ĐỀ THI ONLINE – GÓC GIỮA HAI MẶT PHẲNG – CÓ LỜI GIẢI CHI TIẾT
MỤC TIÊU:
+) Đề thi gồm các câu hỏi về xác định góc giữa hai mặt phẳng cũng như xác định độ dài các cạnh của đa
diện.
+) Sau khi làm xong đề thi này học sinh nắm vững hơn cách xác định góc của hai mặt phẳng trong không
gian để hoàn thiện hơn các bài toán về góc.
Câu 1 (NB): Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại B, BC a . Cạnh bên SA
vuông góc với mặt phẳng đáy. Góc giữa hai mặt phẳng SBC và ABC bằng 450 . Độ dài SC bằng
A. a 2.
B. a 3.
D. a.
C. 2a.
Câu 2 (NB): Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a . Cạnh bên SA
góc với mặt đáy ABC . Gọi
300.
A.
a
a 3 và vuông
là góc giữa hai mặt phẳng SBC và ABC . Mệnh đề nào sau đây đúng?
B. sin
5
.
5
C.
600.
D. sin
2 5
.
5
Câu 3 (NB): Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông tâm O , cạnh a . Đường thẳng SO
vuông góc với mặt phẳng đáy ABCD và SO
A. 300.
B. 450.
a 3
. Tính góc giữa hai mặt phẳng SBC và ABCD .
2
C. 600.
D. 900.
Câu 4 (NB): Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi cạnh a , các cạnh SA
SD
SB
a,
a 2 . Góc giữa hai mặt phẳng SBD và ABCD bằng 900. Độ dài đoạn thẳng BD
A. bằng 2a.
B. bằng 2a 3.
C. bằng a 3.
D. a 2.
Câu 5 (NB) Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại A , ABC 600 , tam giác SBC là
tam giác đều có bằng cạnh 2a và nằm trong mặt phẳng vuông với đáy. Gọi
là góc giữa hai mặt phẳng
SAC và ABC . Mệnh đề nào sau đây đúng?
600.
A.
B. tan
2 3.
C. tan
3
.
6
D. tan
1
.
2
Câu 6 (NB): Cho hình lăng trụ tứ giác đều ABCD.A B C D có đáy cạnh bằng a, góc giữa hai mặt phẳng
ABCD và ABC có số đo bằng 600. Độ dài cạnh bên của hình lăng trụ bằng
A. 2a.
B. 3a.
C. a 3.
D. a 2.
Câu 7 (TH): Cho hình chóp đều S.ABCD có tất cả các cạnh bằng a . Gọi M là trung điểm SC . Tính góc
giữa hai mặt phẳng MBD và ABCD .
1 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử - Địa
– GDCD tốt nhất!
900.
A.
600.
B.
450.
C.
300.
D.
Câu 8 (TH): Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi tâm I , cạnh a , góc BAD
SA
SB
SD
A. tan
a 3
. Gọi
2
5.
600 ,
là góc giữa hai mặt phẳng SBD và ABCD . Mệnh đề nào sau đây đúng?
5
.
5
B. tan
3
.
2
C. tan
450.
D.
Câu 9 (TH): Trong không gian cho tam giác đều SAB và hình vuông ABCD cạnh a nằm trên hai mặt
phẳng vuông góc. Gọi H, K lần lượt là trung điểm của AB , CD . Gọi là góc giữa hai mặt phẳng SAB
và SCD . Mệnh đề nào sau đây đúng?
2
.
3
A. tan
2 3
.
3
B. tan
3
.
3
C. tan
Câu 10 (TH): Cho hình chóp đều S.ABCD có tất cả các cạnh đều bằng a . Gọi
3
.
2
D. tan
là góc giữa hai mặt phẳng
SBD và SCD . Mệnh đề nào sau đây đúng?
A. tan
6.
2
.
2
B. tan
3
.
2
C. tan
D. tan
2.
Câu 11 (TH): Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại B, cạnh bên SA vuông góc với
đáy. Gọi E, F lần lượt là trung điểm của cạnh AB và AC. Góc giữa hai mặt phẳng SEF và SBC là
A. CSF.
B. BSF.
C. BSE.
D. CSE.
Câu 12 (TH): Cho hình chóp đều S.ABC có cạnh đáy bằng a, góc giữa mặt bên và mặt đáy bằng 600. Tính
độ dài đường cao SH của khối chóp.
a 3
.
