Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

giáo án lớp 1 tuần 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (183.39 KB, 26 trang )

TUẦN5
Ngày soạn : 26/9/2010
Ngày giảng: Thứ 2/27/9/2010
Tiết 1,2 : Học vần
U - Ư.
I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh có thể:
-Đọc và viết được: u, ư, nụ, thư; tiếng và câu ứng dụng.
- Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : thủ đô
II.Đồ dùng dạy học:
-Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập .Bộ ghép chữ tiếng Việt.
-Một nụ hoa hồng (cúc), một lá thư.-Tranh minh hoạ câu ứng dụng và luyện
nói theo chủ đề: thủ đô.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV Hoạt động của hs
1.KTBC : Hỏi bài trước. ( 5 phút )
Đọc sách kết hợp viết bảng con (2 học
sinh lên bảng viết): tổ cò, lá mạ, da thỏ,
thợ nề.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài
GV cầm nụ hoa (lá thư) hỏi: cô có cái gì?
Nụ (thư) dùng để làm gì?
Trong chữ nụ, thư có âm và dấu thanh
nào đã học?
Hôm nay, cô sẽ giới thiệu với các em các
con chữ, âm mới: u – ư.
2.2.Dạy chữ ghi âm
a) Nhận diện chữ:
GV viết chữ u trên bảng và nói: chữ u in
trên bảng gồm một nét móc ngược và


một nét sổ thẳng. Chữ u viết thường gồm
nét xiên phải và hai nét móc ngược.
Chữ u gần giống với chữ nào?
-So sánh chữ u và chữ i?
Học sinh nêu tên bài trước.
Học sinh đọc bài.
N1: tổ cò, lá mạ; N2: da thỏ, thợ nề.
Nụ (thư).
Nụ để cắm cho đẹp, để đi lễ (thư để gửi cho
người thân quen hỏi thăm, báo tin).
Có âm n, th và dấu nặng.
Theo dõi và lắng nghe.
Chữ n viết ngược.
-Giống nhau: Cùng một nét xiên phải và một
nét móc ngược.
-Khác nhau: u có 2 nét móc ngược, i có dấu
chấm ở trên.
1
-Yêu cầu học sinh tìm chữ u trong bộ
chữ.
Nhận xét, bổ sung.
b) Phát âm và đánh vần tiếng:
-Phát âm.
GV phát âm mẫu: âm u.
Lưu ý học sinh khi phát âm miệng mở
hẹp như i nhưng tròn môi.
-Giới thiệu tiếng:
GV gọi học sinh đọc âm u
GV theo dõi, chỉnh sữa cho học sinh.
Có âm u muốn có tiếng nụ ta làm như thế

nào?
Yêu cầu học sinh cài tiếng nụ.
GV nhận xét và ghi tiếng nụ lên bảng.
Gọi học sinh phân tích tiếng nụ.
Hướng dẫn đánh vần
GV hướng dẫn đánh vần 1 lần.
Gọi đọc sơ đồ 1.
GV chỉnh sữa cho học sinh.
Hướng dẫn viết : u –nơ
Âm ư (dạy tương tự âm u).
- Chữ “ư” viết như chữ u nhưng thêm
một dấu râu trên nét sổ thẳng thứ hai.
- So sánh chữ “ư và chữ “u”.
-Phát âm: miệng mở hẹp như phát âm I,
u, nhưng thân lưỡi hơi nâng lên.
-Viết: nét nối giữa th và ư.
-Đọc lại 2 cột âm.
Dạy tiếng ứng dụng:
GV ghi lên bảng: cá thu, đu đủ, thứ tự, cử
tạ.
-Gọi học sinh lên gạch chân dưới những
tiếng chứa âm mới học.
GV gọi HS đánh vần và đọc trơn tiếng.
Gọi học sinh đọc trơn tiếng ứng dụng.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
Tiết 2 :
Tìm chữ u đưa lên cho cô giáo kiểm tra.
Lắng nghe.
Quan sát làm mẫu và phát âm nhiều lần (cá
nhân, nhóm, lớp).

CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2 , nhóm 3.
Lắng nghe.
Ta thêm âm n trước âm u, dấu nặng dưới âm
u.
Cả lớp
1 em
Đánh vần 6 em, đọc trơn 6 em, nhóm 1,
nhóm 2.
Lớp theo dõi.
Giống nhau: Chữ ư như chữ u.
Khác nhau: ư có thêm dấu râu.
Lớp theo dõi hướng dẫn của GV.
2 em.
1 em đọc, 1 em gạch chân: thu, đu, đủ, thứ,
tự, cử.
CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2.
1 em..
2
+Luyện đọc trên bảng lớp. (10 phút )
Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn.
GV nhận xét.
- Luyện câu: Giới thiệu tranh rút câu ghi
bảng: thứ tư, bé hà thi vẽ.
Gọi đánh vần tiếng thứ, tư, đọc trơn
tiếng.
Gọi đọc trơn toàn câu.
GV nhận xét.
- Luyện nói ( 10 phút )
GV gợi ý cho học sinh bằng hệ thống các
câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề

-Trong tranh, cô giáo đưa học sinh đi
thăm cảnh gì?
Chùa Một Cột ở đâu?
Hà nội được gọi là gì?
Mỗi nước có mấy thủ đô?
Em biết gì về thủ đô Hà Nội?
.Gọi học sinh đọc sách kết hợp đọc
tiếng từ ở bảng con.
-GV nhận xét cho điểm.
-Luyện viết: ( 10 phút )
-GV cho học sinh luyện viết ở vở.
Theo dõi và sữa sai.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài, tìm tiếng mới
mang âm mới học ( 2 phút )
5.Nhận xét, dặn dò
CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2 , nhóm 3.
Học sinh tìm âm mới học trong câu (tiếng
thứ, tư).
CN 6 em.
CN 7 em.
“thủ đô”.
Học sinh trả lời theo sự hiểu biết của mình..
Chùa Một Cột.
Hà Nội.
Thủ đô.
Một.
Trả lời theo hiểu biết của mình.
CN 10 em
Toàn lớp thực hiện.

Tiết 4: Mĩ thuật
VẼ NÉT CÔNG
GV bộ môn dạy
****************************
Tiết 5: Toán
SỐ 7
I.Mục tiêu : Giúp học sinh biết :
- 6 thêm 1 được 7, viết số 7 ; đọc,đếm được từ 1 đến 7 : biết so sánh các số
trong phạm vi 7, biết vị trí số 7 trong dãy số từ 1 – 7.
II.Đồ dùng dạy học:
-Nhóm các đồ vật có đến 7 phần tử (có số lượng là 7).
-Mẫu chữ số 7 in và viết.
3
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.KTBC: Yêu cầu các em đếm từ 1
đến 6 và ngược lại, nêu cấu tạo số 6.
(4 phút )
Viết số 6.
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới :
Giới thiệu bài ,ghi đề (1 phút )
* Số 7 (15 phút )
Lập số 7.
GV treo hình các bạn đang chơi
trong SGK) hỏi:
Có mấy bạn đang chơi?
Có mấy bạn đang chạy tới?
Vậy 6 bạn thêm 1 bạn là mấy bạn?
-GV yêu cầu các em lấy 6 chấm tròn

thêm 1 chấm tròn trong bộ đồ dùng
học tập và hỏi:
Có tất cả mấy chấm tròn?
Gọi học sinh nhắc lại.
GV treo 6 con tính thêm 1 con tính
và hỏi:
Hình vẽ trên cho biết gì?
Gọi học sinh nhắc lại.
GV kết luận: 7 học sinh, 7 chấm
tròn, 7 con tính đều có số lượng là 7.
Giới thiệu chữ số 7 in và chữ số 7
viết
-GV treo mẫu chữ số 7 in và chữ số
7 viết rồi giới thiệu cho học sinh
nhận dạng chữ số 7 in và viết.
-Gọi học sinh đọc số 7.
Nhận biết thứ tự của số 7 trong dãy
số 1, 2, 3, 4, 5, 6,7.
Hỏi: Trong các số đã học từ số 1 đến
số 7 số nào bé nhất.
-Số liền sau số 1 là số mấy? Và hỏi
để điền cho đến số 7.
-Gọi học sinh đếm từ 1 đến 7, từ 7
đến 1.
5 học sinh đếm và nêu cấu tạo số 6.
Thực hiện bảng con và bảng lớp.
Nhắc lại
Quan sát và trả lời:
6 bạn.
1 bạn

