Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Hóa học 11 soạn theo 5 bước bài 1 sự điện li (liện hệ trọn bộ: 0917854898)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.73 KB, 8 trang )

GIÁO ÁN DẠY HỌC THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH

Chủ đề: SỰ ĐIỆN LI – HÓA 11
(Tiết 3,4 -Tuần 2 )
I/ Nội dung chủ đề:
 Khái niệm về sự điện li, chất điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu, cân bằng điện li.
 Bản chất tính dẫn điện của chất điện li (nguyên nhân và cơ chế đơn giản)
 Viết phương trình điện li của một số chất.
II/ Tổ chức dạy học chủ đề:
1. Mục tiêu:
1. 1. Kiến thức:
*Biết được:
- Khái niệm về sự điện li, chất điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu, cân bằng điện li.
1.2. Kĩ năng:
- Quan sát thí nghiệm, rút ra được kết luận về tính dẫn điện của dung dịch chất điện li.
- Viết được phương trình điện li của chất điện li mạnh, chất điện li yếu.
- Phân biệt được chất điện li, chất không điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu.
1.3. Thái độ:
- Say mê, hứng thú học tập môn hóa học, phát huy khả năng tư duy của học sinh từ đó tin tưởng vào khoa học.
- Vận dụng kĩ năng thực hành thí nghiệm để sử dụng có hiệu quả, tiết kiệm hóa chất nhằm đạt hiệu quả cao trong việc chiếm lĩnh kiến thức.
- Vận dụng sự điện li vào thực tế cuộc sống.
1.4. Định hướng các năng lực được hình thành:
- Năng lực tự học, năng lực hợp tác.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực thực hành hóa học.
- Năng lực phát hiện, giải quyết vấn đề và kết luận vấn đề thông qua môn hóa học.
- Năng lực tính toán hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
2.1. Chuẩn bị của giáo viên: (chuẩn bị theo tình hình thực tế của trường, của lớp)
- Phim, hình ảnh về thí nghiệm tính dẫn điện của nước cất, NaCl rắn, dd NaCl, dd HCl, dd NaOH, dd Saccarozơ, dd CH3COOH 0,1M, dd HCl


0,1M …
- Chuẩn bị hệ thống câu hỏi và bài tập sách giáo khoa.
- Máy tính, máy chiếu.
- Các phiếu học tập, câu hỏi kiểm tra đánh giá theo từng mức độ.
1


2.2. Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc trước bài ở nhà, ôn lại kiến thức đã học có liên quan: khái niệm dòng điện, axit, bazơ, muối.
3. Phương pháp dạy học chủ yếu:
- Phát hiện và giải quyết vấn đề.( Dạy học nêu vấn đề)
- Phương pháp dạy học hợp tác (thảo luận nhóm).
- Phương pháp sử dụng các phương tiện trực quan (thí nghiệm, thiết bị dạy học….)
- Phương pháp đàm thoại tìm tòi. ( Đàm thoại nêu vấn đề, gợi mở)
- Phương pháp tiếp cận tương tự theo cấp độ (“Hãy làm như tôi làm”)
4. Thiết kế các tiến trình dạy học chủ đề:
A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (10’)
a. Mục tiêu hoạt động b. Phương thức tổ chức hoạt
c. Sản phẩm
d. Đánh giá kết quả hoạt động
động:
I. Hiện tượng điện li
1) Thí nghiệm
GV quan sát , kịp thời phát
- GV tiến hành thí nghiệm hoặc
hiện
những khó khăn, vướng
Cốc
Hiện
Kết luận

- Huy động các kiến
chiếu phim hoặc xem hình ảnh về
mắc của HS và có giải pháp hỗ
tượng
thức đã được học của HS thí nghiệm tính dẫn điện:
trợ hợp lí.
(a) H2O
- không sáng
- không dẫn điện
và tạo nhu cầu tiếp tục
a. của nước cất
(b) Saccarozơ
- không sáng
- không dẫn điện
tìm hiểu kiến thức mới
2. dung dịch NaCl
+ Khó khăn vướng mắt của
(c) dd HCl
- sáng
- dẫn điện
của HS.
3. dung dịch NaOH
Hs: Chú ý trạng thái các chất,
(d) dd NaOH
- sáng
- dẫn điện
- Nội dung hoạt động:
nếu ở trạng thái nóng chảy
(e) dd NaCl
- sáng