2
A. SH
a 2
.
3
B. SH
a
.
2
C. SH
a 3
.
2
D. SH
Câu 13 (VD): Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thang vuông ABCD vuông tại A và D , AB
AD
CD
a . Cạnh bên SA
a và vuông góc với mặt phẳng ABCD . Gọi
2a,
là góc giữa hai mặt phẳng
SBC và ABCD . Mệnh đề nào sau đây đúng?
A. tan
2
.
2
450.
B.
C.
600.
D.
300.
Câu 14 (VD): Cho hình lăng trụ đứng ABC.A B C , đáy ABC là tam giác đều a . Gọi I là trung điểm của
BC . Góc giữa hai mặt phẳng C AI và ABC bằng 600 . Độ dài AA bằng
A.
a 3
.
2
B.
a
2 3
.
C.
a 3
.
3
D.
a 2
.
3
2 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử - Địa
– GDCD tốt nhất!
Câu 15 (VD): Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại A , AB
AC
a . Hình chiếu vuông
a 6
. Gọi
2
góc H của S trên mặt đáy ABC trùng với tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC và SH
là góc giữa hai đường thẳng SB và AC . Mệnh đề nào sau đây đúng?
2
.
4
A. cot
B. cot
7.
7
.
7
C. cot
Câu 16 (VD): Trong mặt phẳng P cho nửa đường tròn đường kính AB
đường tròn đó sao cho AC
14
.
4
D. cot
2R và điểm C thuộc nửa
R . Trên đường thẳng vuông góc với P tại A lấy điểm S sao cho góc giữa
hai mặt phẳng SAB và SBC bằng 600 . Gọi H, K lần lượt là hình chiếu của A lên SB, SC . Độ dài
cạnh SA tính theo R là
R
.
2
A.
B.
R
.
2
C.
R
.
4
D.
R
2 2
.
Câu 17 (VD): Trong mặt phẳng P cho tam giác đều ABC cạnh a . Trên các đường thẳng vuông góc với
mặt phẳng P tại B và C lấy điểm D, E cùng phía P sao cho BD
a 3
và CE
2
a 3 . Tính góc giữa
hai mặt phẳng ADE và ABC .
A. 300.
B. 450.
C. 600.
D. 900.
Câu 18 (VD): Cho hai tam giác ACD và BCD nằm trên hai mặt phẳng vuông góc với nhau và
AC AD BC BD a, CD 2x. Với giá trị nào của x thì hai mặt phẳng ABC và ABD vuông
góc.
A.
a 3
.
3
B.
a
.
2
C.
a 2
.
2
D.
a
.
3
Câu 19 (VDC): Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân tại C . Gọi H là trung điểm
AB . Biết rằng SH vuông góc với mặt phẳng ABC và AB SH a. Tính cosin của góc
tọa bởi hai
mặt phẳng SAB và SAC .
1
.
3
A. cos
2
.
3
B. cos
3
.
3
C. cos
2
.
3
D. cos
Câu 20 (VDC): Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a. Cạnh bên SA x và vuông
góc với mặt phẳng ABCD . Xác định x để hai mặt phẳng SBC và SCD tạo với nhau một góc 600.
A. x
3a
.
2
B. x
a
.
2
C. x
a.
D. x
2a.
3 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử - Địa
– GDCD tốt nhất!
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
THỰC HIỆN: BAN CHUYÊN MÔN TUYENSINH247.COM
1. B
2. D
3. C
4. C
5. B
6. C
7. C
8. A
9. B
10. D
11. C
12. C
13. A
14. A
15. C
16. A
17. C
18. A
19. D
20. C
Câu 1:
Phương pháp giải:
Sử dụng phương pháp xác định góc giữa hai mặt phẳng và áp dụng các hệ thức lượng trong tam giác vuông
Lời giải:
Ta có SBC
ABC
Mặt khác SA
BC
SBC
ABC
BC
SBC
SB
ABC
AB
Xét
SA
AB
ABC và
BC
BC
Nên
BC
BC là giao tuyến.
BC
ABC vuông tại B
SAB
BC
AB2
BC .
SB
SBC ; ABC
SB; AB
SBA
450 .
BC
SAB vuông tại A , có SBA
Mà AC2
AB
BC2
2a 2
AC
450
SA
AB
a.
a 2.
