Giáo án hóa học 8 trờng THCS Hoàng Xuân Hãn Trần Thị Hồng minh
* * * * * * * * * * * * * * ** * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * **** ** * * * * *
Ngày soạn :24/8/2008
Tiết1: Mở đầu môn hoá học
A. Mục tiêu :
- HS biết đợc hoá học là khoa học nghiên cứu các chất , sự biến đổi chất va ứng dụng của
chúng .
- Vai trò của hoá học trong đời sống và sản xuất do đó cần phải có những hiểu biết về hoá học
- Bớc đầu hs biết các em cần phải làm gì để học tốt môn hoá học
B. Chuẩn bị : 4 bộ TN mỗi bộ gồm
Dụng cụ : Giá TN Hoá chất Dung dịch NaOH
Ông nghiệm Dung dịch CuSO
4
Ông nhỏ giọt Dung dịch H
2
SO
4
hoặc ddHCl
Zn viên hoặc đinh Fe
C. Tiến trình dạy học .
Hoạt đông 1: Tìm hiểu hóa học là gì?
Hoạt động của thầy v trò Nội dung
1. Hoá học là gì?
Gv: Giao nhiệm vụ cho các nhóm chuẩn bị tiến
hành thí nghiệm
Thao tác mẫu để hs làm theo
Kiểm tra lại các dụng cụ , hoá chất cho TN1
Hs: tiến hành TN theo thao tác làm mẫu của Gv: H-
ớng dẫn quan sát hiện tợng xảy ra
Hs: Tiến hành các bớc làm tơng tự TN Fe hoặc Zn
tác dụng với HCl
Gv: Sau 2 TN giáo viên thông báo với học sinh những
gì các em vừa quan sát đó chính là hoá học
Hs: Em c ú t cau hoi gi khong .
Rut ra hoá học là gì?
Gv: bổ sung ý kiến hs và fân tích kỹ để đi đến kết
luận hoá học là gì?
2: Hóa học có vai trò nh thế nào trong cuộc sống
của chúng ta
Hs: nghiên cứu sách giáo khoa tim hiu vai trò hoá
học
Gv: bổ sung và đi đến kết luận
Hoá học có vai trò rất quan trọng trong m i lnh
vc cuộc sống
1. Hoá học là gì?
a. thí nghim
hin tung :
TN 1: xut hin cht khong tan, m
u xanh
TN 2: Xut hin cht khi bay lờn
b.Ket lun
Hoá học là khoa học nghiên cứu về
các chất và sự biến đổi của chất
2: Hóa học có vai trò nh thế nào
trong cuộc sống của chúng ta
1
Giáo án hóa học 8 trờng THCS Hoàng Xuân Hãn Trần Thị Hồng minh
* * * * * * * * * * * * * * ** * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * **** ** * * * * *
3 Cần làm gì để học tốt môn hoá hoc
Gv: Yêu cầu hs nghiên cứa SGK trả lời câu hỏi
Học tốt môn hóa học l gì?
Gv: bổ sung và ghi bảng
Hs: Khi học hoá học cần phải chú ý thực hiện các
hoạt động nào ?
G v: bổ sung ý trả lời học sinh
Thế nào là học tốt môn hóa học ? Cách học?
Học sinh đọc các ý sách giáo khoa đã đa ra Trả lời
câu hỏi của giáo viên
Gv: bổ sung và ghi bảng
Phơng pháp học tập môn hóa học nh thế nào là tốt
- Trong i s ng, sinh hoạt : các đồ
dùng , các hoá chất thông thờng nh-
:xà phòng, nớc tẩy rửa ,thu c ch a
b nh u l s n ph m
ca hoá học
-Trong sn xut : thuc tr sau, tr
c , cac hoa cht cong nghip l
s n ph m
ca hoá học
3 : Cần làm gì để học tốt môn hoá
hoc
* Học tốt môn hóa học l nắm vững
và có khả năng vận dụng thành thạo
các kiến thức đã học
*Để học tốt môn hoá học cần phải:
-Biết làm thí nghiệm , biết quan sát
hiện tợng trong thí nghiệm, trong
thiên nhiên ,trong cuộc sống
- Có hứng thú say mê với môn
học
- Biết ghi nhớ một cách chọn lọc
- Phải đọc thêm sách tham khảo
Xem t liu
Hoạt động 4: Củng cố ,luyện tập ,dặn dò
Củng cố :
- Học sinh đọc lại phần ghi nhớ trong sách giáo khoa
- Nhắc lại phơng pháp để học tốt môn hoá học
. Dặn dò: Nghiên cứu kĩ bài: Chất
.
2
Giáo án hóa học 8 trờng THCS Hoàng Xuân Hãn Trần Thị Hồng minh
* * * * * * * * * * * * * * ** * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * **** ** * * * * *
Tiết 2. Ngày soạn: 25. 8. 2008
Chơng I : Chất - nguyên tử - phân tử
Bài Chất
A Mục tiêu
Học sinh phân biệt đợc vật thể , vật liệu và chất .Vật thể tự nhiên đợc tạo thành từ chất , vật thể
nhân tạo đợc làm từ vật liệu .Biết đợc tinh chất vật lý của chất gồm những đặc điểm gì , tính
chất hoá học gồm những gì , bằng cách nào để biết đợc các tính chất đó
Tiết 2: học sinh phân biệt đợc chất tinh khiết và hỗn hợp. Nguyên tắc tách chất ra khỏi một
hỗn hợp là dựa vào tính chất của các chất có trong hỗn hợp ,.rèn luyện kĩ năng làm TN hoá
học, giáo dục tính tò mò , thích khám phá của học sinh .
B Chuẩn bị
Dụng cụ : Dụng cụ thử tính dẫn điện ,Nhiệt kế rợu , Đũa thuỷ tinh, Ông nghiệm
Hoá chất : S, P đỏ Al, Cu NaCl , H
2
O, Chai nớc khoáng
C Tiến trình dạy học
B ài cũ
Hoá học là gì ?
Làm thế nào để học tốt môn hoá học
Bài mới
HĐ của thầy, trò
Nội dung
Tìm hiểu chất có ở đâu ?
Gv:Yêu cầu học sinh kể các vật thể xung
qua
Hs:
-Dẫn ra một số vật thể xung quanh ta . dựa vào
nguồn gốc chia chúng ra làm hai loại
Vật thể nhân tạo
Vật thể tự nhiên
-Vật thể tự nhiên tạo đợc thành từ chất
Còn vật thể nhân tạo đợc tạo thành từ đâu.vdu
- phân tích để thấy chất có ở đau
đọc tên một số chất quen thuộc nh :
khí cacbonnic ,cacbon đi ôxit
muối ăn ( natri clorua )
Gv:bổ sung,ghi bng
Tìm hiểu tính chất của chất
1.Mỗi chất có những tính chất nhất định
Hs: Thử nêu trạng thái ,màu sắc tính tan trong
nớc của muối ăn và đờng
1 Tìm hiểu chất có ở đâu ?
Chất có xung quanh chúng ta ,ở đâu có vật
thể thì ở đó có chất
Vật thể tự nhiên: c t o ra t ch t
Vật thể nhân tạo: c l m t v t li u
2. Tìm hiểu tính chất của chất
3
Giáo án hóa học 8 trờng THCS Hoàng Xuân Hãn Trần Thị Hồng minh
* * * * * * * * * * * * * * ** * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * **** ** * * * * *
Gv: Những đặc điểm nh: trạng thái màu,tính
tan của đờng ,muối ăn đó là những tính chất vật
lý của chất.