- dẫn điện
+ Hiện tượng
cũng có sự phân li thành các
 Các dung dịch axit, bazơ, muối đều dẫn điện.
điện li
b. dung dịch saccarozơ
2. Nguyên nhân tính dẫn điện của các dung dịch ion, do vậy NaCl nóng chảy
+ Tìm hiểu khả
c. dung dịch HCl
vẫn dẫn điện.
axit, bazơ và muối trong nước.
năng dẫn điện các chất d. dung dịch NaOH
Do trong dung dịch các chất axit, bazơ, muối có các + Khả năng dẫn điện dung dịch
và nguyên nhân tính
e. dung dịch NaCl
phần tử mang điện tích chuyển động tự do (được gọi là axit, bazơ, muối tăng nồng độ.
dẫn điện của các dung
các ion).
dịch axit, bazơ và muối Yêu cầu HS: quan sát thí nghiệm,
Kết luận:
trong nước.
nêu hiện tượng xảy ra? giải thích ?
- Các axit, bazơ, muối khi tan trong nước phân li
Giáo viên đặt vấn đề: Tại sao dung
thành các ion làm cho dung dịch dẫn điện được.
dịch HCl, NaCl, NaOH dẫn điện,
còn các chất còn lại không dẫn điện?
Giáo viên gợi ý: Vận dụng kiến thức
đã học lớp dưới về khái niệm dòng
điện để giải thích


2


B. Hoạt động hình thành kiến thức
HOẠT ĐỘNG 1(15’): Sự điện li - Chất điện li-Phương trình điện li
a) Mục tiêu hoạt
động:
Biết được: Khái
niệm về sự điện li.
Kĩ năng:
- Phân biệt được
chất điện li.
- Viết được
phương trình điện
li của chất điện li
mạnh, chất điện li
yếu.

b) Phương thức hoạt động :
- GV yêu cầu HS từ nghiên cứu SGK nêu khái
niệm về sự điện li và chất điện li
- GV giới thiệu cách viết phương trình chất
điện li một cách tổng quát và ví dụ mẫu.
- Hoạt động cả lớp. Yêu cầu Hs tiếp tục hoàn
thành phiếu học tập số 1.
- Hoạt động cá nhân:
Qua việc hoàn thành phiếu học tập,
học sinh chia sẻ với nhau trong nhóm về quá
trình làm việc cá nhân của mình để đi đến

thống nhất chung cho từng vấn đề.
- Hoạt động cả lớp:
Giáo viên yêu cầu một số Hs báo cáo
kết quả nghiên cứu trong hoạt động học tập
của mình, các Hs khác nhận xét, bổ sung kết
luận.
Phiếu học tập số 1:
Bài 1:Cho các chất sau: KOH, HI, C2H5OH,
CH3COONa, Na2SO4.
a- Chất nào là chất điên li ?
b- Viết phương trình chất điện li

c) Sản phẩm của hoạt động

d) Đánh giá kết quả
hoạt động.

II. SỰ ĐIỆN LI:
1. Sự điện li: là quá trình phân li các chất trong nước ra
ion.
2. Chất điện li: là những chất tan trong nước phân li ra
được ion.(axit, bazơ, muối)
Dung dịch trong nước của các chất điện li sẽ dẫn điện
được.
3. Phương trình điện li:
AXIT � CATION H+ + ANION GỐC AXIT
BAZƠ � CATION KIM LOẠI + ANION OHMUỐI � CATION KIM LOẠI(hoặc NH4+) + ANION
GỐC AXIT.
Ví dụ: HCl � H+ + Cl- ;
NaOH � Na+ + OH- ;

K2SO4 � 2K+ + SO42Ghi chú: Phương trình điện li của chất điện li yếu được
biểu diễn bằng  (Xem phần III)

+ Trong quá
trình hoạt động, Gv
quan sát hoạt động cá
nhân, kịp thời phát
hiện những khó khăn
vướng mắt của Hs để
hỗ trợ hiệu quả.
+ Khó khăn vướng
mắt của Hs: Cần chú
ý trong một dung
dịch luôn trung hòa
điện tích do đó: Tổng
số điện tích ion
dương = Tổng số
điện tích ion âm.

