Tải bản đầy đủ (.doc) (118 trang)

Giáo án: Hóa hoc 8 (hót)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (697.29 KB, 118 trang )

Giáo án Hoá Học 8 Trường THCS Diễn Đồng
Ngày soạn:14.8.2010
Tiết 1: BÀI 1: MỞ ĐẦU MÔN HOÁ HỌC
I. MỤC TIÊU:
- HS biết hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của
chúng. Hóa học là một môn học quan trọng và bổ ích.
- Bước đầu HS biết rằng hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta, do
đó cần thiết phải có kiến thức hóa học về các chất và sử dụng chúng trong cuộc sống.
- Bước đầu HS biết các em cần phải làm gì để có thể học tốt môn hóa học.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV chuẩn bị: - Các dụng cụ và hóa chất cần thiết để tiến hành các thí nghiệm.
Dụng cụ: ống nghiệm,ống hút, kẹp gỗ,giá đựng,khay đựng
Hoá chất: dd NaOH;dd CuSO
4
;dd HCl;đinh sắt
2. HS chuẩn bị: - Đọc và tìm hiểu bài.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Vào bài: Hóa học là gì? Hóa học có vai trò như thế nào trong cuộc sống của chúng ta?
Phải làm gì để có thể học tốt môn hóa học.
GV : Thông báo ghi bảng :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG
Hoạt động 1: Hóa học là gì?
- GV biểu diễn thí nghiệm 1,2 trong
SGK yêu cầu HS quan sát và cho biết
hiện tượng xảy ra.
- HS: quan sát, nêu hiện tượng.
- GV: Khi đi vào nghiên cứu sự biến
đổi chất như vậy người ta gọi đó là hóa


học. Vậy hóa học là gì?
Hoạt động 2: Tìm hiểu về vai trò của
hóa học trong đời sống.
-GV yêu cầu HS tự nghiên cứu thông
tin trong SGK ở mục II để trả lời các
câu hỏi ở mục II.1.
- GV: qua đó em thấy hóa học có vai
trò như thế nào trong cuộc sống của
chúng ta?
- Hs : Căn cứ vào thong tin thực tế và
SGK để trả lời câu hỏi.
I. Hóa học là gì?
- Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất,
sự biến đổi chất.
II. Hóa học có vai trò như thế nào trong
cuộc sống của chúng ta?
- Hóa học có vai trò quan trọng trong đời
sống của chúng ta.
GV: Tr¬ngTräng Dòng
1
Giáo án Hoá Học 8 Trường THCS Diễn Đồng
Hoạt động 3: Làm thế nào để học tốt
môn hóa học
-GV: Yêu cầu HS tự nghiên cứu thông
tin trong SGK trả lời câu hỏi:
? Các hoạt động gì cần phải chú ý khi
học tập môn hóa học?
? Để học tốt môn hóa học cần phải có
phương pháp học tập như thế nào?
III. Các em cần phải làm gì để có thể học

tốt môn hóa học?
- Khi học tập môn hóa học cần phải thực
hiện các hoạt động sau: tự thu thập, tìm kiếm
kiến thức, xử lý thông tin vận dụng và ghi
nhớ.
- Học tốt môn hóa học là nắm vững và có
khả năng vận dụng kiến thức đã học.
4 . Củng cố : - HS trả lời câu hỏi: Hãy chứng minh hóa học có vai trò rất quan trọng trong
cuộc sống của con người.
5. Dặn dò:
- HS về nhà ôn lại bài.
- Đọc và tìm hiểu nội dung bài 2.
IV. RÚT KINH NGHIỆM.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
*********************************************************************
Ngày soạn:15.8.2010
Tiết: 2 +3 BÀI 2: CHẤT

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS biết được sự tồn tại của chất, tính chất của chất và lợi ích của việc hiểu biết tính chất
của chất.
- Biết được thế nào là hỗn hợp, chất tinh khiết và cách tách chất ra khỏi hỗn hợp.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát.
3. Thái độ:
- Giáo dục thái độ yêu thích bộ môn, khơi dậy lòng say mê khám phá.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV chuẩn bị:
- Hóa chất : một số mẫu chất : S , P ,Cu , Al , chai nước khoáng , 5 ống nước cất

- Dụng cụ : Dụng cụ đo nhiệt độ nóng chảy của lưu huỳnh , dụng cụ thử dẫn điện .
2. HS chuẩn bị : một ít muối , một ít đường .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Để học tốt môn hóa học cần phải làm gì?
3. Bài mới:
Gv : thông báo và ghi bảng .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG
GV: Tr¬ngTräng Dòng
2
Giáo án Hoá Học 8 Trường THCS Diễn Đồng
Hoạt động 1: Chất có ở đâu?
- GV: Yêu cầu HS tự nghiên cứu
thông tin trong SGK trả lời câu hỏi:
- GV: Hãy kể tên những vật cụ thể
xung quanh chúng ta ?vật thể tự nhiên
là gì? Vật thể nhân tạo là gì? Cho ví
dụ?
- HS trả lời, nhận xét.
- GV: Các vật thể được làm từ vật liệu.
Mọi vật liệu đều là chất hay hỗn hợp
một số chất. Vậy, chất có ở đâu?
- Gv: yêu cầu học sinh căn cứ vào
hình vẽ SGK chỉ ra đâu là vật thể , đâu
là chất ?
Hoạt động 2: Tìm hiểu về tính chất
của chất.
- Gv : yêu cầu HS quan sát ống đựng
nước, P đỏ , S , Al .

- Gv: các chất trên tồn tại ở trạng trái
nào , màu sắc ra sao?
- hs ? quan sát trả lời .
- Gv ; làm thí nghiệm đun nóng chảy S
và parapin đồng thời đo nhiệt độ nóng
chảy của chúng , cho biết chất nào có
nhiệt độ nóng chảy cao hơn ?
-GV: lấy một số VD thực tế để HS
thấy được mỗi chất có những tính chất
nhất định.
- Gv: Vậy các chát khác nhau có tính
chất vật lý giống nhau không?
- Gv : để biết được tính chất hóa học
của các chất có giống nhau không , ta
phải làm thí nghiêm .
- Gv : Thông báo một số tính chất của
các chất thường gặp .
- GV: Yêu cầu HS tự nghiên cứu
thông tin trong SGK trả lời câu hỏi:
Làm thế nào để biết được tính chất của
chất?
- HS trả lời, bổ sung. GV nhận xét.
- Gv: Vậy việc tìm hiểu tính chất của
chất có lợi gì? Cho ví dụ minh họa.
- Học sinh căn cứ vào thông tin sách
giáo khoa để trả lời .
I. Chất có ở đâu?
- Vật thể :
+ Vật thể tự nhiên : cây cỏ , động vật …
+ Vật thể nhân tạo : quần , áo , sách , vở…

→Chất có ở khắp nơi, ở đâu có vật thể là ở
đó có chất.
II. Tính chất của chất.
1. Mỗi chất có những tính chất nhất định.
a . Tính chất vật lý :
- Trạng thái , màu sắc , nùi vị , tính tan
trong nước nhiệt độ nóng chảy , nhiệt độ sôi
khả năng dẫn điện , dẫn nhiệt …
b. Tính chất hóa học :
- các chất khác nhau có tính chất hóa học
khác nhau :
Vd : sắt tan trong axit , vàng thì không tan .
2. Việc tìm hiểu tính chất của chất có lợi
gì?
- Giúp phân biệt chất này với chất khác.
- Biết cách sử dụng chất.
- Biết ứng dụng chất thích hợp trong đời
sống và sản xuất.
GV: Tr¬ngTräng Dòng
3
Giáo án Hoá Học 8 Trường THCS Diễn Đồng
Hoạt động 3: Tìm hiểu thế nào là
chất tinh khiết
- HS: đọc thông tin ở mục II.1, thảo
luận nhóm trả lời các câu hỏi:
- Gv : cho học sinh đọc thành phần
trên chai nước khoáng .
- Gv ; yêu cầu họa sinh nêu điểm
giống nhau và khác nhau giữa nước
khoáng và nước cất ?

