Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

Trọn bộ tài liệu ESTE LIPIT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 22 trang )

ThS: Nguyễn Phú Hoạt

CHINH PHỤC CÂU 9 – 10 ĐIỂM
CHUYÊN ĐỀ: ESTE - LIPIT
- GV trường THPT Nguyễn Chí Thanh – Lệ
Thủy – Quảng Bình
- Chuyên ôn thi THPT Quốc gia.
- Ôn thi lớp 10, 11 và 12.
- DD: 0947195182
- Kênh Youtube: />
TRỌN BỘ TÀI LIỆU: 30K CHƯA KỂ TIỀN SHIP
CHUYÊN ĐỀ 2: ESTE - LIPIT
CHUYÊN ĐỀ 2: ESTE - LIPIT

I. BÀI TẬP VẬN DỤNG

1. Bài tập vận dụng Este
Câu 1 (Đề TSĐH B - 2011): Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat. Đốt cháy
hoàn toàn 3,08 gam X, thu được 2,16 gam H2O. Phần trăm số mol của vinyl axetat trong X là
A. 75%.
B. 72,08%.
C. 27,92%.
D. 25%.
Câu 2 (Đề TSĐH A - 2011): Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat,
metyl acrylat và axit oleic, rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 (dư). Sau
phản ứng thu được 18 gam kết tủa và dung dịch X. Khối lượng X so với khối lượng dung dịch
Ca(OH)2 ban đầu đã thay đổi như thế nào?
A. Giảm 7,74 gam. B. Tăng 7,92 gam.
C. Tăng 2,70 gam.
D. Giảm 7,38 gam.
Câu 3 (Đề TSCĐ - 2011): Este X no, đơn chức, mạch hở, không có phản ứng tráng bạc. Đốt cháy


0,1 mol X rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong có chứa 0,22 mol
Ca(OH)2 thì vẫn thu được kết tủa. Thuỷ phân X bằng dung dịch NaOH thu được 2 chất hữu cơ có số
nguyên tử cacbon trong phân tử bằng nhau. Phần trăm khối lượng của oxi trong X là
A. 37,21%.
B. 36,36%.
C. 43,24%.
D. 53,33%.
Câu 4 (Đề THPT QG - 2016): Đốt cháy hoàn toàn 0,33 mol hỗn hợp X gồm metyl propionat,
metyl axetat và 2 hiđrocacbon mạch hở cần vừa đủ 1,27 mol O2, tạo ra 14,4 gam H2O. Nếu cho 0,33
mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là
A. 0,33.
B. 0,26.
C. 0,30.
D. 0,40.
Câu 5 (Đề TSĐH A - 2014): Thủy phân 37 gam hai este cùng công thức phân tử C3H6O2 bằng
dung dịch NaOH dư. Chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp ancol Y và chất rắn khan
Z. Đun nóng Y với H2SO4 đặc ở 1400C, thu được 14,3 gam hỗn hợp các ete. Biết các phản ứng xảy
ra hoàn toàn. Khối lượng muối trong Z là
A. 42,2 gam.
B. 40,0 gam.
C. 34,2 gam.
D. 38,2 gam.
Câu 6 (Đề TSCĐ - 2014): Cho 26,4 gam hỗn hợp hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử
C4H8O2 tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch X chứa 28,8 gam hỗn hợp muối
và m gam ancol Y. Đun Y với dung dịch H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp, thu được chất hữu cơ Z
có tỉ khối hơi so với Y bằng 0,7. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 6,0.
B. 4,6.
C. 6,4.
D. 9,6.

Câu 7 (Đề TSĐH A - 2009): Xà phòng hóa hoàn toàn 66,6 gam hỗn hợp hai este HCOOC2H5 và
CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp X gồm hai ancol. Đun nóng hỗn hợp X với
H2SO4 đặc ở 1400C, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam nước. Giá trị của m là
A. 18,00.
B. 8,10.
C. 16,20.
D. 4,05.
Câu 8 (Đề THPT QG - 2017): Este Z đơn chức, mạch hở, được tạo thành từ axit X và ancol Y. Đốt
cháy hoàn toàn 2,15 gam Z, thu được 0,1 mol CO2 và 0,075 mol H2O. Mặt khác, cho 2,15 gam Z
tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được 2,75 gam muối. Công thức của X và Y lần lượt là
GV: NGUYỄN PHÚ HOẠT

-1-

THPT NGUYỄN CHÍ THANH


A. CH3COOH và C3H5OH.
B. C2H3COOH và CH3OH.
C. HCOOH và C3H5OH.
D. HCOOH và C3H7OH.
Câu 9 (Đề THPT QG - 2017): Cho hỗn hợp E gồm hai este X và Y phản ứng hoàn toàn với dung
dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm muối của một axit cacboxylic đơn chức và hỗn hợp hai ancol
no, đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 27,2 gam E cần vừa đủ
1,5 mol O2, thu được 29,12 lít khí CO2 (đktc). Tên gọi của X và Y là
A. metyl acrylat và etyl acrylat.
B. metyl axetat và etyl axetat.
C. etyl acrylat và propyl acrylat.
D. metyl propionat và etyl propionat.
Câu 10 (Đề TSĐH A - 2010): Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số

liên kết π nhỏ hơn 3), thu được thể tích khí CO2 bằng 6/7 thể tích khí O2 đã phản ứng (các thể tích
khí đo ở cùng điều kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 0,7M thu
được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,88 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 10,56.
B. 7,20.
C. 8,88.
D. 6,66.
Câu 11 (Đề TSĐH B - 2012): Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este đồng phân cần
dùng 27,44 lít khí O2, thu được 23,52 lít khí CO2 và 18,9 gam H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết
với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 27,9 gam chất rắn
khan, trong đó có a mol muối Y và b mol muối Z (MY < MZ). Các thể tích khí đều đo ở điều kiện
tiêu chuẩn. Tỉ lệ a : b là
A. 2 : 3.
B. 4 : 3.
C. 3 : 2.
D. 3 : 5.
Câu 12 (Đề THPT QG - 2017): Cho 0,1 mol este X (no, đơn chức, mạch hở) phản ứng hoàn toàn
với dung dịch chứa 0,18 mol MOH (M là kim loại kiềm). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được
chất rắn Y và 4,6 gam ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được M2CO3, H2O và 4,84 gam CO2. Tên
gọi của X là
A. metyl axetat.
B. etyl axetat.
C. etyl fomat.
D. metyl fomat.
Câu 13 (Đề MH lần III - 2017): Hỗn hợp T gồm 2 este đơn chức X, Y (MX < MY). Đun nóng 15
gam T với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được m gam hỗn hợp Z gồm 2 ancol (có phân tử
khối hơn kém nhau 14u) và hỗn hợp hai muối. Đốt cháy m gam Z, thu được 9,408 lít CO2 (đktc) và
10,8 gam H2O. Phần trăm khối lượng của X trong T là
A. 59,2%.
B. 40,8%.

C. 70,4%.
D. 29,6%.
Câu 14 (Đề TSĐH B - 2013): Thủy phân hoàn toàn m1 gam este X mạch hở bằng dung dịch NaOH
dư, thu được m2 gam ancol Y (không có khả năng phản ứng với Cu(OH)2) và 15 gam hỗn hợp muối
của hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m2 gam Y bằng oxi dư, thu được 0,3 mol CO2
và 0,4 mol H2O. Giá trị của m1 là
A. 14,6.
B. 11,6.
C. 10,6.
D. 16,2.
Câu 15 (Đề MH lần I - 2017): Chất hữu cơ X mạch hở, có công thức phân tử C4H6O4, không tham
gia phản ứng tráng bạc. Cho a mol X phản ứng với dung dịch KOH dư, thu được ancol Y và m gam
một muối. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 0,2 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Giá trị của a và m lần lượt là
A. 0,1 và 16,8.
B. 0,1 và 13,4.
C. 0,2 và 12,8.
D. 0,1 và 16,6.
Câu 16 (Đề TSĐH A - 2011): Este X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxylic đơn
chức. Trong phân tử este, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X
tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thì lượng NaOH đã phản ứng là 10 gam. Giá trị của m là
A. 17,5.
B. 15,5.
C. 14,5.
D. 16,5.
Câu 17 (Đề TSĐH B - 2009): Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa
đủ với 100 ml dung dịch KOH 0,4M, thu được một muối và 336 ml hơi một ancol (ở đktc). Nếu đốt
cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch
Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng bình tăng 6,82 gam. Công thức của hai hợp chất hữu cơ trong X là
A. CH3COOH và CH3COOC2H5.
B. C2H5COOH và C2H5COOCH3.

C. HCOOH và HCOOC2H5.
D. HCOOH và HCOOC3H7.
Câu 18 (Đề TSĐH B - 2010): Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức, số mol
X gấp hai lần số mol Y) và este Z được tạo ra từ X và Y. Cho một lượng M tác dụng vừa đủ với
dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, tạo ra 16,4 gam muối và 8,05 gam ancol. Công thức của X và Y là
GV: NGUYỄN PHÚ HOẠT

-2-

THPT NGUYỄN CHÍ THANH


A. HCOOH và CH3OH.
B. CH3COOH và CH3OH.
C. HCOOH và C3H7OH.
D. CH3COOH và C2H5OH.
Câu 19 (Đề TSCĐ - 2011): Để phản ứng hết với một lượng hỗn hợp gồm hai chất hữu cơ đơn chức
X và Y (MX < MY) cần vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu
được 24,6 gam muối của một axit hữu cơ và m gam một ancol. Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol trên
thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Công thức của Y là
A. CH3COOCH3.
B. C2H5COOC2H5. C. CH3COOC2H5.
D. CH2=CHCOOCH3.

2. Bài tập este của phenol
Câu 20 (Đề TSĐH B - 2014): Hai este X, Y có cùng công thức phân tử C8H8O2 và chứa vòng
benzen trong phân tử. Cho 6,8 gam hỗn hợp gồm X và Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun
nóng, lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,06 mol, thu được dung dịch Z chứa 4,7 gam ba muối. Khối
lượng muối của axit cacboxylic có phân tử khối lớn hơn trong Z là
A. 3,40 gam.

