TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN
KHOA KINH TÊ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KÊ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KÊT QUA
KINH DOANH TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY
TNHH PHƯỢNG HOÀNG, THÀNH PHỐ
BUÔN MA THUỘT, TỈNH ĐẮK LẮK
Sinh viên
: Lê Thị Vân
Chuyên ngành
: Kế toán
Khóa học
: 2015
Đắk Lắk, tháng 6 năm 2019
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN
KHOA KINH TÊ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KÊ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KÊT QUA
KINH DOANH TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY
TNHH PHƯỢNG HOÀNG, THÀNH PHỐ
BUÔN MA THUỘT, TỈNH ĐẮK LẮK
Sinh viên
: Lê Thị Vân
Chuyên ngành
: Kế toán
Người hướng dẫn:
TS. Nguyễn Thị Hải Yến
Đắk Lắk, tháng 6 năm 2019
LỜI CAM ƠN
Qua thời gian thực tập Chi nhánh Công ty TNHH Phượng Hồng em đã tìm
hiểu và tiếp cận với công tác quản lý cũng như công tác kế tốn tại Chi nhánh Cơng
ty TNHH Phượng Hồng. Được sự giúp đỡ tận tình của Q thầy cơ hướng dẫn và
tồn thể cán bộ cơng nhân viên trong cơng ty đã giúp em đã hồn thành đề tài khóa
luận: “Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Chi nhánh Cơng ty
TNHH Phượng Hồng, Thành phố Bn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk”.
Để hoàn thành tốt đề tài khóa luận này, lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn:
Quý thầy cô Khoa Kinh Tế Trường Đại học Tây Nguyên đã trang bị kiến thức và
giúp đỡ em rất nhiều trong suốt thời gian học tập tại trường. Đặc biệt em xin chân
thành cảm ơn cô Nguyễn Thị Hải Yến - Giảng viên Khoa Kinh Tế đã trực tiếp
hướng dẫn, tận tình giúp đỡ để em hồn thành chương trình thực tập cũng như bài
báo cáo khóa luận tốt nghiệp này.
Em xin gửi lời cảm ơn đến sự quan tâm giúp đỡ của Ban lãnh đạo tại Chi
nhánh Cơng ty TNHH Phượng Hồng cùng tồn thể các Anh Chị phịng kế tốn và
các phịng ban khác đã tận tình chỉ bảo em trong suốt thời gian thực tập.
Với thời gian thực tập ngắn ngủi mà kiến thức thực tế rất rộng lớn, mặc dù đã
cố gắng rất nhiều nhưng chưa có kinh nghiệm cho nên bài báo cáo của em chắc
chắn khơng thể tránh khỏi những sai sót, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp
và chỉnh sửa của giáo viên hướng dẫn cũng như các Quý thầy cô tại Khoa Kinh Tế
và các anh chị tại Chi nhánh Cơng ty TNHH Phượng Hồng để bài báo cáo của em
được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Quý thầy cơ đã dạy em
trong khóa học, cùng các Anh Chị trong phịng Kế tốn cũng như các phịng ban
khác tại Chi nhánh Cơng ty TNHH Phượng Hồng đã giúp đỡ em hoàn thành bài
báo cáo này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Đắk Lắk, tháng 6 năm 2019
Sinh viên thực hiện
Lê Thị Vân
i
MỤC LỤC
LỜI CAM ƠN...........................................................................................................i
MỤC LỤC................................................................................................................ ii
DANH MỤC CỤM TỪ VIÊT TẮT.......................................................................iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BANG BIỂU......................................................................iv
1.Danh mục sơ đồ:..................................................................................................iv
2.Danh mục bảng biểu:...........................................................................................v
Phần thứ nhất..........................................................................................................1
ĐẶT VẤN ĐÊ..........................................................................................................1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài...................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu.........................................................................................2
Phần thứ hai............................................................................................................. 3
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU.............................................................3
2.1. Cơ sở lí luận......................................................................................................3
2.1.1. Khái niệm cơ bản về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.....3
2.1.2. Nội dung kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh........................4