Hs: nêu những tính chất vật lí của nớc , của rợu
mà em biết
Thử đoán xem đờng , rợu có cháy đợc không?
Gv: l m thi nghi m út ch ỏy ng ,
nc
Hs: k t lun
Gv: tinh chay c gi l tinh ch t hoa hoc.
Hs: thử nêu xem nhũng tính chất nào là tính
chất vật lí , những tính chất nào là tính chất hoá
học của chất
Đặt vấn đề : làm thế nào để biết đợc tính chất
của chất -->
Học sinh nghiên cứu sách giáo khoa và nghiên
cứu về những tính chất vật lí của lu huỳnh theo
trình tự sách giáo khoa
Tìm hiêủ trạng thái màu sắc ,
Làm thí nghiệm đo nhiệt độ nóng chảy của lu
huynh bằng dụng cụ đo,thử tính tan ,
Tính dẫn điện
Học sinh rút ra : làm thế nào để biết đợc tính
chất của chất
Giáo viên hớng dẫn học sinh quan sát S ,P
,Cu ,Al ,th tính tan của S , Cu trong n ớc
đo nhiệt độ nóng chảy của S, thử tính dẫn điện
của chúng
Giáo viên bổ sung ,hoàn thiện và ghi bảng :
Để biết đợc tính chất của chấtphải quan sát ,
dùng dụng cụ đo, làm thí nghiệm
2. Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì
Mỗi chất có những tính caất nhất định đó là
Những tính chất vật lý :Gồm trạng thái màu
sắc , tính tan trong nớc , nhiệt độ sôi , nhiệt
độ nóng chảy , khối lợng riêng và khả năng
dẫn điện dẫn nhiệt
Những tính chất hoá học đó là : khả năng
chất đó bị bién đổi thành chất khác
Để biết đợc tính chất của chấtphải quan
sát , dùng dụng cụ đo, làm thí nghiệm
4
Giáo án hóa học 8 trờng THCS Hoàng Xuân Hãn Trần Thị Hồng minh
* * * * * * * * * * * * * * ** * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * **** ** * * * * *
Tổ chức cho học sinh tìm hiểu ở sách giáo khoa
Học sinh nghiên cứu sách giáo khoa
tìm hiểu biết đợc tính chất của chất giúp ta điều
gì?
--> kết luận
Việc hiểu biết tính chất của chất giúp ta
- Nhận biết đợc chất
- Biết cách sử dụng chất
- Biết ứng dụng chất thích hợp vào đời
sống
** Củng cố
Em hiểu mỗi chất có những tính chất nhất định nghĩa là nh thế nào?
So sánh tính chất của muối ăn và đờng
Làm bài tập 5 sgk
*Dặn dò : về nhà làm bài tập 1 ,2 ,3, 4 ,5 6, trang 11 sgk
Ngày soạn: 27/ 8/ 2008
5
Giáo án hóa học 8 trờng THCS Hoàng Xuân Hãn Trần Thị Hồng minh
* * * * * * * * * * * * * * ** * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * **** ** * * * * *
Tiet 3 Chất
A Mục tiêu
Tiết 2: học sinh phân biệt đợc chất tinh khiết và hỗn hợp. Nguyên tắc tách chất ra khỏi một
hỗn hợp là dựa vào tính chất của các chất có trong hỗn hợp ,.rèn luyện kĩ năng làm TN hoá
học, giáo dục tính tò mò , thích khám phá của học sinh .
B Chuẩn bị
Dụng cụ : Dụng cụ chung cat nuoc , Chai nớc khoáng, nớc tu nhien
Tiến trình dạy học
B ài cũ: Những đặc điểm nào đợc coi là tính chất của một chất. Thử nêu những tính chất của
lu huỳnh.
Bài mới
HĐ của thầy, trò
Nội dung
1.hỗn hợp
Yêu cầuhọc sinh quan sát ống nớc cất và chai
nớc khoáng tìm hiểu các thông tin ghi ở nhãn
Giáo viên bổ sung: chai nớc khoáng là một
hỗn hợp
HS: Rút ra : hỗn hợp có thành phần nh thế
nào?
GV giải thích thêm :tính chất hỗn hợp thay
đổi tuỳ thuộc vào tỉ lệ mỗi chất trong hỗn hợp
HS: chung minh
2.Chất tinh khiết
GV: Gợi ý cho học sinh về quá trình chng cất
nớc tự nhiên
HS: tra loi tại sao nớc cất gọi là chât tinh khiết
Quan sát ống nớc cất và chai nứơc khoáng đọc
các số liệu ghi trên nhãn
Nhận xét sự giống nhau và khác nhau về thành
phần mỗi loại nơc
tính chất của Chất tinh khiết có nhất định
không?
-hãy chứng tỏ chất tinh khiết có những tính
chất nhất định
3.Tách chất ra khỏi hỗn hợp
Mục đích Tách chất ra khỏi hỗn hợp?
Nguyên tắc để tách ra khỏi hỗn hợp?
Tìm xem dựa vào tc vật lý nào của nớc và
muối ăn (NaCl) để tách ra khỏi nhau
1.hỗn hợp
Hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau gọi là
hỗn hợp
VD: nuoc muoi, nuoc chanh
Hỗn hợp có tính chất không nhất định
2.Chất tinh khiết
Chất tinh khiết chỉ có 1 chất duy nhất
Chất tinh khiết có tính chất nhất định
.3 Tách chất ra khỏi hỗn hợp
6
Giáo án hóa học 8 trờng THCS Hoàng Xuân Hãn Trần Thị Hồng minh
* * * * * * * * * * * * * * ** * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * **** ** * * * * *
gv hớng dẫn hs làm thí nghiệm tach muoi ra
khoi nuoc muoi
HS: ó d ựng pp g ỡ
Phơng pháp
Mục đích : để lấy chất tinh khiết
Nguyên tắc để tách ra khỏi hỗn hợp
dựa vào tính chất vật lý khác nhau của từng
chất hoá học để tách ra khỏi nhau
Phơng pháp
PPvật lý : :chng cất , đãi , chiết...
Củng cố Dặn dò Yêu cầu học sinh
+ Đọc phần ghi nhớ
+ Chứng tỏ hỗn hợp không có tính chất nhất đinh còn chất tinh khiết có tc nhất định
+ Thử đề xuất cách tách tinh bột khỏi đờng (Biết tinh bột không tan trong nớc nguội)
: làm hết bài tập còn lại + BTsgk + Sách BT
Nghiên cứu bài : Nguyên tố hoá học
Ngày soạn: 29/8/.2008
Tiết 4
Bài 3 Tính chất nóng chảy của chất
7
Giáo án hóa học 8 trờng THCS Hoàng Xuân Hãn Trần Thị Hồng minh
* * * * * * * * * * * * * * ** * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * **** ** * * * * *
tách chất từ hỗn hợp
A. Mục tiêu :
+ Học sinh làm quen và biết cách sử dụng một ố dụng cụ thí nghiệm .