Bài 1:
a-KOH, HI, CH3COONa, Na2SO4 là chất điên li .
b-Phương trình chất điện li:
KOH � K+ + OH; HI � H+ + ICH3COONa � Na+ + CH3COOAl2( SO4)3 � 2Al3+ + 3SO42-

HOẠT ĐỘNG 2(15’): Phân loại các chất điện li
3


a) Mục tiêu hoạt động


b) Phương thức tổ chức hoạt động.

c) Sản phẩm của hoạt động

Biết được: Chất điện li
mạnh, chất điện li yếu,
cân bằng điện li.
Kĩ năng:
- Quan
sát thí nghiệm, rút ra
được kết luận về tính
dẫn điện của dung dịch
chất điện li.
- Viết
được phương
trình điện li của
chất điện li
mạnh, chất điện
li yếu.

GV: Chiếu phim thí nghiệm so sánh độ dẫn III. Phân loại chất điện li:
điện của dung dịch HCl và dung dịch 1.Chất điện li mạnh:
CH3COOH. HS quan sát phim và nếu hiện *Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước
tượng và rút ra kết luận
các phân tử hoà tan đều phân li ra ion
GV: Đặt vấn đề: Tại sao dung dịch HCl *Chất điện li mạnh là các axit mạnh như HCl,
0,1M dẫn điện mạnh hơn dung dịch HNO3, H2SO4, HClO4… các bazơ mạnh như
CH3COOH 0,1M?
NaOH, KOH, Ba(OH)2 … và hầu hết các muối.
HS: Đọc SGK để giải quyết vấn đề

2.Chất điện li yếu
- Hoạt động cả lớp. Yêu cầu Hs tiếp tục
*Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước chỉ
hoàn thành phiếu học tập số 2.
có một phần số phân tử hoà tan phân li ra ion,
Phiếu học tập số 2:
phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong
dung dịch.
Bài tập 2: Cho các chất sau: HBr, Na2S,
Na2CO3 , Ca(OH)2, CH3COOH, AgCl.
* Chất điện li yếu là các axit yếu như
a-Phân loại chất điện li mạnh và yếu.
CH3COOH, H2S, HF, H2SO3…các bazơ yếu
b-Viết phương trình chất điện li.
như Fe(OH)3, Mg(OH)2…
- Hoạt động cá nhân:
Qua việc hoàn thành phiếu học tập,
học sinh chia sẻ với nhau trong nhóm về quá Bài tập 2: Cho các chất sau: HBr, Na2S ,
Ca(OH)2, CH3COOH, AgCl, HClO.
trình làm việc cá nhân của mình để đi đến
a-Chất điện li mạnh là HBr, Na2S, Ca(OH)2,
thống nhất chung cho từng vấn đề.
-Ở hoạt động này GV cho Hs hoạt động cá AgCl. Chất điện li yếu là CH3COOH, HClO.
nhân là chủ yếu, bên cạnh đó có thể cho HS b-Phương trình chất điện li:
+
HĐ cặp đôi hoặc trao đổi nhóm nhỏ để chia HBr � H + Br
+
2sẻ kết quả giải quyết các câu hỏi/bài tập Na2S � 2Na + S
2+
Ca(OH)2 � Ca + 2OHtrong phiếu học tập số 2.

AgCl � Ag+ + Cl- Hoạt động cả lớp:
+
Giáo viên yêu cầu một số Hs báo cáo CH3COOH  H + CH3COO
HClO  H+ + Clkết quả nghiên cứu trong hoạt động học tập
của mình, các Hs khác nhận xét, bổ sung
kết luận.