2.2. Cơ sở thực tiễn................................................................................................25
................................................................................................................................. 27
Phần thứ ba............................................................................................................28
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.............................................28
3.1. Đối tượng nghiên cứu.....................................................................................28
3.2. Thời gian nghiên cứu......................................................................................28
3.3. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu.........................................................................28
3.3.1. Quá trình hình thành và phát triển của đơn vị.........................................28
3.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của đơn vị................................................................29
3.3.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty...............................................30
3.3.4. Tổ chức công tác kế toán tại công ty..........................................................31
3.4. Nội dung nghiên cứu.......................................................................................37
3.5. Phương pháp nghiên cứu...............................................................................37
3.5.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp.......................................................37
3.5.2. Phương pháp xử lí số liệu............................................................................37
3.5.3. Phương pháp phân tích số liệu...................................................................38
ii
3.5.4. Phương pháp chuyên gia.............................................................................38
Phần thứ tư............................................................................................................39
KÊT QUA VÀ THAO LUẬN...............................................................................39
4.1. Thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Chi nhánh
Công ty TNHH Phượng Hoàng............................................................................39
4.1.1. Đặc điểm về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Chi
nhánh Công ty TNHH Phượng Hoàng.................................................................39
4.1.2. Kế toán tiêu thụ...........................................................................................39
4.1.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh........................................................49
4.2. Đánh giá về công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại
Chi nhánh công ty TNHH Phượng Hoàng...........................................................79
4.2.1. Những kết quả đạt được..............................................................................79
4.2.3. Nguyên nhân................................................................................................80
4.2.4. Giải pháp......................................................................................................80
4.3. Kiến nghị.........................................................................................................80
Phần thứ năm.........................................................................................................82
KÊT LUẬN............................................................................................................82
TÀI LIỆU THAM KHAO.....................................................................................84
iii
DANH MỤC CỤM TỪ VIÊT TẮT
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
Chữ
viết tắt
BĐS
BHXH
BHYT
BTC
BVMT
CCDC
CCDV
CP
CKTM
CPBH
CSH
DT
DTBH
ĐVT
GGHB
GTCL
GTGT
GVHB
HBBTL
HĐKD
HĐTC
HTK
Diễn giải
STT
Bất động sản
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Bộ tài chính
Bảo vệ mơi trường
Cơng cụ dụng cụ
Cung cấp dịch vụ
Chi phí
Chiết khấu thương mại
Chi phí bán hàng
Chủ sở hữu
Doanh thu
Doanh thu bán hàng
Đơn vị tính
Giảm giá hàng bán
Giá trị cịn lại
Giá trị gia tăng
Giá vốn hàng bán
Hàng bán bị trả lại
Hoạt động kinh doanh
Hoạt động tài chính
Hàng tồn kho
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
Chữ
viết tắt
KC
KH
KKĐK
KKTX
KPCĐ
KQKD
LN
NK