Vậy SC SA2 AC 2 a 2 2a 2 a 3
Chọn B.
Câu 2:
Phương pháp giải:
Sử dụng phương pháp xác định góc giữa hai mặt phẳng và áp dụng các hệ thức lượng trong tam giác vuông
Lời giải:
4 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử - Địa
– GDCD tốt nhất!
Gọi M là trung điểm của BC , suy ra AM
Ta có
AM BC
BC SA
SBC
ABC
SBC
SM
ABC
AM
BC
SAM
BC
BC .
S
SM .
BC
BC
SBC ; ABC
SM; AM
SMA.
A
C
BC
Tam giác ABC đều cạnh a , suy ra trung tuyến AM
SA
SM
Tam giác vuông SAM , có sin SMA
M
a 3
.
2
B
SA
SA
2
AM
2 5
.
5
2
Chọn D.
Câu 3:
Phương pháp giải:
Sử dụng phương pháp xác định góc giữa hai mặt phẳng và áp dụng các hệ thức lượng trong tam giác vuông
Lời giải:
Gọi Q là trung điểm BC , suy ra OQ
OQ
SO
BC
SBC
ABCD
BC
SBC
SQ
Ta có
BC
BC
SOQ
BC .
BC
S
SQ.
Do đó
ABCD
OQ
BC
B
A
SBC ; ABCD
SQ;OQ
SQO.
BC
Tam giác vuông SOQ , có tan SQO
O
D
SO
OQ
3
SQO
Q
C
600
Vậy mặt phẳng SBC hợp với mặt đáy ABCD một góc 600.
Chọn C.
Câu 4:
Phương pháp giải:
Sử dụng phương pháp xác định góc giữa hai mặt phẳng và áp dụng các hệ thức lượng trong tam giác vuông
Lời giải:
5 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử - Địa
– GDCD tốt nhất!
Gọi I là tâm của hình thoi ABCD .
Và H là hình chiếu vuông góc của S lên BD .
900
SBD ; ABCD
SH
BD
Khi đó
AC
AC
Mà I là
SA SB
SAC
trung
SC .
SB2
ABCD
SBD
AC
AC
điểm
BAC c.c.c
BD2
SBD
SD2
BI
a2
của
AC
SI
1
BD
2
2
a 2
3a 2
ABCD .
SH
SI .
cân
SAC
tại
S
SBD vuông tại S
BD
a 3.
Chọn C.
Câu 5:
Phương pháp giải:
Sử dụng phương pháp xác định góc giữa hai mặt phẳng và áp dụng các hệ thức lượng trong tam giác vuông
Lời giải:
Gọi H là trung điểm của BC , suy ra SH
BC
SH
Gọi K là trung điểm AC , suy ra HK // AB nên HK
Ta có
AC
AC
HK
SH
SAC
ABC
SAC
SK
ABC
HK
AC
SHK
AC
ABC .
S
AC .
SK.
AC
AC
A
B
SAC ; ABC
SK; HK
SKH.
K
H
AC
C
Tam giác vuông ABC , có AB
BC.cos ABC
Tam giác vuông SHK , có tan SKH
SH
HK
a
2a 3
2
a
2
HK
1
AB
2
a
.
2
2 3.
Chọn B.
Câu 6:
Phương pháp giải:
6 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử - Địa
– GDCD tốt nhất!
Sử dụng phương pháp xác định góc giữa hai mặt phẳng và áp dụng các hệ thức lượng trong tam giác vuông
Lời giải:
Vì ABCD.A B C D là lăng trụ tứ giác đều
AB
AB
BB'
BC
ABC '
ABC '
AB
ABCD
AB
BC ' .
AB
BC
AB
B'
C'
D'
A
AB
BC '
ABCD
BB'C 'B
A'
ABC ; ABCD
BC ; BC
C BC
B
0
60 .
D
CC
BC
Tam giác BCC vuông tại C, có tan C BC
CC '
tan 600.a
C
a 3.
Chọn C.
Câu 7:
Phương pháp giải:
Sử dụng phương pháp xác định góc giữa hai mặt phẳng và áp dụng các hệ thức lượng trong tam giác vuông
Lời giải:
Gọi M’ là trung điểm OC
MM
SO
MM
Theo công thức diện tích hình chiếu, ta có S
cos
S
M 'BD
S
MBD
BD.M 'O
BD.MO
M 'O
MO
M BD
1
SO
2
1
SA
2
ABCD .
cos .S
S
MBD
M
B
C
O
A
M'
D
2
SA
2
OA
2
SA
a2
a 2
2
a
2
2
450.