C. HOẠT ĐỘNG 3(30’): Luyện tập, vận dụng tìm tòi mở rộng.
4

d) đánh giá kết quả hoạt
động.
+ Qua báo cáo các nhóm và
sự góp ý, bổ sung của các
nhóm khác, GV biết được HS
đã có được những kiến thức
nào, những kiến thức nào cần
phải điều chỉnh, bổ sung ở
các hoạt động tiếp theo.
+ Khó khăn vướng mắt của
Hs:
-Chất kết tủa thực tế vẫn có
một lượng nhỏ tan được trong
nước và phần tan điện li
mạnh. Do vậy AgCl cũng là
chất điện li mạnh.
- Sự điện li của chất điện li
yếu là phương trình thuận
nghịch, nó tuân theo nguyên
li cân bằng hóa học(nguyên lí

Lơ-sa-tơ-liê)


a) Mục tiêu hoạt động
luyện tập:
- Củng cố, khắc sâu các
kiến thức đã học của
bài học .
- Tiếp tục phát
triển các năng lực: tự
học, sử dụng ngôn ngữ
hóa học, phát hiện và
giải quyết vấn đề thông
qua môn học.
Nội dung hoạt
động: Hoàn thành các
câu hỏi/bài tập trong
phiếu học tập số 3.

b) Phương thức tổ chức hoạt động:

c) Sản phẩm,

- Ở hoạt động này GV cho Hs hoạt động cá nhân là chủ yếu, bên
cạnh đó có thể cho HS HĐ cặp đôi hoặc trao đổi nhóm nhỏ để chia sẻ
kết quả giải quyết các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 3.
- HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS lên trình bày kết quả/lời
giải, các HS khác góp ý, bổ sung. GV giúp HS nhận ra những chỗ sai
sót cần chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức/phương pháp giải bài tập.
- Củng cố: Học sinh hoàn thành phiếu học số 3:

Bài 1: Điền vào chỗ trống trong các câu sau:
a) Quá trình phân li các chất trong nước hoặc …..… ra …..… gọi là
……….
b) Các hợp chất: ……, ……., …… đều là ……… Khi tan trong
nước, chúng phân li ra ……… và ……..
c) ………. là chất khi tan trong nước, chỉ một số ………. phân li ra
ion, số còn lại………..
d) Chất điện li mạnh là ……., gồm: ……., …… và hầu hết ……….
Bài 2: Cho dãy chất sau: NaOH (rắn), HCl (trong nước), rượu etylic,
MgCl2 (nóng chảy), giấm ăn.
Chất nào dẫn điện? Giải thích?Viết phương trình điện li.
Bài 3: Một dung dịch chứa x mol Na+, y mol Ca2+, z mol HCO3-, t
mol Cl-. Viết biểu thức liên hệ giữa x, y, z, t .
Bài 4: Em hãy giải thích vì sao nước mưa, nước biển dẫn điện tốt?

- Kiểm tra, đánh giá HĐ:
+ Thông qua quan sát: Khi HS
HĐ cá nhân, GV chú ý quan sát, kịp
- Sản phẩm: Kết thời phát hiện những khó khăn,
quả trả lời các câu vướng mắc của HS và có giải pháp
hỏi/bài tập trong hỗ trợ hợp lí.
phiếu học tập số 3.
+ Thông qua sản phẩm học tập:
Bài trình bày/lời giải của HS về các
câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số
3, GV tổ chức cho HS chia sẻ, thảo
luận tìm ra chỗ sai cần điều chỉnh và
chuẩn hóa kiến thức.
+ Hoạt động vận dụng tìm tòi
mở rộng(câu 4): Gv cho Hs về nhà

tìm hiểu trên internet làm và báo cáo
kết quả vào đầu giờ học sau.
- Dặn dò: Học sinh làm các bài tập
về nhà 3/7SGK ( 2 em lên bảng giải).