+ Nắm đợc một số quy taqcs trong phòng thí nghiệm
+ Biết thực hành so sánh nhiệt độ nóng chảy của pa ra fin và lu huỳnh
+ Hình thành kỹ năng thực hành hoá học
+ Giáo dục lòng yêu thích bộ môn
B. Chuẩn bị : 4 bộ thí nghiệm : Mỗi bộ gồm
Dụng cụ Hoá chất
1 phễu thuỷ tinh pa ra fin
1 cặp gỗ lu huỳnh
1 đèn cồn muối ăn lẫn cát
1 đũa thuỷ tinh,1 nhiệt kế
Giấy lọc
C. Bài thực hành
1. Hớng dẫn học sinh đọc phần phụ lục 1 tranh 154 sgk hoá 8 .GV lựa chọn một số dụng cụ
hoá chất giới thiệu để hs biết và cách sử dụng chúng
2. Giới thiệu các dụng cụ của tiết học , một số thao tác cơ bản nh lấy hoá chất , sử dụng đèn
cồn , cặp gỗ đế sứ
3. Nội dung các thí nhgiệm trong tiết học
Thí nghiệm 1 :theo dõi sự nóng chảy của ku huỳnh và fa ra fin
Lấy một ít bột S, một ít parafin cho vào từng ống nghiệm, sau đó đặt hai ống nghiệm vànhiệt
kế vào hai cốc thuỷ tinh ,đun nóng hai cốc bằng đèn cồn và theo dõi sự nóng chảy của
parafin ,của S ở nhiệt độ nào. Ghi lại kêt quả thí nghiệm
Thi nghiệm 2: Tách riêng NaCl từ hỗn hợp muối ăn và cát
Hớng dẫn học sinh - Hoà tan muối bẩn trong nứoc
- Dùng giấy lọc lọc hỗn hợp
- Lấy phần nóc lọc cô cạn so sánh muối vừa thu đợc với muối ban đầu
+ Theo dõi, hớng dấn hs thực hiện các thao tác cụ thể
+ Cho các nhóm đối chiếu kết quả thí nghiệm, kết luận .
4. Hớng dẫn học sinh cất đặt dụng cụ
5. Ghi tờng trình thực hành theo mẫu sgk
D. Dặn dò : Nghiên cứu bài Nguyên tử
Tiết 5. Ngày soạn: 1/9/2008
Bài 4 Nguyên tử
A .Mục tiêu
8
Giáo án hóa học 8 trờng THCS Hoàng Xuân Hãn Trần Thị Hồng minh
* * * * * * * * * * * * * * ** * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * **** ** * * * * *
Học sinh nắm đợc cấu tạo của nguyên tử gồm : hạt nhân nguyên tử và lớp vỏ e .Hạt nhân mang
điện tích dơng +(p) . Vỏ e mang điện tích âm ( -). Trong nguyên tử: Số p = số e
Các nguyên tử có khả năng liên kế tvới nhau là nhờ lớp e ngoài cùng
Rèn luyện kỹ năng phân tích : Bớc đầugiúp học sinh làm quen với thế giới vi mô, kích thích
tính tò mò của hs
B . Chuẩn bị
Sơ đồ tợng trng cấu tạo nguyên tử, hình vẽ tợng trng hạt nhân nguyên tử
Bảng fụ : kẻ sẵn bài tập 5
C.Tiến trình dạy học
Bài mới
HĐ của thầy và trò
Nội dung
1 Tìm hiểu nguyên tử là gì /
GV: Tổ chức gợi ý học sinh tìm hiểu khái niệm về
nguyên tử gồm mấy phần , kích thớc của nguyên tử
HS: Nghiên cứu sgk phần nguyên tử là gì ?
GV: tổng hợp hoàn thiện phần trả lời của hs
HS: đọc từ hãy hình dung .cm và phần đọc thêm
từ nếu xếp đ ợc thế
để hình dung nguyên tử nhỏ nh thế nào ?
Nêu kí hiệu của electron
GV:Yêu cầu học sinh nhớ lại thế nào là trung hoà
về điện
HS: Nhớ lại kiến thức vật lý l.8
2. Tìm hiểu : hạt nhân nguyên tử
Treo sơ đồ cấu tạo nguyên tử yêu cầu hs chỉ ra mỗi
phần của nguyên tử
HS: chỉ ra mỗi phần của nguyên tử
(hạt nhân , lớp vỏ)
GV: Dùng hình vẽ : hạt nhân nguyên tử
( tợng trng)
HS: nhận xét hạt nhân có những loại hạt nào?
GV hoàn thiện và ghi bảng
Thông báo : các nguyên tử cùng loại thì có cùng số
p
HS: Nhận xét mối liên hệ giữa số p và số e.kêt quả
là thế nào?
GV kết luận số p = số e Nguyên tử trung hoà
về điện
1. Nguyên tử là gì ?
Nguyên tử là những hạt vô cùng nhỏ
trung hoà về điện , từ nguyên tử tạo ra
các chất
Nguyên tử gồm: Hạt nhân mang điện
tích dơng , lớp vỏtạo bởi một hay nhiều
electron mang điện tích âm
Electron kí hiệu là e, có điện tích âm
nhỏ nhất và qui ớc ghi bằng dấu (-)
2. Hạt nhân nguyên tử
Hạt nhân gồm : Proton : P(+)
Nơ tron : n ( không
mang điện)
Trong nguyên tử số p = số e
9
Giáo án hóa học 8 trờng THCS Hoàng Xuân Hãn Trần Thị Hồng minh
* * * * * * * * * * * * * * ** * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * **** ** * * * * *
GV thông báo về khối lợng nguyên tử và
ĐVĐ: các e của nguyên tử đợc sắp xếp nh thế
nào ?
3 Tìm hiểu về lớp e
HS: Q sát sơ đồ + nghiên cứu sgk để thấy các e
chuyển động ntn ?
GV bổ sung kết luận :
HS: thử tìm hiểu tại sao từ nguyên tử lại tạo ra đ-
ợc chất
GV: Chính nhờ các e lớp e lớp ngoài cùng mà các
nguyên tử có khả năng liên kết từ đó tạo ra chất
HS:Nghiên cứu sơ đồ các nguyên tử ở bài tập 5 để
điền vào bảng tơng tự bảng ở trang 6
Do đó nguyên tử trung hoà về điện
Khối lợng hạt nhân đợc coi là khối lợng
nguyên tử
3 Lớp electron
Trong nguyên tử các e chuyển động rất
nhanh quanh hạt nhân và sắp xếp thành
lớp, mỗi lớp có1 số e nhất đinh
Nhờ các electron lớp ngoài cùng mà các
nguyên tử có khả năng liên kết với nhau
để tạo ra các chất
Củng cố , dặn dò
Củng cố Điền từ thích hợp vào ô trống
Hạt vô cùng nhỏ bé Mang điện tích + Mang điện tích +
Trung hoà về điện
Mang điện tích - Không mang điện
dăn dò
Đọc kĩ phần ghi nhớ
-Làm hết bài tập sách giáo khoa và sách bài tập
-Đọc phần đọc thêm Nghiên cứu bài nguyên tố hoá học
Bài dành cho học sinh khá
-Hai nguyên tử : A . B có tổng số hạt là 58 . Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang
điện là 18 .Tổng số hạt mang điện tích âm của A bé thua tổng số hạt mang điện tích âm của B
là 3, tìm số P của mỗi nguyên tử.