- Gv : Nước khoáng được gọi là hỗn
hợp , vậy hỗn hợp là gì ?
- Gv : Nước đường có phải là hỗn hợp
không? Cho ví dụ về một số hỗn hợp?
- Đại diện nhóm trả lời, bổ sung.
- Gv : Nước cất gọi là chất tinh khiết ,
vậy chất tinh khiết là gì ?
- Gv : Hỗn hợp và chất tinh khiết có gì
khác nhau?
- Hs : chất tinh khiết có tính chất nhất
định .
- HS xem thông tin mục II.2 trả lời câu
hỏi.
- HS đọc thông tin mục II.3
- Gv: Người ta dựa vào tính chất nào
của muối và nước mà có thể tách muối
ra khỏi nước.
- HS trả lời, nhận xét.
- GV : Ngoài dựa vào nhiệt độ sôi
người ta còn dựa vào nhũng tính chất
nào để tách chất ra khỏi hỗn hợp? Cho
ví dụ minh họa.
- Gv : yêu cầu học sinh tách riêng
từng chất ra khỏi hỗn hợp :cát , bột sắt
, muối ăn .
Tiết 3: Bài 2 : Chất :
III. Chất tinh khiết.
1. Hỗn hợp:
- Hai hay nhiều chất trộn lẩn nhau gọi là
hỗn hợp.

VD: Nước tự nhiên, nước muối.
2. Chất tinh khiết:
- Chất tinh khiết là chất không pha trộn với
bất kỳ một chất nào khác.
VD: Nước cất.
3. Tách chất ra khỏi hỗn hợp:
- Dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lý
có thể tách một chất ra khỏi hỗn hợp.
4. luyện tập , củng cố
- HS làm bài tập 1,2,3,4,5/4 SGK
5. Dặn dò:
- HS về nhà học bài và làm các bài tập còn lại vào vở.
- Đọc và tìm hiểu nội dung bài tiếp theo.
IV. RÚT KINH NGHIỆM.
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
GV: Tr¬ngTräng Dòng
4
Giáo án Hoá Học 8 Trường THCS Diễn Đồng
Ngày soạn:21.8.2010
Tiết 4. BÀI 3: BÀI THỰC HÀNH 1: TÍNH CHẤT NÓNG CHẢY
CỦA CHẤT, TÁCH CHẤT TỪ HỖN HỢP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS thực hành so sánh nhiệt độ nóng chảy của một số chất. Qua đó thấy được sự khác
nhau về nhiệt độ nóng chảy của một số chất.
- Biết cách tách riêng chất từ hỗn hợp.
2. Kỹ năng:
- Hình thành kỹ năng thực hành thí nghiệm.
3. Thái độ:
- Tính cẩn thận, nghiêm túc trong thực hành.

II. CHUẨN BỊ:
1. GV chuẩn bị:
- Dụng cụ: ống nghiệm,ống hút,kẹp gỗ,đũa thuỷ tinh,cốc thuỷ tinh,đèn cồn,cốc thuỷ
tinh,nhiệt kế.
- Hoá chất: parafin,lưu huỳnh,muối ăn,cát,nước
2. HS chuẩn bị:- Đọc và tìm hiểu bài.
III. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
1.Ổn định tổ chức:
2 . Bài cũ : giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của phòng thí nghệm và chia nhóm
thực hành .
3.Tổ chức thực hành
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG
*Hoạt động 1: Thí nghiệm 1: Sự nóng
chảy của parafin và lưu huỳnh.
- HS nêu cách tiến hành thí nghiệm 1.
- GV nhận xét và phân phát dụng cụ và
hóa chất cho HS để làm TN 1.
- HS làm TN 1, quan sát hiện tượng và
trả lời câu hỏi 1 trong mục II.
*Hoạt động 2: Thí nghiệm 2: Tách
riêng chất từ hỗn hợp muối và cát.
-GV yêu cầu HS nêu cách tiến hành thí
nghiệm, phát dụng cụ và hóa chất cho
các nhóm.
- HS thực hành, quan sát hiện tượng và
trả lời câu hỏi 2 ở mục II.
1. Thí nghiệm 1: Theo dõi sự nóng chảy của
các chất parafin và lưu huỳnh.
- Thí nghiệm 1: SGK
- Hiện tượng: Nhiệt độ nóng chảy của

parafin (42
0
C) và lưu huỳnh (113
0
C) là
không giống nhau.
2. Thí nghiệm 2: Tách riêng chất từ hỗn hợp
muối ăn và cát.
- Thí nghiệm 2: SGK
- Hiện tượng: Khi hòa hỗn hợp muối ăn và
cát vào nước và lọc ta thấy cát không tan nên
nằm ở trên giấy lọc. Khi đun nóng nước bay
hơi còn lại muối ăn.
4. Kiểm tra đánh giá:
- GV đánh giá thao tác thực hành của từng nhóm và chấm điểm tường trình.
- Bản tường trình thí nghiệm
GV: Tr¬ngTräng Dòng
5
Giáo án Hoá Học 8 Trường THCS Diễn Đồng
tt Nội dung TN Cách tiến hành Hiện tượng Giải thích và PTHH
5. Dặn dò:
- HS về nhà xem lại bài.
- Đọc và tìm hiểu nội dung bài 4.
IV. RÚT KINH NGHIỆM.
…...………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
**************************************************************************************************************************
Ngày soạn:29/8/10
Tiết 5 : BÀI 4: NGUYÊN TỬ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:

