Tải bản đầy đủ (.doc) (230 trang)

G A so 6 ca nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (985.08 KB, 230 trang )

Ngày soạn : 01/08/10 Tuần
1
Ngày dạy : 15/08/10 Tiết
1
CHƯƠNG I – ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN
§ 1 . Tập hợp. phần tử của tập hợp
I . Mục tiêu :
Qua tiết học này học sinh cần nắm được khái niệm về tập hợp ,phần
tử của tập hợp ,cách viết một tập hợp ,một phần tử thuộc hay không thuộc
một tập hợp ,biết cách minh họa một tập hợp bằng hình vẽ
II . Chuẩn bò của thầy và trò :
Thầy : sách giáo khoa , giáo án , đồ dùng : (hình vẽ theo sách giáo khoa
hình 2,3,4,5
Trò : học trước bài ở nhà chuẩn bò bài mới trước khi lên lớp
III . phương pháp dạy học:
Mô tả khái` niệm trực quan hình vẽ đàm thoại gợi mở điền khuyết
IV . các bước dạy và học:
A – Ổn đònh tổ chức : (KTSS:) (1 phút)
6A
4
:
6A
5
:
B – kiểm tra bài cũ:

C – Bài mới : § 1 . Tập hợp . phần tử của tập hợp
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC
SINH
NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1:


Giáo viên mô tả
những ví dụ về các
nhóm phần tử mà người
ta vẫn thường gọi là tập
hợp

Vậy theo các em thì
tập hợp là gì ? em nào
cho thầy một ví dụ về
tập hợp mà các em vẫn
thường gặp

Hoạt động 2:
Học sinh nghe giới
thiệu và quan sát
sách giáo khoa đồng
thời mô tả khái niệm
theo quan điểm của
mình
Ba học sinh nêu ra
ba ví dụ khác nhau
để chứng tỏ tập hơp

Học sinh nghe giáo
1 . Các ví dụ: (17 phút)
- Tập hợp các học sinh
của lớp 6A
- Tập hợp các số tự nhiên
nhỏ hơn 4
- Tập hợp các chữ cái

a,b,c
- Tập hợp các cây trên
vườn
- ......................
2. Cách viết. các kí hiệu:(20
phút)
1
Làm thế nào để ta viết
một tập hợp được gọn
hơn ?
Có mấy cách viết một
tập hợp ?
G/V đưa ra một số ví
dụ dể minh họa cách
viết một tập hợp

A=0,1,2,3
B=a,b,c,d
Các em cần chú ý một
số các kí hiệu như thuộc
và không thuộc
G/V cho học sinh tìm
hiểu phần chú ý trong
sách giáo khoa
G/V treo hình vẽ mô
tả các tập hợp để học
sinh nhận biết các phần
tử thuộc và không thuộc

Hoạt động 3:

Các em làm bài tập ?1
trong sách giáo khoa
Làm bài tập ?2 trong
sách giáo khoa

viên mô tả và nêu
cách viết một tập hợp
ba học sinh lên
bảng viết ba tập hợp
của mình

Học sinh phát biểu
chú ý in đậm và đóng
khung trong sách
giáo` khoa
Một số học sinh
xung phong lên bảng
chỉ ra các phần tử
nào thuộc tập hợp
A,B trên hình vẽ

Hoạt động theo nhóm
nhỏ rồi lên bảng làm
Hai học sinh lên
bảng làm hai bài tập
?1 và ?2 trong sách
giáo
a) ví dụ:
Gọi A là tập hợp các số tụ
nhiên nhỏ hơn 4 , còn B là tập

hợp các chữ cái a,b,c,d
+A={0,1,2,3} hay
A={1,2,3,0}
+B={a,b,c,d} hay B={b,a,c,d}
Ta nói AvàB là các tập hợp còn
các số 0,1,2,3 là các phần tử
thuôc tập hợp A và các chữ
a,b,c,d thì lại thuộc vào tập hợp
B

Kí hiệu : 1 € A , 2 € A,3 € A
B € B, c € B ,a €
B
2 ¢ B , d ¢ A
Chú ý : (sgk/5)
Để liệt kê một tập hợp ta
thường có hai cách:
- Liệt kê các phần tử của tập
hợp
- Chỉ ra các tính chất đặc
trưng cho các phần tử của
tập hợp đo
Củng cố: ?1 viết tập hợp D các
số tự nhiên nhỏ hơn 7 rồi diền
kí hiệu thích hợp vào ô
vuông : 2

D , 10

D

?2 viết tập hợp các
chữ cái trong
từ”NHATRANG”
Giả
?1 Tập hợp các số tự nhiên
nhỏ hơn 7 là:
D = {0,1,2,3,4,5,6 }
2
2

D , 10

D
?2 Tập hợp các chữ cái là:
K={A,N,H, T,R,G}
D - Củng cố: (5 phút)
Tóm lại bài này các em cần nắm vững khái niệm tập hợp ,biết các kí hiệu về tập
hợp
nắm được thế nào là một phần tử thuộc tập hợp , một phần tử có thuộc hay không
thuộc
một tập hợp đã cho
E – Dặn dò : (2 phút)
Về nhà các em đọc kó lại bài hôm nay, làm các bài tập 1,2,3,4,5 sách giáo khoa
trang 6
xem bài mới chuẩn bò tuầ sau ta tìm hiểu kó ho8n về tập hợp các số tự nhiên
NHẬN XÉT TIẾT DAY
Ngày soạn :5/8/10 Tuần:1
Ngày dạy : Tiết :2

§2 . TẬP HP CÁC SỐ TỰ NHIÊN

I . Mục tiêu :
_ Học sinh biết được tập hợp các số tự nhiên , quy ước về thứ tự ,biểu diễn mọt
số tự nhiên trên tia số
_ Phân biệt được các tập hợp N và N* , biết sử dụng các kí hiệu > , < ,hiểu được
số tự nhiên liền nhau ( số liền trước , số liền sau)
_ rèn luyện tính cẩn thận , tính chính xác cho học sinh , học sinh thấy yêu thích
môn toán
II . Chuẩn bò :
H/S :làm bài tập về nhà (1,2,3,4,5 SGK/6) xem trước bài mới
G/V :Giáo án , SGK ,tia số vẽ sẵn , phấn màu , thước kẻ
III . Phương pháp :
Gọi mở kiến thức cũ ,trực quan ,nhận biết , điền khuyết...
IV . Tiến trình lên lớp :
A . Kiểm tra só số : (1 phút)
6A
4
: 6A
5
:
B . Kiểm tra bài cũ :(gọi hai học sinh lên bảng)
3
H/S1:viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 5 nhỏ
hơn 15
A = {6,7,8,9,10,11,12,13,14}
H/S2: v iết tập hợp B các số tự nhiên chẵn có một chữ
số
B = {0,2,4,6,8}
C . Bài mới : §2 . TẬP HP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
HOẠT ĐỘNG GIÁO
VIÊN