10
Giáo án hóa học 8 trờng THCS Hoàng Xuân Hãn Trần Thị Hồng minh
* * * * * * * * * * * * * * ** * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * **** ** * * * * *
Ngày soạn : 15.9.2008
Tiết 6, Bài 5 Nguyên tố hoá học
A Mục tiêu
-Tiết 1:Trên cơ sở cấu tạo nguyên tử học sinh nắm đợc :nguyên tố hôá học là tập hợp những
nguyên tử cùngloại có cùng số p trong hạt nhân
- Biết đợc kí hiệu hoá học dùng để biểu diển nguyên tố hoá học , biết đợc sự phân bố các
nguyên tố trong tự nhiên
11
Giáo án hóa học 8 trờng THCS Hoàng Xuân Hãn Trần Thị Hồng minh
* * * * * * * * * * * * * * ** * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * **** ** * * * * *
- Rèn luyên kỹ năng phân tích tổng hợp kĩ năng tra cứu
- Phát triển óc t duy
B . Chuẩn bị : tranh vẽ hình 1.7,1.8
Có thể vẽ thêm những nguyên tử cùng loại có cùng số p nhng khác số n
B. Tiến trình tiết học
Bài cũ : Qua sơ đồ yêu cầu hs trình cấu tạo nguyên tử
Tại sao nguyên tử trung hoà về điện
Tại sao nguyên tử tạo ra đợc chất
Bài mới
HĐ của thầyvà trò Nội dung ghi bảng
1Tìm hiểu : nguyên tố hoá học là gì ?
1 Định nghĩa :
GV: Đa ra tình huống :
Nếu có 1 lợng gồm hành trăm nghìn những
nguyên tử giống nhau ta gọi đó là một tập hợp
HS: Nghiên cứu sgk
Kết hợp với sự phân tích của gv thử nêu định
nghĩa về nguyên tố hoá học
Gv đẫn dắt để cùng hs xây dựng định nghĩa về
nguyên tố hoá học
Hs làm bài tập 1sgk
-
HS: làm bài tập 8 tr. 20 sgk
GV: nhắc lại kết quả vì nguyên tử Hiđro và
nguyên tử Dơtri có cùng số p trong hạt nhân
( mặc dầu số ntron là khác nhau).
Do đó Số p là số đặc trng cho mỗi nguyên tố hoá
học
cần nhấn mạnh : các nguyên tử của cùng một
nguyên tố hoá học thì có tính chất hoá học giống
nhau
2.Tìm hiểu Kí hiệu hoá học
HS: Nghiên cứu sgk
Trả lời để biểu diễn ngắn gọn nguyên tố hoá học
ngời ta làm thế nào?
gv bổ sung hoàn thiện ý kiến học sinh
Mỗi nguyên tố hoá học đợc biểu diễn bằng một
hay hai chữ cái trong đó chữ cái đầu đợc viết
hoa , gọi là kí hiệu hoá học
- Thông báo : quy ớc mỗi kí hiệu hoá học của
1.Nguyên tố hoá học là gì?
Nguyên tố hoá học là tập hợp những
nguyên tử cùng loại có cùng sốp roton
trong hạt nhân
Số p là số đặc trng cho mỗi nguyên tố hoá
học
Các nguyên tử của cùng một nguyên tố hoá
học thì có tính chất hoá học giống nhau
2. Kí hiệu hoá học (KHHH)
Mỗi nguyên tố hoá học đợc biễu diễn
bằng một hay hai chũ cái,trong đó chữ cái
đầu đợc viết ở dạng chữ in hoa,gọi là kí
hiệu hoá học.
Ví dụ
Nguyên tố Hiđro có kí hiệu là H
................. oxi ...........................O
.................Canxi.......................Ca
Mỗi kí hiệu của nguyên tố còn chỉ một
12
Giáo án hóa học 8 trờng THCS Hoàng Xuân Hãn Trần Thị Hồng minh
* * * * * * * * * * * * * * ** * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * **** ** * * * * *
nguyên tố còn chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố
đó. KHHH qui định thống nhất trên toàn thế
giới
- GV: Giới thiệu bảng kí hiêuh hoá học của một
số nguyên tố thờng gặp và yêu cầu hs thuộc
lòng
- 3/Tìm hiểu Có bao nhiêu nguyên tố hoá học
HS: nghiên cứu sgk để tìm hiểu về số lợng
cũng nh sự phân bố của các nguyên tố trong tự
nhiên
- Gv giải thích thêm và ghi bảng :
nguyên tử của nguyên tố đó
- 3/ Có bao nhiêu nguyên tố hoá học
Cho đến nay khoa học đã biết đợc có hơn
110 nguyên tố hoá học ,trong đó có 92
nguyên tố có trong tự nhiên
Củng cố : Đọc phần ghi nhớ .Làm bài tập 2.3 sgk tại lớp
Dặn dò: Nghiên cứu phần Nguyên tử khối
Ngày soạn : 17/9/2008
Tiết 7 , bài 5 Nguyên tố hoá học (tiết 2)
A. Mục tiêu:
Nắm đợc nguyên tử khối là gì ? 1 đ.v.C =1/12 khối lợng nguyên tử C (khối lợng 1
nguyên tử C đợc gắn cho = 12đ.vc )
Phát triển óc t duy , rèn kĩ năng phân tích
Giáo dục lòng yêu khoa học
13
Giáo án hóa học 8 trờng THCS Hoàng Xuân Hãn Trần Thị Hồng minh
* * * * * * * * * * * * * * ** * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * **** ** * * * * *
B Chuẩn bị Bảng kí hiệu các nguyên tố thờng gặp
C. Tiến trình tiêt học
Bài cũ :
1 Nguyên tố hoá học là gì ? ,viết kí hiệu hoá học của một số nguyên tố hoá học
Theo em nguyên tố hoá học và nguyên tử có điểm nào giống nhau ,khác nhau
2. làm bài tập số 3 sgk
Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
GVnhắc lại nguyên tử có kích thớc rất nhỏ , từ đó
HS: suy nghĩ ,đoán xem khối lợng của nguyên tử sẽ
nh thế nào ?nếu tính bằng gam có tiện sử dụng
không ?
HS: đọc khối lợng của nguyên tử C tính bằng gam.
