1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết
TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẮC GIANG
ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN 1 – NĂM 2014
Câu 1: Phenol phản ứng được với dung dịch chất nào sau đây?
A. HCl và NaOH.
B. NaHCO3 và CH3OH.
C. Br2 và NaOH.
D. NaCl và NaHCO3.
Câu 2: Cho 5,8 gam một anđehit đơn chức X tác dụng với lượng dư dung dịch
AgNO3 trong NH3, thu được 21,6 gam Ag. Tên gọi của X là
A. anđehit fomic.
B. anđehit axetic.
C. anđehit butiric.
D. anđehit propionic.
Câu 3: Công thức cấu tạo thu gọn của glixerol là
A. C3H6(OH)2.
B. C2H4(OH)2.
C. C3H5(OH)3.
D.
C2H5OH.
Câu 4: Số chất hữu cơ là đồng phân cấu tạo của nhau, có cùng công thức phân tử
C4H8O2 và đều có khả năng phản ứng với dung dịch NaOH là
A. 7.
B. 5.
C. 6.
D. 4.
Câu 5: Dung dịch nào dưới đây không thể làm mềm nước có tính cứng tạm thời?
A. Na3PO4.
B. HCl.
C. Na2CO3.
D.
NaOH.
Câu 6: Hỗn hợp X gồm CH3OH và CH2=CH-CH2OH. Cho m gam X tác dụng hết
với Na, thu được 5,04 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, 0,6 mol X tác dụng vừa đủ với
0,4 mol Br2 trong dung dịch. Khối lượng CH3OH trong m gam X là
A. 4,8 gam.
B. 3,2 gam.
C. 11,6 gam.
D. 8,7
gam.
Câu 7: Hỗn hợp X gồm một anđehit, một axit cacboxylic và một este (trong đó
axit và este là đồng phân của nhau). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần 0,625 mol
O2, thu được 0,525 mol CO2 và 0,525 mol nước. Nếu đem toàn bộ lượng anđehit
trong X cho phản ứng hoàn toàn với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3
thì khối lượng Ag tạo ra là
1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết
A. 32,4 gam.
B. 64,8 gam.
C. 21,6 gam.
D. 16,2
gam.
Câu 8: Phân lân supephotphat kép có thành phần chính là
A. CaHPO4.
B. Ca3(PO4)2.
C. Ca(H2PO4)2.
D.
Ca(H2PO3)2.
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn a mol một axit cacboxylic no, mạch hở X thu được
CO2 và H2O trong đó số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là a mol. Số nhóm
cacboxyl (–COOH) có trong một phân tử X là
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
Câu 10: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Hiđro sunfua bị oxi hóa bởi nước clo ở nhiệt độ thường.
B. Kim cương, than chì là các dạng thù hình của cacbon.
C. Trong các hợp chất, tất cả các nguyên tố halogen đều có các số oxi hóa:
-1, +1, +3, +5 và +7.
D. Photpho trắng hoạt động mạnh hơn photpho đỏ.
Câu 11: Cho 3,4 gam phenyl axetat tác dụng với 100 ml dung dịch NaOH 1M,
sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được
m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 5,05.
B. 6,95.
C. 7,40.
D.
4,05.
Câu 12: Đốt 11,2 gam Fe trong bình kín chứa khí Cl2, thu được 18,3 gam chất rắn
X. Cho toàn bộ X vào dung dịch AgNO3 dư đến khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn, thu được m gam chắt rắn. Giá trị của m là
A. 28,7.
B. 43,2.
C. 56,5.
D.
71,9.
Câu 13: Hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 có tỉ lệ số mol tương ứng là 8 : 5. Hòa tan
hoàn toàn 21,78 gam X bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được 1,344 lít (đktc) khí
Y duy nhất và dung dịch Z chứa 117,42 gam muối. Công thức của Y là
1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết
A. N2.
B. NO2.
C. N2O.
D. NO.
Câu 14: Trộn 0,25 mol bột Al với 0,15 mol bột Fe2O3 rồi tiến hành phản ứng nhiệt
nhôm trong điều kiện không có không khí (giả sử chỉ có phản ứng khử Fe2O3 về
Fe), thu được hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch NaOH (dư),
thu được 0,15 mol H2 và còn lại m gam chất rắn không tan. Hiệu suất phản ứng
nhiệt nhôm và giá trị của m lần lượt là
A. 60% và 20,40.
B. 50% và 30,75.
C. 50% và 40,80.
D. 60%
và 30,75.