7 bạn.
Thực hiện trên bộ đồ dùng học tập.
7 chấm tròn.
Nhắc lại.
6 con tính thêm 1 con tính.
Nhắc lại.
Quan sát và đọc số 7.
Số 1.
Liền sau số 1 là số 2, liền sau số 2 là số 3, …,
liền sau số 6 là số 7.
Thực hiện đếm từ 1 đến 7.
4
Vừa rồi em học toán số mấy?
Gọi lớp lấy bảng cài số 7.
Nhận xét.
Hướng dẫn viết số 7
*Thực hành : (15 phút )
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của đề.
Yêu cầu học sinh viết số 7 vào VBT.
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của đề.
Cho học sinh quan sát hình vẽ
và đặt vấn đề để học sinh nhận biết
được cấu tạo số 7.
Bảy là: 7 gồm 6 và 1, gồm 1 và 6.
7 gồm 2 và 5, gồm 5 và 2.
7 gồm 4 và 3, gồm 3 và 4.
Từ đó viết số thích hợp vào ô trống.
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của đề.
Cho học sinh quan sát các cột
ô vuông và viết số thích hợp vào ô

trống.
Yêu cầu các em viết số thích
hợp theo thứ tự từ bé đến và ngược
lại.
Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của đề.
Cho học sinh các nhóm quan
sát bài tập và nói kết quả nối tiếp
theo bàn.
-Thu bài chấm nhận xét ,chữa bài.
3.Củng cố:
Gọi học sinh nêu lại cấu tạo số 7.
Số 7 lớn hơn những số nào?
Những số nào bé hơn số 7?
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Số 7
Thực hiện cài số 7.
Viết bảng con số 7.
*Thực hiện VBT.
7 gồm 6 và 1, gồm 1 và 6.
7 gồm 2 và 5, gồm 5 và 2.
7 gồm 4 và 3, gồm 3 và 4.
Viết vào VBT.
*Quan sát hình viết vào VBT và nêu miệng các
kết quả.
Thực hiện nối tiếp theo bàn, hết bàn này đến
bàn khác.
1, 2, 3, 4, 5, 6
1, 2, 3, 4, 5, 6
*HS nêu yêu cầu bài tập( điền dấu < , >, = )
7 . . .6 7 . . .3 2 . . .5 5 . . .7

7 . . .4 6 . . .7 7 . . .7
Hs nêu lại cấu tạo số 7

Ngày soạn : 26/9/2010
Ngày giảng:Thứ 3/28/9/2010
Tiết 1: Toán:
SỐ 8
I.Mục tiêu : Giúp học sinh
- Biết 7 thêm 1 được 8, viết số 8 ; đọc, đếm được từ 1 đến 8 ; biết so sánh
các số trong phạm vi 8, biết vị trí số 8 trong dãy số từ 1 đến 8
II.Đồ dùng dạy học:
5
-Nhóm các đồ vật có số lượng là 8:8 hình vuông ,8con chim …
-Mẫu chữ số 8 in và viết.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV Hoạt động của hs
1.KTBC: Yêu cầu các em đếm từ 1 đến
7 và ngược lại, nêu cấu tạo số 7 ( 3 phút )
Viết số 7.
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới : ( 30 phút )
Giới thiệu bài ghi đề
*Lập số 8.
GV dïng 8 h×nh vu«ng để giới thiệu số
8
GV yêu cầu các em lấy 7 chấm tròn thêm
1 chấm tròn trong bộ đồ dùng học tập và
hỏi:
Có tất cả mấy chấm tròn?
Gọi học sinh nhắc lại.

GV kết luận: 8 học sinh, 8 chấm tròn, 8
con tính đều có số lượng là 8.
Giới thiệu chữ số 8 in và chữ số 8
viết
GV treo mẫu chữ số 8 in và chữ số
8 viết rồi giới thiệu cho học sinh nhận
dạng chữ số 8 in và viết.
Nhận biết thứ tự của số 8 trong dãy
số 1, 2, 3, 4, 5, 6,7, 8.
Hỏi: Trong các số đã học từ số 1
đến số 8 số nào bé nhất.
Số liền sau số 1 là số mấy? Và hỏi
để điền cho đến số 8.
Gọi học sinh đếm từ 1 đến 8, từ 8
đến 1.
Vừa rồi em học toán số mấy?
Gọi lớp lấy bảng cài số 8.
Nhận xét.
Hướng dẫn viết số 8
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của đề.
Yêu cầu học sinh viết số 8 vào
VBT.
- học sinh đếm và nêu cấu tạo số 7.
-hực hiện bảng con và bảng lớp.
Nhắc lại
Quan sát và trả lời:
Thực hiện trên bộ đồ dùng học tập.
8 chấm tròn.
Nhắc lại.
Nhắc lại.