HOẠT ĐỘNG HỌC
SINH
NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1 : ( 7phút)
Kiểm tra bài cũ:
3) Cho hai tập hợp
A = {a,b} ; B =
{b,x,y}
Điền kí hiệu vào ô
vuông :
x A ; b A
y B ; b B
Một HS lên bảng làm
Học sinh ở dưới nhận
xét và sửa chữa
x

A ; y

B
b

A ; b

B

3) cho ba tập hợp
A = {a,b} và B = {b,x,y} thì :
x


A ; y

B
b

A ; b

B
Hoạt động 2 : (15 phút)
< Tập hợp số tự
nhiên>
Bài mới:
lớp 5 các em gọi
các số 0,1,2,3,4...... là
các số gì ? vậy tâp hợp
các số đó ta gọi là tập
hợp gì ?
Theo giõi và nêu ý
kiến các số như
0,1,2,3.. được gọi là
các số tự nhiên
Tập hợp các số như
thế gọi là tập hợp các
số tự nhiên

1. Tập hợp N và tập hợp N*
Kí hiệu : N =
{0,1,2,3,4,5,...........}
Là tập hợp các số tự nhiên
Kí hiệu : N* =

{1,2,3,4,5,...........}


Mỗi số tự nhiên được biểu diễn
bởi một điểm trên tia số
Hoat động 3 :(15 phút)
<Thứ tự tập hợp STN>
Thế nào là số liền trước
?
Thế nào là số liền sau ?
Cho ví dụ ?
3 là số liền trước của
số 4
3 là số liền sau số 2
2. Thứ tự trong tập hợp số tự
nhiên
a < b ta nói a là số liền trước số
b
?
28,29,30
4
99,100,101
Hai số liền nhau gọi là hai STN
liên tiếp với nhau

3 . Củng cố : (5 phút)
Qua tiết học ngày hôm nay các em cần nắm vững cho thầy
tập hợp các số tự nhiên kí hiệu là Ncòn tập hợp các số tự nhiên
khác không kí hiệu là N .
Nắm vững thế nào là SLT , SLS

4 . Dặn dò : (2 phút)
Về nhà các em học kó lại bài ngày hôm nay ,làm các bài
tâïp 6,7,8,9,10 SGK/8, chuẩn bò bài giờ sau

NHẬN XÉT TIẾT DẠY
Ngày soạn : Tuần : 1
Ngày dạy : Tiết : 3
§ 3. GHI SỐ TỰ NHIÊN
I .Mục tiêu:
Hs hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập
phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trò của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vò
trí .
Hs biết đọc và viết các số La Mã không quá 30.
Hs thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính
toán .
II . Chuẩn bò :
GV : chuẩn bò bảng phụ (ghi sẵn các số La Mã từ 1 đế 30)
5
HS : Học kó bài cũ , làm bài tập về nhà, xem trước bài mới tìm hiểu
về chữ số la ma(
I. Hoạt động dạy và học :
1 .Ổn đònh tổ chức : < kiểm tra só số> (1 phút)
6A4: 6A5:
2 . Kiểm tra bài cũ : (7 phút)
H/S 1 : Viết tập hợp N và N
*
, BT 7.
Phần ghi nhớ sgk .
H/S 2 : BT 10, viết tập hợp các số tự nhiên không vượt quá
6 bằng 2 cách.

3 . Dạy bài mới :§ .3 Ghi số tự nhiên
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng
HĐ 1 :Số và chữ số
Để có thể viết các số tự
nhiên ta có thể sử dụng
bao nhiêu chữ số ?
Gv : lần lượt yêu cầu hs
cho vd số có 1,2 3,… chữ
số.
Gv : Gv giới thiệu số
trăm, số chục .
Hs : Sử dụng 10 chữ
số : từ 0 đến 9 .
Hs : Tìm như phần vd
bên.
Hs : Làm bt 11b.
I.. Số và chữ số : (10 phút)
Chú ý : sgk.
VD
1
: 7 là số có một chữ số .
12 là số có hai chữ số .
325 là số có ba chữ số.
VD
2
:Số 3895 có :
Số trăm là 38, số chục là 389.
HĐ2 :giới thiệu hệ thập
phân như sgk, chú ý vò
trí của chữ số làm thay

đổi giá trò của chúng .
Cho vd
1
Gv : Giải thích giá trò của
1 chữ số ở các vò trí khác
có giá trò khác nhau .
Hs : p dụng vd
1
,
viết tương tự cho các
số 222;ab,abc.
_ Làm ?
II.. Hệ thập phân : (10 phút)
VD
1
: 235 = 200 + 30 + 5 .
= 2.100 + 3. 10 + 5.
VD
2
: ab = a.10 + b.
abc = a.100 + b.10 + c .
HĐ3:giới thiệu hệ chữ số
la mã
Gv : Giới thiệu các số La
Mã : I, V , X và hướng
dẫn hs quan sát trên mặt
bảng G/V yêu cầu hs viết
các số La Mã tiếp theo
(không vượt qua30 ).
Hs : Quan sát các số

La Mã trên mặt đồng
hồ, suy ra quy tắc
viết các số La Mã từ
các số cơ bản đã có .
Hs : Viết tương tự
phần hướng hẫn sgk.
III . Chú ý : (10 phút)
( Cách ghi số La Mã )
Hs : Ghi các số La Mã từ 1 đến 30 .
I = 1 ; II = 2 ; III = 3 ; IV = 4 ; V = 5
IX = 9 ; X = 10 ; .........................
L = 50 ; C = 100 ; D = 500 ; M =
1000
XL = 40 ; XC = 90 ;CD = 400
6
G/V hướng dãn hs theo
SGK
CM = 900

1 . Củng cố : (5 phút)
Củng cố từng phần ở I,II .
Lưu ý phần III về giá trò của số La Mã tại vò trí khác nhau là như
nhau.
Hs đọc các số : XIV, XXVII, XXIX ‘
BT 12;13a.
2 . Hướng dẫn học ở nhà : (2 phút)
Hoàn thành các bài tập 13b;14;15 (sgk : tr 10) tương tự .
Xem mục có thể em chưa biết, chuẩn bò bài 4 ‘ Số phần tử của tập
hợp. Tập hợp con’.