Câu 15: Hỗn hợp X gồm: CuO, FeO và Fe3O4. Dẫn khí CO dư qua 4,56 gam hỗn
hợp X nung nóng. Đem toàn bộ lượng CO2 tạo ra cho hấp thụ vào dung dịch
Ba(OH)2 thu được 5,91 gam kết tủa và dung dịch Y. Đun nóng Y lại thu thêm
3,94 gam kết tủa. Cho 4,56 gam hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với dung dịch H2SO4
0,1M thu được dung dịch chứa m gam muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Giá trị của m là
A. 11,28.
B. 7,20.
C. 10,16.
D.
6,86.
Câu 16: Cho các chất sau: metylamin (1), phenylamin (2), amoniac (3). Dãy gồm
các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần lực bazơ là:
A. (3), (1), (2).
B. (1), (2), (3).
C. (2), (3), (1).
D. (3),
(2), (1).
Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn 3,4 gam hỗn hợp X gồm CH2(COOH)2, CxHyCOOH
và HCOOH, rồi hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong
(dư), thu được 11 gam kết tủa, khối lượng dung dịch giảm 4,72 gam. Cho 3,4 gam
X tác dụng hết với dung dịch NaHCO3 (dư), thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị
của V là
A. 1,344.
B. 1,120.
C. 1,564.
D.
2,240.
Câu 18: Chất nào sau đây chỉ thể hiện tính oxi hóa khi tham gia phản ứng?
1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết
A. F2.
B. AgBr.
C. H2O.
D. Cl2.
Câu 19: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Sản phẩm thu được khi thủy phân hoàn toàn tinh bột là glucozơ.
B. Tinh bột là chất rắn vô định hình, tan tốt trong nước lạnh.
C. Có thể dùng hồ tinh bột để nhận biết iot.
D. Saccarozơ không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
Câu 20: Cho 14,4 gam hỗn hợp gồm Fe, Mg và Cu (số mol mỗi kim loại bằng
nhau) tác dụng hết với dung dịch HNO3, thu được dung dịch X và 2,688 lít (đktc)
hỗn hợp gồm 4 khí N2, N2O, NO và NO2 trong đó hai khí N2 và NO2 có số mol
bằng nhau. Cô cạn cẩn thận toàn bộ X thu được 58,8 gam muối khan. Số mol
HNO3 đã tham gia phản ứng là
A. 0,945.
B. 0,725.
C. 0,923.
D.
0,893.
Câu 21: Số liên kết σ (xich ma) có trong mỗi phân tử etan, propilen và buta-1,3đien lần lượt là
A. 6, 8 và 9.
B. 7, 8 và 9.
C. 6, 7 và 9.
D. 3, 5
và 7.
Câu 22: Tên thay thế (theo IUPAC) của CH3-CH(CH3)-CH2-CH(OH)-CH3 là
A. 4,4-đimetylbutan-2-ol.
B. 4-metylpentan-2-ol.
C. 2-metylpentan-4-ol.
D. 4-metylhexan-2-ol.
Câu 23: Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch riêng biệt sau:
CaCl2, Ca(NO3)2, NaOH, Na2CO3, KHSO4, Na2SO4, Ca(OH)2, H2SO4 và HCl. Số
trường hợp tạo ra kết tủa là
A. 7.
B. 5.
C. 6.
Câu 24: Trong phản ứng nào sau đây, HCl đóng vai trò là chất oxi hóa?
A. MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O.
B. Fe + 2HCl→ FeCl2 + H2.
C. Fe + KNO3 + 4HCl→ FeCl3 + KCl + NO + 2H2O.
D. 8.
1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết
D. NaOH + HCl → NaCl + H2O.
Câu 25: Hợp chất nào sau thuộc loại hợp chất ion?
A. KCl.
B. H2S.
C. CO2.
D. Cl2.
Câu 26: Cấu hình electron của nguyên tử Ca (Z= 20) ở trạng thái cơ bản là
A. 1s22s22p63s23p64s1.
B. 1s22s22p63s23p64s2.
C. 1s22s22p63s23p63d2.
D. 1s22s22p63s23p63d14s1.
Câu 27: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Sợi bông và sợi tơ tằm đều có chung nguồn gốc từ xenlulozơ.
B. Polime là những chất rắn, có nhiệt độ nóng chảy xác định.
C. Nhựa novolac (PPF) chứa nhóm –NH-CO- trong phân tử.
D. Tơ lapsan và tơ nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
Câu 28: Cho hệ cân bằng trong bình kín:
→ N2O4 (khí, không màu)
2NO2 (khí, màu nâu đỏ) ¬
Biết rằng khi làm lạnh hệ phản ứng thì thấy màu của hỗn hợp khí trong bình nhạt
hơn. Các yếu tố tác động vào hệ cân bằng trên đều làm cho cân bằng hóa học
chuyển dịch theo chiều nghịch là:
A. Tăng nhiệt độ, cho thêm chất xúc tác.
B. Giảm nhiệt độ, giảm áp
C. Tăng nhiệt độ, giảm áp suất.
D. Tăng nhiệt độ, tăng áp
suất.
suất.