B. 0,82 gam.
C. 0,68 gam.
D. 2,72 gam.
Câu 21 (Đề THPT QG - 2017): Hỗn hợp X gồm phenyl axetat, metyl benzoat, benzyl fomat và
etyl phenyl oxalat. Thủy phân hoàn toàn 36,9 gam X trong dung dịch NaOH (dư, đun nóng), có 0,4
mol NaOH phản ứng, thu được m gam hỗn hợp muối và 10,9 gam hỗn hợp Y gồm các ancol. Cho
toàn bộ Y tác dụng với Na dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 40,2.
B. 49,3.
C. 42,0.
D. 38,4.
Câu 22 (Đề THPT QG - 2018): Hỗn hợp E gồm bốn este đều có công thức C8H8O2 và có vòng
benzen. Cho m gam E tác dụng tối đa với 200 ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng), thu được hỗn
hợp X gồm các ancol và 20,5 gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ X vào bình đựng kim loại Na dư, sau
khi phản ứng kết thúc khối lượng chất rắn trong bình tăng 6,9 gam so với ban đầu. Giá trị của m là
A. 13,60.
B. 8,16.
C. 16,32.
D. 20,40.
Câu 23 (Đề THPT QG - 2018): Cho m gam hỗn hợp X gồm ba este đều đơn chức tác dụng tối đa
với 350 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng và 28,6
gam hỗn hợp muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O. Giá
trị của m là
A. 21,9.
B. 30,4.
C. 20,1.
D. 22,8.
Câu 24 (Đề THPT QG - 2018): Hỗn hợp E gồm bốn este đều có công thức C8H8O2 và có vòng
benzen. Cho 16,32 gam E tác dụng tối đa với V ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng), thu được hỗn hợp
X gồm các ancol và 18,78 gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ X vào bình đựng kim loại Na dư, sau khi

phản ứng kết thúc khối lượng chất rắn trong bình tăng 3,83 gam so với ban đầu. Giá trị của V là
A. 190.
B. 100.
C. 120.
D. 240.
Câu 25 (Đề THPT QG - 2018): Cho m gam hỗn hợp X gồm ba este đều đơn chức tác dụng tối đa
với 400 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng và 34,4
gam hỗn hợp muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 3,584 lít khí CO2 (đktc) và 4,68 gam H2O.
Giá trị của m là
A. 24,24.
B. 25,14.
C. 21,10.
D. 22,44.
Câu 26 (Đề MH lần II - 2017): Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo của nhau
và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O2 (đktc), thu được
14,08 gam CO2 và 2,88 gam H2O. Mặt khác, cho m gam E phản ứng tối đa với dung dịch chứa 2,4
gam NaOH, thu được dung dịch T chứa hai muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic trong T là
A. 1,64 gam.
B. 2,72 gam.
C. 3,28 gam.
D. 2,46 gam.
Câu 27 (Đề MH lần I - 2017): Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo và đều
chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O2 (đktc), thu được 14,08
gam CO2 và 2,88 gam H2O. Đun nóng m gam E với dung dịch NaOH (dư) thì có tối đa 2,80 gam
NaOH phản ứng, thu được dung dịch T chứa 6,62 gam hỗn hợp ba muối. Khối lượng muối của axit
cacboxylic trong T là
A. 3,84 gam.
B. 2,72 gam.
C. 3,14 gam.
D. 3,90 gam.

GV: NGUYỄN PHÚ HOẠT

-3-

THPT NGUYỄN CHÍ THANH


Câu 28 (Đề TSĐH B - 2011): Khi cho 0,15 mol este đơn chức X tác dụng với dung dịch NaOH
(dư), sau khi phản ứng kết thúc thì lượng NaOH phản ứng là 12 gam và tổng khối lượng sản phẩm
hữu cơ thu được là 29,7 gam. Số đồng phân cấu tạo của X thoả mãn các tính chất trên là
A. 5.
B. 2.
C. 4.
D. 6.
Câu 29 (Đề THPT QG - 2017): Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm hai este đơn chức tác dụng vừa đủ
với 250 ml dung dịch KOH 2M, thu được chất hữu cơ Y (no, đơn chức, mạch hở, có tham gia phản
ứng tráng bạc) và 53 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ Y cần vừa đủ 5,6 lít khí O2 (đktc). Khối
lượng của 0,3 mol X là
A. 29,4 gam.
B. 31,0 gam.
C. 33,0 gam.
D. 41,0 gam.

3. Bài tập vận dụng cao Este
Câu 30 (Đề TSĐH B - 2012): Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm các chất có cùng một loại nhóm
chức với 600 ml dung dịch NaOH 1,15M, thu được dung dịch Y chứa muối của một axit cacboxylic
đơn chức và 15,4 gam hơi Z gồm các ancol. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 5,04 lít khí
H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y, nung nóng chất rắn thu được với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được 7,2 gam một chất khí. Giá trị của m là
A. 40,60.

B. 22,60.
C. 34,30.
D. 34,51.
Câu 31 (Đề THPT QG - 2017): Hỗn hợp E gồm este đơn chức X và este hai chức Y (X, Y đều no,
mạch hở). Xà phòng hóa hoàn toàn 40,48 gam E cần vừa đủ 560 ml dung dịch NaOH 1M, thu được
hai muối có tổng khối lượng a gam và hỗn hợp T gồm hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt
cháy toàn bộ T, thu được 16,128 lít khí CO2 (đktc) và 19,44 gam H2O. Giá trị của a gần nhất với
giá trị nào sau đây?
A. 43,0.
B. 37,0.
C. 40,5.
D. 13,5.
Câu 32 (Đề THPT QG - 2017): Este X đơn chức, mạch hở có tỉ khối so với oxi bằng 3,125. Đốt
cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp E gồm X và 2 este Y, Z (đều no, mạch hở, MY < MZ), thu được 0,7
mol CO2. Biết E phản ứng với dung dịch KOH vừa đủ chỉ thu được hỗn hợp hai ancol (có cùng số
nguyên tử cacbon) và hỗn hợp hai muối. Phân tử khối của Z là
A. 118.
B. 132.
C. 146.
D. 136.
Câu 33 (Đề TSĐH A - 2014): Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic và MX <
MY; Z là ancol có cùng số nguyên tử cacbon với X; T là este hai chức tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy
hoàn toàn 11,16 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần vừa đủ 13,216 lít khí O2 (đktc), thu được khí
CO2 và 9,36 gam nước. Mặt khác 11,16 gam E tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,04 mol Br2.
Khối lượng muối thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng hết với dung dịch KOH dư là
A. 4,68 gam.
B. 5,04 gam.
C. 5,44 gam.
D. 5,80 gam.
Câu 34 (Đề THPT QG - 2016): Hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) chỉ có một loại nhóm chức.

Cho 0,15 mol X phản ứng vừa đủ với 180 gam dung dịch NaOH, thu được dung dịch Y. Làm bay
hơi Y, chỉ thu được 164,7 gam hơi nước và 44,4 gam hỗn hợp chất rắn khan Z. Đốt cháy hoàn toàn
Z, thu được 23,85 gam Na2CO3; 56,1 gam CO2 và 14,85 gam H2O. Mặt khác, Z phản ứng với dung
dịch H2SO4 loãng (dư), thu được hai axit cacboxylic đơn chức và hợp chất T (chứa C, H, O và MT <
126). Số nguyên tử H trong phân tử T bằng
A. 10.
B. 8.
C. 6.
D. 12.
Câu 35 (Đề THPT QG - 2016): Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic T (hai chức, mạch hở), hai
ancol đơn chức cùng dãy đồng đẳng và một este hai chức tạo bởi T với hai ancol đó. Đốt cháy hoàn
toàn a gam X, thu được 8,36 gam CO2. Mặt khác, đun nóng a gam X với 100 ml dung dịch NaOH
1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thêm tiếp 20 ml dung dịch HCl 1M để trung hòa lượng
NaOH dư, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam muối khan và 0,05 mol hỗn hợp hai
ancol có phân tử khối trung bình nhỏ hơn 46. Giá trị của m là
A. 7,09.
B. 5,92.
C. 6,53.
D. 5,36.
Câu 36 (Đề MH - 2018): Đốt cháy hoàn toàn a gam este hai chức, mạch hở X (được tạo bởi axit
cacboxylic no và hai ancol) cần vừa đủ 6,72 lít khí O2 (đktc), thu được 0,5 mol hỗn hợp CO2 và
GV: NGUYỄN PHÚ HOẠT

-4-

THPT NGUYỄN CHÍ THANH


H2O. Cho a gam X phản ứng hoàn toàn với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô
cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 11,2.
B. 6,7.
C. 10,7.
D. 7,2.
Câu 37 (Đề THPT QG - 2018): Cho 0,08 mol hỗn hợp X gồm bốn este mạch hở phản ứng vừa đủ
với 0,17 mol H2 (xúc tác Ni, t0), thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 110 ml
dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axit cacboxylic no có mạch cacbon
không phân nhánh và 6,88 gam hỗn hợp T gồm hai ancol no, đơn chức. Mặt khác, đốt cháy hoàn
toàn 0,01 mol X cần vừa đủ 0,09 mol O2. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn hơn
trong Z là
A. 54,18%.
B. 50,31%.
C. 58,84%.
D. 32,88%.
Câu 38 (Đề THPT QG - 2018): Este X hai chức, mạch hở, tạo bởi một ancol no với hai axit
cacboxylic no, đơn chức. Este Y ba chức, mạch hở, tạo bởi glixerol với một axit cacboxylic không
no, đơn chức (phân tử có hai liên kết pi). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X và Y cần
vừa đủ 0,5 mol O2 thu được 0,45 mol CO2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,16 mol E cần vừa đủ
210 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và
hỗn hợp ba muối, trong đó tổng khối lượng muối của hai axit no là a gam. Giá trị của a là
A. 13,20.
B. 20,60.
C. 12,36.
D. 10,68.
Câu 39 (Đề MH - 2018): Cho các chất hữu cơ mạch hở: X là axit không no có hai liên kết π trong
phân tử, Y là axit no đơn chức, Z là ancol no hai chức, T là este của X, Y với Z. Đốt cháy hoàn toàn
a gam hỗn hợp M gồm X và T, thu được 0,1 mol CO2 và 0,07 mol H2O. Cho 6,9 gam M phản ứng
vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối khan E. Đốt
cháy hoàn toàn E, thu được Na2CO3; 0,195 mol CO2 và 0,135 mol H2O. Phần trăm khối lượng của T
trong M có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 68,7.
B. 68,1.
C. 52,3.
D. 51,3.
Câu 40 (Đề THPT QG - 2018): Hỗn hợp E gồm: X, Y là hai axit đồng đẳng kế tiếp; Z, T là hai
este (đều hai chức, mạch hở; Y và Z là đồng phân của nhau; MT – MZ = 14). Đốt cháy hoàn toàn
12,84 gam E cần vừa đủ 0,37 mol O2, thu được CO2 và H2O. Mặt khác, cho 12,84 gam E phản ứng
vừa đủ với 220 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp muối
khan G của các axit cacboxylic và 2,8 gam hỗn hợp ba ancol có cùng số mol. Khối lượng muối của
axit có phân tử khối lớn nhất trong G là
A. 6,48 gam.
B. 4,86 gam.
C. 2,68 gam.
D. 3,24 gam.
Câu 41 (Đề THPT QG - 2018): Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở, đều có bốn liên kết π trong phân
tử, trong đó có một este đơn chức là este của axit metacrylic và hai este hai chức là đồng phân của
nhau. Đốt cháy hoàn toàn 12,22 gam E bằng O2, thu được 0,37 mol H2O. Mặt khác, cho 0,36 mol E
phản ứng vừa đủ với 234 ml dung dịch NaOH 2,5M, thu được hỗn hợp X gồm các muối của các
axit cacboxylic không no, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử; hai ancol không no, đơn
chức có khối lượng m1 gam và một ancol no, đơn chức có khối lượng m2 gam. Tỉ lệ m1 : m2 có giá
trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 2,7.
B. 1,1.
C. 4,7.
D. 2,9.
Câu 42 (Đề MH - 2019): Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức (MX < MY); T là este ba chức,
mạch hở được tạo bởi X, Y với glixerol. Cho 23,06 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T và glixerol (với số
mol của X bằng 8 lần số mol của T) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hỗn
hợp F gồm hai muối có tỉ lệ mol 1 : 3 và 3,68 gam glixerol. Đốt cháy hoàn toàn F cần vừa đủ 0,45
mol O2, thu được Na2CO3, H2O và 0,4 mol CO2. Phần trăm khối lượng của T trong E có giá trị gần

nhất với giá trị nào sau đây?
A. 29.
B. 35.
C. 26.
D. 25.
Câu 43 (Đề THPT QG - 2019): Cho 7,34 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo
bởi axit cacboxylic và ancol, MX < MY < 150) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được
ancol Z và 6,74 gam hỗn hợp muối T. Cho toàn bộ lượng Z tác dụng với Na dư, thu được 1,12 lít
GV: NGUYỄN PHÚ HOẠT