RÚT KINH NGHIỆM :


Ngày soạn : Tuần 2 :
Ngày dạy : Tiết 4
§4 : SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HP .
TẬP HP CON
I . Mục tiêu :
_Hs hiểu được một tập hợp có thể có 1 phần tử , có nhiều phần tử ,có vô số phần
tử , củng có thể không có phần tử nào . Hiểu được khái niệm tập hợp con và khái
niệm 2 tập hợp bằng nhau.
_Hs biết tìm số phần tử của 1 tập hợp , biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con
hoặc không là tập hợp con của một tập hợp cho trước , sử dụng đúng ký hiệu :


φ
_ Rèn luyện cho hs tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu :



.
7
II . Chuẩn bò :
GV :giáo án , sách giáo khoa ,bảng phụ mô tả hình 11 SGK/13
HS : xem lại các kiến thức về tập hợp làm bài tập về nhà, xem trước bài
mơi
III . Hoạt động dạy và học :
1 . Ổn đònh tổ chức : < Kiểm tra só số :> (1 phút)
6A
4

: 6A
5
:
2 . Kiểm tra bài cũ : (7phút)
-Làm bt 13b (sgk)/10 : -Số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số là 1023
Từ ba số 0,1,2 ta viết được các số tự nhiên khác nhau
là:
102 , 120 , 210 , 201
- Viết giá trò của số abcd trong hệ thập phân là
abcd = 1000a + 100b + 10c + d
3 . Dạy bài mới: §4 : số phần tử của một tập hợp .tập hợp con

Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng
HĐ1 : (15 phút)
Gv nêu các ví dụ sgk
.
Gv : Nêu ?2 . Tìm số
tự nhiên x biết : x +
5 = 2 , Suy ra chú ý .
Gv : Hướng dẫn bài
tập 17 ( sgk:tr13 ).
Hs : Tìm số lượng các
phần tử của mỗi tập hợp .
Suy ra kết luận .
_ Làm ?1
Hs : đọc chý ý sgk
I. Số phần tử của một tập hợp :
_ Một tập hợp có thể có 1 phần
tử , có nhiều phần tử , có vô số
phần tử cũng có thể không có

phần tử nào .
_ Tập hợp không có phần tử nào
gọi là tập hợp rỗng . K/h :
φ
HĐ2 :(15 phút)
Giới thiệu tập hợp
con, bằng nhau
g/v treo bảng phụ
(H11 SGK/13)
Gv nêu vd 2 tập E và
F ( sgk) , suy ra tập
con , ký hiệu và các
cách đọc
_ Gv phân biệt với
hs các ký hiệu :

,

,

Hs : Cho M =
{ }
cba ,,
_ Viết các tập hợp con
của tập M” có 1 phần tử

_ Sử dụng K/h:

, thể
hiện quan hệ .

_ Hs : làm ?3 , suy ra 2
tập hợp bằng nhau .
II . Tập hợp con :
( Vẽ H .11/SGK/13)
_ Nếu mọi phần tử của tập hợp
A đều thuộc tập hợp B thì tập
hợp A gọi là tập hợp con của
tập hợp B .K/h : A

B.
* Chú ý : Nếu A

B.vaB

A thì
ta nói A và B là 2 tập hợp bằng
nhau
K/h : A = B.
8

4 . Củng cố: (5 phút)
GV : Cho học sinh làm bài tập 16 SGK/13 tại lớp
a) Tạp hợp A các số tự nhiên x mà x-8=12 là : A={ 20 } tập hợp A chỉ có
một phần tử
b) Tập hợp B các số tự nhiên x mà x+7=7 là : B= { 0 } tập hợp B chỉ có
một phần tư
c) Tập hợp C các số tự nhiên x mà x . 0=0 là : C= {
Nxx
∈∀
/

} tập hợp
B có vô sô phần tư
d) Tập hợp D các số tự nhiên x mà x . 0=3 là : C= {
Φ=
x
} tập hợp C là
tập hợp không có phần tử nào
Chú ý yêu cầu bài toán tìm tập hợp thông qu a tìm x.
Về nhà các em xem lại bài học lại hai khái niệm mà ta đã học ngày hôm
nay
5 . Hướng dẫn học ở nhà : (2 phút)
_ Hiểu các từ ngữ ‘ số phần tử, không vượt quá, lớn hơn nhỏ hơn ‘suy ra tập hợp ở
bài tập 17 .
_ Vận dụng tương tự các bài tập vd , củng cố tương tự với bài tập 18,19,20
_ Chuẩn bò bài tập luyện tập ( sgk : tr14).

RÚT KINH NGHIỆM :


Ngày soạn : Tuần : 2
Ngày dạy : Tiết : 5
LUYỆN TẬP
I . Mục tiêu:
Hs biết tìm số phần tử của 1 tập hợp ( lưu ý trường hợp các
phần tử
của tập hợp được viết dưới dạng dãy số có quy luật) .
Rèn luyện kỹ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của
tập hợp cho trước, sử dụng đúng , chính xác cá k/h :