GV: Giải thích việc khoa học lựa chọn đơn vị
cacbon
để làm đơn vị khối lợng nguyên tử cách tính đơn vị
cacbon nh thế nào
HS: trình bày cách tính đvC
GV : kết luận
m
C
= 1,9926 .10
-23
gam
1đvC=
12
1
. 1,9926.10
-23
gam = 1,6605.10
-24
gam
Giá trị NTK chỉ cho biết sự nặng nhẹ giữa các
nguyên tử và mang tính tơng đối.
Giới thiệu NTK các nguyên tố trong bảng 1, trang
42,yêu cầu HS nắm đợc NTK một số nguyên tố
Hay gặp nhất
2 Nguyên tử khối ( NTK)
Nguyên tử khỗi là khối lợng của nguyên
tử tính bằng đơn vị cacbon (đvC)
1đvC =
12
1
khối lợng của một nguyên tử
cacbon
Ví dụ NTK của Na = 23 đvC
Thờng viết là : Na = 23
Mỗi nguyên tố có một giá trị NTK riêng
biệt, vì vậy biết đợc giá trị NTK ta sẽ xác
định đó là nguyên tố gì.
Củng cố : yêu cầu học sinh làm bài tập 5,7 tại lớp ,bài 7 đáp án C
Dặn dò :hoàn thành các bài còn lại và bài tập ở sách bài tập
Tiết 8. Ngày soạn : 20. 9. 2008
Bài 6 Đơn chất và hợp chất -Phân tử
A.Mục tiêu
- Hs hiểu đợc : đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hoá học , hợp chất đợc tạo bởi
hai NTHH trở lên . Phân biệt đơn chất kim loại và đơn chất phi kim
- Biết đợc trong một chất các nguyên tử không tách rời nhau mà chúng kiên hết với nhau hoặc
sắp xếp sát nhau
14
Giáo án hóa học 8 trờng THCS Hoàng Xuân Hãn Trần Thị Hồng minh
* * * * * * * * * * * * * * ** * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * **** ** * * * * *
-Rèn kĩ năng phân tích , phát triển năng lực quan sát
B . Chuẩn bị : ( mô hình tợnh trng : một mẫu than chì kim cơng
Khí hiđrô , khí oxi , nớc và muối ăn , đồng
C.Tiến trình dạy học :
Hoạt động 1 Bài cũ:
- cho biết NTK của sắt , nhôm . Nguyên tử của nguyên tố nào nặng hơn và bằng bao nhiêu
lần ?
- dùng chữ số và kí hiệu hóa học để diễn đạt các ý sau
+ một nguyên tử Mg + Bảy nguyên tử 0xi + ba nguyên tử Mg
- Làm BT 6 Tr 20(sgk)
. Bài mới
HĐ của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 2
Tìm hiểu về đơn chất
Đơn chất là gì ?
GV:Treo mô hình tợng trng cho mẫu đơn chất
đồng , mẫu khí hiđrô, khí 0xi
Giới thiệu mỗi loại hình cầu là 1 loại nguyên tử
Tổ chức để quan sát tìm tòi kiến thức trong từng
mô hình tợng trng ở các mẫu chất
HS: Quan sát mô hình tợng trng cho mẫu chất
đồng để thấy mẫu chất đồng có mấy loại nguyên
tử , gồm mấy nguyên tố hoá học
Từ đó hs rút ra ở chất khí oxi , hay khí hiđrô mỗi
chất nh vậy đợc tạo bởi bao nhiêu nguyên tố hoá
học
GV: giới thiệu đó là những đơn chất
Yêu cấu hs thử nêu định nghĩa về đơn chất
Giáo viên kết luận
GV: gợi ý để hs tự phân biệt đợc đơn chất kim
loại và đơn chất phi kim
HS: thử dự đoán các đơn chất sắt , nhôm , đồng
có những tính chất vật lý gì khác phốt pho,
lu huỳnh, cacbon từ đó
phân biệt kim lọai và phi kim
gv hoàn thiện và ghi bảng
1./ Tìm hiểu về đơn chất
a Đơn chất là gì ?
Đơn chất là những chất đợc tạo nên từ một
nguyên tố hoá học ( gồm những nguyên tử
cùng loại)
Đơn chất gồm kim loại và phi kim
- Đơn chất kim loại ( do nguyên tố kim
loại tạo nên )có :
+ tính dẫn điện , dẫn nhiệt
+ có tính dẻo , có ánh kim
+ phần lớn ở thể rắntrong điều kiện thờng (
15
Giáo án hóa học 8 trờng THCS Hoàng Xuân Hãn Trần Thị Hồng minh
* * * * * * * * * * * * * * ** * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * **** ** * * * * *
1. Đặc điểm cấu tạo
Yêu cầu hs quan sát sơ đồ mẫu tợng trng.. tìm
hiểu trong đơn chất kim loại ,phi kim các
nguyên tử sắp xếp nh thế nào?
gv bổ sung hoàn thiện và ghi bảng
Tìm hiểu về Hợp chất
a.Hợp chất là gì
Dẫn dất hs đi đến định nghĩa về hợp chát tơng tự
định nghĩa đơn chất
GV: kết luận Hợp chất là gì?
b. Đặc điểm cấu tạo của hợp chất
HS:Quan sát hình 1.12 ,1.13 tìm hiểu trong hợp
Chất các nguyên tử liên kết với nhau nh thế nào
Gv bổ sung làm rõ cấu tạo của hợp chất
Củng cố :
Phân biệt thành phần của đơn chát với
hợp chất, Làm bài tập 1,3 sgk
Dặn dò : nghiên cứu tiếp phần II: phân tử
Về nhà làm bài tập : 2 sgk
Bài: 6.1 6.5 sách bài tập
trừ thuỷ ngân )
-đơn chất phi kim là do nguyên tố phi kim
tạo nên
Không có những tính chất đó (nếu dẫn
điện đợc thì rất kém)
Tên đơn chất thờng trùng với tên nguyên tố
2.Đặc điểm cấu tạo
- Trong đơn chất kim loại các nguyên tử
sắp xếp khít nhau và theo một trật tự
nhất định
- Trong đơn chất phi kim các nguyên tử
thờng liên kết với nhau theo 1 số nhất
định ( và thờng là 2)
2.Hợp chất
a.Hợp chất là gì
Hợp chất là những chất đợc cấu tạo bởi hai
hay nhiều nguyên tố hoá học
b.Đặc điểm cấu tạo của hợp chất
Trong hợp chất nguyên tử của các nguyên
tố liên kết với nhau theo một tỉ lệ và 1 thứ
tự nhất định
Tiết 9 Ngày soạn: 23/9/2008
Đơn chất và hợp chất -phân tử ( tiết 2)
A. Mục tiêu : Học sinh biết đựoc
- - Phân tử là hạt đại diện cho chất gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và mang đầy đủ
tính chất hóa học của chất.
- biết cách xác định PTK bắng tổng NTK của các NTử trong phân tử.
- Mỗi chất có thể tồn tại ở ba trạng thái: Rắn, lỏng, khí. ở thể khí các hạt hợp thành rất xa nhau.