Câu 29: Cho m gam hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng
vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 0,4M, thu được một muối và 0,015 mol một
ancol. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào
bình đựng dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng bình tăng 6,82 gam. Công thức
của hai hợp chất hữu cơ trong X là
A. HCOOH và HCOOC3H7.
CH3COOC2H5.
B. CH3COOH và
1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết
C. HCOOH và HCOOC2H5.
D. C2H5COOH và
C2H5COOCH3.
Câu 30: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol amino axit X có công thức H2N-[CH2]n-COOH
cần vừa đủ a mol O2, thu được CO2, H2O và N2. Giá trị của a là
A. (2n+3)/2.
B. (6n + 3)/2.
C. (6n+3)/4.
D.
(2n+3)/4.
Câu 31: Trong các chất: KCl, C2H5OH, C6H12O6 (glucozơ), NaNO3,
CH3COONH4, HCl và KOH, số chất thuộc loại chất điện li mạnh là
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 5.
Câu 32: Cho các phát biểu sau:
(a) Protein bị thủy phân khi đun nóng với dung dịch axit.
(b) Tripeptit có khả năng tham gia phản ứng màu biure.
(c) Trong phân tử tripeptit mạch hở có 3 liên kết peptit.
(d) Hợp chất H2N-CH2-CO-NH-CH2-COOH là đipeptit.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 33: Cho dãy các kim loại: Fe, Ag, Al, Cu. Kim loại trong dãy dẫn điện tốt
nhất là
A. Ag.
B. Cu.
C. Al.
D. Fe.
Câu 34: Cho dãy các chất: stiren, toluen, vinylaxetilen, anlen, số chất phản ứng
được với dung dịch Br2 ở điều kiện thường là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 35: Đốt 4,2 gam sắt trong không khí thu được 5,32 gam hỗn hợp X gồm sắt
và các oxit sắt. Hòa tan hết X bằng 200 ml dung dịch HNO3 a mol/l sinh ra 0,448
lít NO (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của a là
A. 1,2.
B. 1,1.
C. 1,5.
D. 1,3.
Câu 36: Hỗn hợp X gồm C và S. Hòa tan hoàn toàn m gam X trong dung dich
HNO3 đặc, nóng, thu được 0,8 mol hỗn hợp khí gồm NO2 và CO2 có tỉ khối so với
H2 bằng 22,875 (không có khí nào khác). Khối lượng của S trong m gam X là
1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết
A. 1,60 gam.
B. 1,28 gam.
C. 0,96 gam.
D. 1,92
gam.
Câu 37: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai anđehit cần dùng vừa đủ
0,375 mol O2, thu được 0,3 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Nếu cho m gam X tác dụng
hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì khối lượng Ag thu được là
A. 32,4 gam.
B. 48,6 gam.
C. 75,6 gam.
D. 64,8
gam.
Câu 38: Hòa tan hoàn toàn 0,15 mol Fe vào dung dịch chứa 0,4 mol H2SO4 đặc,
nóng chỉ thu được khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6) và dung dịch chứa m
gam muối. Giá trị của m là
A. 35,2.
B. 27,6.
C. 53,3.
D.
22,8.
Câu 39: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho sắt vào dung dịch đồng(II) sunfat.
(2) Cho đồng vào dung dịch sắt(II) sunfat.
(3) Cho bạc vào dung dịch magie clorua.
(4) Cho nhôm vào dung dịch bạc nitrat.
Trong các thí nghiệm trên, những thí nghiệm có xảy ra phản ứng là
A. (2) và (4).
B. (2) và (3).
C. (1) và (3).
D. (1)
và (4).
Câu 40: Cho các cặp chất sau:
(a) Khí Cl2 và khí O2.
(b) Khí H2S và khí SO2.
(c) Khí H2S và dung dịch Pb(NO3)2.
(d) CuS và dung dịch HCl.
(e) Khí Cl2 và NaOH trong dung dịch.
Số cặp chất có khả năng phản ứng được với nhau ở nhiệt độ thường là
A. 3.
B. 2.
C. 1.
+Cl2
+Cl2
+H 2SO 4 lo·ng
+NaOHd
Câu 41: Cho sơ đồ: Cr
→ X
→ Y
→ Z
→T
Các chất X, Y, Z, T tương ứng là:
D. 4.
1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết
A. CrCl2, NaCrO2, Cr(OH)3, CrCl3.
B. CrCl2, Cr(OH)2, Cr(OH)3,
NaCrO2.