,


,
φ
.
9
Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế .
II . Chuẩn bò :
G/V: giáo án , sách giáo khoa
H/S chuẩn bò bài tập luyện tập ( sgk : tr 14).
III . Hoạt động dạy và học :
1. Ổn đònh tổ chức : <kiểm tra só số:> (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ : (7 phút)
Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ? tập rỗng là tập hợp thế
nào ?
Bài tập 22 ( sgk :13).
Khi nào tập hợp A là con của tập hợp B ?bài tập 20 ( sgk : 13)
3. Dạy bài mới :
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng
HĐ 1: Giới thiệu
cách tìm số phần tử
của tập hợp cá dãy
số theo từng trường
hợp bt 21
HĐ 2 : Tương tư HĐ
1 chú ý phân biệt 3
trường hợp xảy ra
của tập các số tự
nhiên liên tiếp, chẵn,
lẻ .
HĐ 3 : gv giới thiệu

số tự nhiên chẵn ,lẻ ,
điều kiện liên tiếp
của chúng .
Hs : p dụng tượng tự
vào bài tập B
_ Chú ý cá phần tử
phải liên tục .
Hs : Tìm công thức
tổng quát như sgk .
Suy ra áp dụng với bài
tập D, E
Hs : Vận dụng làm bài
tập theo yêu cầu bài
toán .
BT 21 ( sgk : 14 ) (10 phút)
B =
{ }
99;...;12;11;10
Số phần tử của tập hợp B là :
( 99-10)+1 = 90.
BT 23 ( sgk :14) (10 phút)
D là tập hợp các sô lẻ từ 21 đến
99 có :
( 99-21):2 +1 = 40(p.tử)
E là tập hợp các số chẵn từ 32
đến 92 có : ( 96 -32):2 +1 = 33
(p.tử).
BT 22 ( sgk : 14). (10 phút)
a. C =
{ }

8;6;4;2;0
b. L =
{ }
19;17;15;13;11
c. A =
{ }
22;20;18
d. B =
{ }
31;29;27;25
4. Củng cố : (5 phut
_Ngay phần bài tập có liên quan
5. Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút)
_ BT 24 , Viết tập hợp các số theo yêu cầu : nhỏ hơn 10, số chẵn, suy ra : A

N, B

N , N
*

N
_ BT 25 , A =
{ }
NamVietlanThaiMianmaaxinedoIn
−−−−−−
,,,
B =
{ }
chiapuCamnayBrupogaXin
−−−−−

,,
_ Chuẩn bò bài “ Phép cộng và phép nhân “.
RÚT KINH NGHIỆM
10
Ngày soạn :
Tuần :2
Ngày dạy :
Tiết :6
Bài 5 : PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN
I . Mục tiêu :
H/S nắm vững các tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng
và phép nhân các số tự nhiên , tính chất phân phối của phép nhân đối
với phép cộng , phát biểu và viết dạng tổng quát của các tính chất đó .
H/S biết vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm,
tính nhanh .
H/S biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép
nhân vào giải toán .
II . Chuẩn bò :
Gv chuẩn bò bảng “ Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự
nhiên như sgk.
H/S học kó bài cũ, làm bài về nhà, xem trước bài mới
III . Hoạt động dạy và học :
1 .Ổn đònh tổ chức : (Kiểm tra só số :) (1 phút)
6A
4
: 6A
5
:
2 .Kiểm tra bài cũ: (7 phút)
H/S 1: làm bài tập 23/14<SGK>

D = {21,23,25,......,99 } Đáp án : Có (99 – 21) : 2 + 1 = 40 phần
tử
E = {32,34,36,......,96 } Đáp án : Có (96 – 32) : 2 + 1 = 33 phần

H/S 2: làm bài tập 24/14<SGK>
Cho A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 10 thì A

N
B là tập hợp các số tự nhiên chẵn thì B

N
N* là tập hợp các số tự nhiên khác 0 thì N*

N
3 .Dạy bài mới :
11
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng
HĐ 1 : Củng cố các
ký hiệu trong phép
cộng , nhân, k/h mới,
tích số và chữ hay
giữa các chữ .
G/V chia nhóm cho
học sinh làm hai bài
tập
Và bài tập
Trong <SGK>
Gọi học sinh đứng tại
chỗ trả lời nhanh kết
quả

HĐ 2: Gv sử dụng
bảng phụ củng cố
nhanh các tính chất
Liên hệ cụ thể với
bài tập
trong SGK
G/V gọi ba học sinh
lên bảng làm
G/V chữa và nêu ra
cách làm nhanh nhất
Hs:làm bài tập

Và bài tập

Các nhóm hoạt
động nhanh bài
tập và đứng tại
chỗ trả lời kết
quả hai bài tập đã
nêu trên
Các học sinh khác
phát biểu ý kiến
H/s : Vận dụng
các tính chất vào
bài tập
Làm bài tạp
Học sinh khác
nêu nhận sét
Học sinh nhận sét
cách làm các

dạng bài tập này
I. Tổng và tích 2 số tự nhiên : (15
phút)
a + b = c trong đó a,b là cácsố hạng ,c:
tổng
a.b = c trong đó a,b là thừa số ; a,b
la2: tích
VD : a.b = ab
4.x.y = 4xy

a 12 2
1
1 0
b 5 0 48 15
a+b 17 2
1
49 15
a .b 60 0 48 0
?2
a) Tích của một số với số 0 thì
bằng ...0...
b) Nếu tích của hai số mà bằng 0 thì
có ít nhất một thừa số bằng ....
0 ....
II..Tính chất của phép cộng và phép
nhân :
(15 phút)
( Các tính chất tương tự như sgk )
VD
1

: 86 +357 +14
VD
2
: 25.5.4.27.2
VD
3
: 28.64 + 28.36
12
?1
?2
?3
?1
?2
?3
?1
để học sinh thấy được
ý nghóa của các tính
chất trong phép cộng
Tính nhanh :
a) 46 + 17 +54 = (46 + 54) + 17 = 100
+17 =117
b) 4.37.25 = (4.25).37 = 100.37 = 3700
c) 87.36 + 87.64 = 87(36 + 64) =
87.100 = 8700
4 .Củng cố : (5 phút)
Trở lại vấn đề đầu bài “ Phép cộng và phép nhân số tự nhiên có tính chất
gì giống nhau ?”
Bài tập 26 ( tính tổng các đoạn đường )
Bài tập 28 : ( Tính tổng bằng cách nhanh nhất có thể ).
5 .Hướng dẫn học ở nhà : (2 phút)

BT 30 : giải tương tự việc tìm thừa số chưa biết .
p dụng các tính chất của phép cộng và phép nhân làm bài tập luyện
tập1 (sgk : tr 17,18).
Chuẩn bò tiết tiết sau ta học luyện tập một tietá về nhà các em xem lại
bài và làm trước bài
tập phần luyện tập giờ sau ta sẽ luyện tập một tiết