-5-

THPT NGUYỄN CHÍ THANH


khí H2 ở đktc. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được H2O, Na2CO3 và 0,05 mol CO2. Phần trăm khối
lượng của X trong hỗn hợp E là
A. 40,33%
B. 35,97%.
C. 81,74%.
D. 30,25%.
Câu 44 (Đề THPT QG - 2019): Cho 7,36 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo từ
axit cacboxylic và ancol, MX < MY < 150), tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được một ancol
Z và 6,76 gam hỗn hợp muối T. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 1,12 lít khí H2. Đốt cháy
hoàn toàn T, thu được H2O, Na2CO3 và 0,05 mol CO2. Phần trăm khối lượng của X trong E là
A. 47,83%.
B. 81,52%.
C. 60,33%.
D. 50,27%.
Câu 45 (Đề THPT QG - 2019): Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và

Y (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol, MX < MY < 150) thu được 4,48 lít khí CO2. Cho m gam E
tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được một ancol Z và 6,76 gam hỗn hợp muối. Cho toàn
bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 1,12 lít khí H2. Phần trăm khối lượng của X trong E là
A. 50,34%.
B. 60,40%.
C. 44,30%.
D. 74,50%.
Câu 46 (Đề THPT QG - 2019): Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và
Y (đều tạo từ axit cacboxylic và ancol, MX < MY < 150), thu được 4,48 lít khí CO2. Cho m gam E
tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 1 muối và 3,14 gam hỗn hợp ancol Z. Cho toàn bộ
Z tác dụng với Na dư, thu được 1,12 lít khí H2. Phần trăm khối lượng của X trong E là
A. 29,63%.
B. 62,28%.
C. 40,40%.
D. 30,30%.
Câu 47 (Đề THPT QG - 2019): Hỗn hợp X gồm ba este mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic với
ancol, trong đó hai este có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Xà phòng hóa hoàn toàn 7,76
gam X bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đơn chức, kế tiếp trong
dãy đồng đẳng và hỗn hợp Z gồm hai muối. Cho toàn bộ Y vào bình đựng kim loại Na dư, sau phản
ứng có khí thoát ra và khối lượng bình tăng 4 gam. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 0,09 mol O2,
thu được Na2CO3 và 4,96 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối
nhỏ nhất trong X là
A. 19,07%.
B. 77.32%.
C. 15,46%
D. 61,86%.
Câu 48 (Đề THPT QG - 2019): Hỗn hợp X gồm ba este mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic với
ancol, trong đó hai este có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Xà phòng hóa hoàn toàn 9,16
gam X bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đơn chức, kế tiếp trong
dãy đồng đẳng và hỗn hợp Z gồm hai muối. Cho toàn bộ Y vào bình đựng kim loại Na dư, sau phản

ứng có khí thoát ra và khối lượng bình tăng 5,12 gam. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 0,12 mol
O2, thu được Na2CO3 và 6,2 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của este có phân tử
khối lớn nhất trong X là
A. 19,21%.
B. 38,43%.
C. 13,10%.
D. 80,79%.
Câu 49 (Đề THPT QG - 2019): Hỗn hợp E gồm 3 este mạch hở đều tạo từ axit cacboxylic và
ancol: X (no đơn chức), Y (không no, đơn chức, phân tử có hai liên kết π) và Z (no, hai chức). Cho
0,58 mol E phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 38,34 gam hỗn hợp ba ancol cùng dãy
đồng đẳng và 73,22 gam hỗn hợp T gồm 3 muối của 3 axit cacboxylic. Đốt cháy hoàn toàn T cần
vừa đủ 0,365 mol O2, thu được Na2CO3, H2O và 0,6 mol CO2. Phần trăm khối lượng của Y trong E
có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 6.
B. 7.
C. 5
D. 8.
Câu 50 (Đề THPT QG - 2019): Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic với
ancol: X (no, đơn chức), Y (không no, đơn chức, phân tử có hai liên kết π) và Z (no, hai chức). Cho
0,2 mol E phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 12,88 gam hỗn hợp ba ancol cùng dãy
đồng đẳng và 24,28 gam hỗn hợp T gồm ba muối của ba axit cacboxylic. Đốt cháy toàn bộ T cần
vừa đủ 0,175 mol O2, thu được Na2CO3, CO2 và 0,055 mol H2O. Phần trăm khối lượng của X trong
E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 9.
B. 12.
C. 5.
D. 6.
Câu 51 (Đề THPT QG - 2016): Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm anđehit malonic
(C3H4O2), anđehit acrylic và một este đơn chức mạch hở cần 2128 ml O2 (đktc), thu được 2016 ml
CO2 (đktc) và 1,08 gam H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH

GV: NGUYỄN PHÚ HOẠT

-6-

THPT NGUYỄN CHÍ THANH


0,1M, thu được dung dịch Y (giả thiết chỉ xảy ra phản ứng xà phòng hóa). Cho Y tác dụng với
lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, khối lượng Ag tối đa thu được là
A. 8,10 gam.
B. 10,80 gam.
C. 4,32 gam.
D. 7,56 gam.

4. Bài tập hiệu suất phản ứng Este
Câu 52 (Đề TSĐH A - 2007): Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy
5,3 gam hỗn hợp X tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn
hợp este (hiệu suất của các phản ứng este hoá đều bằng 80%). Giá trị của m
A. 10,12.
B. 6,48.
C. 8,10.
D. 16,20.
Câu 53 (Đề TSĐH A - 2012): Đốt cháy hoàn toàn 7,6 gam hỗn hợp gồm một axit cacboxylic no,
đơn chức, mạch hở và một ancol đơn chức (có số nguyên tử cacbon trong phân tử khác nhau) thu
được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Thực hiện phản ứng este hóa 7,6 gam hỗn hợp trên với hiệu suất
80% thu được m gam este. Giá trị của m là
A. 8,16.
B. 4,08.
C. 2,04.
D. 6,12.

Câu 54 (Đề TSĐH A - 2010): Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức X và axit cacboxylic đơn chức
Y, đều mạch hở và có cùng số nguyên tử C, tổng số mol của hai chất là 0,5 mol (số mol của Y lớn
hơn số mol của X). Nếu đốt cháy hoàn toàn M thì thu được 33,6 lít khí CO2 (đktc) và 25,2 gam
H2O. Mặt khác, nếu đun nóng M với H2SO4 đặc để thực hiện phản ứng este hoá (hiệu suất là 80%)
thì số gam este thu được là
A. 22,80.
B. 34,20.
C. 27,36.
D. 18,24.
Câu 55 (Đề TSCĐ - 2012): Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức, cùng
dãy đồng đẳng, thu được 15,68 lít khí CO2 (đktc) và 17,1 gam nước. Mặt khác, thực hiện phản ứng
este hóa m gam X với 15,6 gam axit axetic, thu được a gam este. Biết hiệu suất phản ứng este hóa
của hai ancol đều bằng 60%. Giá trị của a là
A. 25,79.
B. 15,48.
C. 24,80.
D. 14,88.
Câu 56 (Đề TSĐH B - 2013): Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một
ancol đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 21,7 gam X, thu được 20,16 lít khí CO2 (đktc) và 18,9
gam H2O. Thực hiện phản ứng este hóa X với hiệu suất 60%, thu được m gam este. Giá trị của m là
A. 9,18.
B. 15,30.
C. 12,24.
D. 10,80.
Câu 57 (Đề TSĐH A - 2010): Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic và hai axit cacboxylic (no, đơn
chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng) tác dụng hết với Na, giải phóng ra 6,72 lít khí H2 (đktc).
Nếu đun nóng hỗn hợp X (có H2SO4 đặc làm xúc tác) thì các chất trong hỗn hợp phản ứng vừa đủ với
nhau tạo thành 25 gam hỗn hợp este (giả thiết phản ứng este hoá đạt hiệu suất 100%). Hai axit trong
hỗn hợp X là
A. C3H7COOH và C4H9COOH.

B. CH3COOH và C2H5COOH.
C. C2H5COOH và C3H7COOH.
D. HCOOH và CH3COOH.

5. Bài tập chất béo
Câu 58 (Đề THPT QG - 2018): Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH
vừa đủ, thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được 1,375 mol
CO2 và 1,275 mol H2O. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 0,05 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị
của m là
A. 20,15.
B. 20,60.
C. 23,35.
D. 22,15.
Câu 59 (Đề THPT QG - 2018): Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu
được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 3,22 mol O2, thu
được H2O và 2,28 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá
trị của a là
A. 0,04.
B. 0,08.
C. 0,20.
D. 0,16.

GV: NGUYỄN PHÚ HOẠT

-7-

THPT NGUYỄN CHÍ THANH


Câu 60 (Đề THPT QG - 2018): Thủy phân hoàn toàn a gam triglixerit X trong dung dịch NaOH,

thu được glixerol và dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối (gồm natri stearat, natri panmitat và
C17HyCOONa). Đốt cháy hoàn toàn a gam X cần vừa đủ 1,55 mol O2, thu được H2O và 1,1 mol
CO2. Giá trị của m là
A. 17,96.
B. 16,12.
C. 19,56.
D. 17,72.
Câu 61 (Đề THPT QG - 2018): Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit Y. Đốt
cháy hoàn toàn m gam X thu được 1,56 mol CO2 và 1,52 mol H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng
vừa đủ với 0,09 mol NaOH trong dung dịch, thu được glixerol và dung dịch chỉ chứa a gam hỗn
hợp muối natri panmitat, natri stearat. Giá trị của a là
A. 25,86.
B. 26,40.
C. 27,70.
D. 27,30.
Câu 62 (Đề THPT QG - 2019): Đốt cháy hoàn toàn 17,16 gam triglixerit X, thu được H2O và 1,1
mol CO2. Cho 17,16 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối.
Mặt khác, 17,16 gam X tác dụng được với tối đa 0,04 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 18,28.
B. 18,48.
C. 16,12.
D. 17,72.
Câu 63 (Đề THPT QG - 2019): Đốt cháy hoàn toàn 25,74 gam triglixerit X, thu được CO2 và 1,53
mol H2O. Cho 25,74 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối.
Mặt khác, 25,74 gam X tác dụng được tối đa với 0,06 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 24,18.
B. 27,72.
C. 27,42.
D. 26,58.
Câu 64 (Đề THPT QG - 2019): Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 3,08 mol O2, thu

được CO2 và 2 mol H2O. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và
35,36 gam muối. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,2
B. 0,24.
C. 0,12
D. 0,16.
Câu 65 (Đề THPT QG - 2019): Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 2,31 mol O2,
thu được H2O và 1,65 mol CO2. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được
glyxerol và 26,52 gam muối. Mặt khác, m gam X tác dụng được tối đa với a mol Br2 trong dung
dịch. Giá trị của a là
A. 0,09.
B. 0,12.
C. 0,15.
D. 0,18.
Câu 66 (Đề MH - 2019): Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol hỗn hợp X gồm ba triglixerit cần vừa đủ
4,77 mol O2, thu được 3,14 mol H2O. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 78,9 gam X (xúc tác Ni, t0),
thu được hỗn hợp Y. Đun nóng Y với dung dịch KOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối.
Giá trị của m là
A. 86,10.
B. 57,40.
C. 83,82.
D. 57,16.
Câu 67 (Đề MH lần I - 2017): Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 4,83 mol O2, thu
được 3,42 mol CO2 và 3,18 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch
NaOH, thu được b gam muối. Giá trị của b là
A. 53,16.
B. 57,12.
C. 60,36.
D. 54,84.
Câu 68 (Đề Sở Bắc Ninh - 2019): Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo (triglixerit) cần 3,22

mol O2, sinh ra 2,28 mol CO2 và 2,12 mol H2O. Cho 13,29 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch
KOH thì khối lượng muối tạo thành là
A. 12,75.
B. 14,43.
C. 13,71.
D. 12,51.
II. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1:
X: vinyl axetat (CH3COOCH=CH2 ); metyl axetat (CH3COOCH3 ); etyl fomat (HCOOC 2 H5 )
Quy X thµnh: C 4 H6 O2 (x mol) vµ C 3H6O2 (y mol)