- Rèn kĩ năng phân tích, phát triển óc t duy
16
Giáo án hóa học 8 trờng THCS Hoàng Xuân Hãn Trần Thị Hồng minh
* * * * * * * * * * * * * * ** * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * **** ** * * * * *
B. Chuẩn bị : Tranh mô hinh tuơng trng mẫu các đơn chất ,hợp chất
C. Tiên trình tiết học
Bài cũ : - Yêu cầu học sinh phân biệt đơn chất và hợp chất
- Học sinh khác làm bài tapạ 3 sgk
Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Tìm hiểu Phân tử là gì ?
HS: quan sát tranh mô tả các chất
GV: yêu cầu hs quan sát mỗi hạt tạo thành
đơn chất đồng có mấy nguyên tử
Mỗi hạt tạo thành đơn chất khí oxi ,khí hiđro,
nứoc gồm mấy nguyên tử
sau khi học sinh trả lời GV thông báo :
Hạt tạo thành đơn chất đồng gọi là nguyên tử
Còn mỗi hạt ( gồm một số nguyên tử liên kết
với nhau ) tạo thành khí hiđro ,khí oxi , nứoc
gọi là phân tử .
Hs: trứoc hết hiểu phân tử là gì?
Gv: thông báo mỗi phân tử của mỗi chất mang
đầy đủ tính chất hoá học của chất đó
HS: định nghĩa Phân tử là gì?
GV: kết luận ghi bảng
Hs:Nhắc lại nguyên tử khối là gì?
Vậy khối lợng của một phân tử đựoc gọi là
gì? Cho ví dụ . từ đó nêu cách tính phân tử
khối
HS: Nghiên cứu sgk ,hình 1.14 kết hợp với
kiến thức vật lí cho biết một chất có thể tồn
3.Phân tử
a.Phân tử là gì?
Phân tử là hạt đại diện cho chất , gồm một số
nguyên tử liên kết vơi nhau và thể hiện đầyđủ
tính chất hoá học của chất đó
Với đơn chất kim loại nguyên tử có vai trò nh
phân tử
b Phân tử khối :
Phân tử khối là khối lợng của 1 phân tử đợc
tính bằng đơn vị cacbon
Ví dụ PTK của Nớc = 18 đvC
4.Trạng thái của chất :
Tại ở mấy trạng thái
GV: kết luận
Mỗi mẫu cng hũa xó hi ch ngha VNất là
một tập hợp vô cùng lớn những hạt là nguyên
tử hat phân tử .Tuỳ điều kiện ,một cng hũa
xó hi ch ngha VNất có thể tồn tại ở ba
trạng tháI : rắn ,lỏng và khí . ở trạng tháI khí
các hạt ( nguyên tử hoặc phân tử ) ở rất xa
nhau
Củng cố : Học sinh là bài tập 3,4 ,5 tại lớp
Dặn dò : hoàn thành các bài từ 1-8 sgk và sách bài tập phần này
17
Giáo án hóa học 8 trờng THCS Hoàng Xuân Hãn Trần Thị Hồng minh
* * * * * * * * * * * * * * ** * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * **** ** * * * * *
Tiết 10 Bài 7 Ngày 25/9/2008
Bài thực hành 2
Sự lan toả của chất
A. Mục tiêu
- Hs nhận biết đợc phân tử là hợp thành của hợp chất và nhiều đơn chất phi kim
- Rèn luyên kĩ năng sử dụng một số dụng cụ , hoá chất trong PTN giúp các em có tính tò
mò thích khám phá yêu môn học
B. Chuẩn bị
Dụng cụ Hoá chất
Ông nghiệm ddNH
3
đặc
Đũa thuỷ tinh Thuốc tím
18
Giáo án hóa học 8 trờng THCS Hoàng Xuân Hãn Trần Thị Hồng minh
* * * * * * * * * * * * * * ** * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * **** ** * * * * *
Nút cao su Giấy quỳ tím
Giá ống nghiệm Tinh thể iôt
cốc thủy tinh Hồ tinh bột
Giá thí nghiệm
C. Tiến trình Lên lớp
1. Ôn định lớp
2. Nêu mục tiêu các thí nghiệm gv hớng dẫn cách tiến hành để đảm bảo yêu cầu
* Thí nghiệm 1 : Sự lan toả của amôniăc
-Thử trứơc để thấy amôniăc làm quì tím chuyển sang màu xanh
- Bỏ một mẩu giấy quì tím tẩm nớc vào gần đáy ống nghiệm . Lấy nút có dính bông đ-
ợc tẩm dung dịch amoniac , đậy ống nghiệm . Quan sát sự đổi màu của quỳ tím
* Thí nghiệm 2 : Sự lan toả của kali pemanganat trong nớc
- Bỏ một ít tinh thể thuốc tím vào cốc nớc (1) , khuấy đều cho tan hết . Lấy
chừng ấy thuốc tím bỏ vào cốc nớc (2) . Lần này cho từ từ , rơi từng mảnh . Dể cốc nớc (2) yên
lặng , không khuấy động vào . Quan sát sự đôỉ màu của nuớc ở những chỗ có thuốc tím (càng
chờ lâu , kết quả càng rõ ) ,So sánh màu của nớc trong hai cốc
* Hớng dẫn học sinh quan sát để rút ra kết luận: cảm nhận đợc sự chuyển động của các hạt hợp
thành ấy
3. Yêu cầu hs thu dọn dụng cụ
4. Viết tờng trình theo mẫu các bài trớc
5. Nhận xét rút kinh nghiệm giờ thực hành
Dặn dò : nghiên cứu bài luyên tập 1
Ngày dạy: 2/10/2008
Tiết 11 Bài luyện tập 1
A Mục tiêu
_Hs hệ thống hoá kiến thức cơ bản về chất , đơn chất , hợp chất , phân tử ,nguyên tố hoá học ,.
- Củng cố khái niệm phân tử là hạt tạo thành của hầu hết các chất và nguyên tử là hạt hợp
thành đơn chất kim loại .
- Rèn luyện kỹ năng phân biệt : Phân biêt vật thể và chất , tách chất ra khỏi hỗn hợp , đọc tên
từ KHHH và ngợc lại .
B. Chuẩn bị
19
Giáo án hóa học 8 trờng THCS Hoàng Xuân Hãn Trần Thị Hồng minh
* * * * * * * * * * * * * * ** * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * **** ** * * * * *
HS chuẩn bị đọc trớc ở nhà , gv chuẩn bị đèn chiếu , phim trong.