NSNN
NVL
QĐ
QLDN
SXKD
TGNH
TK
TNDN
TNHH
TSCĐ
TT
TTĐB
XDCB
XK
Diễn giải
Kết chuyển
Khấu hao
Kê khai định kì
Kê khai thường xun
Kinh phí cơng đồn
Kết quả kinh doanh
Lợi nhuận
Nhập khẩu
Ngân sách nhà nước
Nguyên vật liệu
Quyết định
Quản lý doanh nghiệp
Sản xuất kinh doanh
Tiền gửi ngân hàng
Tài khoản
Thu nhập doanh nghiệp
Trách nhiệm hữu hạn
Tài sản cố định
Thông tư
Tiêu thụ đặc biệt
Xây dựng cơ bản
Xuất khẩu
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BANG BIỂU
1. Danh mục sơ đồ:
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng.......................................................5
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ kế toán các khoản giảm trừ doanh thu......................................7
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán............................................................9
Sơ đồ: 2.4: Sơ đồ kế toán chi phí bán hàng..........................................................11
Sơ đồ 2.5: Kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp.................................................13
iv
Sơ đồ 2.6: Kế toán doanh thu hoạt động tài chính..............................................15
Sơ đồ 2.7: Kế toán chi phí tài chính.....................................................................17
Sơ đồ 2.8: Sơ đồ kế toán thu nhập khác...............................................................19
Sơ đồ 2.9: Sơ đồ kế toán chi phí khác..................................................................21
Sơ đồ 2.10: Sơ đồ kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.........................23
Sơ đồ 2.11: Sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh.....................................25
Sơ đồ 3.1: Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty....................................................30
Sơ đồ 3.2: Tổ chức bộ máy kế toán của công ty...................................................31
2. Danh mục bảng biểu:
Bảng 3.1: Tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2016 – 2018....................34
Bảng 3.2: Tình hình doanh thu, lợi nhuận của công ty qua 3 năm 2016 – 2018
................................................................................................................................. 36
v
Phần thứ nhất
ĐẶT VẤN ĐÊ
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay, nền kinh tế nước ta đang dần phát triển theo xu hướng hội nhập
với nền kinh tế trong khu vực và Thế giới. Trước những biến động sâu sắc của nền
kinh tế tồn cầu hóa, mức độ cạnh tranh hàng hóa, dịch vụ giữa các doanh nghiệp
Việt Nam trên thị trường trong nước và quốc tế ngày càng khốc liệt. Hàng giờ có
khơng biết bao nhiêu doanh nghiệp mới xuất hiện cũng như doanh nghiệp cũ bị
phá sản do không thể đáp ứng được nhu cầu, thị hiếu của thị trường. Vì vậy, để
tồn tại và phát triển các doanh nghiệp phải năng động và sáng tạo trong kinh
doanh, chủ động nắm bắt nghiên cứu nhu cầu của khách hàng sau đó đưa ra quyết
định kinh doanh phù hợp.
Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp phải kinh doanh trong một môi
trường đầy biến động, nhu cầu thị trường thường xuyên biến đổi. Bởi vậy, bên cạnh
việc tổ chức tốt quá trình sản xuất thì việc đẩy nhanh khâu tiêu thụ sản phẩm là vấn
đề sống còn của các doanh nghiệp. Các doanh nghiệp phải tự mình quyết định ba
vấn đề trung tâm: Sản xuất cái gì? Bằng cách nào? Cho ai? Vấn đề này trở nên vơ
cùng quan trọng vì nếu doanh nghiệp nào tổ chức tốt nghiệp vụ tiêu thụ sản phẩm,
hàng hoá đảm bảo thu hồi vốn, bù đắp các chi phí đã bỏ ra và xác định đúng đắn kết
quả kinh doanh sẽ có điều kiện tồn tại và phát triển. Ngược lại, doanh nghiệp nào
khơng tiêu thụ được hàng hố của mình, xác định khơng chính xác kết quả bán hàng
sẽ dẫn đến tình trạng “lãi giả, lỗ thật” thì sớm muộn cũng đi đến chỗ phá sản. Vì
vậy mà các doanh nghiệp phải không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm, giảm
giá hàng bán và ln tìm kiếm các thị trường tiềm năng mới nhằm đáp ứng tốt nhất
nhu cầu của khách hàng, đồng thời đem lại hiệu quả hoạt động kinh doanh cao nhất
cho bản thân doanh nghiệp.
Chi nhánh Công ty TNHH Phượng Hồng ln xác định hoạt động sản xuất
kinh doanh đóng một vai trị quan trọng trong sự phát triển của doanh nghiệp. Vì
vậy, việc nhà lãnh đạo thường xuyên quan tâm đến hoạt động sản xuất kinh doanh
đã giúp cho doanh nghiệp kịp thời nắm bắt được tình hình thị hiếu của thị trường
trong cũng như ngồi địa bàn khu vực tỉnh Đắk Lắk.
