ứng dụng công nghệ thông
tin trong giáo dục và đào tạo
ứng dụng công nghệ thông
tin đổi mới phơng pháp
giảng dạy
TS : Mai văn Trinh
Đại Học Vinh
những nội dung chính
ã
ã
ã
Các khái niệm cơ bản nhất về CNTT
Cơ sở khoa học của việc sử dụng MVT làm PTDH
Các hớng phát triển PTDH với MVT và các thiết bị ngoại
vi
Xây dựng phần mềm dạy học
Chế bản Folie
Tự động hoá thí nghiệm
Thiết kế bài giảng điện tử
Sử dụng Internet
E-learning
Website trong dạy học
Tổ hợp phơng tiện
C«ng nghƯ th«ng tin (CNTT)
Computer
Management
Communication
CNTT
IT
Know – how
Công nghệ thông tin (CNTT)
Chức năng: Thu nhận, xử lý, lu trữ, hiển thị thông tin
(TT). Có nhiều loại: Để bàn, Mini,Mainframe, Super.
Theo nghĩa rộng máy tính gồm: Phần cứng, phần mềm
và thông tin (hệ thống tổ chức XH)
Máy để bàn
Máy tính xách tay
Phần cứng: Hệ thống thiết bị
Phần mềm: Các chơng trình: Phần mềm hệ thống, các
NNLT, Các phần mềm ứng dụng, Các PM tiện ích
Truyền thông
Chức năng: Gửi/nhận thông tin qua mạng truyền
thông.Các MT là các trạm làm việc ở các vị trí khác
nhau đợc nối với nhau bằng các đờng truyền. (VD điện
thoại)
Communication
quản lý
Chức năng: Quản lý nhà nớc về quyền khai thác, lu
trữ, xử lý, truyền dẫn thông tin, hệ thống chính sách,
pháp luật về CNTT
bí quyết
Chức năng: (làm một các gì đó sao cho tốt) gồm:
Quen với công cụ của CNTT - Có kỹ năng cần thiết sử
dụng các công cụ này - Hiểu cách dùng CNTT để giải
quyết vấn đề.. Lợi ích của CNTT đợc quyết định chủ
yếu bởi thành phần này.
thông tin (information)
Khái niệm: Thông tin là một khái niệm trừu tợng, tồn
tại khách quan, có thể nhớ trong các đối tợng - các vật
mang tin. Thông tin trên máy tính tồn tại ở các dạng:
Văn bản (text), hình ảnh (Image/ Picture), âm thanh
(Sound) hoặc Siêu văn bản (kết hợp các dạng này)
Khái niệm: Trong máy vi tính, thông tin đợc biểu diễn
ở dạng nhị phân chỉ gồm 2 số 0 và 1. Ví dụ số 7 trong
hệ Thập phân, thì biểu diễn Nhị phân là 111
thông tin (information)
Đơn vị đo: BIT (Các bit 0 và 1)
ã8 bit = 1 Byte (đọc là bai)
ã210 (1024)Bytes = 1 KB (đọc Kylo bai)
ã210 (1024) KB = 1 MB (đọc Mega bai)
ã210 (1024) MB = 1 GB (đọc Giga bai)
tỉng quan vỊ cÊu tróc m¸y tÝnh
ALU- Bé Sè häc - Logic
Thiết bị vào
CU - Bộ điều khiển
Thanh ghi
ROM & RAM
x
Bộ
T
T
í
ửl
Bộ nhớ phụ (Đĩa cứng,
đĩa mềm, đĩa CD)
Thiết bị ra
Các thiết bị vàO
Bàn phím
Con chuột
Joystick
Các thiết bị lu trữ
ổ đĩa
mềm
Đĩa cứng
Đĩa CD ROM
Các thiết bị ra
Màn hình
Màn
ống tia đ.tử
hình LCD
Máy in kim
Máy in
LASER
CPU – Bé n·o cđa m¸y tÝnh
Ngêi ta lÊy thÕ
hƯ của CHIP
CPU để phân
loại thế hệ máy
vi tính
Chip CPU đợc
cắm trên bo
mạch chủ
các thiết bị ngoại vi
Máy quét ảnh
Camera kỹ thuật
số
Hình thành xà hội thông tin
ã Số ngời tham gia vào việc xử lý TT nhiều hơn tổng số ng
ời làm việc trong 2 lĩnh vực Công nghiệp và Nông
nghiệp. Không cần thiết phải dồn về thành thị nữa.