C. Bài mới
Tiến hành đồng thời 2 phần : Kiến thức cần nhớ và bài tập
A .Kiến thức cần nhớ B Bài tập
Từ bài tập trên hớng dẫn học sinh lập đợc mối
quan hệ giữa các khái niệm
1. Mối quan hệ gi ã các khái niệm
Vật thể
Chất
Đơn chất Hợp chất
Yêu cầu h.s nhớ lại hạt tạo thành đơn chất kim
loại là nguyên tử. Hạt tạo thành đơn chất phi
kim , hợp chất là phântử
,
2. Tổng kết chất về nguyê n tử ,phân tử
Học sinh nhớ lại mỗi chất có những tính chất
nhất định
Nhớ lại các loại hạt trong nguyên tử
Có mấy loạihạt, hạt mang điện , hạt không
mang điện
Yêu cầu học sinh làm bài tập sau
Bài 1:
Hãy chỉ ra từ nào (những từ in nghiêng) chỉ vật
thể, từ nào chỉ chất trong các câu sau đây
*Chậu có thể làm bằng nhôm hay chất dẻo
*Xen lu lô là thành phần chính của màng tế bào
thực vật có nhiều trong thân cây
*Không khí chủ yếu là khí ô xi và khí ni tơ
*Trong nớc biển mặn vì chứa nhiều muối ăn
Học sinh thảo luận để tìm ra vật thể
Chất
Phân biệt :đơn chất và hợp chất
Kim loại và phi kim
Chất vô cơ và chất hu cơ
Hạt tạo thành đơn chất kim loại ,đơn chát phi
kim , hạt tạo thành hợp chất
Chú ý phân biệt nguyên tử và phân tử
Học sinh làm bài tập 2
Quan sát sơ đồ cấu tạo nguyên tử ma giê chỉ ra số
P, số e, số e lớp ngoài cùng
So sánh với nguyên tử ma giê và nguyên tử can xi
Các nhóm học sinh thảo luận
Gv kết luận
Bài 4 sgk
Các nhón học sinh thảo luận
đại diện nhóm trình bày kết quả của nhóm mình
,sau đó gv kết luận
1. nguyêntố hoá học ,hợp chất .
2. phân tử , liên kết với nhau, đon chất
3. đơn chất , nthh
4. hợp chất ,ph tử, liên kết vơi nhau
Bài làm thêm :hai nguyên tử A,B có tổng các loại
là 58,số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không
mang điện là 18, tổng điện tích âm trong ng tử A
bé thua trong B là 3.hỏi A, B là nguyên tử của
nguyên tố nào
20
H.c
vô cơ
Hc
Hữucơ
P.kim
K. loại
Giáo án hóa học 8 trờng THCS Hoàng Xuân Hãn Trần Thị Hồng minh
* * * * * * * * * * * * * * ** * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * **** ** * * * * *
Giáo viên gợi ý để Các nhóm học sinh thảo luận
Dựa vào cấu tạo ng tử
Xác định các loại hạt gồm có những loại hạt nào
(P, n,e)
Hạt mang điện (e,p), hạt không mang điện (n)
Hạt mang điện âm (e)
Từ đó lập các phơng trình để giải tìm p tìm ra
ng tố
Kết quả ta có A là ng tố ô xi, B là ng tố nat ri
Hoạt đông 2: Củng cố dặn dò
Củng cố học sinh nhắc lại những nội dung chính của bài
Dặn dò:
Làm các bài tập còn lại và bài tập trong sgk
Nghiên cứu bài công thức hoá học
Ngày soạn : 5/10/2008
21
Giáo án hóa học 8 trờng THCS Hoàng Xuân Hãn Trần Thị Hồng minh
* * * * * * * * * * * * * * ** * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * **** ** * * * * *
Tiết 12 C ông thức hoá học
A- Mục tiêu
Học sinh biết đợc công thức hoá học dùng để biểu diễn ngắn gọn chất
viết công thức hoá học của đơn chất , hợp chất .
biết đợc ý nghĩa của công thức hoá học
-Rèn kĩ năng viết công thức hoá học , từ công thức hoá học biết đợc các yếu tố khác
-Giáo dục tính cẩn thận, chính xác
B- Chuẩn bị
Học sinh chuẩn bị nghiên cứu kĩ bài ở nhà
C. Tiến trình tiết học:
Bài cũ-Thế nào là đơn chất, hợp chất , phân tủ của đơn chất có gì khác phân tử của hợp chất Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
1Tìm hiểu công thức hoá học của đơn chất
-HS: nhắc lại cấu tạo hạt của đơn chất
Nghiên cứu sách giáo khoa
Trả lời công thức hoá học của đơn
chất đợc ghi nh thế nào
Giáo viên hoàn thiện và ghi bảng
Học sinh có thể trình bày những hiểu biết của
mình về công thức của đơn chất kim loại và phi
kim
Học sinh làm bài tập sau:
Các đơn chất phi kim:clo, ni tơ, i ốt, brôm có hạt
tạo thành là phân tử gồm hai nguyên tử , hãy viết
công thức hoá học của các đơn chất đó
GV: Giải thích về công thức của đơn chất kim
loại và phi kim
.
2.Tìm hiểu công thức hoá học của hợp chất
HS: Học sinh nhắc lại hạt tạo thành hợp chất, từ
đó thử nêu cách ghi công thức của hợp chất
Giáo viên bổ sung trả lời của học sinh và thông
báo :
1 Công thức hoá học của đơn c hất
Công thức hoá học của đơn chất chỉ gồm kí hiệu
hoá học của một nguyên tố
Ghi là : A
x
-A là kí hiệu hoá học của nguyên tố tạo ra đơn chất
-x là số nguyên tử có trong một hạt tạo ra đơn chất ( hạt
là nguyên tử hoặc phân tử )
Ví dụ:
Cthh của đơn chất đồng là: Cu
----- ---- ---- --- --- sắt là: Fe
--- --- --- --- --- khí hi đro là : H
2
-- --- ---- --- khí ỗ xi là O
2
------------ ----các bon là : C
2.Tìm hiểu công thức hoá học của hợp chất
Công thức hoá học của hợp chất gồm kí hiệu hoá học
của những nguyên tố tạo ra hợp chất kèm theo chỉ số ở
chân kí hiệu
22
Giáo án hóa học 8 trờng THCS Hoàng Xuân Hãn Trần Thị Hồng minh
* * * * * * * * * * * * * * ** * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * **** ** * * * * *
Dựa vào sơ đồ mẫu tọng trng các hợp chất ở bài
trớc
học sinh thử ghi công thức của : nớc , muối ăn
Các nhóm hs bổ sung cho nhau để
tìm công thức đúng
GV: bổ sung và ghi bảng :
3 ý nghĩa của công thức hoá học
Từ bài tập sau :
các công thức hoá học sau:
- Khí ni tơ: N
2
- Khí ô xi : O
2
- Nớc : H
2
O
- Canxi cacbonnat : CaCO
3
em biết đợc : mỗi chất đó do nguyên tố nào
tạo nên, một phân tử của chất gồm mấy
nguyên tử , có tính đợc phân tử khối của chất
không,từ đó cho biết công thức hoá học cho
ta biết điều gì?