1
Trong thời gian thực tập tại đơn vị, nhận thức được vai trị và tầm quan trọng
của kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh, cùng với những kiến thức đã
được học tại trường và việc tìm hiểu nghiên cứu thực tế tại Chi nhánh Công ty TNHH
Phượng Hoàng, em đã chọn và nghiên cứu đề tài “Kế toán tiêu thụ và xác định kết
quả kinh doanh tại Chi nhánh Cơng ty TNHH Phượng Hồng, Thành phố Buôn
Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk” để làm đề tài cho bài khóa luận tốt nghiệp của mình.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lí luận và thực tiễn về kế toán tiêu thụ và xác định kết
quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
- Đánh giá thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh tại Chi nhánh Cơng ty TNHH Phượng Hồng, Thành phố Buôn Ma Thuột,
tỉnh Đắk Lắk.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác
định kết quả kinh doanh tại Chi nhánh Cơng ty TNHH Phượng Hồng trong thời
gian tới.
2
Phần thứ hai
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
2.1. Cơ sở lí luận
2.1.1. Khái niệm cơ bản về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
- Tiêu thụ: Là việc chuyển quyền sở hữu về sản phẩm, hàng hóa hoặc dịch vụ đã
thực hiện cho khách hàng, đồng thời thu được tiền bán hàng hoặc được quyền thu tiền.
Số tiền thu được hoặc sẽ thu được do bán sản phẩm, hàng hóa hay dịch vụ được gọi là
doanh thu. Doanh thu có thể được ghi nhận trước hoặc trong khi thu tiền.[1]
- Xác định kết quả kinh doanh: Là việc tính tốn, so sánh tổng thu nhập thuần
từ các hoạt động với tổng chi phí sản xuất kinh doanh và chi phí khác trong kỳ. Nếu
thu nhập thuần lớn hơn tổng chi phí trong kỳ thì doanh nghiệp có kết quả lãi, ngược
lại là lỗ.[2]
- Vai trị: Bán hàng chính là giai đoạn bán hàng trong q trình lưu chuyển
hàng hố, có vai trị rất quan trọng đối với các doanh nghiệp. Nó là q trình trao
đổi để thực hiện giá trị và giá trị sử dụng của hàng hố, chuyển hố vốn doanh
nghiệp từ hình thái hiện vật sang hình thái giá trị và kết thúc một vòng luân chuyển
vốn. Bán hàng tác động nhiều mặt đối với lĩnh vực sản xuất vật chất và lĩnh vực tiêu
dùng trong tồn xã hội.[3]
Do đó việc tổ chức cơng tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
một cách hợp lý, khoa học, phù hợp càng trở nên quan trọng, có ý nghĩa hơn trong
từng doanh nghiệp.
-
Các phương thức tiêu thụ sản phẩm:
Phương thức bán buôn
Đặc điểm: Số lượng bán một lần thường lớn và việc mua bán hàng thường
thông qua hợp đồng kinh tế, do đó doanh nghiệp thường lập chứng từ cho từng lần
bán và kế toán sẻ ghi sổ sau mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Phương thức này
thường được tiến hành theo các hình thức sau:
- Hình thức chuyển hàng: Theo hình thức này, doanh nghiệp căn cứ vào hợp
đồng kinh tế đã được kí kết, tiến hành chuyển và giao hàng cho người mua tại địa
đểm hai bên đã thỏa thuận trong hợp đồng.
3
- Hình thức nhận hàng: Theo hình thức này bên mua cử cán bộ nghiệp vụ đến
nhận hàng tại kho của doanh nghiệp.
Phương thức bán lẻ
Trong trường hợp này, người mua hàng nhằm mục đích tiêu dùng cá nhân
hoặc tập thể. Kết thúc q trình lưu chuyển hàng hóa bán lẻ thì hàng hóa đã đi vào
lĩnh vực tiêu dùng, khơng cịn cơ hội xuất hiện trên thị trường, khơng cịn trực tiếp
ảnh hưởng đến thị trường.
Đặc điểm: Số lượng bán một lần thường ít, số lần bán nhiều. Vì vậy doanh
nghiệp khơng lập chứng từ cho từng lần bán mà chỉ ghi vào bảng kê bán lẻ của hàng
hóa dịch vụ, đến cuối ngày nhân viên bán hàng cộng tổng số lượng theo từng loại
hàng rồi chuyển sang phịng kế tốn. Kế tốn sẽ dựa vào đó để xuất hóa đơn GTGT
cho hàng bán lẻ, làm căn cứ tính doanh thu, thuế GTGT của hàng bán ra trong ngày
và tiến hành ghi sổ. Phương thức này thường được tiến hành theo các hình thức sau:
- Bán lẻ thu tiền trực tiếp: Theo phương thức này, nhân viên bán hàng thường
trực tiếp thu tiền, giao hàng cho khách và ghi hàng đã bán vào thẻ quầy hàng.