Quan sát và đọc số 8.
Số 1.
Liền sau số 1 là số 2, liền sau số 2
là số 3, …, liền sau số 7 là số 8.
Thực hiện đếm từ 1 đế 8.
Số 8
Thực hiện cài số 8.
Viết bảng con số 8.
Thực hiện VBT.
6
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của đề.
Cho học sinh quan sát hình vẽ và
đặt vấn đề để học sinh nhận biết được
cấu tạo số 8.
8 gồm 7 và 1, gồm 1 và 7.
8 gồm 6 và 2, gồm 2 và 6…
Từ đó viết số thích hợp vào ô trống.
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của đề.
Cho học sinh quan sát các mô
hình SGK rồi viết số thích hợp vào ô
trống. Thực hiện ở VBT.
Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của đề.
Cho học sinh các nhóm quan sát
bài tập và nói kết quả nối tiếp theo bàn.
3.Củng cố:
Gọi học sinh nêu lại cấu tạo số 8.
Số 8 lớn hơn những số nào?
Những số nào bé hơn số 8?
.4.Dặn dò :
Làm lại các bài tập ở nhà, xem bài mới.

8 gồm 7 và 1, gồm 1 và 7.
8 gồm 6 và 2, gồm 2 và 6.
Viết vào VBT.
*Quan sát hình viết vào VBT và nêu
miệng các kết quả.
Thực hiện nối tiếp theo bàn, hết bàn này
đến bàn khác.
8 > 7 ; 8 > 6 ; 5 < 8 ; 8 = 8
7 < 8 ; 6 < 8 ; 8 > 5 ; 8 > 4
8 gồm 7 và 1, gồm 1 và 7…
1, 2, 3, 4, 5, 6, 7.
1, 2, 3, 4, 5, 6, 7.
Thực hiện ở nhà.
Tiết 2: Âm nhạc
ÔN HAI BÀI HÁT QUÊ HƯƠNG TƯƠI ĐẸP +MỜI BẠN...
GV bộ môn dạy
*****************************
Tiết 3 ,4: Học vần
X - CH
I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh có thể:
- Đọc và viết được: x – xe, ch – chó ; từ ngữ ứng dụng và câu ứng dụng
- Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : xe bò, xe lu, xe ô tô.
II.Đồ dùng dạy học:
-Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I,bộ ghép chữ.
-Một chiếc ô tô đồ chơi, một bức tranh vẽ một con chó.
-Tranh minh hoạ câu ứng dụng và phân luyện nói “xe bò, xe lu, xe ô tô”.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV Hoạt động của hs
1.KTBC : Hỏi bài trước. ( 3 phút )
Đọc sách kết hợp viết bảng con (2 học

Học sinh nêu tên bài trước.
Học sinh đọc bài.
7
sinh lên bảng viết): u – nụ, ư – thư.
-GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài
-Hôm nay chúng ta sẽ học các chữ mới
còn lại: x, ch .GV viết bảng x, ch.
2.2. Dạy chữ ghi âm.
a) Nhận diện chữ:
-GV viết bằng phấn màu lên bảng chữ x
và nói: Chữ x in gồm một nét xiên phải
và một nét xiên trái.
-So sánh chữ x với chữ c.
-Yêu cầu học sinh tìm chữ x trên bộ chữ.
Nhận xét, bổ sung.
b) Phát âm và đánh vần tiếng:
-Phát âm.
-GV phát âm mẫu: âm x.
-Lưu ý học sinh khi phát âm x, đầu lưỡi
tạo với môi răng một khe hẹp, hơi thoát
ra xát nhẹ, không có tiếng thanh.
-Giới thiệu tiếng:
GV gọi học sinh đọc âm x.
GV theo dõi, chỉnh sữa
Có âm x muốn có tiếng xe ta làm
như thế nào?
Yêu cầu học sinh cài tiếng xe.
GV nhận xét và ghi tiếng xe lên

bảng.
Gọi học sinh phân tích .
Hướng dẫn đánh vần
Gọi đọc sơ đồ 1.
GV chỉnh sữa cho học sinh.
Hướng dẫn viết :x , xe
Âm ch (dạy tương tự âm x).
- Chữ “ch” là chữ ghép từ hai con
chữ c đứng trước, h đứng sau..
- So sánh chữ “ch” và chữ “th”.
3 nhóm .
Theo dõi và lắng nghe.
Giống nhau: Cùng có nét cong hở phải.
Khác nhau: Chữ x có thêm một nét cong
hở trái.
Tìm chữ x và đưa lên cho GV kiểm tra.
Lắng nghe.

6 em, nhóm 1, nhóm 2.
Ta thêm âm e sau âm x.
Cả lớp
1 em
Đánh vần 4 em, đọc trơn 4 em,
nhóm 1, nhóm 2.
2 em.
Lớp theo dõi.
Giống nhau: chữ h đứng sau.
8
-Phát âm: Lưỡi trước chạm lợi rồi
bật nhẹ, không có tiếng thanh.