- HS biết được thế nào là nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ trung hòa về điện , gồm hạt nhân
mang điện tích dương và vỏ nguyên tử gồm các electron(e) mang điện tích âm.
- Hạt nhân gồm proton(p)mang điện tích dương và nơtron(n) không mang điện.
- vỏ nguyên tử gồm các electron luôn chuyển động rất nhanh quanh hạt nhân và được xêp
thành thành từng lớp.
- Trong nguyên tử số p = số e về giá trị tuyệt đối nhưng trái dấu , nên nguyên tử trung hòa
về điện .
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát.
- Xác định được số đơn vị điện tích hạt nhân ,số p , số e , số lớp e, số e lớp ngoài cùng dựa
vào sơ đồ cấu tạo nguyen tử .
3. Thái độ:
- Lòng yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV chuẩn bị: Tranh vẽ về nguyên tử hiđro, oxi, natri.
2. HS chuẩn bị: - Đọc và tìm hiểu bài.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1 . Ổn định tổ chức :
2 . Kiểm tra bài cũ:
3 . Bài mới:
Gv : Thông báo cà ghi bảng :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu về nguyên tử
là gì?
- GV: Mọi vật thể xung quanh chúng ta
được tạo ra từ đâu?
I. Nguyên tử là gì?
- Nguyên tử là những hạt vô cùng nhỏ bé (
có kích thước 10
-8

cm), trung hòa về điện
- Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích
GV: Tr¬ngTräng Dòng
6
Giáo án Hoá Học 8 Trường THCS Diễn Đồng
- HS trả lời.
- GV sử dụng câu hỏi: các chất được
tạo ra từ đâu? để gợi mở cho HS tìm
hiểu mục 1.
- Nguyên tử là gì?
- GV: giải thích thế nào là trung hòa về
điện?
Hoạt động 2: hạt nhân nguyên tử.
-HS đọc thông tin mục 2, thảo luận
nhóm trả lời câu hỏi:
* Nhóm 1,2,3:
- GV: Hạt nhân cấu tạo gồm những
thành phần nào? Trong hạt nhân thành
phần nào mang điện tích dương?
Những nguyên tử cùng loại có đặc
điểm gì?(cùng số p)
- GV: Nhờ đâu mà nguyên tử trung hòa
về điện?
* Nhóm 4,5,6:
- GV: Muốn tính khối lượng của
nguyên tử ta làm cách nào? Vì sao?
- Hs: Khối lượng nguyên tử = p+n
dương và vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electron
mang điện tích âm.
II. Hạt nhân nguyên tử:

- Hạt nhân nguyên tử được tạo bởi proton
và nơtron, proton (p) mang điện tích dương,
nơtron không mang điện.
- Những nguyên tử cùng loại có cùng số
proton trong hạt nhân, tức có cùng điện tích
hạt nhân.
- Trong mỗi nguyên tử luôn có
số p = số e.
- Khối lượng của hạt nhân được coi là
khối lượng nguyên tử.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về lớp
electron.
-GV: cho HS làm bài tập 2/15.
- GV hướng dẫn cho HS quan sát sơ đồ
minh họa các nguyên tử và nhận xét về
số p trong hạt nhân và số e trong
nguyên tử, số lớp electron.
- GV chỉ ra số e lớp ngoài cùng, nhắc
HS lưu ý số e này.
- GV giải thích sự liên kết giữa các
nguyên tử là nhờ e ở lớp ngoài cùng.
III. Lớp electron:
- Electron luôn chuyển động quanh hạt nhân
và sắp xếp thành từng lớp.
- Electron lớp ngoài cùng tạo nen liên kết
giữa các nguyên tử.
3. Kiểm tra đánh giá:
- HS làm bài tập 1 /15 và 5/16 SGK
4. Dặn dò:
- HS về nhà học bài.

- Đọc và tìm hiểu nội dung bài 5.
IV. RÚT KINH NGHIỆM.
…...………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
GV: Tr¬ngTräng Dòng
7
Giáo án Hoá Học 8 Trường THCS Diễn Đồng
Ngày soạn: 05.9.2009
Tiết 6+7:
BÀI 5: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS biết được thế nào là nguyên tố hóa học, ký hiệu hóa học của nguyên tố.
- Biết được thế nào là nguyên tử khối, khối lượng nguyên tử, số lượng các nguyên tố hóa
học.
2. Kỹ năng:
- Đọc được tên một số nguyên tố khi biết kí hiệu hóc học và ngược lại .
- Tra bảng tìm được nguyên tử khối của một số nguyên tố cụ thể .
3. Thái độ:
- Lòng yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV chuẩn bị: Tranh vẽ H 1.7, 1.8.
2. HS chuẩn bị: - Đọc và tìm hiểu bài.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Nguyên tử là gì? Nêu cấu tạo nguyên tử?
3. Bài mới:
Gv : Thông báo và nghi bảng.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG

Hoạt động 1: Tìm hiểu về nguyên tố
hóa học.
* Định nghĩa:
- GV dùng phương pháp đàm thoại,
các câu hỏi gợi mở để dẫn dắt HS đến
định nghĩa nguyên tố hóa học.
- Gv : Những nguyên tử cùng loại có
cùng loại thì có những đặc điểm gì ?
(có cùng số proton).
- Gv : Vậy nguyên tố hóa học là gì ?
- Gv : Các nguyên tử cùng loại có tính
chất hóa học như nhau. Hiện nay người
ta phát hiện khoảng 114 nguyên tố hóa
học(114 loại nguyên tử - có p từ 1 đến
114)
* Ký hiệu hóa học:
- HS đọc thông tin mục I.2 trả lời câu
hỏi:
? Người ta biểu diễn nguyên tố hóa học
bằng gì? Tại sao phải dùng kí hiệu hóa
học để biểu diễn nguyên tố hóa học?
- GV nhận xét.
I. Nguyên tố hóa học (NTHH) là gì?
1. Định nghĩa:
- NTHH là tập hợp những nguyên tử cùng
loại, có cùng số proton trong hạt nhân.
- Như vậy, số p là số đặc trưng của một
NTHH.
2. Ký hiệu hóa học:
- Mỗi nguyên tố được biểu diễn bằng 1 hay

2 chữ cái, trong đó chữ cái đầu được viết ở
dạng chữ in hoa.
VD: Hiđro: H, Canxi: Ca
- Quy ước: Mỗi ký hiệu của nguyên tố còn
chỉ 1 nguyên tử nguyên tố đó.
GV: Tr¬ngTräng Dòng
8
Giáo án Hoá Học 8 Trường THCS Diễn Đồng
Hoạt động 2: Tìm hiểu về nguyên tử
khối.
-GV yêu cầu HS đọc thông tin, dẫn dắt
HS đến định nghĩa nguyên tử khối.
- Gv: Một nguyên tử cacbon nặng bao
nhiêu gam ? Em có nhận xét gì về khối
lượng đó?
- Hs : Trả lời theo nhóm.
- GV: đơn vị các bon là gì ?
- GV: các cách ghi chẳng hạn như H =
1đvC, O = 16đvC, Ca= 40đvC đều để
biểu đạt nguyên tử khối của nguyên tố
có đúng không? Vì sao?
- HS trả lời.
- GV nhận xét và cho HS quan sát
bảng 1/ 42.
- HS làm bài tập 5,6/20 (hoạt động
nhóm).
Hoạt động 3: Tìm hiểu về số lượng
nguyên tố hóa học.
- GV cho HS đọc thông tin trong SGK.
- HS tự nghiên cứu.