5. Bảng mô tả các mức độ nhận thức và câu hỏi/bài tập kiểm tra đánh giá:
Nội dung
Loại câu
Nhận biết
Thông hiểu
hỏi/bài tập
Câu hỏi/bài tập
định tính

-Nhận ra chất điện li và chất
không điện li
-Nhận ra chất điện limạnh và
chất điện li yếu
-Chỉ ra trường hợp chất/dung
dịch dẫn điện, chất không dẫn
điện

d)đánh giá kết quả hoạt động:

Vận dụng

-Giải thích nguyên - So sánh được khả năng
nhân tính dẫn điện của dẫn điện các dung dịch chất
chất điện li
điện li ở cùng điều kiện nhiệt

độ và nồng độ.
-Cho ví dụ phương
trình chất điện li mạnh
và chất điện li yếu
5

Vận dụng cao


Bài tập định
lượng

-Tính được số mol, nồng độ
mol ion trong một dung dịch
điên li

Sự điện li
Giải thích được một số hiện
tượng thí nghiệm liên quan
đến thực tiễn

-Áp dụng bảo toàn khối
lượng và sự trung hòa điện
một dung dịch điên li xác
định tên ion
Phát hiện được một số hiện
tượng trong thực tiễn và sử
dụng kiến thức hóa học để
giải thích


Bài tập thực
hành
6. Câu hỏi/bài tập kiểm tra, đánh giá chủ đề theo định hướng phát triển năng lực
I. MỨC ĐỘ BIẾT: nhắc lại hoặc mô tả đúng kiến thức, kĩ năng đã học;
Câu 1: Dung dịch chất điện li dẫn điện được là do trong dung dịch có chứa
A. các electron chuyển động tự do.
B. các cation và anion chuyển động tự do.
+
C. các ion H và OH chuyển động tự do.
D. các ion được gắn cố định tại các nút mạng.
Câu 2: Câu nào sau đây đúng khi nói về sự điện li?
A. Sự điện li là sự hoà tan một chất vào nước thành dung dịch.
B. Sự điện li là sự phân li một chất dưới tác dụng của dòng điện.
C. Sự điện li là quá trình phân li một chất thành ion khi tan trong nước hay ở trạng thái nóng chảy.
D. Sự điện li là quá trình oxi hoá - khử.
Câu 3. Phương trình nào sau đây là phương trình điện li?
A. 2NaCl → 2Na + Cl2
B. CaCO3 + 2H+ → Ca2+ + H2O + CO2
2
C. NaCl → Na+ + Cl 
D. Ba2+ + CO 3 → BaCO3
Câu 4. Chất điện li là chất tan trong nước
A. phân li ra ion.
B. phân li một phần ra ion.
C. phân li hòan toàn thành ion.
D. tạo dung dịch dẫn điện tốt.
Câu 5. Dung dịch điện li là một dung dịch
A. dẫn nhiệt.
B. dẫn điện.
C. không dẫn điện.

D. không dẫn nhiệt.
Câu 6. Dung dịch NaCl dẫn được điện là
A. các nguyên tử Na, Cl di chuyển tự do
B. phân tử NaCl di chuyển tự do
C. các ion Na+, Cl- di chuyển tự do
D. phân tử NaCl dẫn được điện.
Câu 7. Dãy chất nào dưới đây chỉ gồm những chất tan và điện li mạnh?
A. HNO3, Cu(NO3)2, Ca3(PO4)2, H3PO4. B. CaCl2, CuSO4, CH3COOH, HNO3.
B. H2SO4, NaCl, KNO3, Ba(NO3)2.
D. KCl, H2SO4, H2O, CaCl2.
II. MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU: diễn đạt đúng kiến thức hoặc mô tả đúng kĩ năng đã học bằng ngôn ngữ theo cách của riêng mình, có thể thêm
các hoạt động phân tích, giải thích, so sánh, áp dụng trực tiếp (làm theo mẫu) kiến thức, kĩ năng đã biết để giải quyết các tình huống, vấn đề
trong học tập;
Câu 8. Trong dung dịch axit axetic (CH3COOH) có những phần tử chất tan nào sau đây?
6


A. H+, CH3COO- .
B. CH3COOH, H+, CH3COO-, H2O. C. H+, CH3COO-, H2O.
D. CH3COOH, CH3COO-, H+.
Cõu 9. Cht no di õy ch gm nhng cht tan tt v in li mnh?
A. H3PO4 .
B. BaSO4.
C. Ba(NO3)2.
D. H2O.
Cõu 10: Cht no sau õy khụng dn in?
A. KCl rn, khan.
B. CaCl2 núng chy.
C.NaOH núng chy.
D. HBr hũa tan trong nc.