RÚT KINH NGHIỆM

Ngày soạn: Tuần: 3
Ngày dạy : Tiết :7
LUYỆN TẬP 1
I. Mục tiêu :
Củng cố cho hs các tính chất của phép cộng, phép nhân các số tự
nhiên
Rèn luyện kỹ năng vận dụng các tính chất trên vào các bài toán tính
nhẩm, tính nhanh.
Biết vận dụng một cách hợp lí các tính chất của phép cộng và
phépnhân vào giải toán.
13
?3
Biết sử dụng thành thạo máy tính bỏ búi.
II. Chuẩn bò :
H/S: xem lại các tính chất của phép cộng và phép nhân,
bài tập luện tập 1 (sgk: tr 17;18).
G/V: giáo án ,SGK,
III. Hoạt động dạy và học :
A . Ổn đònh tổ chức :(kiểm tra só số)
6A4: 6A5
B . Kiểm tra bài cũ :

H/S1:Phát biểu và viết tính chất giao hoán của phép cộng và phép
nhân dạng tổng quát .
p dụng vào BT 28 (sgk: tr16).
H/S2:Tương tự câu hỏi trên với tính kết hợp.
p dụng vào BT 31 (sgk: tr 17).
C . Dạy bài mới : LUYỆN TẬP
HOẠT ĐỘNG CỦA
GV
HOẠT ĐỘNG CỦA
HS
GHI BẢNG
HĐ 1: Củng cố tính
nhanh dựa vào tính
chất kết hợp, giao
hoán của phép nhân và
phép cộng .
HĐ 2 : Hướng dẫn hs
biến đổi các số của
tổng ( tách số nhỏ
‘nhập ‘ vào số lớn) để
tròn chục, trăm nghìn .
HĐ 3 : Gv kiểm tra
khả năng nhận biết
của hs về quy luật của
dãy số
_ Hs trình bày nguyên
tắc tính nhanh trong
phép cộng, nhân và
vận dụng vào bài tập .
_ Hs :đọc phần hướng

dẫn cách làm ở sgk và
áp dụng giải tương tự
cho các bài còn lại .
_ Hs : Đọc kỹ phần
hướng dẫn cách hình
thành dãy số ở sgk, suy
ra bốn số tiếp theo của
dãy phải viết thế nào.
BT 31 (sgk :tr17)
a. 135 + 360 + 65 + 40
= (135 + 65 ) + (360 + 40) = 600.
b. 463 + 318 + 137 + 22 = 940.
c. 20 + 21 + …+ 29 + 30
= (20 + 30)+ (21 + 29) +…+(24 + 26)
+25
= 50 .5 + 25 = 275.
BT 32 (sgk: tr 17).
a. 996 + 45 = (996 + 4) + 41 = 1041.
b. 37 + 198 = 235.
BT 33 (sgk:tr 17).
Bốn số tiếp theo của đã cho là :
13;21;34;55.
D . Hướng dẫn học ở nhà :
Giới thiệu phần sử dụng máy tính bỏ túi tương tự sgk,
kiểm tra
khả năng tính nhanh với máy phần bài tập có trong sgk .
Chuẩn bò các bài tập luyện tập 2 (sgk :tr 19;20).
Xem mục có thể em chưa biết (sgk: tr 18;19).
14
RÚT KINH NGHIỆM

Ngày soạn : Tuần:
3
Ngày dạy :
Tiết : 8
LUỆN TẬP 2
I. Mục tiêu :
HS biết vận dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng,
phép nhân
các số tự nhiên; tính phân phối của phép nhân đối với phép cộng
vào các bài tính nhẩm và tính nhanh .
HS biết vận dụng hợp lí các tính chất trên vào giải toánan1
Rèn luyện kỹ năng tính toán chính xác, hợp lý, nhanh .
II. Chuẩn bò :
G/V: SGK,giáo án
H/S: chuẩn bò bài tập luyện tập 2 (sgk : 19;20), máy tính bỏ túi.
III. Hoạt động dạy và học :
A . Ổn đònh tổ chức :(kiểm tra só số) (1 phút)
6A4: 6A5:
B . Kiểm tra bài cũ:(kiểm tra hai học sinh) (7phút)
H/S1: Nêu các tính chất của phép nhân các số tự nhiên .
p dụng tính : 5.25.2.16.4
H/S2: Bài tập 35 (sgk : tr 19).
C . Dạy bài mới : LUỆN TẬP 2 (35 phút)
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng
HĐ 1 : Làm sao biết
các tích bằng nhau mà
không cần tính kết quả
?
HĐ2 : Gv hướng dẫn
phân tích cách giải

Hs : Dựa vào sự lập lại
của các thừa số, suy ra
nhận biết ( có thể đưa
về tích của 2 số ).
Hs : Đọc phần hướnh
dẫn sgk, suy ra áp
dụng tương tự với
BT 35 (sgk: 19).
_ Các tích bằng nhau là :
15.2.6 = 15.4.3 = 5.3.12
4.4.9 = 8.18 = 8.2.9
BT 36 (sgk: tr 19).
a. 15.4 = 3(5.4) = 3.20 = 60.
b. 25.12 = 25.(10 + 2) = 250 +50 =
15
mẫu, suy ra điều cần
chú ý trong việc tách
số ở câu a, tổng, hiệu ở
câu b ).
HĐ 3 : Gv chú ý
chuyển từ tính chất
phép cộng sang phép
trừ tương ứng, suy ra
áp dụng tiện ích này
vào bài tập .
nhiều cách giải hợp lý
cho 2 câu với 2 tính
chất
Hs : Vận dụng tính
chất :

a.(b – c) = ab – ac .
Tìm hiểu bài mẫu
trong sgk và áp dụng
giải tương tự .
300.
Tương tự với các bài còn lại .
BT 37 : (sgk : tr 20).
19.16 = (20 – 1).16 = 320 – 16 =
304.
Tương tự cho các bài còn lại.
Hướng dẫn h/s sử dụng máy tính
Bỏ túi Casio
D . Hướng dẫn học ở nhà : (2 phút)
Máy tính bỏ túi sử dụng tương tự tính ‘+’ ở tiết trước .
Giới thiệu tác phẩm ‘ Bình Ngô Đại Cáo ‘, suy ra cần tìm năm
sáng tác abcd . Lưu ý cách viết này là số có mấy chữ số ? Kết hợp điều kiện tiếp
theo sẽ giải được BT40 (sgk : 20).
Chuẩn bò bài “ Phép trừ và phép chia “.
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn : Tuần: 3
Ngày dạy : Tiết : 9
§6 : PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA
I. Mục tiêu :
Hs hiểu được khi nào kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên,
kết qủa của phép chia là một số tự nhiên .
Hs nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có
dư.
Rèn luyện cho hs vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để giải một vài
bài toán thực tế.
II. Chuẩn bò :