86x + 74y = 3,08
3x + 3y = 0,12

x
y

Câu 2: Cách 1: nCaCO3 = 0,18 mol
GV: NGUYỄN PHÚ HOẠT

0,01 mol
0,03 mol

%C 4 H 6 O2 =

0,01
*100 = 25%
0,01 + 0,03

nCO2 = 0,18 mol

-8-

THPT NGUYỄN CHÍ THANH


Axit acrylic (CH2 =CHCOOH); vinyl axetat (CH3COOCH=CH2 )

Quy thành: C n H2n -2 O2

metyl acrylat (CH2 =CHCOOCH3 ); axit oleic (C17 H33COOH)

C n H2n -2O2

+ (3n 3) / 2O2

nCO2

+ (n-1)H2O. Từ PT

0,18
*(14n + 30) = 3,42
n = 6. Từ PT
n
mCO2 + mH2O = 10,62 gam < mCaCO3
Cỏch 2: nCaCO3 = 0,18 mol

nEste = 0,18/n.

nH2O = 0,15 mol


mX

= mCaCO3 - (mCO2

Quy thành:

metyl acrylat (CH2 =CHCOOCH3 ); axit oleic (C17 H33COOH)
CO2 (y)

+ O2

mCO2 + mH2O = 10,62 gam < mCaCO3
O2

ĐK vẫn tạo

mX

: nCO2 = nOH - nCO2

0

0,1n

CO2 (y)

y = 0,03

= mCaCO3 - (mCO2


nCO2 ; CO2 + Ca(OH) 2

CH2 (x)

x = 0,15 = n H2O

x + y = 0,18
14x + 44y = 3,42

CO2 (x + y) + H2 O (x)

Cõu 3: X: C n H2nO2

) = 7,38 gam

nCO2 = 0,18 mol

Axit acrylic (CH2 =CHCOOH); vinyl axetat (CH3COOCH=CH2 )
CH2 (x)

H2O

H2O

) = 7,38 gam

CaCO 3. Từ PT: n CO2 = 0,1n (mol)

0,44


n

4,4.

3

Theo bài ra ta có 2 TH:

n = 2: X: HCOOCH3 (loại do tráng bạc)
n = 4: X: CH3COOC 2 H5 (nhận)

Cõu 4:
C n H 2n O2 (a mol)
X
+ O2
C x H y (b mol; k)

%O(X) = 36,36%.

H 2 O + CO2 (c). Do este no, đơn chức, mạch hở: nCO2 (E) = n H2O(E)

a + b = 0,33
2a + 2b = 0,66 (1)
Theo bài ra ta có các PT: 2a + 1,27*2 = 2c + 0,8 (BT O) (2)
b(k - 1) = c - 0,8 (n HC (k - 1) = nCO2 - n H2O )

Lấy (1) - (2): b + c = 1,2. Thay vào (3)

X + Br2 : Cx Hy + Br2 : nBr2 (pứ) = n


(X)

kb = 0,4.

= kb = 0,4.

Cõu 5: Quy 2 este thành: C 3H 6O 2 (RCOOR')
RCOOR' + NaOH
0,5 mol

b + c = kb + 0,8 (3)

n este = 0,5 mol

RCOONa + R'OH 2R'OH
0,5 mol 0,5

H2 SO4 đặc, 1400 C

R'OR' + H 2 O
0,25

BTKL: mAncol = mEte + mH2O = 14,3 + 0,25*18 = 18,8.
BTKL: m Este + m NaOH = m Z + m Ancol

m Z = 37 + 0,5*40 - 18,8 = 38,2.

Cõu 6:
X: C 4 H8O2 + NaOH


Cn H2n 1OH

H2SO4

Muối + Ancol Y. X chứa

Z; dZ/Y = 0,7

Vậy CT Este: HCOOC 3H7 . Theo bài ra:

Z: Cn H2n

RCOOR1 (x)

Y: R1OH (C n H 2n 1OH)

C 3H7COOH (y)

14n/(14n + 18) = 0,7

n = 3.

x + y = 0,3 (n C 4 H8O2 )

x = 0,1 = n Y

68x + 110y = 28,8 (m Muối )

y = 0,2


mY = mC3H7OH = 0,1*60 = 6 gam.
Cõu 7: Quy 2 este thành: C 3H 6O 2 (RCOOR')
GV: NGUYN PH HOT

n este = 0,9 mol
-9-

THPT NGUYN CH THANH


RCOOR' + NaOH
0,9 mol

H2 SO4 đặc, 1400C

RCOONa + R'OH 2R'OH
0,9 mol 0,9

R'OR' + H2 O
0,45

mH2O = 0,45*18 = 8,1 gam.
Cõu 8:
Z: Cx HyO2 + O2

CO2 + H2O. BTKL: mO2 = 0,1*44 + 0,075*18 - 2,15 = 3,6

BT O: 2nZ + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
Z: Cx HyO2


nO2 = 0,1125.

nZ = 0,025 mol.

x = nC /nX = 4; y = 2nH2O /nX = 6. Vậy CT Z: C4 H6O2 .

Z + KOH: RCOOR1 + KOH

M RCOOK = 110

RCOOK + R1OH. Từ PT: n RCOOK = n Z = 0,025.

R = 27 (C 2 H3 ). X: C 2 H3COOH; Y: CH3OH.

Cõu 9:

E + NaOH:

RCOOR1
RCOOR2

E: Cx HyO2 + O2

+ NaOH

RCOONa +

R2 OH

CO2 + H2O. BTKL: mH2O = 27,2 + 1,5*32 - 1,3*44 = 18


BT O: 2nE + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
E: C x Hy O2

R1OH

nE = 0,3. nE *(k - 1) = nCO2 - nH2O

k = 2 (X, Y có 1C=C)

X: C 2 H3COOCH3

x = nC /n X = 4,3; y = 2n H2O /n X = 6,7. Vậy CT

Cõu 10: X: C x H yO2 + (x + 0,25y - 1)O 2

nH2O = 1.

Y: C 2 H3COOC 2 H5

ĐA: A.

xCO 2 + 0,5yH 2O.

Theo bài ra: x = 6/7(x + 0,25y - 1). Lập bảng: x = 3; y = 6 phù hợp. CT X: C 3 H6 O2 (RCOOR1 )
RCOOR1 + KOH

RCOOK + R1OH. Từ PT: n X = n RCOOK = a mol

m Rắ n = m KOH(dư) + m RCOOK


56*(0,14 - a) + a*(R + 83) = 12,88.

Lập bảng: R = 15; a = 0,12 phù hợp

Cõu 11: X + 1,225 mol O 2

1,05 mol CO 2 + 1,05 mol H2 O

BT O: 2nX + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
X + NaOH:

HCOOC 2 H5 (a)
CH3COOCH3 (b)

m X = 0,12*74 = 8,88 gam.

nX = 0,35; X (Cn H2n O2 )

+ NaOH (0,4)

a + b = 0,35
68a + 82b + 0,05*40 = 27,9

a = 0,2
b = 0,15

X: C n H 2nO2

n = nCO2 /nX = 3.


HCOONa (a); CH3COONa (b)
NaOH dư
a : b = 4 : 3.

Cõu 12:
RCOOR1 (0,1) + MOH (0,18)

MR1OH = 46

R1OH (0,1) + Y

RCOOM (0,1)
; Y + O2
MOH dư (0,08)

M 2 CO3 + CO2

R1: C2 H5 ;

Y + O2 : BT M: nM2CO3 = 0,09; nC = nCO2 + nM2CO3 = 0,2; chỉ số C(RCOOM) = nC /nRCOOM = 2.
CT X: CH3COOC 2 H5 (Etyl axetat).

Cõu 13:
T: RCOOR' + NaOH

RCOONa + R'OH (Z); Z + O2

Z no, đơn chức: Cn H2n 1OH; nZ = nH2O - nCO2 = 0,18


CO2 (0,42) + H2O (0,6)

n = nCO2 /nZ = 2,33.

Z: C2 H5OH và C3H7OH. PP đường chéo cho Z: nC2H5OH = 0,12; nC3H7OH = 0,06.
GV: NGUYN PH HOT

-10-

THPT NGUYN CH THANH


R1COOC 2 H 5 (0,12)

m T = 0,12*(R1 + 73)+ 0,06*(R2 + 87) = 15;

R 2 COOC 3H 7 (0,06)

Lập bảng: R1 = 1(H); R 2 = 15(CH 3 )

Cõu 14:
X: (RCOO)2 R' + 2NaOH

2RCOONa + R'(OH)2 (Y); Y + O2

T

Y no, 2 chức: Cn H2n (OH)2 ; nY = nH2O - nCO2 = 0,1

0,3 mol CO2 + 0,4 mol H2O.


n = nCO2 /nY = 3

Từ PT: n NaOH = 0,2; BTKL: m X + m NaOH = mMuối + mY

%X(T) = 59,2.

mY = 7,6.

mX = 14,6.

Cõu 15: C 4 H6O4 + NaOH Muối + Ancol Y. X không trán g bạc CT Y: C nH 2n 2O.
O2
Y

0,2 mol CO2 + 0,3 mol H2O. Y: C n H2n 2O n = nCO2 / nAncol = 2. Y: C 2 H5OH.

CT X: HOOC-COO-C 2 H5 + 2KOH (COOK)2 + C 2 H5OH + H2 O.

a = nX = nAncol = 0,1 mol; nMuối = nAncol = 0,1 mol m(COONa)2 = 0,1*166 = 16,6 gam.
Cõu 16: (RCOO)2C 2 H 4 ; Số nt O: 4
(RCOO)2 C 2 H 4 + 2NaOH

X
X

C m H2m O2 : y mol (este)
C m H2m O2 (0,015)

m este = 0,125*132 = 16,5 gam


X gồm 1 axit và 1 este.

C n H2n O2 : x mol (axit)
C n H2n O2 (0,025)

CT este : (HCOO)(CH 3COO)C 2H 4

2RCOONa + C 2 H 4 (OH)2

n este = n NaOH /2 = 0,125 mol

Cõu 17: Dựa vào ĐA

Số nt C: 5

+ KOH (0,04)

CO2 (0,025n + 0,015m)

+ O2

H2 O (0,025n + 0,015m)

44*(0,025n + 0,015m) + 18*(0,025n + 0,015m) = 6,82
Lập bảng: n = 2, m = 4 phù hợp

RCOONa (2a + b) mol
R'OH (a + b) mol


+ 0,2 mol NaOH

n RCOONa = n NaOH = 0,2 mol

1,55n + 0,93m = 6,82.

X: CH3COOH và CH3COOC 2 H5 .

Cõu 18:
X: RCOOH 2a mol

M: Y: R'OH a mol
Z: RCOOR' b mol

x = 0,025
y = 0,015

Ancol (0,015)

MRCOONa = 82

R = 15(CH3 )

CT axit: CH3COOH loại A và C.

2a + b = 0,2 (2a + b)/2 = 0,1 0,1 < n R'OH (a + b) < 0,2 (2a + b).

8,05
8,05
< MR'OH <

40,25 < MR'OH < 80,5 Đáp án đúng: D.
0,2
0,1
Cõu 19:
nCO2 = 0,2; nH2O = 0,3
nAncol = 0,1
CT: C n H2n+1OH
n = nC /nAncol = 2 (C2 H5OH)


Do n Ancol = 0,1, n NaOH = 0,3
BT Na

n RCOONa = 0,3

hỗn hợp: RCOOH và RCOOC 2 H5
M RCOONa = 82

R = 15 (CH3 )

Muối CT: RCOONa

Y: CH3COOC 2 H5 .

