BÀI GIẢNG: GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỘNG ĐẠI SỐ.
CHUYÊN ĐỀ HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN.
MÔN TOÁN: LỚP 9
THẦY GIÁO: NGUYỄN CAO CƯỜNG
I. Cách thực hiện
- Nhân từng phương trình trong hệ với hệ số thích hợp để trong hệ phương trình có hệ số cùng một ẩn
bằng nhau hoặc đối nhau.
- Cộng hoặc trừ từng vế của 2 phương trình cho nhau để làm mất một ẩn.
- Giải phương trình tìm được => Tìm ẩn còn lại
=> Kết luận.
II. Áp dụng
Bài 1. Giải hệ phương trình:
a) {
b) {
c) {
Giải
a) {
{
{
{
{
Hệ phương trình có nghiệm duy nhất: (x; y) = (
b) {
{
(
{
{
{
{
Hệ phương trình có nghiệm duy nhất (1; -1)
c) {
{
{
{
Hệ phương trình có nghiệm duy nhất (2; 1)
Bài 2. Cho 3 đường thẳng: (d1): y = 3x – 1
(d2): y = - x + 7
(d3): y = (4 – m)x – 5
1
Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử - Địa –
GDCD tốt nhất!
Tìm m để d1, d2, d3 đồng quy.
Giải
*) (d1) cắt (d2) tại M, tọa độ M là nghiệm hệ phương trình: {
(
(
4x = 8
Từ (1) và (2) ta được: 3x – 1 =
x=2
=> y = 3.2 – 1 = 5.
=> M(2; 5)
M(2; 5) ∈ (d3): y = (4 – m)x – 5
*) (d1), (d2), (d3) đồng quy
(4 – m).2 – 5 = 5
8 – 2m – 5 = 5
– 2m = 2
m=–1
Vậy m = – 1.
Bài 3. Cho A(1; 2) , B(-2; -7) , C(m – 1; m + 5). Tìm m để A, B, C thẳng hàng.
Giải
*) Gọi (d) : y = ax + b
A(1; 2) ∈ (d
a. 1 + b = 2
B(-2; -
a.(-2) + b = -7
∈(d
=> {
{
{
{
=> (d) y = 3x – đi qua A, B
*) Mà A, B, C thẳng hàng C(m – 1; m + 5) ∈ (d
3.(m – 1) – 1 = m + 5
3m – 3 – 1 = m + 5
2m = 9
m=
Vậy với m =
thì A, B, C thẳng hàng.
Bài 4. Cho P(x) = (3m – n – 2)x2 + (m – 2n –
2
x Tìm m, n để P(x là đa thức không.
Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử - Địa –
GDCD tốt nhất!
Giải
P(x) = (3m – n – 2)x2 + (m – 2n –
{
{
{
(
Vậy m =
3
{
)
x là đa thức không {
{
{
,
Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử - Địa –
GDCD tốt nhất!