G/V:SGK,giáo án, sử dụng phấn màu khi dùng tia số để tìm hiệu của 2
số .
H/S : chuẩn bò trước bài ở nhà , học kó bài cũ
III. Hoạt động dạy và học :
A . Ổn đònh tổ chức : (kiểm tra só số) (1 phút)
16
6A4: 6A5:
B . Kiểm tra bài cũ: ( nhắc lại kiến thức tiết trước học)
(5 phút)
Tên gọi và cách tìm các vò trí trong phép toán trừ, phép chia.
C . Dạy bài mới :
(35 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA
GV
HOẠT ĐỘNG CỦA
HS
GHI BẢNG
HĐ 1 : Gv củng cố các
ký hiệu trong phép
trừ .
Thông qua tìm x, giới
thiệu điều kiện để thực
hiện phép trừ và minh
họa bằng tia số .
HĐ 2 : Tương tự HĐ
1 .Tìm x, thừa số chưa
biết , suy ra đònh nghóa
phép chia hết với 2 số
a,b.
HĐ 3 : Giới thiệu 2

trường hợp của phép
chia thực tế, suy ra
phép chia có dư dạng
tổng quát.
Hs : Tìm x theo yêu
cầu của gv, suy ra điều
kiện để thực hiện
phép trừ .
_ Làm bài tập ?1.
Hs : Tìm x và làm bài
tập ?2.
Hs : Thực hiện phép
chia, suy ra điều kiện
chia hết, chia có dư .
_Làm ?3.
I . Phép trừ hai số tự nhiên:
a – b = c .
(số bò trừ ) – (số trừ) = hiệu .
Điều kiện để thực hiện phép trừ là số
bò trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ .
II . Phép chia hết và phép chia có dư
1. Phép chia hết :
_Số tự nhiên a chia hết cho số tự
nhiên b khác 0 nếu có số tự nhiên q
sao cho: a = b.q
2. Phép chia có dư :
_ Trong phép chia có dư :
Số bò chia = số chia x thương + số dư.
a = b.q + r ( 0 < r < b).
_ Số dư bao giờ cũng nhỏ hơn số chia

_ Số chia bao giờ cũng khác 0.
D . Củng cố:
Củng cố mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia với BT
44.
a/ x : 13 = 41 ; b/ 7x – 8 = 713.
E . Hướng dẫn học ở nhà :
Bài tập 41 : áp dụng phép trừ vào bài toán thực tế tìm quãng đường .
Giải bài 42 tương tự với bài 41.
BT 43 áp dụng điều kiện cân bằng của đòn cân, suy ra kết quả.
p dụng phép chia vào BT 45.
Chuẩn bò các bài tập luyện tập (sgk : tr 24;25).
17
RÚT KINH NGHIỆM

Ngày soạn:05 /09 Tuần: 4
Ngày dạy :08/09 Tiêt:10
LUYỆN TẬP 1
I. Mục tiêu :
Hs nắm được một quan hệ giữa các số trong phép trừ,
điều kiện để phép trừ thực hiện được.
Rèn luyện cho hs vận dụng kiến thức về phép trừ để tính nhẩm,
để giải một vài bài toán thực tế .
Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, trình bày rõ ràng, mạch lạc.
II. Chuẩn bò :
G/V: Giáo án , SGK
H/S: Bài tập luyện tập (sgk : tr 24;25), máy tính bỏ túi.
III. Hoạt động dạy và học :
A . Ổn đònh tổ chức :(kiểm tra só số) (1 phút)
6A4: 6A5:
B . Kiểm tra bài cũ: (kiểm tra hai học sinh) (10

phút)
H/S1:Cho hai số tự nhiên a và b khi nào ta có : a – b = x ?
Tìm x biết : 8.(x-3) = 0
(x – 3) = 0 : 8
x – 3 = 0
x = 3
H/S : Điều kiện để thực hiện phép chia, phép trừ .
Tìm x biết : 156 – (x + 61) = 82
(x + 61) = 156 – 82
x + 61 = 74
x = 74 – 61
x = 13
C . Dạy bài mới : LUYỆN TẬP (30 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
Hs : Thực hiện tìm x,
BT 47 (sgk : tr 24).
18
HĐ 1: Gv yêu cầu hs tìm
x và nhẩm lại kiểm tra
kết quảbằng cách thay
giá trò của x vừa tìm được
vào bài toán ban đầu rồi
tính xem có thoả mãn
không
– Tương tự như bài làm
nói trên
HĐ2: G/V chú ý cho H/S
sử dụng phương pháp
tách như thế nào là hợp
lý hơn.


(kết quả phép tính tiếp
theo nên làm tròn
trăm,chục…).
HĐ3 : Hướng dẫn tương
tự HĐ2, phân biệt cho
H/S tại sao phải cộng
thêm hay trừ bớt đi ở mỗi
số hạng trong phép tính.
xem (x-35) như số bò trừ
và chuyển về bài toán
cơ bản ở tiểu học.
_ Phân tích và giải tương
tự với các bài còn lại.
H/S : Đọc phần hướng
dẫn sgk bài 48 và áp
dụng giải tương tự .
H/S: Giải tương tự như
bài 48 nhưng ở đây ta lại
cộng thêm vào số trừ và
số bò trừ một số sao cho
hợp lí
a) (x – 35) –120 = 0
(x – 35) = 120 + 0
x – 35 = 120
x = 120 + 35
x = 155.

b) 124 + (118 – x ) = 217
(118 – x ) = 217 – 124

118 – x = 97
x = 118 – 97
x = 25.
BT 48 (sgk : tr 24).
Tính nhẩm :
35 + 98 = (35 – 2) + (98 + 2)
= 33 + 100
= 133.
46 + 29 = (46–1) + (29 + 1)
= 45 + 30
= 75.
BT 49 (sgk : tr 24).
Tính nhẩm :
321 – 96 = (321+4) – (96+4)
= 325 – 100
= 225

1354 – 997 = (1354+3) – (997+3)
= 1357 –
1000
= 357
D . Củng cố dặn dò: (2 phút)
Hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi tương tự sgk, chú ý thứ tự thực hiện
các phép tính .
BT 51 (sgk : tr 25): Chú ý điều kiện đầu bài.
E . Hướng dẫn học ở nhà : (2phút)
Chuẩn bò bài tập luyện tập 2 (sgk : tr 25). về nhà làm trước các bài này ôn
lại bài cũ
chú ý là khi làm ta phải rèn luyện kó năng tính nhẩm , tính nhanh
tìm hiểu thêm phần có thể em chưa biết.