Cõu 20: n hheste = 0,05 mol; n NaOH = 0,06 mol

TH 1.

HCOO-CH2 C 6 H5
HCOO-C 6 H4 -CH3


HCOO-CH2 C 6 H5 (x mol)
CH3COO-C 6 H5 (y mol)

GV: NGUYN PH HOT

loại do chỉ tạo ra 2 muối. TH 2.

+ NaOH

HCOO-CH2 C 6 H5
CH3COO-C 6 H5

Nhận.

HCOONa
+ C 6 H5CH2 OH + H2 O
CH3COONa; C 6 H5ONa

-11-

THPT NGUYN CH THANH


x + y = 0,05
x + 2y = 0,06

x = 0,04
y = 0,01


m CH3COONa = 0,01*82 = 0,82 gam.

Cõu 21:
Este ancol
Na
Quy X
+ NaOH Muối + ROH + H 2 O; ROH
0,1 mol H 2
Este phenol

nROH = 2*nH2 = 0,2 mol nNaOH (pứ este ancol) = 0,2 nNaOH (pứ este phenol) = 0,2 nH2O = 0,1 mol.

Bảo toàn khối lượng: mMuối = meste + mNaOH - mROH - mH2O = 40,2 gam.
Cõu 22:
Este ancol (a mol)
E:
+ 0,2 mol NaOH 20,5 gam muối + a mol ROH + b mol H 2 O
Este phenol (b mol)

n NaOH = a + 2b = 0,2 mol (1).
ROH + Na RONa + 1/2H2 .
Đặt n Ancol = a n H2 = a/2. m = m Ancol - m H2 m Ancol = a + 6,9.
Bảo toàn KL: 136(a + b) + 0,2*40 = 20,5 + (a + 6,9) + 18b (2)
Giải hệ (1) và (2) a = 0,1; b = 0,05 mol m = 136*(0,1 + 0,05) = 20,4 gam.

Cõu 23:
Este ancol (a mol)
X:
+ 0,35 mol NaOH 28,6 gam muối + a mol ROH + b mol H 2 O
Este phenol (b mol)


nCO2 = 0,2 mol; nH2O = 0,35 mol Ancol no, đơn chức, mạch hở: Cn H2n2O.
nAncol = nH2O - nCO2 = 0,15 mol a = 0,15 mol. áp dụng CT: mAncol = mH2O - mCO2 / 11 = 5,5 gam.
n NaOH = a + 2b = 0,35 mol b = 0,1 mol.

Bảo toàn KL: mX = mMuối + mAncol + mH2O - mNaOH = 21,9 gam Đáp án: A.
Este ancol (a mol)
+ NaOH 18,78 gam muối + a mol ROH + b mol H 2 O
Cõu 24: E:
Este phenol (b mol)
n E = a + b = 16,32/136 = 0,12 (1).

ROH + Na RONa + 1/2H 2 .
Đặt n Ancol = a n H2 = a/2. m = m Ancol - m H2 m Ancol = a + 3,83.

Bảo toàn KL: 16,32 + 40*(a + 2b) = 18,78 + (a + 3,83) + 18b (2)
Giải hệ (1) và (2) a = 0,05; b = 0,07 mol n NaOH = a + 2b = 0,19 VNaOH = 190.
Este ancol (a mol)
+ 0,4 mol NaOH 34,4 gam muối + a mol ROH + b mol H 2 O
Cõu 25: X:
Este phenol (b mol)
nCO2 = 0,16 mol; nH2O = 0,26 mol Ancol no, đơn chức, mạch hở: Cn H2n2O.
n Ancol = n H2O - n CO2 = 0,1 mol a = 0,1.

n NaOH = a + 2b = 0,4 mol b = 0,15 mol.
m Ancol = m H2O - m CO2 / 11 = 4,04.
Bảo toàn KL: mX = mMuối + mAncol + mH2O - mNaOH = 25,14 gam Đáp án: B.

Cõu 26:
0,32 mol CO2 n C = n CO2 = 0,32

0,36 mol O2
CT 2 este: C x H y O z
;
0,16 mol H 2 O n H = 2*n H2O = 2*0,16 = 0,32.
GV: NGUYN PH HOT

-12-

THPT NGUYN CH THANH


BT O: nO (este) = 2*nCO2 + nH2O - 2*nO2 = 0,08 mol neste = 0,04 mol.
x : y : z = n C : n H : n O = 4 : 4 : 1 CT 2 este: C 8 H8O2

0,04 mol E + 0,06 mol NaOH 2 muối. Vậy CTCT 2 este thỏa mãn:
HCOO-CH2 C 6 H5 (a)
HCOONa (a + b)
a + b = 0,04
a = 0,02
+ NaOH



a + 2b = 0,06
b = 0,02
CH3C 6 H4 ONa (b)
HCOO-C 6 H4 CH3 (b)
m HCOONa = 0,04*68 = 2,72 gam.
Cõu 27:
0,32 mol CO2 n C = n CO2 = 0,32

0,36 mol O2
CT 2 este: C x H y O z
;
0,16 mol H 2 O n H = 2*n H2O = 2*0,16 = 0,32.
BT O: nO (este) = 2*nCO2 + nH2O - 2*nO2 = 0,08 mol neste = 0,04 mol.
x : y : z = n C : n H : n O = 4 : 4 : 1 CT 2 este: C 8 H8O2

HCOO-CH2 C 6 H5 (a mol)
HCOONa a mol
CTCT 2 este:
+ 0,07 mol NaOH
CH3COONa b mol
CH3COO-C 6 H5 (b mol)
a + b = 0,04
a = 0,01

m Muối = m HCOONa + m CH3COONa = 3,14 gam.

a + 2b = 0,07
b = 0,03
Cõu 28: 0,15 mol X + 0,3 mol NaOH X là este Phenol: RCOOC 6 H 4 R'

RCOOC6 H4 R' + 2NaOH RCOONa + R'C6 H4ONa + H2O. Từ PT: nH2O = nX = 0,15 mol.
BTKL: mX + mNaOH = 29,7 + mH2O mX = 20,4 MX = 136 X: C8H8O2 .
CTCT X: HCOOC 6 H4 -CH3 (3đp: o, m, p); CH3COOC 6 H5 (1đp) ĐA: C.

Cõu 29 : 0,3 mol X + 0,5 mol KOH X là hỗn hợp este phenol và este ancol.
Este ancol (x)
x + y = 0,3
x = 0,1

+ KOH muối + Y(x) + H 2 O (y);


Este phenol (y)
x + 2y = 0,5
y = 0,2
Y: Cn H2nO + (3n - 1)/2O2 nCO2 + nH2O. Từ nO2 và nY ta có PT: 0,1*(3n - 1)/2 = 0,25
n = 2 m Y = 0,1*(14*2 + 16) = 4,4 gam.

X + KOH: BTKL: mX + mKOH = 53 + mY + mH2O mX = 33 gam.
Cõu 30: X + NaOH RCOONa + Ancol (Z); Z + Na H 2

nH2 = 0,225 nOH(Z) = 2nH2 = 0,45; BT OH nNaOH(pứ) = 0,45 nNaOH(dư) = 0,24 mol.
n = n NaOH = 0,24 MRH = 30
RCOONa (0,45)
t0
Y:

RH + Na 2 CO3 RH
NaOH dư (0,24)
R = 29 (C 2 H5 ) mRCOONa = 43,2
X + NạOH: BTKL m X + m NaOH(pứ ) = m RCOONa + m Z m X = 40,4.
Cõu 31:
nCO2 = 0,72 mol; nH2O = 1,08 mol nAncol(T) = 0,36 mol Chỉ số C = nCO2 / nAncol = 2.

a + b = 0,36
a = 0,16
CT: C 2 H5OH (a mol); C 2 H 4 (OH)2 (b mol)

b = 0,2

a + 2b = 0,56 (nNaOH )
Bảo toàn KL: mMuối = m E + m NaOH - m Ancol = 43,12 gam.
Cõu 32: dX/O2 = 3,125 MX = 100 CT X: C 5H8O 2

E + O2 : số C = nC /nE = 3,5 Y: C2 hoặc C3 , E + KOH 2 ancol cùng C (số C tối thiểu C2 )
Y: HCOOC 2 H5 CT 2 ancol: C 2 H5OH và C 2 H 4 (OH)2 ; X đơn chức X: C 2 H3COOC 2 H5
GV: NGUYN PH HOT

-13-

THPT NGUYN CH THANH


E + KOH 2 muối. Z no CT Z: (HCOO)2 C 2 H 4 M Z = 118

Cõu 33: Quy E: C 2H 3COOH; C 3H 6 (OH) 2 (x); CH 2 (y) và H 2O (z)

E + Br2 : nC2H3COOH = nBr2 = 0,04; E + O2 : BTKL: mCO2 = 20,68 nCO2 = 0,47 mol.
72*0,04 + 76x + 14y + 18z = 11,16
x = 0,11


0,04*3 + 3x + y = 0,47 (n CO2 )
y = 0,02

z = -0,02

0,04*2 + 4x + y + z = 0,52 (n H2 O )
Do x > y Ancol không có CH 2 . Vậy axit gồm: C 2 H3COOH (0,04) và CH2 (0,02)
E + KOH Muối: C 2 H3COOK (0,04) và CH2 (0,02) mMuối = 4,68 gam.


Cõu 34:

0,15 mol X (C x H y Oz ) + 180 gam NaOH
Cỏch 1:
Bảo toàn Na

164,7 gam H2 O
+ 44,4 gam Z

nNaOH = 2nNa2CO3 = 0,45 mol

0,225 mol Na 2 CO3 ;
;Z

O2

1,275 mol CO2 ;
và 0,825 mol H 2 O.

mNaOH = 18 gam

mH2O(dd NaOH) = 162 gam.

mH2O(sinh ra) = 164,7 - 162 = 2,7 gam nH2O(sinh ra) = 0,15 mol.
Bảo toàn khối lượng mX = 29,1 gam MX = 194.

Bảo toàn C: n C(X) = n CO2 + n Na2CO3 = 1,5 mol x = nC / nx = 10.
Bảo toàn H: n H(X) = 2n H2O (sinh ra) + 2n H2O(đốt cháy Z) - n NaOH = 1,5 mol y = n H / n X = 10.
M X = 194 CT X: C10 H10O4 ; 0,15 mol X + 0,45 mol NaOH Z + 0,15 mol H2 O

Z + H2SO4 Hai axit cacboxylic + T
X: HCOO-C 6 H 4 CH2 COOCH3 T có dạng: HO-C 6 H 4 CH2 OH T có 8H.

Cỏch 2: X: CxHyO4
BTKL: m X = 29,1 M X = 194 = 12x + y + 16*4. Lập bảng: x = 10; y = 10 phù hợp.
0,15 mol X + 0,45 mol NaOH Z + 0,15 mol H2 O; Z + H2SO4 Hai axit cacboxylic + T
X: HCOO-C 6 H 4 CH2 COOCH3 T có dạng: HO-C 6 H 4 CH2 OH T có 8H.

Cõu 35: nCO2 = 0,19 mol; n HCl = 0,02 mol; n NaOH = 0,1 mol

nNaOH phản ứng = 0,08 mol.

Quy đổi X thành: C n H 2n 22k O4 (axit: 0,04 mol); C m H2m 2 (ancol: 0,05 mol) và -x mol H2O.

n 2
n CO2 = 0,04n + 0,05m = 0,19 4n + 5m = 19 với
14m + 18 < 46 m < 2
Lập bảng n = 3 và m = 1,4 phù hợp CT axit: CH2 (COOH)2 .