- Bán lẻ thu tiền tập trung: Phương thức này tách rời nghiệp vụ bán hàng và thu
tiền. Ở mỗi cửa hàng, quầy hàng bố trí nhân viên thu tiền riêng có nhiệm vụ viết phiếu
thu tiền hay hóa đơn và giao cho khách hàng đến nhận hàng tại quầy quy định.
- Các phương thức bán lẻ khác: Bán hàng thông qua điện thoại, đặt trước,...
2.1.2. Nội dung kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
2.1.2.1. Kế toán tiêu thụ sản phẩm
1) Kế toán doanh thu bán hàng
Khái niệm: Doanh thu tiêu thụ sản phẩm là tổng giá trị lợi ích được thực hiện
do việc bán sản phẩm hàng hóa cho khách hàng.[4]
Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa chỉ được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 5
điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã trao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản
phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
- Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa;
- Doanh thu được xác định một cách tương đối chắc chắn;
4
- Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Tài khoản sử dụng: TK 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Kết cấu:
Bên Nợ:
- Số thuế TTĐB, hoặc thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán hàng
thực tế của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và đã được
xác định là đã bán trong kỳ kế toán;
- Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương
pháp trực tiếp;
- Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ;
- Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ;
- Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ;
- Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”.
Bên Có: Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và cung cấp
dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế tốn.
Tài khoản 511 khơng có số dư cuối kỳ.
Sơ đồ hạch toán
TK 911
TK 511
Kết chuyển
TK 111,112,131
TK 521
DTBH và CCDV
DT HBBTL,
GGHB, CKTM
DT thuần
TK 33311
Thuế GTGT đầu
ra
Thuế GTGT HBBTL, GGHB,
CKTM
Kết chuyển DT HBBTL, GGHB, CKTM phát
sinh trong kỳ
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng
5
Các loại Thuế
- Thuế GTGT
Khái niệm: Thuế GTGT là một loại thuế gián thu, được tính theo khoản giá trị
tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong q trình sản xuất, lưu thơng đến
tiêu dùng.[5]
Phương pháp tính thuế GTGT:
Thuế GTGT được tính theo hai phương pháp: khấu trừ hoặc trực tiếp, nhưng
chủ yếu là theo phương pháp khấu trừ.
Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào
- Thuế Xuất khẩu
Đối tượng chịu thuế: Các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ mua bán, trao đổi với
nước ngoài khi xuất ra khỏi biên giới Việt Nam.
Đối tượng nộp thuế: Tất cả các đơn vị xuất khẩu hoặc ủy thác xuất khẩu.
- Thuế Tiêu thụ đặc biệt
Là loại thuế đánh trên các mặt hàng đặc biệt như bia, rượu, thuốc lá…các mặt
hàng không được nhà nước phát triển sản xuất do không thiết thực phục vụ nhu cầu
sinh hoạt của người dân.
2) Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Khái niệm: Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: Chiết khấu thương mại,
hàng bán bị trả lại và giàm giá hàng bán.
- Chiết khấu thương mại: TK 5211 – Tài khoản này dùng để phản ánh khoản
chiết khấu thương mại cho người mua do khách hàng mua hàng với khối lượng lớn
nhưng chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp dịch
vụ trong kỳ.
- Hàng bán bị trả lại: TK 5212 – Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu
của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bị người mua trả lại trong kỳ.
- Giảm giá hàng bán: TK 5213 – Tài khoản này dùng để phản ánh khoản
giảm giá hàng bán cho người mua do sản phẩm hàng hóa dịch vụ cung cấp kém quy
cách nhưng chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp
dịch vụ trong kỳ.