- GV : Dựa vào nguồn gốc chia nguyên
tố ra làm mấy loại? gồm những loại
nào?
- Hs : trả lời dụa vào thông tin sgk.
- GV giải thích thêm và kể thêm về các
nguyên tố tự nhiên(92 nguyên tố) và
nguyên tố nhân tạo(22 nguyên tố ), vỏ
trái đất,…
VD: 2H: 2 nguyên tử hiđro.
TIẾT 7: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
II. Nguyên tử khối:
- Khối lượng 1 nguyên tử C: 1,9926.10
-23
g
-
12
1
khối lượng nguyên tử C làm 1 đvc
C = 12đvc có thể viết C = 12
H = 1 đvc H= 1
O = 16 đvc O =16
- Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên
tử tính bằng đơn vị Cacbon.(ĐVC)
- So sánh khối lượng giữa các nguyên tử:
Vd : so sánh nguyên tử C và H :
Nguyên tử C nặng hơn nguyên tử H là 12
lần . (12/1=12)
III. Có bao nhiêu nguyên tố hóa học?
- Có khoảng 114 nguyên tố :
+Nguyên tố tự nhiên : ( oxi chiếm khoảng

49,4% )
+ Nguyên tố nhân tạo:
4. Kiểm tra đánh giá:
- HS làm bài tập 3,5,6/20
5. Dặn dò
- HS về nhà học bài, làm các bài tập 1,2,4,7,8/20.
- Đọc và tìm hiểu nội dung bài 6.
IV. RÚT KINH NGHIỆM.
…...………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
GV: Tr¬ngTräng Dòng
9
Giáo án Hoá Học 8 Trường THCS Diễn Đồng
Ngày soạn: 12.9.2009
Tiết 8+9 : BÀI 6: ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT - PHÂN TỬ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS biết được thế nào là đơn chất, thế nào là hợp chất. Phân biệt được đơn chất kim loại
và đơn chất phi kim.
- Biết được trong một chất các nguyên tử không tách rời mà đều liên kết hoặc sắp xếp liền
sát nhau.
- Hiểu được phân tử là hạt đại diện cho chất gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và
thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất.
- Biết cách tính phân tử khối .
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát.
- Xác định được trạng thái vật lý của một vài chất cụ thể , phân biệt được đơn chất hợp
chất bằng cấu tạo phân tử.
3. Thái độ:
- Lòng yêu thích môn học.

II. CHUẨN BỊ:
1. GV chuẩn bị: Tranh vẽ các H1.9 đến 1.14.
2. HS chuẩn bị: - Đọc và tìm hiểu bài.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
- Gv : Thông báo và ghi bảng .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu về đơn chất
- GV: Yêu cầu HS tự nghiên cứu thông
tin mục I.1 trong SGK trả lời câu hỏi:
- Gv: Mẫu chất (Cu, 0
2
, H
2
)do mấy loại
nguyên tử tạo nên ? Từ đó chao biết
mẫu chất do mấy nguyên tố hóa học tạo
nên?
- GV: Đơn chất là gì? Mỗi nguyên tố
hóa học có thể tạo nên mấy đơn chất ?
- Hs : Thảo luận trả lời ( Một nguyên tố
có thể tạo nên nhiều đơn chất vd: C ,
0 ,P) .
- Gv: Thế nào là đơn chất kim loại và
đơn chất phi kim?
- GV: Đơn chất kim loại có cấu tạo như
thế nào? Đơn chất phi kim có đặc điểm
cấu tạo như thế nào?(Các nguyên tử sắp

1. Đơn chất:
1. Đơn chất là gì?
- Đơn chất là những chất tạo nên từ một
nguyên tố hóa học.
- Phân loại :
+ Kim loại :có ánh kim , dẫn điện , và
dẫn nhiệt tốt. vd Cu , Al , Mg….
+ Phi kim : Không có tính chất của kim
loại (trừ than chì )
2. Đặc điểm cấu tạo:
- Đơn chất kim loại: các nguyên tử
sắp xếp khít nhau và theo một trật tự
nhất định.Vd: Fe. Cu , Al, ..
- Đơn chất phi kim: các nguyên tử
thường liên kết với nhau theo một số
nhất định và thường là 2.
Vd : Khí oxi , khí clo , khí hiddro,…
GV: Tr¬ngTräng Dòng
10
Giáo án Hoá Học 8 Trường THCS Diễn Đồng
xếp ntn?)
- HS trả lời, bổ sung.
- GV: nhận xét
Hoạt động 2: Tìm hiểu về hợp chất.
- HS đọc thông tin mục II.1, trả lời câu
hỏi:
- Gv : mỗi mẫu chất do mấy loại nguyen
tủa tạo thành ? từ đó cho biết mẫu chất
do mấy nguyên tooas hóc họa tạo nên?
- GV: Hợp chất là gì?

- Hs : Thảo luận trả lời .
- GV: lấy một vài ví dụ về các chất H
2
,
H
2
O, NaCl, yêu cầu HS chỉ rõ đâu là
đơn chất, hợp chất? Vì sao?
- HS trả lời, bổ sung. GV nhận xét.
- GV giải thích và cho ví dụ về hợp chất
vô cơ, hữu có.
- GV yêu cầu HS quan sát H1.12 trả lời
câu hỏi: Mấy nguyên tử H liên kết với 1
nguyên tử O? Tức là tỷ lệ bao nhiêu?
? Hợp chất được cấu tạo như thế nào?
- HS trả lời. GV nhận xét.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về phân tử.
-GV: Yêu cầu HS quan sát H1.11,1.12
trả lời câu hỏi:
-GV: Các hạt khí H
2
và O
2
gồm mấy
nguyên tử cùng loại liên kết với nhau?
-GV: Các hạt H
2
O gồm mấy nguyên tử
H và O liên kết với nhau hợp thành?
-Gv: Các hạt này mang đầy đủ tính chât

hóa học vủa chât!
- HS trả lời. GV nhận xét.
-GV: Phân tử là gì?
- HS nhắc lại nguyên tử khối là gì?
-GV: Phân tử khối là gì? Tính phân tử
khối của H
2
O.
- HS trả lời, nhận xét.
Hoạt động 4: Tìm hiểu về trạng thái
của chất.
- HS đọc thông tin mục IV.
- GV lấy ví dụ về trạng thái của nước ở
các điều kiện khác nhau và hỏi: Trạng
II. Hợp chất:
1. Hợp chất là gì?
- Hợp chất là những chất được tạo nên
từ 2 nguyên tố hóa học trở lên.
- Phân loại: gồm 2 loại:
+ Hợp chất vô cơ: NaCl, H
2
O,…
+ Hợp chất hữu cơ: CH
4
, C
2
H
5
OH,..
2. Đặc điểm cấu tạo:

Trong hợp chất, nguyên tử của các
nguyên tố liên kết với nhau theo một tỷ
lệ và một trật tự nhất định.
Tiết 9: Đơn chất –Hợp chất– Phân tử
III. Phân tử:
1. Đinh nghĩa:
- Phân tử là hạt đại diện cho chất gồm 1
số nguyên tử liên kết với nhau và thể
hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất.
2. Phân tử khối:
- Phân tử khối là khối lượng của phân
tử tính bằng đơn vị cacbon, bằng tổng
nguyên tử khối của các nguyên tử trong
phân tử.
VD:MH
2
O = 2MH + MO = 18
IV. Trạng thái của chất:
- Mỗi mẫu chất là một tập hợp vô
cùng lớn những hạt là nguyên tử (đơn
chất kim loại) hay phân tử.
- Tùy điều kiện, một chất có thể ở 3
trạng thái: rắn, lỏng , khí.
GV: Tr¬ngTräng Dòng
11
Giáo án Hoá Học 8 Trường THCS Diễn Đồng
thái của một chất phụ thuộc vào điều
kiện nào? ở mỗi trạng thái các hạt có
đặc điểm gì?
- HS trả lời, bổ sung.