CH (COOH)2 0,04 mol
CH (COONa)2 0,04 mol
X: 2
+ 0,1 mol NaOH + 0,02 mol HCl Y: 2
NaCl 0,02 mol
Ancol(C m H2m2 ) 0,05 mol
mY = mNaCl + mCH2 (COONa)2 = 7,09 gam.
Cõu 36:
CT este: CxHyO4 (b mol) bx + by/2 = 0,5 b(x + y/2) = 0,5 (1)
Bo ton O: b* 4 0,3*2 2* bx by / 2 b(2x + y/2 - 4) = 0,6 (2)
Chia (1) cho (2): 8x y = 40 (vi y 2x - 2). Lp bng: x = 6, y = 8 phự hp.


GV: NGUYN PH HOT

-14-

THPT NGUYN CH THANH


CT este: C6H8O4 (k = 3) Este to bi axit no, a chc v 1 ancol no v 1 ancol khụng no. Vy
C OO - CH3
CTCT ca este: |
b = 0,5/(x + y/2) = 0,05 mol
COO - CH 2 CH CH 2
Chất rắn: (COONa)2 (0,05 mol); NaOH dư: 0,1 mol m = 0,1*40 + 0,05*134 = 10,7 gam

Cõu 37: Do Z, T no Y no. Quy Y: HCOOCH3 (x mol); (COOCH3)2 (y mol); CH2 (z mol)
Đốt 0,01 mol X cần 0,09 mol O2 Đốt cháy 0,08 mol X cần 0,08*0,09/0,01 = 0,72 mol.

nO2 (đốt X) + nO2 (đốt H2 ) = nO2 (đốt Y) nO2 (đốt Y) = 0,72 + 0,17/2 = 0,805. Theo bài ra ta có PT:
x + y = 0,08 (n Y = n X )

x + 2y = 0,11 (n NaOH(pứ Y) )


0,5x + 0,5y + 1,5z = 0,805 (n O2 (pứ Y) )
Cỏch 1:
Y + NaOH: BTKL: m Y + m NaOH = m Muối + m T

x = 0,05


y = 0,03 m Y = 12,14 gam.

z = 0,4
m Muối = 9,66 gam.

Z: R1COONa (0,05) và R2 (COONa)2 (0,03) 0,05*(R1 + 67) + 0,03*(R 2 + 134) = 9,66.
Lập bảng: R1 = 29(C 2 H 5 ); R 2 = 28(C 2 H 4 ) %C 2 H 4 (COONa)2 (Z) = 50,31%.

32a + 14b = 6,88
a = 0,11

Cỏch 2: Quy T: CH3OH (a) v CH2 (b)
a = 0,11 (BT nhóm OH)
b = 0,24
BT CH2 : nCH2 (Y) = nCH2 (Muối) + nCH2 (ancol) nCH2 (Muối) = 0,4 - 0,24 = 0,16 = 0,05*2 + 0,03*2.
1

C H COONa (0,05)
R COONa có 2 nhóm CH 2
Vậy Z: 2
Z 2 5
%C 2 H 4 COONa = 50,31.
R (COONa)2 có 2 nhóm CH 2
C 2 H 4 COONa (0,03)

Cõu 38: Quy E: (HCOO) 2C 3H 6 (x); (C 2H 3COO) 3C 3H 5 (y); CH 2 ( z)

0,16 mol E + 0,42 mol NaOH: Lập hệ n(HCOO)2 C3H6 : n(C2H3COO)3 C3H5 = 3 : 5.
(HCOO)2 C 3H6 (0,06)
5x + 12y + z = 0,45

x = 0,015



E + O2 : 5x + 12,5y + 1,5z = 0,5 y = 0,025 0,16 mol E (C 2 H3COO)3C 3H 5 (0,1)
x : y = 3 : 5
z = 0,075
CH (0,3)


2
Gọi a, b là số gốc CH2 ghép vào X, Y. Ta có PT: 0,06*a + 0,1*b = 0,3 a = 5, b = 0 phù hợp.
(HCOO)2 C 3H6 (0,06)
No: HCOONa (0,12); CH 2 (0,3)

E CH2 (0,3)
+ NaOH Muối
Ko no: C 2 H3COONa (0,3)
(C H COO) C H (0,1)
3 3 5
2 3
mMuối No = mHCOONa + mCH2 = 68*0,12 + 14*0,3 = 12,36 gam.
Cõu 39:
ADCT: n HCHC (k - 1) = n CO2 - n H2 O x + 2y = 0,03

n COO(M) = 0,03 n O(M) = 0,06 m M = m C + m H + m O = 2,3
= 0,09 = n NaOH(M + NaOH) = n Na(Muối E) .

C H O (x)
M n 2n-2 2

+ O2 :
C m H 2m-4 O 4 (y)
n COO(M trong 6,9 gam)

C H O (a)
Muối X (k = 2) (a + b)
O2
M n 2n-2 2
+ NaOH E

CO2 + H2 O
Muối Y (k = 1) (b)
C m H2m-4 O4 (b)
nMuối X (k - 1) = nCO2 - nH2O a + b = 0,06 (1)
BT Na: a + b + b = 0,09 (2). Giải hệ (1) và (2) a = 0,03; b = 0,03 n X = n T .
GV: NGUYN PH HOT

-15-

THPT NGUYN CH THANH


n = n T
M + O2 : X
n CO2 = 0,01*n + 0,01*m = 0,1. Lập bảng E
x = y = 0,01
%T(M) = (0,01*158/2,3)*100 = 68,7%.

n = 3: C 3H4 O2


m = 7: C 7 H10O4

Cõu 40: Theo bài ra: Axit 2 chức và este 2 chức. E + 0,22 mol NaOH n E = 0,11 mol.
44x + 18y = 12,84 + 0,37*32 (BTKL)
x = 0,43
E + O2 CO2 (x) + H 2 O (y)

2x + y = 0,37*2 + 0,11*4 (BTO)
y = 0,32
nE *(k - 1) = nCO2 - nH2O 0,11*(k - 1) = 0,43 - 0,32 k = 2. Vậy axit và este 2 chức, no.

Chỉ số C E = nC /nE = 3,9. Số C(Este) 4, Y, Z đồng phân X: CH2 (COOH)2 ; Y: C2 H4 (COOH)2
Y, Z đồng phân Z: (HCOO)2 C 2 H 4 ; T hơn Z 1CH 2 T: H5C 2 OOC-COO-CH3
E: Đặt n X = a; n Y = b; n Z = n T = c (Do E + NaOH 3 ancol số mol bằng nhau)

a + b + 2c = 0,11
a = 0,03



n CH (COONa)2 = 0,04
3a + 4b + 4c + 5c = 0,43 (n CO2 ) b = 0,04 2
n C2 H4 (COONa)2 = 6,48

c = 0,02


62z + 32z + 46z = 2,8 (m Ancol )
Cõu 41:
0,36 mol E (Cn H2n-6O2 ; Cm H2m-6O4 ) + 0,585 mol NaOH. Lập hệ nCnH2n-6O2 : nCmH2m-6O4 = 3 : 5

x : y = 3 : 5
x = 0,03


E + O2 : n C n H2n-6O2 = x; n C m H2m-6O4 = y (14n + 26)x + (14m + 58)y = 12,22 y = 0,05
(n - 3)x + (m - 3)y = 0,37
nx + my = 0,61


Thay x, y vào: 0,03x + 0,05y = 0,61. Lập bảng: x = 7, y = 8 phù hợp.
x = 7: CH2 =C(CH3 )COO-CH2 -C CH; y = 8: CH3OOC-CH=CH-COO-CH2 -CH=CH2 (02 ĐPHH)

BT các gốc: nCHCCH2OH = 0,03; nCH2 CHCH2OH = 0,05 m1 = 4,58; nCH3OH = 0,05 m2 = 1,6
m1 : m 2 = 2,8625 ĐA: D.

Cõu 42:
nNaOH = 0,4 nF = nCOO(F) = nCOO(E) = nNaOH = 0,4. BT Na nNa2CO3 = 0,2 mol.

F + O2 Na2CO3 + CO2 + H2O; BT O: nO(E) + 2nO2 = 3nNa2CO3 + 2nCO2 + nH2O nH2O = 0,3.
BTKL: mF = mC + mH + mNa + mO = 29,8. Số C(F) = nC /nE = 1,5 F: HCOONa và RCOONa
TH1: HCOONa (0,1); RCOONa (0,3) 29,8 = 0,1*68 + 0,3*(R + 67) R = 9,9 loại.

TH2: HCOONa (0,3); RCOONa (0,1) 29,8 = 0,3*68 + 0,1*(R + 67) R = 27 (C 2 H3 )
Từ m E n H2O(E) = -0,09 n Este(T) = n H2O / 3 = 0,03;
HCOOH (0,3)


Quy E C 2 H3COOH (0,1)
n X = 8n T = 0,24 n HCOO(Este) = 0,3 - 0,24 = 0,06;
C H (OH) (0,04) và H O


3 5
3
2
Vậy, trong T: 2 gốc HCOO + 1 gốc C 2 H3COO
M T = 45*2 + 71 + 41 = 202 m T = 202*0,03 = 6,06 %T = 26,28.

Cõu 43:
E + NaOH T + Z(R(OH)a ); Z + Na H2 ; nOH(Z) = 2nH2 = 0,1; BT OH: nNaOH = 0,1 mol.
BTKL: m E + m NaOH = m T + m Z m Z = 4,6; n OH(Z) = 0,1 n Z = 0,1/a M Z = 46a.

Lập bảng: a = 1, M = 46 phù hợp, Z: C 2 H 5OH.
O2
T

CO2 + H2O + Na 2CO3 ; BT Na n Na2CO3 = 0,05; BT C: nC(Muối T) = nNa2CO3 + nCO2 = 0,1.

GV: NGUYN PH HOT

-16-

THPT NGUYN CH THANH


HCOONa (x)
x + 2y = 0,1
x = 0,04
T: nC(Muối) = n Na(Muối) T:



68x + 134y = 6,74
y = 0,03
(COONa)2 (y)
X: HCOOC 2 H5 (0,04)
E
m X = 2,96 gam %X(E) = 40,33%.
Y: (COOC 2 H5 )2 (0,03)
Cõu 44:
E + NaOH T + Z(R(OH)a ); Z + Na H2 ; nOH(Z) = 2nH2 = 0,1; BT OH: nNaOH = 0,1 mol.
BTKL: m E + m NaOH = m T + m Z m Z = 4,6; n OH(Z) = 0,1 n Z = 0,1/a M Z = 46a.

Lập bảng: a = 1, M = 46 phù hợp, Z: C 2 H 5OH.
O2
T

CO2 + H2O + Na 2CO3 ; BT Na n Na2CO3 = 0,05; BT C: nC(Muối T) = nNa2CO3 + nCO2 = 0,1.

HCOONa (x)
x + 2y = 0,1
x = 0,06
T: nC(Muối) = n Na(Muối) T:


68x + 134y = 6,76
y = 0,02
(COONa)2 (y)
X: HCOOC 2 H5 (0,06)
E
m X = 4,44 gam %X(E) = 60,33%.
Y: (COOC 2 H5 )2 (0,02)

Cõu 45:
E + NaOH Muối + Z; Z + Na H2 ; nOH(Z) = 2nH2 = 0,1 nC(Z) 0,1. BT OH: nNaOH = 0,1

BT Na nNa(Muối) = 0,1 nC(Muối) 0,1. E + O2 CO2 ; nC(E) = nCO2 = 0,2 mol.
E + NaOH: BT C: n C(E) = n C(Muối) + n C(Z) = 0,2. Để thỏa mãn các đk trên: n C(Z) = n C(Muối) = 0,1 mol.