6
Kết cấu:
Bên Nợ:
- Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng;
- Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng;
- Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ
vào khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán.
Bên Có: Cuối kỳ kế tốn, kết chuyển tồn bộ số chiết khấu thương mại, giảm
giá hàng bán, doanh thu của hàng bán bị trả lại sang TK 511 - “Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo.
Cuối kì kết chuyển vào bên Nợ TK 511 để xác định doanh thu thuần.
Sơ đồ hạch toán
TK 111, 112, 131
TK 511
TK 521
Nhận
cổ phiếu,
trái phiếu
Kếtlãichuyển
CKTM,
CKTM, GGHB, HBBTL
GGHB, HBBTL
TK 333
Thuế
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
3) Kế toán giá vốn hàng bán
Khái niệm: Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của hàng hóa hoặc
giá thành thực tế của hàng hóa, dịch vụ đã hồn thành hoặc xác định đã tiêu thụ và
các khoản chi phí được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.[6]
Tài khoản sử dụng: TK 632 – “Giá vốn hàng bán”
Kết cấu:
Bên Nợ:
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ;
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân cơng vượt trên mức bình thường
và chi phí sản xuất chung cố định khơng phân bổ được tính vào giá vốn hàng bán
trong kỳ;
7
- Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do
trách nhiệm cá nhân gây ra;
- Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường khơng được tính
vào ngun giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hồn thành;
- Số trích lập dự phịng giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dự phòng
giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm trước chưa
sử dụng hết).
Bên Có:
- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang tài
khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”;
- Khoản hồn nhập dự phịng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (chênh
lệch giữa số dự phịng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước);
- Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho;
- Khoản CKTM, GGHB nhận được sau khi hàng mua đã tiêu thụ;
- Các khoản thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ mơi trường đã
tính vào giá trị hàng mua, nếu khi xuất bán hàng hóa mà các khoản thuế đó được
hồn lạị.
Tài khoản 632 khơng có số dư cuối kỳ.
Sơ đồ hạch toán
8
TK 155, 156
TK 632
TK 911
Trị giá vốn của sản phẩm,dịch vụ
Kết chuyển GVHB và
xuất bán
các chi phí xác định
TK 157
KQKD
Xuất gửi bán
Gửi bán được
chấp nhận
TK 154
TK 155,156
Thành phẩm xuất ra tiêu thụ ngay
Hàng bán bị trả lại nhập
không thông qua kho
kho
TK 627
Chi phí sản xuất chung khơng
TK 2294
được phân bổ
Hồn nhập dự phòng
TK 138, 155, 156
giảm giá HTK
Phần hao hụt, mất mát HTK
tính vào GVHB
TK 217
Bán BĐS đầu tư
TK 2147
TK 335
Trích KH BĐS
đầu tư
Trích trước CP để tạm tính giá
vốn BĐS đã bán trong kỳ
TK 111, 112, 331
CKTM, GGHB được nhận sau
khi mua hàng
TK 2294
221@@9
Lập dự phòng giảm giá HTK
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán
9
2.1.2.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
1) Kế tốn chi phí bán hàng
Khái niệm: Chi phí bán hàng là chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán
hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ. Bao gồm các chi phí bán hàng, chào hàng, gởi hàng,
giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, vận chuyển, đóng gói...[7]
Tài khoản sử dụng: TK 641 – “Chi phí bán hàng”
Kết cấu:
Bên Nợ: Chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ.
Bên Có:
- Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng trong kỳ;
-
Kết chuyển chi phí bán hàng để xác định kết quả.
Tài khoản 641 khơng có số dư cuối kỳ.