- GV nhận xét.
4. Kiểm tra đánh giá:
- HS làm bài tập 1,2,5,6/26 SGK
5. Dặn dò:
- HS về nhà học bài và làm các bài tập còn lại vào vở bài tập.
- Đọc và tìm hiểu nội dung bài 7.
IV. RÚT KINH NGHIỆM.
…...………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Ngày soạn: 20.9.2009
Ngày dạy: 22.9.2009
Tiết 10 : BÀI 7: BÀI THỰC HÀNH 2
SỰ LAN TỎA CỦA CHẤT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS biết được sự lan tỏa của chất.
2. Kỹ năng:
- Hình thành kỹ năng thực hành thí nghiệm.
3. Thái độ:
- Tính cẩn thận, nghiêm túc trong thực hành.
GV: Tr¬ngTräng Dòng
12
Giáo án Hoá Học 8 Trường THCS Diễn Đồng
II. CHUẨN BỊ:
GV chuẩn bị: Dụng cụ:ống nghiệm, cốc thuỷ tinh,đũa thuỷ tinh, bông, giá đựng...
Hoá chất:dd amoniac, thuốc tím, nước
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG
Hoạt động 1: Thí nghiệm về sự lan tỏa

của amoniac.
- GV lấy một giọt dung dịch NH
4
OH nhỏ
lên giấy quỳ tím, yêu cầu HS quan sát,
nhận xét.
- HS nhận xét.
- HS nêu cách tiến hành thí nghiệm.
- GV nhận xét và phát dụng cụ, hóa chất
cho các nhóm.
- HS tiến hành thí nghiệm, ghi lại kết quả
quan sát được vào tường trình.
Hoạt động 2: Thí nghiệm về sự lan tỏa
của kalipemanganat trong nước.
-GV yêu cầu HS nêu cách tiến hành thí
nghiệm, phát dụng cụ và hóa chất cho các
nhóm.
- HS thực hành, quan sát hiện tượng ghi
lại kết quả quan sát vào tường trình.
1. Thí nghiệm 1: sự lan tỏa của
amoniac.
- Thí nghiệm : SGK
- Hiện tượng: Giấy quỳ tím tẩm dung
dich amoniac chuyển thành màu xanh.
2. Thí nghiệm 2: sự lan tỏa của
kalipemanganat trong nước.
- Thí nghiệm : SGK
- Hiện tượng: Thuốc tím tan ra và lan
tỏa trong nước.
4. Kiểm tra đánh giá:

- GV đánh giá thao tác thực hành của từng nhóm và chấm điểm tường trình.
5. Dặn dò:
- HS về nhà xem lại bài
- Ôn tập các kiến thức đã học theo sơ đồ trang 29, làm bài tập 1 đến 5/31.
IV. RÚT KINH NGHIỆM.
…...………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Ngày soạn: 20.9.2009
Ngày dạy: 23.9.2009
Tiết 11. BÀI 8: BÀI LUYỆN TẬP 1
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS hệ thống hóa kiến thức và các khái niệm cơ bản.
- Củng cố: phân tử là hạt hợp thành hầu hết các chất và nguyên tử là hạt hợp thành của
đơn chất kim loại.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng hệ thống hóa, phân biệt.
3. Thái độ:
- Học tập tích cực, nghiêm túc.
GV: Tr¬ngTräng Dòng
13
Giáo án Hoá Học 8 Trường THCS Diễn Đồng
II. CHUẨN BỊ:
1. GV chuẩn bị: Sơ đồ mối quan hệ giữa các khái niệm.
2. HS chuẩn bị: - Ôn lại kiến thức đã học từ đầu năm.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a. Vào bài: GV nêu mục tiêu bài học: Thấy được mối quan hệ giữa các khái niệm: nguyên

tử, nguyên tố hóa học, đơn chất, hợp chất và phân tử. Nắm chắc nội dung các khái niệm
này.
b. Các hoạt động học tập:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG
Hoạt động 1: Hệ thống hóa kiến
thức.
- GV sử dụng phương pháp vấn đáp để
ôn lại kiến thức cần nhớ cho HS:
? Xung quanh chúng ta có rất nhiều vật
thể, vậy chúng được tạo ra từ đâu?
? Chất được tạo nên từ đâu? Có mấy
loại chất? Đặc điểm của mỗi loại?
? Đơn chất có mấy loại? Mỗi loại có
đặc điểm như thế nào?
? Hợp chất có mấy loại? Dựa vào đặc
điểm nào mà người ta phân loại như
vậy?
- HS trả lời.
- GV nhận xét .
? Hãy thiết lập sơ đồ thể hiện mối quan
hệ giữa các khái niệm?
Hoạt động 2: Bài tập
- HS thảo luận nhóm làm bài tập
1,2/30, 31, đại diện nhóm trình bày, bổ
sung.
- GV nhận xét và sửa bài cho HS.
- HS làm 2 bài tập trắc nghiệm 4,5 (cá
nhân).
- GV nhận xét.
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ:

1. Sơ đồ về mối quan hệ giữa các khái
niệm.
( SGK)
2. Tổng quát về chất, nguyên tử và
phân tử.
II. BÀI TẬP.
Bài 1.
a/ Vật thể tự nhiên: Thân cây.
Vật thể nhân tạo : Chậu
Chất: Nhôm, chất dẻo, xenlulozơ.
b/ - Dùng nam châm để hút bột sắt
- Dùng nước để tách hai chất còn lại
Bài 2.
a/ Số p: 12
- Số e: 12
- Số lớp e: 3
- Số e lớp ngoài cùng: 2
b/ Giống nhau: Có cùng số e lớp ngoài
cùng.
Khác nhau: về số p, số e, số lớp e
4. Kiểm tra đánh giá:
- GV đánh giá ghi điểm cho HS làm bài tập đúng và có sự chuẩn bị bài ở nhà tốt.
GV: Tr¬ngTräng Dòng
14
Giáo án Hoá Học 8 Trường THCS Diễn Đồng
5. Dặn dò:
- HS về nhà ôn lại bài.
- Đọc và tìm hiểu nội dung bài 9.
IV. RÚT KINH NGHIỆM.
…...………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Ngày soạn:25.9.2009
Ngày dạy: 29.9.2009
Tiết 12: BÀI 9: CÔNG THỨC HÓA HỌC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS biết được CTHH dùng để biểu diễn chất, gồm một ký hiệu hóa học hay 2,3 ký hiệu
hóa học với các chỉ số ghi ở chân mỗi ký hiệu.
- HS biết cách ghi CTHH khi cho biết ký hiệu hay tên nguyên tố và số nguyên tử mỗi
nguyên tố có trong một phân tử của chất.
- Từ CTHH xác định được những nguyên tố tạo ra chất, số nguyên tử của mỗi nguyên tố
trong phân tử và phân tử khối của chất.
2. Kỹ năng:
GV: Tr¬ngTräng Dòng
15
Giáo án Hoá Học 8 Trường THCS Diễn Đồng
- Rèn luyện kỹ năng tư duy.
3. Thái độ:
- Lòng yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV chuẩn bị: Bảng phụ bài tập 1/33.
2. HS chuẩn bị: - Đọc và tìm hiểu bài.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a. Vào bài: Các em đã biết, người ta đặt ra ký hiệu hóa học để biểu diễn nguyên tố hóa
học. Thế còn chất thì biểu diễn bằng cách nào? Và CTHH có ý nghĩa gì?
b. Các hoạt động học tập:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG

Hoạt động 1: Tìm hiểu CTHH của
đơn chất.
- GV: Yêu cầu HS nhớ lại kiến thức đã
học trả lời câu hỏi:
? Đơn chất được cấu tạo từ mấy loại
nguyên tố hóa học?
- HS trả lời.
- HS đọc phần thông tin ở mục I.
? Hạt hợp thành của đơn chất kim loại
là gì?
? Hạt hợp thành của đơn chất phi kim
là gì?
- HS trả lời.
- GV nhận xét và nêu ra CTHH của
đơn chất.
Hoạt động 2: Tìm hiểu CTHH của
hợp chất.
? Hợp chất được cấu tạo từ mấy
nguyên tố hóa học?
- HS trả lời.
- GV đặt vấn đề: Vậy, CTHH của hợp
chất được biểu diễn như thế nào?
- HS đọc thông tin mục II.
? CTHH của hợp chất được biểu diễn
gồm những gì? Có dạng chung như thế
nào?
- HS trả lời, bổ sung. GV nhận xét.
- HS làm bài tập 1/33.
- GV nhận xét.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về ý nghĩã

của CTHH.
1. Công thức hóa học của đơn chất:
- CTHH của đơn chất chỉ gồm KHHH
của một nguyên tố.
+ Với kim loại KHHH của nguyên tố
được coi là CTHH.
VD: CTHH của sắt là Fe.
+ Với phi kim, nhiều phi kim có phân
tử gồm một số nguyên tử liên kết với nhau
và thường là 2, nên thêm chỉ số này ở
chân ký hiệu.
VD: CTHH của khí oxi là O
2
+ Lưư ý: Một số phi kim quy ước lấy
ký hiệu HH làm CTHH.
VD: CTHH của cacbon là C.
II. Công thức hóa học của hợp chất.
CTHH của hợp chất gồm KHHH của
những nguyên tố tạo ra chất kèm theo chỉ
số ở chân.
CTTQ: A
x
B
y
, A
x
B
y
C
z

Trong đó: A,B là KHNT.
x,y,.. là số nguyên chỉ số nguyên tử
của nguyên tố có trong một phân tử hợp
chất (chỉ số).
VD: CTHH của nước là H
2
O.
III. Ý nghĩa của CTHH:
- Mỗi CTHH còn chỉ một phân tử của
GV: Tr¬ngTräng Dòng
16
Giáo án Hoá Học 8 Trường THCS Diễn Đồng
-HS đọc thông tin ở mục III, trả lời câu
hỏi:
? Khi nhìn vào một CTHH ta có thể
biết những điều gì?
- HS trả lời, bổ sung.
- GV nhận xét.
- GV lấy ví dụ về hợp chất H
2
SO
4
, đơn
chất khí O
2
, yêu cầu HS cho biết ý
nghĩa của các công thức này.
- HS thực hiện. GV nhận xét.
chất, ngoại trừ đơn chất kim loại và một
số phi kim.

- CTHH cho ta biết:
+ Nguyên tố tạo ra chất.
+ Số nguyên tử mỗi nguyên tố có
trong 1 phân tử.
+ Phân tử khối của chất.
VD: CTHH của khí O
2
cho ta biết:
+ KHí Oxi do nguyên tố oxi tạo ra.
+ Có 2 nguyên tử trong 1 phân tử.
+ Phân tử khối: 2*16 = 32
4. Kiểm tra đánh giá:
- HS làm bài tập 2/33 SGK
5. Dặn dò:
- HS về nhà học bài và làm các bài tập 3,4/34 vào vở bài tập.
- Đọc và tìm hiểu nội dung bài 10.
IV. RÚT KINH NGHIỆM.
…...………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Ngày soạn: 25.9.2009
Ngày dạy: 30.9.2009
Tiết: 13+14 BÀI 10: HÓA TRỊ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS hiểu được hóa trị của nguyên tố là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử
(hoặc nhóm nguyên tử) được xác định theo hóa trị của H được chọn làm đơn vị và hóa trị
của O bằng 2 đơn vị.
- HS hiểu và vận dụng được quy tắc về hóa trị trong hợp chất 2 nguyên tố.
GV: Tr¬ngTräng Dòng
17

Giáo án Hoá Học 8 Trường THCS Diễn Đồng
- Biết cách tính hóa trị của một nguyên tố trong hợp chất khi biết CTHH của hợp chất và
hóa trị của nguyên tố kia (hoặc nhóm nguyên tử).
- Biết cách lập CTHH và xác định được 1 CTHH đúng, sai khi biết hóa trị của 2 nguyên tố
hoặc nhóm nguyên tử.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng lập CTHH.
3. Thái độ:
- Lòng yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV chuẩn bị: Bảng quy tắc hóa trị.
2. HS chuẩn bị: - Đọc và tìm hiểu bài.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Trình bày CTHH của đơn chất? Cho ví dụ? Nêu ý nghĩa của CTHH?
3. Bài mới:
a. Vào bài:
b. Các hoạt động học tập:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách xác định
hóa trị của một nguyên tố.
- GV thông báo: muốn so sánh, đều
phải chọn mốc so sánh, tức đơn vị so
sánh. ở đây, ta muốn so sánh khả năng
liên kết của nguyên tử. Nguyên tử H
chỉ gồm có 1 proton và 1 electron
người ta chọn khả năng liên kết của H
làm đơn vị tức gán cho H hóa trị I. Rồi
xem thực tế một nguyên tử nguyên tố

khác liên kết được với bao nhiêu
nguyên tử H sẽ nói nguyên tố có hóa
trị bằng bấy nhiêu.
- HS đọc thông tin, trả lời câu hỏi:
? Dựa vào đâu nói clo có hóa trị I, oxi
có hóa trị II.
- HS trả lời.
- GV nhận xét.
- GV thông báo: Việc xác định hóa trị
của một nguyên tố nào đó còn dựa vào
khả năng liên kết của nó với nguyên tử
oxi.
? Na có hóa trị I, Mg có hóa trị II, C có
hóa trị IV, Vì sao như vậy?
- HS trả lời, bổ sung.
- GV nhận xét.
I. Hóa trị của một nguyên tố được xác
định bằng cách nào?
1. Cách xác định:
- Người ta quy ước gán cho H hóa trị
I. Muốn xác định được hóa trị của một
nguyên tố nào đó thì dựa vào khả năng
liên kết của nó với mấy nguyên tử H.
VD: HCl, H
2
O ta nói Cl có hóa trị I, O
có hóa trị II.
- Người ta còn dựa vào khả năng liên
kết của nguyên tử nguyên tố khác với
oxi. Hóa trị của oxi được xác định bằng

2 đơn vị.
VD: CuO, Na
2
O ta nói Cu có hóa trị
II, Na có hóa trị I.
- Cách xác định hóa trị của nhóm
nguyên tử cũng tương tự.
VD: H
2
SO
4
, H
3
PO
4
ta nói nhóm SO
4
có hóa trị II, PO
4
có hóa trị III.
2. Kết luận: SGK
GV: Tr¬ngTräng Dòng
18
Giáo án Hoá Học 8 Trường THCS Diễn Đồng
Hoạt động 2: Tìm hiểu về quy tắc
hóa trị.
- HS đọc thông tin mục II.1, trả lời câu
hỏi:
? Có thể rút ra kết luận gì về quy tắc
hóa trị?