-Viết: Lấy điểm dừng bút của c
làm điểm bắt đầu viết h. Từ điểm kết
thúc của h lia bút tới điểm đặt bút của o
và viết o sao cho đường cong của o
chạm vào điểm dừng bút của ch. Dấu sắc
viết trên o.
Đọc lại 2 cột âm.
Dạy tiếng ứng dụng:
GV ghi lên bảng: thợ xẻ, xa xa, chì
đỏ, chả cá.
Gọi học sinh lên gạch dưới những
tiếng chứa âm mới học.
GV gọi học sinh đánh vần và đọc
trơn tiếng, tõ
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
Tiết 2: Luyện đọc trên bảng lớp. ( 10
phút )
Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn.
GV nhận xét.
- Luyện câu:
GV trình bày tranh, hỏi:
Tranh vẽ gì?
Gọi đánh vần tiếng xe, chở, xã,
đọc trơn tiếng.
Gọi đọc trơn toàn câu.
GV nhận xét.
- Luyện nói:
GV gợi ý cho học sinh bằng hệ
thống các câu hỏi :
Các em thấy có những loại xe nào

ở trong tranh? Hãy chỉ từng loại xe?
Ở quê em gọi là gì?
Xe lu dùng làm gì?
Loại xe ô tô trong tranh được gọi
là xe gì? Em còn biết loại xe ô tô nào
khác?
Ởquê em thường dùng loại xe gì?
Khác nhau: ch bắt đầu bằng c, còn th bắt
đầu bằng t.
Theo dõi và lắng nghe.
2 em.
Nghỉ 5 phút.
.
1 em đọc, 1 em gạch chân: xẻ, xa xa, chỉ,
chả.
6 em.
1 em.
Đại diện 3 nhóm .
CN 6 em3 nhóm .
Vẽ xe chở đầy cá.
Học sinh tìm âm mới học trong câu
(tiếng xe, chở, xã).
6 em.7 em.
“xe bò, xe lu, xe ô tô”.
Học sinh trả lời theo hướng dẫn của GV.
Xe bò, xe lu, xe ô tô. 1 em lên chỉ.
Tuỳ theo từng địa phương.
San đường.
Xe con. Dùng để chở người. Còn có ô tô
tải, ô tô khách, ô tô buýt,..

9
Em thích đi loại xe nào nhất? Tại
sao?
- Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu.
-Luyện viết:
GV cho học sinh luyện viết ở vở.
Theo dõi và sữa sai.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài, tìm tiếng mới
mang âm mới học
5.Nhận xét, dặn dò:
Trả lời theo sự hiểu biết của mình.
CN 10 em
Toàn lớp thực hiện.
Lắng nghe.
Ngày soạn:26/9/2010
Ngày giảng: Thứ 4/29/9/2010
Tiết 1: Toán
SỐ 9
I.Mục tiêu : Giúp học sinh:
- Biết 8 thêm 1 được 9, viết số 9; đọc, đếm được từ 1 đến 9; biết so sánh các
số trong phạm vi 9, biết vị trí số 9 trong dãy số từ 1 đến 9
II.Đồ dùng dạy học:
-Nhóm các đồ vật có đến 9 phần tử.
-Mẫu chữ số 9 in và viết.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV Hoạt động của hs
1.KTBC: Yêu cầu các em đếm từ 1 đến
8 và ngược lại, nêu cấu tạo số 8.( 3 phút )

Viết số 8. Nhận xét KTBC.
2.Bài mới : ( 30 phút )
Giới thiệu bài ghi đề
*Lập số 9.
-GVhíng dÉn lËp sè 9 tõ 9con
thá .Cho học sinh nhắc lại.
-GV yêu cầu các em lấy 8 chấm
tròn thêm 1 chấm tròn trong bộ đồ dùng
học tập và hỏi:
Có tất cả mấy chấm tròn?
Gọi học sinh nhắc lại.
+GV kết luận: 9 học sinh, 9 chấm tròn, 9
con tính đều có số lượng là 9.
*Giới thiệu chữ số 9 in và chữ số 9 viết
-Gọi học sinh đọc số 9.
4 học sinh đếm và nêu cấu tạo số 8.
Thực hiện bảng con và bảng lớp.
Nhắc lại
Quan sát và trả lời:
Thực hiện trên bộ đồ dùng học tập.
9 chấm tròn.
Nhắc lại.
Nhắc lại.
Quan sát và đọc số 9.
10

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×