Sơ đồ hạch toán
10
TK 111,112,152,153,242
Chi phí vật liệu, CCDC
TK 133
TK 641
TK 911
Kết chuyển chi phí bán
hàng
TK 334,338
TK 111, 112, 138,
338
Chi phí tiền lương và các khoản
trích trên lương
TK 214
Các khoản ghi giảm chi
phí bán hàng
Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 352
TK 352
Dự phịng phải trả về chi phí
bảo hành sản phẩm, hàng hóa
TK 242,335
Chi phí phân bổ dần
Hồn nhập dự phịng phải trả
về chi phí bảo hành sản phẩm,
hàng hóa
Chi phí trích trước
TK 152,153,155,156
Thành phẩm hàng hóa, dịch vụ
khuyến mại, quảng cáo, tiêu dùng nội
bộ; biếu, tặng cho khách hàng bên
ngoài doanh nghiệp
TK 331,131
CP mua ngoài, CP khác bằng tiền,
CP hoa hồng đại lý
TK 133
Thuế GTGT
Thuế GTGT khơng
được khấu trừ nếu
được tính vào CPBH
TK 338
Trả tiền cho đơn vị nhận
ủy thác, xuất khẩu
TK 133
Sơ đồ: 2.4: Sơ đồ kế toán chi phí bán hàng
11
2) Kế tốn chi phí quản lí doanh nghiệp
Khái niệm: Chi phí quản lý doanh nghiệp là những khoản chi phí phát sinh
có liên quan chung đến tồn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách riêng
ra được cho bất kỳ một hoạt động nào.[8]
Chi phí QLDN bao gồm: Chi phí nhân viên quản lý, chi phí vật liệu, cơng cụ
dụng cụ, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngồi và các chi phí bằng tiền
khác.
Tài khoản sử dụng: TK 642 – “Chi phí quản lí doanh nghiệp”
Kết cấu:
Bên Nợ: Chi phí quản lí doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ.
Bên Có:
- Các khoản ghi giảm chi phí quản lí doanh nghiệp trong kỳ;
- Kết chuyển chi phí quản lí doanh nghiệp để xác định kết quả.
Tài khoản 642 khơng có số dư cuối kỳ.
Sơ đồ hạch toán
TK 111,112,152,156,242
12
TK 642
Chi phí vật liệu cơng cụ
TK 113
334,338
TK 911
Kết chuyển chi phí
QLDN
TK 111,112,138
Chi phí tiền lương tiền cơng, phụ cấp,
BHXH, BHYT, KPCĐ,
các khoản trích trên lương
TK 214
Các khoản ghi giảm chi
phí QLDN
Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 2293
TK 242,335
Chi phí phân bổ dần, chi phí trích trước
Hồn nhập dự phịng
phải thu khó địi
TK 352
Dự phịng phải trả về tái cơ cấu DN, hợp
đồng có rủi ro lớn
TK 2293
Dự phịng phải thu khó địi
TK 111,112,141,331
Chi phí dịch vụ mua ngồi, chi
phí bằng tiền khác
Thuế GTGT TK 133
(nếu có)
TK 352
Hồn nhập dự phịng
phải trả về tái cơ cấu
DN, hợp đồng có
rủi ro lớn
TK 333
Thuế môn bài, thuế đất
phải nộp NSNN
Sơ đồ 2.5: Kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp
3) Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
13
Khái niệm: Doanh thu hoạt động tài chính là tổng giá trị lợi ích kinh tế mà
doanh nghiệp thu được trong kỳ hạch toán phát sinh liên quan đế hoạt động đầu tư
tài chính hoặc kinh doanh về vốn đưa lại.[9]
Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm:
- Tiền lãi như lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả
góp, lãi từ đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh tốn được hưởng do mua
hàng hóa, dịch vụ;
- Cổ tức lợi nhuận được chia;
- Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn;
- Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tư vào
công ty liên kết, đầu tư vào công ty con, đầu tư vốn khác;
- Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác;
- Lãi tỷ giá hối đoái;
- Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ;
- Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn;
- Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác.
Tài khoản sử dụng: TK 515 - “Doanh thu hoạt động tài chính”
Kết cấu
Bên Nợ:
- Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có);
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang TK 911.
Bên Có: Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 515 khơng có số dư cuối kì.
Sơ đồ hạch tốn
TK 515
14
TK 3331
TK 111,112,138,121
TGTGT phải nộp theo
Tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận
phương pháp trực tiếp nếu có được chia từ hoạt động đầu tư
TK 911
KC doanh thu hoạt động
TK 111,112
tài chính
Lãi bán chứng khoán đầu tư
ngắn hạn, dài hạn
TK 111,112
Lãi do nhượng bán các khoản
đầu tư vào công ty con,
công ty liên kết
TK 111,112,331
Chênh lệch lãi tỷ giá hối đoái
TK 111,112,331
Chiết khấu thanh toán
.