- HS trả lời, bổ sung.
- GV nhận xét.
- HS thảo luận nhóm làm bài tập vận
dụng SGK. Đại diện nhóm trình bày,
bổ sung.
- GV nhận xét.
II. Quy tắc hóa trị.
1. Quy tắc:
Trong CTHH, tích của chỉ số và hóa
trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ
số và hóa trị của nguyên tố kia.
4. Kiểm tra đánh giá:
- HS làm bài tập 1,2 ở tiết 1 và bài 3,4 ở tiết 2.
5. Dặn dò:
- HS về nhà học bài và làm các bài tập 5,6,7,8 vào vở bài tập.
- Ôn lại kiến thức dựa vào bài luyện tập 2.
IV. RÚT KINH NGHIỆM.
…...………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Ngày soạn: 04.10.2009
Ngày dạy: 07.10.2009
Tiết: 15 BÀI 11: BÀI LUYỆN TẬP 2
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Củng cố: cách ghi và ý nghĩa của CTHH, khái niệm hóa trị và quy tắc hóa trị.
GV: Tr¬ngTräng Dòng
19
Giáo án Hoá Học 8 Trường THCS Diễn Đồng
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng: tính hóa trị của nguyên tố, lập CTHH của hợp chất khi biết HT.

3. Thái độ:
- Học tập tích cực, nghiêm túc.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV chuẩn bị: Hệ thống câu hỏi.
2. HS chuẩn bị: - Ôn lại kiến thức đã học.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Luyện tập:
a. Vào bài:.
b. Các hoạt động học tập:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG
Hoạt động 1: Ôn lại các kiến
thức cần nhớ.
- GV? Hãy biểu diễn CTHH
của đơn chất?
- GV? CTHH của kim loại và
một số phi kim thì x thường là
bao nhiêu? lấy VD?

- GV? CTHH của phi kim thì
x thường là bao nhiêu? lấy
VD?
- GV? Hãy biểu diễn CTHH
của hợp chất? Lấy VD?
- GV? Ý nghĩa của công thức
hóa học?
- GV? Hóa trị là gì?
- GV? Nêu quy tắc hóa trị?
- GV: nhận xét .
- GV? Từ quy tắc hoá trị hãy

I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1. Công thức hóa học:
- HS: Chất được biểu diễn bằng CTHH:
+ Đơn chất: CTHH: A
x
: A là ký hiệu hóa học
của nguyên tố.x là chỉ số nguyên tử của nguyên
tố.
Kim loại và một số phi kim: x thường là 1
VD: Đồng (Cu); Sắt (Fe); Các bon (C)…


Nhiều phi kim: x thường là 2
VD: Oxi (O
2
); Hiđrô (H
2
); Clo (Cl
2
)…
+ Hợp chất: A
x
B
y
; A
x
B
y
C
z

...
Trong đó: A, B,… là ký hiệu hóa học của
nguyên tố
(nhóm nguyên tử).
x, y,… là chỉ số nguyên tử của
nguyên tố
(nhóm nguyên tử).
VD: H
2
O ; Na
2
O ; NH
4
NO
3
; Al
2
(SO
4
)
3

2. Hóa trị.
- HS: Hóa trị là khả năng liên kết của nguyên tử
hay nhóm nguyên tử.
- HS: Quy tắc hóa trị: Cho công thức A
a
x
B
b

y

Trong đó: a là hóa trị của nguyên tố (nhóm
nguyên tử)A
b là hóa trị của nguyên tố (nhóm
nguyên tử)B
ta có: a.x = b.y
a.Tính hoá trị chưa biết: ( tìm a khi biết b, x,y
GV: Tr¬ngTräng Dòng
20
Giáo án Hoá Học 8 Trường THCS Diễn Đồng
lập công thức tính hoá trị chưa
biết (a hoặc b) Khi biết CTHH
(x, y)?
- GV?
Từ quy tắc hoá trị hãy lập
CTHH (tìm x, y) khi biết hoá trị
của các nguyên tố (a, b)?
Hoạt động 2: Bài tập
- HS thảo luận nhóm làm bài
tập 1 SGK?
- GV nhận xét và sửa bài cho
HS.
- GV: Hướng dẫn HS thực
hiện
hoặc tìm b khi biết a,x,y)
- HS: Từ quy tắc hoá trị ta có:
a =
x
yb.

, b =
y
xa.
b. Lập công thức hoá học khi biết hoá (trị tìm
x, y khi biết a,b)
- HS: Từ quy tắc hoá trị ta có:
y
x
=
a
b
=
,
,
a
b
x = b
,
, y = a
,
(
,
,
a
b
là phân số tối
giản)
II. BÀI TẬP.
Bài 1: (10


)
a I
Cu(OH)
2
a.1 = I.2 a = I.2/1 = I
a I
PCl
5
a.1 = I.5 a = I.5/1 = V
a II
SiO
2
a.1 = II.2 a = II.2/1 = IV
a I
Fe(NO
3
)
3
a.1 = I.3 a = I.3/1 = III
Bài 4: (20

)
a.CTHH là KCl, BaCl
2
, AlCl
3
, K
2
SO
4

, BaSO
4
,
Al
2
(SO
4
)
3
.
b. Tính PTK của các hợp chất:
M
KCl
= 39 + 35,5 = 74,5
M
BaCl2
= 137 + 35,5 . 2 = 208
M
AlCl3
= 27 + 35,5 . 3 = 133,5
M
K2SO4
= 39 . 2 + 32 + 16 . 4 = 158
M
BaSO4
= 137 + 32 + 16 . 4 = 217
M
Al2(SO4)3
= 27 . 2 + 32 . 3 + 16 . 12 = 294
4. Kiểm tra đánh giá:

- GV đánh giá ghi điểm cho nhóm HS làm bài tập đúng.
5. Dặn dò:
- HS về nhà ôn lại bài.
- Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.
IV. RÚT KINH NGHIỆM.
…...………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết: 16 KIỂM TRA 1 TIẾT
I. MỤC TIÊU:
- HS tự củng cố và kiểm tra khả năng tiếp nhận kiến thức của bản thân.
GV: Tr¬ngTräng Dòng
21
Giáo án Hoá Học 8 Trường THCS Diễn Đồng
- GV đánh giá được sự hiểu biết của HS về chất và sự biểu diễn chất bằng CTHH.
- Đánh giá được sự vận dụng của HS trong việc lập CTHH, tính phân tử khối dựa vào quy
tắc hóa trị.
- Rèn luyện cho HS kỹ năng tính toán, viết CTHH.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV chuẩn bị: Đề bài, đáp án, biểu điểm.
2. HS chuẩn bị: - Ôn lại kiến thức đã học, giấy kiểm tra.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra
A. Ma trận đề:
Chủ đề Trắc nghiệm khách
quan
Tự luận
Nhận

biết
Thông
hiểu
Vận
dụng
Nhận
biết
Thông
hiểu
Vận
dụng
Cấu tạo nguyên tử 1.5
Đơn chất, hợp chất 1
Khối lượng mol nguyên tử,
phân tử
1.5
Xác định CTHH khi biết hoá trị
của nguyên tố
3
Xác định hoá trị của nguyên tố
CTHH khi biết CTHH
3
Tổng

Đề bài :
PHẦN I. Trắc nghiệm khách quan (4 điểm)
Câu 1 (1.5điểm): Cho các cụm từ sau: nơtron, proton(p), electron(e), hạt nhân.
Hãy chọn từ, số thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau:
Nguyên tử gồm …………….. mang điện tích dương và vỏ tạo bởi 1 hay nhiều
………………. mang điện tích âm.