19
RÚT KINH NGHIỆM


Ngày soạn :05/09
Tuần :4
Ngày dạy : 09/09 Tiết : 11
LUYỆN TẬP2
I. Mục tiêu :
Hs nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết,
phép chia có dư.
Rèn luyện kỹ năng tính toán cho hs, tính nhẩm.
Rèn luyện cho hs vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia
để giải một số bài toán thực tế .
II. Chuẩn bò :
G/V : SGK , giáo án
H/S : Bài tập luyện tập 2 (sgk : tr 25), máy tính bỏ túi.
III. Hoạt động dạy và học :
A . Ổn đònh tổ chức :(kiểm tra só số) (1
phút)
6A4: 6A5:
B . Kiểm tra bài cũ:(gọi hai học sinh lên bảng) (10
phút)
H/S1 : Khi nào số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b .
p dụng tìm x, biết :
a) 6.x – 5 = 613
6x = 613 + 5
6x = 618
x = 618 : 6
x = 103

b) b) 12.(x – 1) = 0
(x – 1) = 0 : 12
x – 1 = 0
x = 0 + 1
x = 1
20
H/S2 : Khi nào ta nói phép chia số tự nhiên a cho số tự nhiên b
( b

0) là
phép chia có dư .
BT 46 (sgk : 24).
Trong phép chia cho 2 số dư có thể là 0 hoặc 1
Trong phép chia cho 3 số dư có thể là 0 hoặc 1 hoặc 2
Trong phép chia cho 4 số dư có thể là 0 hoặc 1 hoặc 2
hoặc 3
Trong phép chia cho 2 số dư có thể là 0 hoặc 1 hoặc 2
hoặc 3
C . Dạy bài mới : LUYỆN TẬP2 ( 30
phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
HĐ 1 : Gv giải thích đề
bài và thực hiện trình bày
mẫu
26.5 = (26 : 2).(5.2)
= 13 . 10
= 130
HĐ2 : G/V thực hiện
tương tự với phép chia,
yêu cầu hs lựa chọn cách

làm thích hợp .
HĐ3 : G/V giới thiệu tính
chất :
(a +b) : c = a :c + b : c
( trường hợp chia hết).
Hs : Quan sát bài mẫu
và nhận xét phải nhân
và chia như thế nào là
hợp lý hơn.
H/S : Nhận xét điểm
khác nhau giữa câu a và
b, suy ra cách làm.
H/S : Liên hệ phép nhân
phân phối đối với phép
cộng.
BT 52 (sgk : tr 25).

a) 14.50
= (14 : 2).( 50.2)
= 7 . 100
= 700
16.25
= (16 : 4).(25.4)
= 4 . 100
= 400

b) 2100 : 50
= (2100.2) : (50.2)
= 4200 : 100
= 42.

1400 : 25
= (1400.4) : (25.4)
= 5600 : 100
= 56.
c/ 132 : 12 = (120 + 12) : 12
= 120 : 12 + 12 : 12
= 10 + 1
= 11.
96 : 8 = (80 + 16) : 8
= 80 : 8 + 16: 8
21
HĐ 4: Phân tích tùy theo
đặc điểm của lớp,gợi ý
liên hệ các cách mua quà
bánh quen thuộc .
Hs : Tóm tắt bài toán :
_ Số tiền của Tâm có :
_ Giá tiền tập loại I:
_ Giá tiền tập loại II :
= 10 + 2
= 12.
BT 53 (sgk: tr 25).
Tâm mua được nhiều nhất:
10 quyển loại I
14 quyển loại II.
D . Củng cố: (1
phút)
Nhận xét mối liên hệ của trừ và cộng, nhân và chia .
Điểm giống nhau qua các bài tính nhẩm với phép trừ và
chia, cộng và nhân .

E . Hướng dẫn học ở nhà : ( 3
phút)
BT 54 (sgk : tr 25).
Tóm tắt các ý : Số khách; mỗi toa có bao nhiêu khoang;
mỗi khoang có bao nhiêu chỗ, suy ra cần tính số chỗ của
mỗi toa
và suy ra số toa ít nhất cần sử dụng.
Xem mục ‘ Có thể em chưa biết ’ (sgk : tr 26).
Chuẩn bò bài 7 : Lũy thừa với số mũ tự nhiên
nhân hai lũy thừa cùng cơ số
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn :10/09 Tuần: 5
Ngày dạy :15/09
Tiết :13
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
H/S phân biệt được cơ số và số mũ, nắm được công thức nhân hai lũy
thừa cùng cơ số .
H/S biết viết gọn một tích các thừa số bằng nhau bằng cách dùng lũy
thừa .
Rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính lũy thừa một cách thành
thạo.
II. Chuẩn bò :
G/V : SGK , giáo án
22
H/S : Học kó bài cũ,chuẩn bò trước bài ở nhà làm các bài tập đã
giao ở tiết trước
III. Hoạt động dạy và học :
A . Ổn đònh tổ chức :(kiểm tra só số) (1
phút)

6A4: 6A5:
B . Kiểm tra bài cũ: (gọi hai học sinh lên bảng) (7
phút)
Hãy nêu đònh nghóa lũy thừa bậc n của a ? Viết công thức tổng quát?
p dụng tính : 10
2
; 5
3
Muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta làm thế nào ?Viết dạng tổng
quát ?
Áp dụng tính 2
3
.2
2
; 5
4
.5
C . Dạy bài mới :LUYỆN TẬP (32
phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
HĐ1 : Hướng dân hs;liên
hệ cửu chương, trả lời
câu hỏi .
HĐ2 : Hướng dẫn hs cách
giải nhanh do kế thừa kết
quả câu a, làm câu b
_ Nhận xét sự tiện lợi
trong cách ghi lũy thừa .
HĐ3 : Gv hướng dẫn
cách làm trắc nghiệm