được hưởng
TK 338
Định kỳ KC lãi bán hàng
trả chậm, trả góp
Sơ đồ 2.6: Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
4) Kế tốn chi phí hoạt động tài chính
Khái niệm: Chi phí hoạt động tài chính là các khoản chi phí đầu tư tài chính
ra ngồi doanh nghiệp nhằm mục đích sử dụng hợp lý các nguồn vốn, tăng thêm thu
nhập, nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.[10]
Chi phí hoạt động tài chính bao gồm những nội dung sau:
- Chi phí lãi vay phải trả, lãi mua hàng theo hình thức trả góp;
- Chiết khấu thanh toán được hưởng;
- Lỗ từ nhượng bán chứng khoán;
- Trích lập dự phịng giảm giá đầu tư ngắn hạn, dài hạn;
15
- Chênh lệch lỗ tỷ giá hối đoái.
Tài khoản sử dụng: Tài khoản 635 - “Chi phí hoạt động tài chính”
Kết cấu:
Bên Nợ:
- Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính;
- Lỗ bán ngoại tệ;
- Chiết khấu thanh tốn cho người mua;
- Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư;
- Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ, lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối
năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ;
- Số trích lập dự phịng giảm giá chứng khốn kinh doanh, dự phịng tổn thất
đầu tư vào đơn vị khác;
- Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác.
Bên Có:
- Hồn nhập dự phịng giảm giá chứng khốn kinh doanh, dự phịng tổn thất
đầu tư vào đơn vị khác (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự
phịng đã trích lập năm trước chưa sử dụng hết);
- Các khoản được ghi giảm chi phí tài chính;
- Cuối kỳ kế tốn, kết chuyển tồn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để
xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
Tài khoản 635 khơng có số dư cuối kỳ.
Sơ đồ hạch toán
TK 635
TK 111,112,242,335
TK 129,229
Trả lãi tiền vay, phân bổ lãi
Hoàn nhập số chênh lệch
mua hàng trả chậm, trả góp
dự phịng giảm giá đầu tư
TK 129,229
16
Dự phòng giảm giá đầu tư
TK 121,221,222,223,228
Lỗ về các khoản đầu tư
TK 911
TK 111,112
Cuối kỳ, KC chi phí tài chính
Tiền thu về Chi phí hoạt
động liên doanh
TK 111(1112), 112(1122)
Bán ngoại tệ
(giá ghi sổ)
Lỗ về bán ngoại tệ
TK 413
Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đối
do đánh giá lại các khoản mục
có gốc ngoại tệ cuối kỳ
Sơ đồ 2.7: Kế toán chi phí tài chính
5) Kế toán thu nhập khác
Khái niệm: Thu nhập khác là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sỏ hữu
từ hoạt động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu.[11]
Thu nhập khác của doanh nghiệp gồm:
- Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ;
- Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng;
- Thu các khoản nợ khó địi xử lý xóa sổ nay địi được;
- Các khoản thuế được NSNN hồn lại;
- Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ;
- Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa sản
phẩm, dịch vụ khơng tính trong doanh thu (nếu có);
- Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng
cho doanh nghiệp;
- Các khoản thu nhập kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót hay quên ghi
sổ kế toán, năm nay mới phát hiện ra.
17
Tài khoản sử dụng: TK 711 – “Thu nhập khác”
Kết cấu
Bên Nợ:
- Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với các
khoản thu nhập khác;
- Cuối kỳ kết chuyển các khoản thu nhập khác sang TK 911.
Bên Có: Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 711 khơng có số dư cuối kỳ.
Sơ đồ hạch toán
TK 911
TK 111,112,131
TK 711
Kết chuyển thu nhập
khác
Thu nhập từ thanh lí, nhượng
bán TSCĐ
TK 3331
Thuế GTGT
TK 331,338
TK 333
18