HCOONa (x)
x + 2y = 0,1
x = 0,06
Do n C(Muối) = n Na(Muối) CT 2 Muối:


68x + 134y = 6,76
y = 0,02
(COONa)2 (y)
Do n C(Z) = n OH(Z) ; Trong Muối tạo bởi axit 1 chức và 2 chức, este mạch hở Z đơn chức: CH3 OH
X: HCOOCH3 (0,06) m X = 3,6 gam
E
m E = 5,96 %X(E) = 60,4.
Y:
(COOCH
)
(0,02)

m
=
2,36
gam

3 2

Y
Cõu 46:
E + NaOH Muối + Z; Z + Na H2 ; nOH(Z) = 2nH2 = 0,1 nC(Z) 0,1. BT OH: nNaOH = 0,1

BT Na nNa(Muối) = 0,1 nC(Muối) 0,1. E + O2 CO2 ; nC(E) = nCO2 = 0,2 mol.
E + NaOH: BT C: n C(E) = n C(Muối) + n C(Z) = 0,2. Để thỏa mãn các đk trên: n C(Z) = n C(Muối) = 0,1 mol.

Z: R(OH)a nZ = 0,1/a MZ = 31,4a.

TH1: a = 1 M Z = 31,4 loại (M CH3OH = 32)


TH2: a = 2 M Z = 62,8 loại Z (C 2 H 4 (OH)2 và C 3H6 (OH)2 do n C(Z) n OH(Z) )
CH OH (x)
x + 2y = 0,1 (n C )
x = 0,04
Vậy Z chứa: 3


y = 0,03
32x + 62y = 3,14
C 2 H4 (OH)2 (y)
Do n C(Muối) = n Na(Muối) ; Z chứa ancol 1 chức và 2 chức, este mạch hở Muối đơn chức: HCOONa.

X: HCOOCH3 (0,04) m X = 2,4 gam
E
m E = 5,94 %X(E) = 40,4.
Y: (HCOO)2 C 2 H 4 (0,03) m Y = 3,54 gam
Cõu 47: X + NaOH Z + Y (ROH); ROH 1/2H2 . Đặt n ROH = a n H2 = 0,5a.


mb = mancolY - mH2 mancolY = a + 4; BT OH: nNaOH = nOH(ancolY) = a; BT Na nNa(Muối Z) = a
BTKL: m X + m NaOH = m Y + m Z m Z = 7,76 + 40*a - (a + 4) = 3,76 + 39a
GV: NGUYN PH HOT

-17-

THPT NGUYN CH THANH


Z + O2 : BT Na nNa2CO3 = 0,5a; BTKL: mZ + mO2 = mNa2CO3 + mCO2 + mH2O
3,76 + 39a + 0,09*32 = 0,5a*106 + 4,96 a = 0,12 mol.
mY = a + 4 = 4,12 MZ(ROH) = 34,33 CT 2 ancol: CH3OH và C2 H5OH.

PP đường chéo: nCH3OH = 0,1; nC2H5OH = 0,02 mol.
X + NaOH: n COO(X) = n NaOH = 0,12 n COO(Z) = n COO(X) = 0,12 n O(Z) = 0,24.

Z + O2 : Đặt nCO2 = x; nH2O = y 44x + 18y = 4,96 (1); BT Na nNa2CO3 = 0,06
BT O: nO(Z) + 2nO2 = 3nNa2CO3 + 2nCO2 + nH2O 0,24 + 0,18 = 0,18 + 2x + y (2)
Giải hệ (1) và (2): nCO2 = nH2O = 0,08 Muối tạo bởi 2 axit no, đơn chức nZ = nCOO = 0,12.

Số C(Muối Z) = nC /nZ = (0,06 + 0,08)/0,12 = 1,167.
Do 2 ancol kế tiếp, 2 este cùng C CT 2 muối: HCOONa; CH3COONa.

PP đường chéo: nHCOONa : nCH3COONa = 5 : 1 nHCOONa = 0,1; nCH3COONa = 0,02.
HCOOC 2 H 5 : 0,02 (BT gốc C 2 H 5 )

CT thỏa mãn X HCOOCH3 : 0,08 (BT gốc HCOO) %HCOOCH3 (X) = 61,86%.
CH COOCH : 0,1 (BT gốc CH )
3
3

3
Cõu 48: X + NaOH Z + Y (ROH); ROH 1/2H2 . Đặt n ROH = a n H2 = 0,5a.

mb = mancolY - mH2 mancolY = a + 5,12; BT OH: nNaOH = nOH(ancolY) = a; BT Na nNa(Muối Z) = a
BTKL: m X + m NaOH = m Y + m Z m Z = 9,16 + 40*a - (a + 5,12) = 4,04 + 39a

Z + O2 : BT Na nNa2CO3 = 0,5a; BTKL: mZ + mO2 = mNa2CO3 + mCO2 + mH2O
4,04 + 39a + 0,12*32 = 0,5a*106 + 6,2 a = 0,12 mol.
mY = a + 5,12 = 5,24 MZ(ROH) = 43,67 CT 2 ancol: CH3OH và C2 H5OH.

PP đường chéo: nCH3OH = 0,02; nC2H5OH = 0,1 mol.
X + NaOH: n COO(X) = n NaOH = 0,12 n COO(Z) = n COO(X) = 0,12 n O(Z) = 0,24.

Z + O2 : Đặt nCO2 = x; nH2O = y 44x + 18y = 6,2 (1); BT Na nNa2CO3 = 0,06
BT O: nO(Z) + 2nO2 = 3nNa2CO3 + 2nCO2 + nH2O 0,24 + 0,24 = 0,18 + 2x + y (2)

Giải hệ (1) và (2): nCO2 = nH2O = 0,1 Muối tạo bởi 2 axit no, đơn chức nZ = nCOO = 0,12.
Số C(Muối Z) = nC /nZ = (0,06 + 0,1)/0,12 = 1,33.
Do 2 ancol kế tiếp, 2 este cùng C CT 2 muối: HCOONa; CH3COONa.

PP đường chéo: nHCOONa : nCH3COONa = 2 : 1 nHCOONa = 0,08; nCH3COONa = 0,04.
CH3COOCH3 : 0,02 (BT gốc CH3 )

CT thỏa mãn X CH3COOC 2 H 5 : 0,02 (BT gốc CH3COO) %CH3COOC 2 H 5 (X) = 19,21%.
HCOOC H : 0,08 (BT gốc C H )
2 5
2 5

Cõu 49: T + O2 : Đặt n Na2CO3 = x; n H2O = y; BT Na n NaOH = 2x = nCOO(E) = nCOO(T)
106x + 18y + 0,6*44 = 73,22 + 0,365*32 (BTKL)

x = 0,54


3x + y + 0,6*2 = 0,365*2 + 2x*2 (BT O)
y = 0,07
HCOOCH3 (a)
HCOONa (a)
CH3OH


Quy E C 2 H3COOCH3 (b)
+ NaOH Ancol
+ T C 2 H3COONa (b)
CH 2
(COOCH ) (c) và CH
(COONa) (c) và CH (d)
3 2
2

2
2

GV: NGUYN PH HOT

-18-

THPT NGUYN CH THANH


38,34 gam ancol: CH3OH : 1,08 mol (BT OH) và CH2 nCH2 = 0,27 mol.

a + b + c = 0,58 (n E )
a = 0,05
HCOOCH3 .uCH 2 (0,05)


a + b + 2c = 1,08 (n Na )
b = 0,03

T + O2 :

E C 2 H 3COOCH3 .vCH 2 (0,03)
a + 3b + 2c + d = 0,14 (nC )
c = 0,5
(COOCH ) .tCH (0,5)
3 2
2

0,5a + 1,5b + d = 0,07 (n H O )
d = 0

2

BT CH2 : nCH2 (E) = nCH2 (ancol) = 0,27 = 0,05u + 0,03v + 0,5t. Lập bảng: u = 3; v = 4, t = 0 phù hợp.
%(C 2 H3COOCH3 .4CH2 ) =

0,03*142
*100 = 8,81%.
0,03*142 + 0,05*102 + 0,5*118

Cõu 50:

T + O2 : Đặt nNa2CO3 = x; nCO2 = y; BT Na nNaOH = 2x = nCOO(E) = nCOO(T)
106x + 44y + 0,055*18 = 24,28 + 0,175*32 (BTKL)
x = 0,175


3x + 2y + 0,055 = 0,175*2 + 2x*2 (BT O)
y = 0,235
HCOOCH3 (a)
HCOONa (a)
CH3OH


Quy E C 2 H3COOCH3 (b)
+ NaOH Ancol
+ T C 2 H3COONa (b)
CH 2
(COOCH ) (c) và CH
(COONa) (c) và CH (d)
3 2
2

2
2

12,88 gam ancol: CH3OH : 0,35 mol (BT OH) và CH2 nCH2 = 0,12 mol.

a + b + c = 0,2 (n E )
a = 0,02
HCOOCH3 .uCH 2 (0,02)


b = 0,03
a + b + 2c = 0,35 (n Na )


T + O2 :

E C 2 H3COOCH3 .vCH 2 (0,03)
a + 3b + 2c + d = 0,41 (n C )
c = 0,15
(COOCH ) .tCH (0,15)
3 2
2

0,5a + 1,5b + d = 0,055 (n H O )

d = 0

2

BT CH2 : nCH2 (E) = nCH2 (ancol) = 0,12 = 0,05u + 0,03v + 0,5t. Lập bảng: u = 3; v = 2, t = 0 phù hợp.
0,02*102
*100 = 8,8%.
0,02*102 + 0,03*114 + 0,15*118
= n NaOH = 0,015 mol.

%(C 2 H3COOCH3 .2CH2 ) =
Cõu 51: X + NaOH: n Este

CH2 (CHO)2 (a)


X C 2 H3CHO (b) + O2 :
C H O (0,015)
x y 2

3a + 3b + 0,015x = 0,09 (n CO2 ) (1)

2a + 2b + 0,5y*0,015 = 0,06 (n H2O ) (2)

2a + b + 0,015*2 + 0,095*2 = 0,09*2 + 0,06 (BT O) (3)

(1) - 1,5*(2) 4x = 3y; 0,015x < 0,09 x = 3, y = 4 CT Este: HCOOCH=CH2

Giải hệ (1) và (3): a = 0,005; b = 0,01.
CH 2 (CHO)2 (0,005)
CH 2 (CHO)2 (0,005)

Ag (0,1)

C 2 H3CHO (0,01)
AgNO3
X C 2 H3CHO (0,01)
+ NaOH Y


m Ag = 10,8
HCOOCH CH (0,015)
HCOONa (0,015)
2

CH3CHO (0,015)

Cõu 52: Quy 2 axit: RCOOH

M X(RCOOH) = 46 + 60 / 2 = 53

R =8

nX = 0,1 mol; nC2H5OH = 0,125 mol
RCOOH + C 2 H5OH

H2SO4 đặc

RCOOC 2 H5 + H2 O

0,1 mol
0,1*80% = 0,08 mol
meste(RCOOC2H5 ) = 0,08*(8 + 44 + 29) = 6,48 gam.
GV: NGUYN PH HOT

-19-

THPT NGUYN CH THANH


Cõu 53:
C n H2n 2 O (a mol)

C m H2m O2 (b mol)

+ O2


0,3 mol CO2 + 0,4 mol H2O

BTKL: mO2 = mCO2 + mH2O - mhh = 12,8 gam

a = n Ancol = n H2O - nCO2 = 0,1 mol.

nO2 = 0,4 mol

BT O: 0,1 + 2*b + 0,4*2 = 0,3*2 + 0,4
b = 0,05 mol
nCO2 = 0,1*n + 0,05*m = 0,3. Lập bảng n = 1 và m = 4. Ancol: CH3OH; Axit : C3H7COOH
H2 SO4 đặc

C 3H7 COOH + CH3OH

C 3H7 COOCH3 + H2 O

0,05 mol

0,05*80% = 0,04 mol

Cõu 54: nM = 0,5 mol; nCO2 = 1,5 mol; n H2O = 1,4 mol

M

C 3H8O (a mol)
C 3H y O2 (b mol)

; Do n CO2 > n H2O


Chỉ số Ctb = nCO2 /nM = 3

Y axit không no, đơn chức

a + b
= 0,5
. TH 1 y = 2
4a + by/2 = 1,4

a = 0,3
loại do n Y > n X
b = 0,2

a + b = 0,5
. TH 2 y = 4
4a + by/2 = 1,4

a = 0,2
b = 0,3

C 2 H3 -COOH + C 3H7OH

meste = 0,04*102 = 4,08 gam.

y: 2 hoặc 4.