đúng sai .
HĐ4 : Củng cố công thức
a
m
.a
n
= a
m+ n
(m,n N
*
),
chú ý áp dụng nhiều lần.
Hs : Trình bày các cách
viết có thể.
Hs : p dụng đònh nghóa
lũy thừa với số mũ tự
nhiên và nhận xét số mũ
lũy thừa và các số 0
trong kết quả .
_Hs : Tính kết quả và
chọn câu trả lời
đúng.Giải thính tại sao.
Hs : áp dụng công thức
tích hai lũy thừa cùng cơ
số .
BT 61 (sgk : tr :28).
8 = 2
3
; 16 = 2
4

; 27 = 3
3 ;

64 = 8
2
= 4
3
=2
6
; 81 = 9
2
= 3
4
100 = 10
2
.
BT 62 (sgk : tr 28).
a) 10
2
= 100 ; 10
3
= 1 000 .
…..; 10
6
= 1 000 000 .
b) 1 000 = 103; 1 000 …..0 =
10
12
.
12 chữ số 0

BT 63 (sgk :tr 28).
Theo mẫu sgk.
BT 64 (sgk: tr 29).
a) 2
3
. 2
2
.2
4
= 2
9
b) 10
2
.10
3
.10
5
= 10
10

c) x.x
5
= x
6
D . Củng cố: (1 phút)
Ngay phần bài tập có liên quan .
E . Hướng dẫn học ở nhà :(4 phút)
Vận dụng tương tự BT 64 (sgk : tr 29), BT 65.
BT 66 (sgk :tr 29) : 1111
2

= 1234321.
Chuẩn bò bài 8 ‘ Chia hai lũy thừa cùng cơ số ‘.
23
RÚT KINH NGHIỆM

Ngày soạn : 14/11
Tuần : 5
Ngày dạy :17/11
Tiết : 14
Chương II : SỐ NGUYÊN
Bài 1 : LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM
I .Mục tiêu :
Học xong bài này hs cần phải :
Biết được nhu cầu cần phải mở rộng tập hợp N .
Nhận biết và đọc đúng các số nguyên âm qua ví dụ thực tiễn .
Biết cách biểu diễn các số tự nhiên và các số nguyên âm trên trục số
.
Hiểu được ý nghóa của số nguyên âm trong thực tế đời sống hàng
ngày
II .Chuẩn bò :
GV : Nhiệt kế có chia độ âm, hình vẽ biểu diễn độ cao ( âm, dương,
0) .
HS : Học trước bài ở nhà , chuẩn bò kó bài mới
III .Phương pháp:
Từ một số bài toán thực tế , dẫn dắt đến số nguyên
Trực quan hình vẽ trục số học sinh nắm được các tập hợp các
số nguyên
là một trục số
Hoạt động nhóm , thực hành luyện tập các bài tập trên lớp
củng cố kiến thức

gợi mở , vấn đáp , thảo luận
IV .Hoạt động dạy và học :
A . Ổn đònh tổ chức :(KTSS :?) (1 phút)
B . Giới thiệu bài mới :(SGK)
C . Dạy bài mới : Bài 1 : LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN
ÂM (35 phút)
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng
HĐ1 : Gv giới thiệu sơ
lược về chương “ Số
nguyên “ .
Gv : Đặt vấn đề như
khung sgk “ -3
0
C nghóa
Hs : Trả lời theo sự hiểu biết
vốn có .
I .Các ví dụ :
_ Các số : -1, -2, -3 ……. gọi là
số nguyên âm .
_ Các ví dụ tương tự sgk .
24
là gì ?, Vì sao ta cần đến
số có dấu “-“ đằng
trước ?
Gv : Giới thiệu số có
dấu “ –“ và cách đọc .
Gv : Giới thiệu các ví dụ
tượng tự sgk .
_ Gv củng cố cách đọc “
số nguyên âm “ qua ?1

_ Vậy “ -3
0
C nghóa là gì ?
Gv : Giới thiệu tiếp ví dụ
2 tương tự sgk .( có thể sử
dụng hình vẽ biểu diễn
độ cao ( âm, dương, 0)) .
Gv : Củng cố cách đọc
qua ?2 , ?3.
Gv : Khẳng đònh lại ý
nghóa của “số nguyên
âm “ trong thực tế thường
được sử dụng trong
trường hợp nào .
HĐ2 : Củng cố cách vẽ
tia số, chú ý gốc tia số .
Gv : Xác đònh tia đối của
tia số ?
Gv : Giới thiệu trục số
như sgk .
Gv : Gợi ý hs xác đònh
các giá trò tương ứng với
mỗi vạch đã chia trên
trục số , suy ra các điểm
cần tìm .
Gv : Giới thiệu phần chú
ý cách vẽ trục số theo
cách khác .
Hs : Nghe giảng .
Hs : Đọc phần ví dụ 1 (sgk :

tr 66) và thực hiện ?1 .
Hs : Nhiệt độ 3 độ dưới 0
0
C
.
Hs : Hoạt động tương tự ví
dụ 1 .
Hs :_ Độ cao của đỉnh núi
Phan – xi- păng là 3 143 mét
.
_ Độ cao của đáy vònh Cam
Ranh là âm 30 mét, hay trừ
30 mét .
_ Tương tự với ?3.
Hs : Vẽ tia số như H. 32 .
Hs : Xác đònh tia đối và biểu
diễn các số nguyên âm dựa
theo “ gốc tia “ và khoảng
cách chia trên tia số .
Hs : Làm ? 4.
_ Dựa vào H. 33
II. Trục số :
_ Hình trên là trục số . Điểm
0 (không) được gọi là điểm
gốc của trục số .
_ Chiều từ trái sang phải gọi
là chiều dương ,( chiều mũi tên
), chiều ngược lại là chiều âm
của trục số .
Củng cố:

_ Bài tập 1, 4 ( sgk : tr 68).
25
0
1 2 3-1-2
-3

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×