- giáo viên bổ sung phần trả lời của học sinh và
ghi bảng :
học sinh làm bài tập 2 tr. 33 sgk
các nhóm học sinh trao đổi thảo luận
để tìm hiểu ý nghĩa các công thức đã cho
Công thức có dạng chung: A
x
B
y
: A
x
B
y
C
z
trong đó : A, B., C là KHHH của các nguyên tố tạo ra
hợp chất
: x, y, z là chỉ số nguyên tử của mỗi nguyên tố
có trong một phân tử của hợp chất
Công thức hóa học của nớc là: H
2
O
- - - - - muối ăn : NaCl
- -- - -axit sunfuric : H
2
SO
4
-- - kali pemangannat: KMnO
4
3 ý nghĩa của công thức hoá học
*** công thức hoá học cho biết :
- Nguyên tố nào tạo ra chất
- Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong một phân tử
- Phân tử khối của chất đó
Hoạt động 5 : Củng cố dặn dò
Củng cố :
Học sinh làm bài tập sau:
một phân tử đờng mía gồm 12 nguyêntử C, 22 nguyên tử H, 11 nguyên tử ô xi
hãy viết công thức của đờng mía và tính phân tử khối của đờng
Cho công thức hoá học củâ Axit sunfua ric là: H
2
SO
4
Bari sunfat là: BaSO
4
Hãy nêu những gì biết đợc về mỗi chất
-Tính phân tử khối của chất đó
-Tính khối lợng của 3 phân tử a xit sunfua ric
.Dặn dò
-làm hết bài tập trong sách bài tập và sgk
-Nghiên cứu bài hoá trị
............................................................................
Tiết 13 Ngày soạn: 13/10/2008
23
Giáo án hóa học 8 trờng THCS Hoàng Xuân Hãn Trần Thị Hồng minh
* * * * * * * * * * * * * * ** * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * **** ** * * * * *
Hoá trị
A. Mục tiêu
-Học sinh hiểu đợc hoá trị của nguyên tố ( hoặc nhóm nguyên tử) là con số biẻu thị khả năng liên kết của
nguyêntử (hoặc nhóm nguyên tử ) đợc xác định theo hoá trị của hy đrô đợc chọn làm đơn vị hoá trị và hoá trị
của ô xi bằng hai đơn vị hoá trị
-Học sinh hiểu và vận dụng đợc qui tắc hoá trị trong hợp chất hai nguyên tố
B. Tiến trình lên lớp
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
**Viết công thức hoá học và tính phân tử khối của các hợp chất sau :
-nhôm phốt phát : biết trong một phân tửcủa chất có một nguyên tử nhôm , một nguyên tử phốt pho và bốn
nguyên tử o xi
-Bạc nitrat: biết một phân tử của chất có một nguyên tử bạc ,một nguyên tử ni to , ba nguyên tử o xi
**cho công thức hoá học của kẽm sunphat là : ZnSO
4
hãy nêu những gì biết đợc về chất đó
Bài mới
H.Đ của thầy và trò Nội dung
I Hoá trị của một nguyên tố đợc xác định bằng
cách nào
1 - cách xác định
đặt vấn đề :
chọn mốc để so sánh ; qui ớc gán cho hi đrô có hoá
trị 1 (giải thích thêm : một nguyên tử hi đrô chỉ có
khả năng kết hợp tối đa với một nguyên tử của
nguyên tố khác )
Học sinh nghiên cứu sgkvà cho biết hoá trị của :
Clo trong HCl
Oxi trong H
2
O
Nitơ trong NH
3
Cacbon trong CH
4
giải thích tại sao
GV--thông báo :hoá trị của oxi đợc xác định bằng
hai đơn vị hoá trị
HS: từ đó tính hoá trị của :
Na trong Na
2
O
Mg trong MgO
Al trong Al
2
O
3
Diễn giải về cách xác định hoá trị của nhóm nguyên
tử -
học sinh xác định hoá trị của :
( SO
4
) tromg H
2
SO
4
(NO
3
) trong HNO
3
( OH) trong Fe(OH)
3
Qua các phần trên học sinh tóm tắt lại , giáo viên
hoàn thiện và ghi bảng
O -- - - - -hai đơn vị hoá trị
I Hoá trị của một nguyên tố đợc xác định bằng
cách nào
1 - cách xác định
- Qui ớc H có hoá trị I, từ đó xác định hoá trị các
nguyên tố trong hợp chất với H bằng cách
Một nguyên tử nguyên tố khác liên kết với bao nhiêu
nguyên tử H thì nói nguyên tố đó có hoá trị bấy
nhiêu, tức lấy hoá trị H làm đơn vị .VD:
Trong H
2
S thì S có hoá trị II
..PH
3
P III
-Hoá trị của oxi đựoc xác định bằng hai đơn vị hoá trị
,từ đó tính hoá trị các nguyên tố trong hợp chất với
oxi:
- VD:
Trong CaO , một Ca liên kết với một O--.> Ca có
hoá trị II
-trong Al
2
O
3
:
2Al liên kết với 3O <-> 6 đvị hoá trị Al có hoá
trị III
- Ta cũng xác định hoá trị của nhóm nguyên tử
trong các hợp chất bằng cach coi cả nhóm nh một
nguyên tố
VD:
( SO
4
) tromg H
2
SO
4
có
hoá trị II
(NO
3
) trong HNO
3
I
( OH) trong Fe(OH)
3
III
24
Giáo án hóa học 8 trờng THCS Hoàng Xuân Hãn Trần Thị Hồng minh
* * * * * * * * * * * * * * ** * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * **** ** * * * * *
2 Tìm hiểu . Qui tắc hoá trị:
GV: Từ hợp chất H
2
O yêu cầu học sinh tìm tích của
chỉ số và hoá trị của nguyên tố H, nguyên tố O rồi
so sánh hai tích đó.
Làm tơng tự nh vậy đối với hợp chất NH
3
rồi rút ra
kết luận
Hoàn thiện trả lời của học sinh ,kết luận
áp dụng:
Từ qui tắc yêu cầu học sinh áp dung tính hoá trị của
S trong : SO
2
, SO
3
HS: thảo luận để tìm hoá trị của S trong hai hợp chất
đã cho
Kết quả :trong SO
2
, S có hoá trị IV
. . SO
3
, S có hoá trị VI
2 .Kết luận :
Hoá trị là con số biểu thị khả năng liên kết của
nguyên tử nguyên tố (hoặc nhóm nguyên tử)này với
nguyên tử nguyên tố ( hoặc nhóm nguyên tử )
khác ,đợc xác định theo hoá trị của
H chọn làm đơn vị hoá trị
2 Tìm hiểu . Qui tắc hoá trị:
a. Qui tắc (sgk)
Tổng quát : Trong hợp chất A
x
B
y
A có hoá trị là a, B có hoá trị là b
Ta có : a.x = y.b
b áp dụng:
* Tính hoá trị nguyên tố này khi biết hoá trị nguyên
tố kia
Nguyên tố oxi có hoá trị II,hãy xác định hoá trị của
P trong P
2
O
5
P có hoá trị V
Fe - - - - Fe
2
O
3
Fe có hoá trị III
N - - - - - N
2
O N có hoá trị I
Củng cố tiết 1 :
Xác định hoá trị của ; K trong K
2
O , Si trong SiO
2
, (OH) trong HOH, Fe - - --Fe(OH)
2
--Học sinh làm bài tập 1 và 2 sgk
Dặn dò Đọc phần đọc thêm
Nghiên cứu tiếp phần qui tắc hoá trị . phần 2b
Ngày soạn: 16 /10/2008
25