Y: C 3H 4O 2 (CH 2 =CH-COOH)

CH2 =CH-COOC 3H7 + H2 O;


mC2H3COOC3H7 = 0,2*80%*114 = 18,24.
Cõu 55:
X + O2 : nCO2 = 0,7; nH2O = 0,95

X: Cn H2n+1OH

n = nCO2 /nAncol = 0,7/(0,95 - 0,7) = 2,8

nX = 0,25 mol; nCH3COOH = 0,26 mol
H2SO4 đặc

CH3COOH + ROH

CH3COOR + H2O; Từ PT: nEste = 0,25*0,6 = 0,15

meste(RCOOC2H5 ) = 0,15*(15 + 44 + 14*2,8+1) = 14,88 gam.
Cõu 56:

21,7 gam X:

C n H2n 2 O (a mol)
C m H2m O2 (b mol)

+ O2

0,9 mol CO2 + 1,05 mol H2 O

a = nAncol = nH2O - nCO2 = 0,15. BTKL: mO2 = mCO2 + mH2O - mhh = 36,8 gam

nO2 = 1,15.


BT O: 0,15 + 2*b + 1,15*2 = 0,9*2 + 1,05
b = 0,2 mol
nCO2 = 0,15*n + 0,2*m = 0,9. Lập bảng n = 2 và m = 3. Ancol: C2 H5OH; Axit: C2 H5COOH
H2 SO4 đặc

C 2 H5COOH + C 2 H5OH
0,15 mol

Cõu 57: X:

CH3OH
RCOOH

C 2 H5COOC 2 H5 + H2 O
0,15*60% = 0,09 mol

+ Na

0,3 mol H2

Do các chất trong hỗn hợp phản ứng vừa đủ
RCOOH + CH3OH

H2 SO4 đặc

0,3 mol
m este = 0,3*(R + 44 + 15) = 25

GV: NGUYN PH HOT


m este = 0,09*102 = 9,18 gam

n X = 2*n H2 = 0,6 mol

nCH3OH = nRCOOH = 0,3 mol

RCOOCH 3 + H2 O
0,3 mol
R = 24,33

R1 = 15 (CH 3 )
2

R = 29 (C 2 H 5 )
-20-

CT axit:

CH 3COOH;
C 2 H 5COOH.

THPT NGUYN CH THANH


Cõu 58: n = nBr2

(k - 3)*a = 0,05

k = 0,05/a + 3 (k số liên kết


trong X)

á p dụng CT: n CO2 - n H2 O = a*(k - 1). Thay k vào ta có a = 0,025 mol.
Đốt cháy X:

n O(X) = 0,025*6 = 0,15 mol; n C(X) = n CO2 ; n H(X) = 2*n H2O
m X = m C + m H + m O = 1,375*12 + 1,275*2*1 + 0,15*16 = 21,45 gam.

0,025 mol X + NaOH

mMuối + C3H5 (OH)3. Ta có: nNaOH = 3*nX = 0,075 mol; nC3H5 (OH)3 = nX

Bảo toàn KL: mX + mNaOH = mMuối + mC3H5 (OH)3

mMuối = 21,45 + 0,075*40 - 92*0,025 = 22,15.

Cõu 59:

Natri oleat (C17 H33COONa)

a gam X + NaOH

Natri stearat (C17 H35COONa)

C 57 H y O6 + (0,25y + 54)O2
3,22 mol

57CO2 + y/2H2 O


2,28*(0,25y + 54) = 3,22*57
x = 106; n X = 2,28/57 = 0,04

2,28 mol

X: C57H106O6 ; k = 5. X + Br2 : n = nBr2

+ C 3H5 (OH)3 . Vậy X có CT: C 57 Hy O6

nBr2 = (k - 3)*nX = 0,08.

Cõu 60:

Natri panmitat (C15H31COONa)
a gam X + NaOH

Natri stearat (C17 H35COONa)

+ C 3H5 (OH)3 . Vậy X có CT: C 55Hx O6

C17 H y COONa

C 55Hx O6 + (0,25x + 52)O2
1,55 mol

55CO2 + x/2H2 O

1,1*(0,25x + 52) = 1,55*55
x = 102.


1,1 mol

n X = 1,1/55 = 0,02 mol; m X = 0,02*(12*55 + 102 + 16*3) = 17,16 gam.

nX = 0,02 mol

nNaOH = 0,06 mol; nC3H5 (OH)3 = 0,02 mol.

Bảo toàn KL: mMuối = mX + mNaOH - mC3H5 (OH)3 = 17,16 + 40*0,02 - 92*0,06 = 17,72 gam.
Cõu 61:

R1COOH (x)
(R2 COO)3C 3H 5 (y)

R1COOH (x)
(R2 COO)3C 3H 5 (y)

Do X + NaOH

+ O2

+ NaOH

Muối axit no

CO2 + H 2 O

Muối + C 3 H5 (OH)3 + H2 O

Y chất béo no k = 3. Khi đốt cháy axit: nCO2 = nH2O


x + 3y = 0,09 (n NaOH )

x = 0,03
y = 0,02

y*(3 - 1) = 1,56 - 1,52 (n Y (k - 1) = n CO2 - n H2O )

X + NaOH: nH2O = nR1COOH = 0,03; nC3H5 (OH)3 = n(R2COO) C H = 0,02.
3

3

5

BT O: nO(X) = 2x + 6y = 0,18. BT H: nH(X) = 2*nH2O BTKL ta có: mX = mC + mH + mO = 24,64.
BTKL: mX + mNaOH = mMuối + mH2O + mC3H5 (OH)3
Cõu 62: X + O2 CO 2 + H 2O; Đặt n X = a; n

H 2O

mMuối = 25,86.
= b; số liê n kết : k. Theo bài ra ta có:

a*(k - 1) = 1,1 - b (n X *(k - 1) = n CO2 - n H2O )
ak = 0,1


16*6a + 12*1,1 + 2b = 17,16 (m X = m C + m H + mO ) a = 0,02
a*(k - 3) = 0,04 (n = n

b = 1,02


Br2 (pứ ) )

X + NaOH: (RCOO)3C 3H5 + 3NaOH 3RCOONa + C 3H 5 (OH)3
GV: NGUYN PH HOT

-21-

THPT NGUYN CH THANH


PT: nNaOH = 3nX = 0,06; nC3H5 (OH)3 = nX = 0,02. BTKL: mMuèi = mX + mNaOH - mC3H5 (OH)3 = 17,72.
Câu 63: X + O2  CO2 + H2O; §Æt n X = a; n CO2 = b; sè liªn kÕt : k. Theo bµi ra ta cã:

a*(k - 1) = b - 1,53 (n X *(k - 1) = n CO2 - n H2O )
ak = 0,15


16*6a + 12*b + 2*1,53 = 25,74 (m X = m C + m H + mO )  a = 0,03
a*(k - 3) = 0,06 (n = n
b = 1,65


Br2 (pø ) )

X + NaOH: (RCOO)3C 3H5 + 3NaOH  3RCOONa + C 3H 5 (OH)3

PT: nNaOH = 3nX = 0,09; nC3H5 (OH)3 = nX = 0,03. BTKL: mMuèi = mX + mNaOH - mC3H5 (OH)3 = 26,58.

Câu 64: X + O2: §Æt n X = x; n CO2 = y; sè liªn kÕt 
: k . BT O: 6x + 3,08*2 = 2y + 2 (1)

nX *(k - 1) = nCO2 - nH2O  x*(k - 1) = y - 2 (2); mX = mC + mH + mO = 16*6x + 12y + 2*2.
X + NaOH: nNaOH = 3nX = 3x; nC3H5 (OH)3 = nX = x. BTKL: mX + mNaOH = mMuèi + mC3H5 (OH)3
 16*6x + 12y + 2*2 + 3x*40 = 35,36 + 92*x (3)
Gi¶i hÖ (1)  (3): kx = 0,24; x = 0,04; y = 2,2  k = 6.

X + Br2 : nBr2 (pø) = n = 0,04*(6-3) = 0,12 mol.
Câu 65: X + O2 : §Æt nX = x; nH2O = y; sè liªn kÕt : k. BT O: 6x + 2,31*2 = 1,65*2 + y (1)

nX *(k - 1) = nCO2 - nH2O  x*(k - 1) = 1,65 - y (2); mX = mC + mH + mO = 16*6x + 12*1,65 + 2*y.
X + NaOH: nNaOH = 3nX = 3x; nC3H5 (OH)3 = nX = x. BTKL: mX + mNaOH = mMuèi + mC3H5 (OH)3
 16*6x + 12*1,65 + 2*y + 3x*40 = 26,52 + 92*x (3)
Gi¶i hÖ (1)  (3): kx = 0,18; x = 0,03; y = 1,5  k = 6.

X + Br2 : nBr2 (pø) = n = 0,03*(6-3) = 0,09 mol.
Câu 66: X: CxHyO6 + O2  CO2 + H2O; BT O: 6n X + 2n O2 = 2n CO2 + nH2O  nCO2 = 3,38.

x = nCO2 /nX = 169/3; y = 2nH2O /nX = 314/3  MX = 2630/3  nX(78,9) = 0,09.
X: C56,3H104,67O6  k = 5. X + H2  Y. nH2 (pø) = n = (5 - 3)*0,09 = 0,18 mol.
BTKL: mX + mH2 = mY  mY = 79,26; nY = nX = 0,09 mol.
Y + KOH: (RCOO)3C 3H5 + 3KOH  3RCOOK + C 3H5 (OH)3

PT: nKOH = 3nY = 0,27; nC3H5 (OH)3 = nY = 0,09. BTKL: mMuèi = mY + mKOH - mC3H5 (OH)3 = 86,1.
Câu 67: X + O2  CO2 + H2O; BTKL: m X = m CO2 + m H2O - m O2 = 53,16 gam.

BT O: 6*nX + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O  nX = 0,06 mol.
X + NaOH: (RCOO)3C 3H5 + 3NaOH  3RCOONa + C 3H 5 (OH)3


PT: nNaOH = 3nX = 0,18; nC3H5 (OH)3 = nX = 0,06. BTKL: mMuèi = mX + mNaOH - mC3H5 (OH)3 = 54,84.
Câu 68: X: Cx HyO6 + O2  CO2 + H2O; BT O: 6*nX + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O  nX = 0,04 mol.

x = nCO2 /nX = 57; y = 2nH2O /nX = 106  X: C57H106O6  nX(13,29) = 0,015.
X + KOH: (RCOO)3C 3H5 + 3KOH  3RCOOK + C 3H5 (OH)3

PT: nKOH = 3nX = 0,045; nC3H5 (OH)3 = nX = 0,015. BTKL: mMuèi = mX + mKOH - mC3H5 (OH)3 = 14,43.

GV: NGUYỄN PHÚ HOẠT

-22-

THPT NGUYỄN CHÍ THANH



×