Hạt nhân nguyên tử gồm hạt ...................... và hạt................... trong đó số hạt
…………….. mang điện tích dương ......................không mang điện.
Câu 2 (1 điểm) Có c?c chất được biểu diễn bằng c?c cụng thức ho? học sau : O
2
, Zn,
CO
2
,CaCO
3
, Br
2
, H
2
, CuO, Cl
2
. Số c?c đơn chất và hợp chất trong c?c chất trờn là.
A.3 hợp chất và 5 đơn chất. C. 6 hợp chất và 2 đơn chất
B. 5 hợp chất và 3 đơn chất. D. 4 hợp chất và 4 đơn chất.
Câu 3: (1.5 điểm) Khối lượng mol của Ca CO
3
là:
A. 68 g B. 84 g C. 100g D. 98g
PHẦN II. Tự luận (6 điểm)
GV: Tr¬ngTräng Dòng
22
Giáo án Hoá Học 8 Trường THCS Diễn Đồng
Câu 4 (3điểm): Viết công thức hoá học của các hợp chất tạo bởi các thành phần cấu tạo
sau .
I II III II II I
a) H và SO

4
b) Al và O

c) Cu và OH
Câu 5 (3 điểm): Tính hoá trị của nguyên tố và nhóm nguyên tử các nguyên tố trong mỗi
hợp chất: 1) Fe(OH)
3
; 2) Ca(HCO
3
)
2
; 3) AlCl
3

C.BIỂU ĐIỂM
PHẦN I. Trắc nghiệm khách quan (4 điểm)
Câu 1 (1.5điểm): Điền đúng mỗi từ, số vào chỗ trống: 0,25 điểm.
Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electron
mang điện tích âm.
Hạt nhân nguyên tử được tạo bởi proton và nơtron, proton (p) mang điện tích dương,
nơtron không mang điện.
Câu 2 (1điểm): A.3 hợp chất và 5 đơn chất.
Câu 3 (1.5 điểm): C. 100g
PHẦN II. Tự luận (6 điểm)
Câu 4 (3điểm): Viết đúng công thức hoá học của mỗi hợp chất được 1 điểm. Tính đúng
phân tử khối của mỗi hợp chất được 1 điểm.
1) H
2
SO
4

2) Al
2
O
3
. 3) Cu(OH)
2
Câu 5 (3điểm): Tính đúng hoá trị của mỗi thành phần được 1 điểm.
1) Fe(OH)
3
Fe hóa trị III Nhóm (OH) hóa trị I
2) CaO Ca hóa trị II O

hóa trị II
3) AlCl
3
Al hóa trị III Cl

hóa trị I
Ngày soạn:11.10.09
Ngày dạy:14.10.09
Chương II: PHẢN ỨNG HÓA HỌC
Tiết 17. BÀI 12: SỰ BIẾN ĐỔI CHẤT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS phân biệt được hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học, lấy được ví dụ về mỗi loại
hiện tượng.
GV: Tr¬ngTräng Dòng
23
Giáo án Hoá Học 8 Trường THCS Diễn Đồng
2. Kỹ năng:

- Rèn luyện kỹ năng phân biệt.
3. Thái độ:
- Lòng yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV chuẩn bị: Dụng cụ: ống nghiệm,ông hút,kẹp gỗ,đèn cồn,giá đựng,khay đựng
Hoá chất: Kẽm viên,dd H
2
SO
4
; đường
2. HS chuẩn bị: - Đọc và tìm hiểu bài.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Bài mới:
a. Vào bài:
b. Các hoạt động học tập:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu hiện tượng vật lý.
-
GV yêu cầu HS tự nghiên cứu thông tin ở mục I.
- GV yêu cầu HS quan sát, trả lời câu hỏi:
? Dù ở các trạng thái khác nhau như rắn, lỏng,
hơi thì nước có còn giữ bản chất của nó hay
không?
? Khi hòa tan muối vào nước, muối có còn giữ
được bản chất của nó không?
- GV: Sự biến đổi đó người ta gọi là hiện tượng
vật lý. Vậy hiện tượng vật lý là gì?
- GV nhận xét.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về hiện tượng hóa

học.
- GV? Yêu cầu HS đọc yêu cầu của thí nghiệm 1?
- GV: Biểu diễn thí nghiệm 1.
Cho một ít kẽm viên vào ồng nghiệm,sau đó
cho khoảng 1 – 2 ml dd H
2
SO
4
.
Yêu cầu HS quan sát nêu hiện tượng và nhận
xét
- GV? Yêu cầu HS đọc yêu cầu của thí nghiệm 2?
- GV: Biểu diễn TN 2.
? Nêu hiện tượng mà em quan sát được?
? Khi đun nóng đường có còn là đường nữa
không?
- GV nhận xét.
I. Hiện tượng vật lý.
- Hiện tượng chất biến đổi
(trạng thái) mà vẫn giữ nguyên
là chất ban đầu, gọi là hiện
tượng cật lý.
II. Hiện tượng hóa học.
1.Thí nghiệm 1
* Kết luận 1:
Sau khi cho dd H
2
SO
4
vào viên

kẽm tan dần và có bọt khí thoát
ra
2.Thí nghiệm 1
* Kết luận 2: Sau khi đun nóng
đường. Đường bị phân hủy
không còn giữ nguyên là chất
ban đầu, mà đã biến đổi thành
chất khác: đó là than và nước
3. Nhận xét:
GV: Tr¬ngTräng Dòng
24
Giáo án Hoá Học 8 Trường THCS Diễn Đồng
- GV ? Qua 2 thí nghiệm trên: kẽm, H
2
SO
4

đường có bị biến đổi thành chất khác không?
- GV? Sự biến đổi như thế gọi là hiện tượng
hóa học. Vậy hiện tượng hóa học là gì?
- GV nhận xét, tổng kết.
Hiện tượng chất biến đổi có
tạo ra chất khác, được gọi là
hiện tượng hóa học.
4. Kiểm tra đánh giá:
- HS làm bài tập 2/47.
+ Hiện tượng vật lý là: b, d
+ Hiện tượng hóa học là: a, c
5. Dặn dò:
- HS về nhà học bài.

- Đọc và tìm hiểu nội dung bài 13.
IV. RÚT KINH NGHIỆM.
…...………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Ngày soạn: 17.10.09
Ngày dạy: 19.10.09
Tiết: 18+19. BÀI 13: PHẢN ỨNG HÓA HỌC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS biết được thế nào là phản ứng hóa học, bản chất của phản ứng hóa học (PƯHH).
GV: Tr¬ngTräng Dòng
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×