Cõu 11. Các dung dịch sau đợc xếp theo chiều tăng dần tớnh dn din (chúng có cùng nồng độ): (1) NaCl,(2) CaCl2 , (3) CH3COOH,
(4) C2H5OH:
A. (1), (3), (2), (4).
B. (3), (1), (2), (4). C. (4), (3), (1), (2).
D. (4), (2), (1), (3).
+
3+
2Cõu 12. Dung dch X cú cha: a mol Na , b mol Al , c mol Cl v d mol SO4 . Biu thc no sau õy ỳng?
A. a + b = c + d.
B. a + 3b = c + 2d.
C. a + 3b + c + 2d = 0
D. a + 3b = -(c + 2d).
Cõu 13: Cõn bng sau tn ti trong dung dch: CH3COOH CH3COO + H+ . Yu t no sau õy cú th lm in li ca CH3COOH tng lờn
1) nh vo vi git dd NaOH
2) thờm nc vo dung dch
3) nh vo vi git dd HCl
4) nh vo vi git dd CH3COONa
A. 1, 2
B. 3, 4
C. 2, 4
D. 1, 2, 4
III. MC VN DNG: Kt ni v sp xp li cỏc kin thc, k nng ó hc gii quyt thnh cụng tỡnh hung, vn tng t tỡnh hung,
vn ó hc;
Cõu 14:
Hũa tan 14,2 gam Na2SO4 trong nc thu c dd A cha s mol ion SO42- l:
A.
0,1 mol.
B. 0,2 mol.
C. 0,3 mol.
D. 0,05 mol.

Cõu 15:
Hũa tan hon ton m gam Al2(SO4)3 vo nc thu c dung dch A cha 0,6 mol Al3+
A.
102,6 gam.
B. 68,4 gam.
C. 34,2 gam.
D. 51,3 gam.
Cõu 16: Pha trn 200 ml dung dch HCl 1M vi 300 ml dung dch HCl 2M. Nu s pha trn khụng lm co gión th tớch thỡ dung dch mi cú nng
mol/l
A. 1,5M
B. 1,2M
C. 1,6M
D.0,15M
2+
3+
2Cõu 17: Dung dch A: 0,1mol M ; 0,2 mol Al ; 0,3 mol SO4 v cũn li l Cl . Khi cụ cn ddA thu c 47,7 gam rn. Vy M l
A. Mg.
B. Fe.
C. Cu.
D. Al.
Cõu 18: Trn 50 ml dung dch NaCl 0,1M vi 150 ml dung dch CaCl2 0,2M. Vy nng ca ion Cl- trong dung dch sau khi trn l
A. 0,325M.
B. 0,175M.
C. 0,3M.
D. 0,25M.

+
2+
Cõu 19. c mt dung dch cú cỏc ion Na 0,3M; Mg 0,05M; NO3 0,2M; Cl 0,2M cn trn nhng mui no sau õy?
A. NaCl, Mg(NO3)2, NaNO3

B. NaCl, Mg(NO3)2
C. NaCl, MgCl2, NaNO3
D. A, C ỳng
IV. MC VN DNG CAO: Vn dng c cỏc kin thc, k nng gii quyt cỏc tỡnh hung, vn mi, khụng ging vi nhng tỡnh
hung, vn ó c hng dn; a ra nhng phn hi hp lớ trc mt tỡnh hung, vn mi trong hc tp hoc trong cuc sng.
Cõu 20. Mt dung dch X gm 0,01 mol Na+; 0,02 mol Ca2+; 0,02 mol HCO3- v a mol ion X (b qua s in li ca nc). Ion X v giỏ tr ca a l

2
A. NO3 v 0,01
B. Cl v 0,03
C. CO3 v 0,03
D. OH v 0,03
7


8



×