Chọn C.
Câu 8:
Phương pháp giải:
Sử dụng phương pháp xác định góc giữa hai mặt phẳng và áp dụng các hệ thức lượng trong tam giác vuông
Lời giải:
7 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử - Địa
– GDCD tốt nhất!
Từ giả thiết suy ra tam giác ABD đều cạnh a .
S
Gọi H là hình chiếu của S trên mặt phẳng ABCD .
Do SA
Suy ra AH
và SH
SD nên suy ra H là tâm của tam gác đều ABD .
SB
2
AI
3
SA 2
2 a 3
.
3 2
AH 2
a 3
, HI
3
1a 3
3 2
C
B
a 3
6
H
I
A
a 15
.
6
Vì ABCD là hình thoi nên HI
nên SI
1
AI
3
D
BD . Tam giác SBD cân tại S
BD . Do đó SBD ; ABCD
Trong tam vuông SHI , có tan SIH
SI; AI
SH
HI
SIH. .
5.
Chọn A.
Câu 9:
Phương pháp giải:
Sử dụng phương pháp xác định góc giữa hai mặt phẳng và áp dụng các hệ thức lượng trong tam giác vuông
Lời giải:
Dễ dàng xác định giao tuyến của hai mặt phẳng SAB và
S
SCD là đường thẳng d đi qua S và song song với AB và
CD.
d
Trong mặt phẳng SAB có SH
AB
SH
d.
A
CD
Ta có
CD
HK
SH
CD
SHK
CD
SK
d
D
SK.
K
H
Từ đó suy ra
B
SAB
SCD
SAB
SH
d
SCD
SK
d
C
d
SAB ; SCD
Trong tam giác vuông SHK , có tan HSK
SH;SK
HK
SH
HSK.
a
a 3
2
2 3
.
3
Chọn B .
8 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử - Địa
– GDCD tốt nhất!
Câu 10:
Phương pháp giải:
Sử dụng phương pháp xác định góc giữa hai mặt phẳng và áp dụng các hệ thức lượng trong tam giác vuông
Lời giải:
Gọi O
AC BD . Do hình chóp S.ABCD đều nên SO
Gọi M là trung điểm của SD. Tam giác SCD đều nên CM
Tam giác SBD có SB = SD = a, BD
SD .
S
a 2
M
SBD vuông tại S
Suy ra
ABCD .
SB
SD
OM
SD.
Do đó
SBD
SCD
SBD
OM
SD
SCD
CM
SD
Ta có
D
A
OC
OC
O
SD
BD
SO
SBD ; SCD
OC
SBD
OM;CM
OC
OMC.
B
C
OM .
Tam giác vuông MOC vuông tại O, có tan CMO
OC
OM
1
a 2
2
1
a
2
2.
Chọn D.
Câu 11:
Phương pháp giải:
Sử dụng phương pháp xác định góc giữa hai mặt phẳng và áp dụng các hệ thức lượng trong tam giác vuông
Lời giải:
Gọi d là đường thẳng đi qua S và song song với EF.
S
Vì EF là đường trung bình tam giác ABC suy ra EF // BC.
Khi đó d // EF // BC
SEF
SBC
d
1.
F
A
Ta có
SA
BC SA
AB
BC
ABC
BC
SAB
BC
BC
SE
SB
C
2.
E
B
9 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử - Địa
– GDCD tốt nhất!
Từ 1 , 2 suy ra
d
SE
d
SB
SEF ; SBC
SE;SB
BSE.
Chọn C.
Câu 12:
Phương pháp giải:
Sử dụng phương pháp xác định góc giữa hai mặt phẳng và áp dụng các hệ thức lượng trong tam giác vuông
Lời giải:
Gọi H là chân đường cao kẻ từ đỉnh S xuống mặt phẳng (ABC).
S
Vì S.ABC là hình chóp đều có SA = SB = SC nên suy ra H chính là tâm
đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.
Gọi M là trung điểm của BC, ta có
BC
BC
AM
SH
C
A
BC
SAM
BC
SM .
H
Khi đó
M
B
SBC
ABC
SBC
SM
ABC
AM
BC
BC
SBC ; ABC
SM; AM
SMA
600 .
