TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RÔNG NĂM HỌC: 2010 - 2011
I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức:
HS nắm được các qui ước về thứ tự thực hiện phép tính.
2. Kỹ năng:
HS biết vận dụng các qui ước trên để tính đúng giá trị của biểu thức.
3. Thái độ:
Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.
II. Chuẩn Bị:
- GV: Phần màu, bảng phụ
- HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết.
III. Ph ương pháp:
Nêu vấn đề, đàm thoại.
III. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp:
6A1:…………………………………………………………………………………
6A2:…………………………………………………………………………………
2.Kiểm tra bài cũ:
GV xen vào lúc học bài mới có thể hỏi lại HS kiến thức cũ đã học.
3.Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG
Hoạt động 1:
+ Các dãy tính bạn vừa làm là
các biểu thức, em nào có thể
lấy thêm ví dụ về biểu thức?
+ Mỗi số cũng được coi là
một biểu thức, ví dụ số 5.
+ Trong biểu thức có thể có
các dấu ngoặc để chỉ thứ tự
thực hiện các phép tính.
Hoạt động 2:
Nếu biểu thức chỉ có
phép cộng, trừ hoặc phép
nhân, chia thì ta thực hiện
theo thứ tự từ trái sang phải.
Nếu biểu thức có các
phép cộng, trừ, nhân, chia,
nâng lên lũy thừa, ta thực hiện
nâng lên lũy thừa trước, rồi
đến nhân và chia, cuối cùng
đến công và trừ.
Nếu biểu thức có các
5 – 3; 15.6
60 – (13 – 2 – 4) là
các biệu thức.
HS đọc lại phần chú ý
trang 31 SGK.
HS thực hiện phép
tính sau khi GV hướng dẫn.
HS tính nhanh.
HS chú ý, nhắc lại thứ
tự thực hiện phép tính và
1.Nhắc lại về biểu thức
Các số được nối với nhau bởi dấu
các phép tính làm thành một biểu
thức.
Chú ý: Mỗi số cũng được
coi là một biểu thức. Trong biểu
thức có thể có các dấu ngoặc để chỉ
thứ tự thực hiện các phép tính.
2.Thứ tự thực hiện các phép
tính:
a) Biểu thức không có dấu ngoặc:
VD 1:
a) 48 – 32 + 8 = 16 + 8 = 24
b) 60 : 2.5 = 30 .5 = 150
VD 2:
4.3
2
– 5.6 = 4.9 – 5.6 = 36 – 30 = 6
SỐ HỌC 6 GV: HOÀNG TIẾN THUẬN
§9. THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH
Ngày Soạn: 05 / 9 / 2010
Ngày dạy : 10/ 9 / 2010
Tuần: 5
Tiết: 15
TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RÔNG NĂM HỌC: 2010 - 2011
dấu ngoặc tròn, vuông, nhọn
thì ta thực hiện các phép tính
trong ngoặc tròn trước, tiếp
theo là trong ngoặc vuông và
cuối cùng là trong ngoặc
nhọn. GV dặn HS về nhà học
phần đóng khung trong SGK.
Hoạt động 3:
GV cho HS làm ?1
GV cho HS làm ?2
HD: áp dụng tính chất:
(a – b) : c = a:c – b:c
(trong trường hợp chia hết)
(6x – 39) : 3 = ?
5
6
: 5
3
= ?
5
3
= ?
cùng với GV làm VD3.
2 HS lên bảng làm ?1,
các em khác làm vào vở,
theo dõi và nhận xét bài làm
của các bạn. Các em có thể
htảo luận với nhau theo
nhóm nhỏ.
2 HS lên bảng làm ?1,
các em khác làm vào vở,
theo dõi và nhận xét bài làm
của các bạn. Các em có thể
htảo luận với nhau theo
nhóm nhỏ.
= 2x – 13
5
3
= 125
b) Biểu thức có dấu ngoặc:
VD 3:
a) 100 :{2[52 – (35 – 8)]}
= 100:{2[52 – 27]}
= 100:{2.25} = 100 : 50 = 2
b) 80 – [130 – (12 – 4)
2
]
= 80 – [130 – 8
2
]
= 80 – [130 – 64] = 80 – 66
= 14
?1: a) 6
2
: 4.3 + 2.5
2
= 36 : 4.3 + 2.25
= 9.3 + 50 = 77
b) 2(5.4
2
– 18) = 2(5.16 – 18)
= 2(80 – 18 ) = 2.62 = 124
?2: Tìm số tự nhiên x, biết:
a) (6x – 39) : 3 = 201
2x – 13 = 201
2x = 201 + 13
2x = 214
x = 107
b) 23 + 3x = 5
6
: 5
3
23 + 3x = 5
3
23 + 3x = 125
3x = 125 – 23
3x = 102
x = 34
4. Củng Cố
- GV cho HS làm bài tập 73.
5. Dặn Dò:
- Học thuộc phần đóng khung trong SGK.
- Bài tập: 73, 74, 77, 78 (tr. 32, 33 SGK)
- Bài 104, 105 tr. 15 SBT tập 1.
6 . Rút kinh nghiệm tiết dạy:
…………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
SỐ HỌC 6 GV: HOÀNG TIẾN THUẬN