ã Nông nghiệp và Công nghiệp vẫn đóng vai trò quan
trọng, nhng số đông ngời lao động ngày nay đang thực
hiện các công việc liên quan đến tạo lập, phân phối và
sử dụng TT. Các nớc phát triển Công nhân trí thức vợt
số ngời đang làm việc trực tiếp trong các lĩnh vực NN và
CN ( ở Mỹ từ 1957 số công nhân cổ trắng nhiều hơn
số Lao động trực tiếp, coi nh mở đầu thời đại TT)
Cơ sở tâm lý học
ã Các giả thiết cơ bản về tâm lý học s phạm trong việc học
Học là quá trình tích cực
Học là quá trình có cấu trúc hợp lý dựa vào các kiến
thức đà có sẵn
Cách học toàn diện là hợp lý, nhng cũng cần lựa chọn
trọng tâm
Các hoàn cảnh học không phải lúc nào cũng phải ở
trong một ngữ cảnh có thật và toàn diện
Bên cạnh việc học, nên có các hình thức học tập thể và
trao đổi
Kiến thức thờng phải đợc thể hiện một cách có cấu trúc
và hấp dẫn HS
Một số các chiến lợc và PP hớng dẫn đang đợc mở rộng
và đợc các HS cho là thuận tiện và có hiệu quả
Cơ sở tâm lý học
ã Phơng tiện truyền thông và sự nhận biết
Thị giác
Thính giác
Xúc giác
Khứu giác
Vị giác
ã Sự tiếp thu tri thức khi Học đạt đợc
1% qua nếm, 1,5% qua sờ, 3,5% qua ngửi, 11% qua
nghe, 83% qua nhìn
ã Tỷ lệ kiến thức Nhớ đợc sau khi học
20% qua NGHE, 30% qua Nhìn, 50% qua NGHE và
Nhìn, 80% qua Nói đợc và 90% qua Nói và Làm đợc
Cơ sở tâm lý học
ã Phơng tiện truyền thông và sù nhËn biÕt
– Sù nhËn biÕt chđ u liªn quan đến việc mà hoá để phân biệt sự
giống và khác nhau
Sự nhận biết phụ thuộc vào các mà hoá đà đợc sử dụng
Các mà đợc coi là các chi tiết khi nhận biết và có thể khái quát
thành các đặc điểm chung
Các đặc điểm chung đợc gọi là sơ đồ nhận biết
Các sơ đồ nhận biết lại là cơ sở cho sự nhận biết một cách tích cực
và từ đó đợc chuyển sang hành động
ã Phơng tiện truyền thông và trí nhớ
Trí nhớ đợc coi là bộ nhớ và là nơi tiếp nhận, cất giữ thông tin và là
nơi gọi các thông tin ra
Trí nhớ là một chức năng thần kinh, là một cấu trúc tâm
lý nhận thức một cách tích cực để giúp nhớ lại các sự
kiện
Cơ sở tâm lý học
ã Phơng tiện truyền thông và kiến thức
Kiến thức gắn liền với các hệ thống nhận thức qua trải nghiệm
Kiến thức mô tả một trạng thái, một kết quả của các thao tác trong
các hƯ thèng nhËn thøc
– KiÕn thøc kh«ng thĨ tù sinh ra mà không cần điều kiện gì, nó luôn
cần một kiến thức đà có trớc đó
Việc sản sinh ra các kiến thức chủ quan phụ thuộc vào các yếu tố
xà hội nh văn hoá, sự nhận định, ngôn ngữ
Kiến thức có thể đợc sử dụng không phụ thuộc vào thời gian và địa
điểm
ã Phơng tiện truyền thông và tình cảm
Tình cảm đóng vai trò quyết định trong t duy, trong tëng tỵng,
trong nhËn biÕt, kiÕn thøc, håi tởng và sự quên lÃng của con ngời
Các chức năng nhận thức đợc bảo quản nhờ sự hứng thú và không
hứng thú. Nh vậy sự hứng thú và không hứng thú ảnh hởng tới các
chức năng của nhận thức
Tình cảm khó mà tính toán trớc đợc, nhng có sù thèng nhÊt víi
nhËn thøc
Cơ sở tâm lý học
ã Các lĩnh vực chung quan trọng của phơng tiện
truyền thông
Sự giao tiếp đợc điện tử hoá
Thu thập thông tin và đánh giá
Cơ sở hạ tầng
ã Hoạt động của cơ sở kỹ thuật hạ tầng (Kết nối, PC,
Modem)
ã Đặc tính riêng của HĐH và bề rộng của ứng dụng
ã Các dịch vụ Internet và các chức năng của nó