BC
Tam giác ABC đều cạnh a có AM
Tam giác AHM vuông tại H, có SH
Vậy độ dài đường cao SH
a 3
2
HM
tan 600.
a 3
6
AM
3
a 3
.
6
a
.
2
a
.
2
Chọn C.
Câu 13:
Phương pháp giải:
Sử dụng phương pháp xác định góc giữa hai mặt phẳng và áp dụng các hệ thức lượng trong tam giác vuông
Lời giải:
10 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử - Địa
– GDCD tốt nhất!
Gọi M là trung điểm AB
ADCM là hình vuông.
S
AB
. Suy ra tam giác ACB có trung tuyến
2
bằng nửa cạnh đáy nên vuông tại C .
Vì CM
AD
a
M
A
BC
Ta có
BC
SA
AC
BC
SAC
BC
SC.
Do đó :
ABCD
SBC
SC
ABCD
C
D
SBC
BC
BC
AC
B
SBC ; ABCD
SC; AC
SCA.
BC
Tam giác SAC vuông tại A
SA
AC
tan
SA
AD 2
a
CD 2
a 2
2
.
2
Chọn A.
Câu 14:
Phương pháp giải:
Sử dụng phương pháp xác định góc giữa hai mặt phẳng và áp dụng các hệ thức lượng trong tam giác vuông
Lời giải:
Ta có I là trung điểm của BC
AI
ABC.A B C là lăng trụ đứng
CC
CC
AI mà AI
BC
AI
BC .
ABC .
BCC B
AI
C 'I .
Suy ra
C 'AI
ABC
C 'AI
C 'I
AI
ABC
BC
AI
Xét
AI
C AI ; ABC
C CI vuông tại C , có : tan C IC
C I; BC
CC
IC
CC
C IC
600 .
tan 600.
a
2
a 3
2
AA
a 3
.
2
Chọn A.
Câu 15:
Phương pháp giải:
Sử dụng phương pháp xác định góc giữa hai mặt phẳng và áp dụng các hệ thức lượng trong tam giác vuông
11 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử - Địa
– GDCD tốt nhất!
Lời giải:
Gọi H là trung điểm BC. Tam giác ABC vuông tại A nên H trung điểm của BC.
Theo giả thiết, ta có SH
ABC .
Qua B kẻ Bx // AC . Khi đó SB; AC
Kẻ HE
SB; Bx .
Bx tại E , cắt AC tại M .
BE
AM
HE
HM
Suy ra AMEB là hình chữ nhật nên
Bx
Bx
Ta có
S
1
AC
2
1
AB
2
a
2
.
a
2
E
B
C
H
HE
SH
Bx
SHE
Bx
SE .
M
A
Tam giác vuông SEB vuông tại E, có cot SBE
BE
SE
a
2
AM
SH
2
HE
2
6a
4
2
2
a
4
7
.
7
Chọn C.
Câu 16:
Phương pháp giải:
Sử dụng phương pháp xác định góc giữa hai mặt phẳng và áp dụng các hệ thức lượng trong tam giác vuông
Lời giải:
BC
BC
Ta có
AC
SA
Do đó AK
AH
AK
BC
SBC
SB
SB
AK
SB
AHK
SAB
SBC
SAB
AH
SB
SAC
HK
SB
SAC
BC
AK .
KH .
SB
HK
SB
SAB ; SBC
AH; HK
AHK
600
Xét tam giác AHK vuông tại K có:
AK
AH.sin 600
AK 2
3
AH 2
4
3 1
4 AK 2
1
.
AH2
12 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử - Địa
– GDCD tốt nhất!
Đặt SA = a, áp dụng hệ thức lượng, ta được
1
AK 2
1
AH2
3 1
Suy ra
4 a2
1
SA2
1
SA2
1
R2
1
1
2
AC
a2
1
1
2
AB
a2
1
1
2
a
4R 2
1
R2
1
4R 2
1 1
4 a2
1 1
2 R2
a
R2
2
2
R
.
2
a
Chọn A.
Câu 17:
Phương pháp giải:
Sử dụng phương pháp xác định góc giữa hai mặt phẳng và áp dụng các hệ thức lượng trong tam giác vuông
Lời giải:
Vẽ BC DE
Ta có BD // CE
AM AC
AM EC
vuông tại A .
Xét
BD
CE
MB
MC
AMC vuông tại A
Suy ra
Và
ADE
M
AM
ACE
ADE
ABC
ADE
AE
AM
ABC
AC
AM
ABC
1
2
AM .
BM
AM
AM
BC
BA .
AC .
AE
AME
AM
ADE ; ABC
AEC vuông tại C, có tan EAC
EC
AC
AE; AC
a 3
a
3
EAC .
EAC
600 .
Chọn C.
Câu 18:
Phương pháp giải:
Sử dụng phương pháp xác định góc giữa hai mặt phẳng và áp dụng các hệ thức lượng trong tam giác vuông
Lời giải:
13 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử - Địa
– GDCD tốt nhất!
Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB, CD.
Ta có AN
AN
CD mà ACD
BCD
AN
A
BCD
ANB vuông tại N
BN
Tam giác ABC cân tại C, có M là trung điểm của AB
Giả sử ABC
Khi đó,
ABD mà CM
MCD vuông tại M . Ta có
ABD
ABC
CM
CM
ABD c.c.c
M
AB
1
2
C
AB.
N
CM
B
D
DM.
DM
MCD vuông cân tại M.
CD
2 .
2
MN
Từ (1) và (2)
Lại có
CM
AB
NM
AB
ACD
Suy ra 2 a 2
CD
2x
BCD c.c.c
x2
4x 2
a2
AN
AC2
BN
3x 2
CN 2
x 2 , mà AB2
a2
AN2
BN 2 .
a 3
.
3
x
Chọn A.
Câu 19:
Phương pháp giải:
Sử dụng phương pháp xác định góc giữa hai mặt phẳng và áp dụng các hệ thức lượng trong tam giác vuông
Lời giải:
Ta có SH
ABC
SH
CH .
Tam giác ABC cân tại C nên CH
Từ (1) và (2), suy ra CH
SAB .
Gọi I là trung điểm AC
HI / /BC
(1)
AB .
BC
S
(2)
AC
HI
AC . (3)
K
Mặt khác AC
SH (do SH
Từ (3) và (4), suy ra AC
ABC ).
(4)
H
B
A
I
SHI .
C
Kẻ HK
SI K SI . (5)
Từ AC
SHI
AC
Từ (5) và (6), suy ra HK
HK . (6).
SAC .
14 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử - Địa
– GDCD tốt nhất!
Vì
HK
SAC
HC
SAB
nên góc giữa hai mặt phẳng SAC và SAB bằng góc giữa hai đường thẳng HK và
HC .
Ta có HK
SAC
HK
1
AB
2
1
a
;
2 HK 2
Do đó cos CHK
a
3
a
2
Có CH
HK
CH
CHK vuông tại K.
CK
1
SH 2
1
HI 2
1
a2
1
1 a
.
2 2
a
.
3
HK
2
2
.
3
Chọn D.
Câu 20:
Phương pháp giải:
Sử dụng phương pháp xác định góc giữa hai mặt phẳng và áp dụng các hệ thức lượng trong tam giác vuông
Lời giải:
Từ A kẻ AH vuông góc với SB H SB .
Ta có
SA
AB
AH
SBC
BC
BC
BC
AH
SAB
S
AH mà AH
BC
K
SB suy ra
H
SC
D
A
Từ A kẻ AK vuông góc với SD K SD , tương tự, chứng minh
được SK
SCD
Khi đó SC
SC
AH; AK
SAB
HAK
SAD c.g.c
Tam giác SAB vuông tại A có
Suy ra SH
B
C
AHK suy ra
SBC ; SCD
Lại có
AK
SA 2
AH 2
AH
1
AH2
x2
600.
AK mà HAK
1
SA2
x 2a 2
x2 a2
1
AB2
1
x2
1
a2
a2
SH
SB
x2
x2
600 suy ra tam giác AHK đều.
xa
AH
x
x2
x2
a2
2
a2
AK
HK
.
15 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử - Địa
– GDCD tốt nhất!
Tương tự ta chứng minh được
SH
HK // BD suy ra
SB
HK
BD
x2
SK
SC
x2
a2
x2
x
2
xa
a
2
x
2
2
a .a 2
x
x
2
a
2
1
2
2x 2
x2
a2
x
a.
Chọn C.
16 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử - Địa
– GDCD tốt nhất!