C. CrCl3, Cr(OH)3, NaCrO2, Na2CrO4.
D. CrCl3, NaCrO2, Na2CrO4,
Na2Cr2O7.
Câu 42: Điện phân 500 ml dung dịch hỗn hợp CuSO4 a mol/l và NaCl 1 mol/l với
điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi 5A trong thời gian
96,5 phút (hiệu suất quá trình điện phân là 100%, nước bay hơi không đáng kể)
thu được dung dịch có khối lượng giảm so với ban đầu là 17,15 gam. Giá trị của a
là
A. 0,3.
B. 0,4.
C. 0,5.
D. 0,2.
Câu 43: Hỗn hợp X khí gồm etilen, axetilen và hiđro. Đốt cháy hoàn toàn X thu
được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. Mặt khác dẫn V lít khí X qua Ni nung
nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,8V lít hỗn hợp Y. Cho
toàn bộ Y tác dụng hết với dung dịch brom (dư) thì có 32 gam brom tham gia
phản ứng. Biết các thể tích khí đều đo ở đktc. Giá trị của V là
A. 8,96.
B. 11,20.
C. 6,72.
D.
5,60.
Câu 44: Hòa tan hoàn toàn m gam Na vào H2O thu được 1 lít dung dịch có
pH=13. Giá trị của m là
A. 2,3.
B. 5,6.
C. 4,6.
D. 6,9.
Câu 45: Chất nào sau đây có số nguyên tử cacbon lớn nhất?
A. 3-etylpentan.
B. 2,2-đimetylbutan. C. 2-metylhexan.
D. 3-
etylhexan.
Câu 46: Hợp chất hữu cơ X (thành phần nguyên tố C, H, O) có mạch cacbon
không phân nhánh. Cho X phản ứng với Na thu được khí H2 có số mol bằng số
mol của X tham gia phản ứng. Mặt khác, 13,5 gam X tác dụng hoàn toàn với dung
dịch NaOH (dư) thu được 16,8 gam muối. Biết X phản ứng với CuO đun nóng,
tạo ra sản phẩm có khả năng tham gia tráng bạc. Công thức của X là
1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết
A. CH3-CH(OH)-COOH.
B. CH3-CH2- COOH.
C. CH2OH-CH2-COOH.
D. CH2OH-CH=CH-COOH.
Câu 47: Hiện nay CFC bị hạn chế sử dụng trên phạm vi toàn thế giới do chúng
gây ra hiện tượng
A. mưa axit.
B. hiệu ứng nhà kính.
C. thủng tầng ozon.
D. ô nhiễm môi trường nước.
Câu 48: Một peptit X mạch hở khi thuỷ phân hoàn toàn chỉ thu được glyxin. Đốt
cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu được 12,6 gam nước. Số nguyên tử oxi có trong 1
phân tử X là
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 49: Cho dãy các dung dịch: glucozơ (1), fructozơ (2), saccarozơ (3), ancol
etylic (4). Các dung dịch trong dãy phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường
là
A. (2) (3) và (4).
B. (1), (2) và (3).
C. (1) (2) và (4).
D. (1),
(3) và (4).
Câu 50: Cho dãy các chất: anđehit fomic, anđehit axetic, axit axetic, ancol etylic,
glucozơ, saccarozơ, vinyl fomat. Số chất trong dãy khi đốt cháy hoàn toàn có số
mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 tham gia phản ứng là
A. 4.
B. 5.
C. 3.
PHẦN ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Chọn đáp án C
A. HCl và NaOH.
Loại phenol không phản ứng với HCl
B. NaHCO3 và CH3OH.
C. Br2 và NaOH.
Loại phenol không phản ứng với 2 chất này
Thỏa mãn
C6 H 5 − OH + NaOH → C6 H 5 − ONa + H 2O
C 6 H 5OH + 3Br2 → ( Br ) 3 C 6 H 2OH ↓ +3HBr
D. 6.
1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết
D. NaCl và NaHCO3. Loại phenol không phản ứng với 2 chất này
→Chọn C
Câu 2: Chọn đáp án D
Để ý thấy các andehit đều là đơn chức và có trường hợp HCHO
Nếu X là HCHO có : n Ag = 0,2 → n X = 0, 05 → M X =
X không là HCHO: n Ag = 0,2 → n X = 0,1 → M X =
5,8
= 116 (Loại )
0, 05
5,8
= 58 → C 2 H 5CHO
0,1
→Chọn D
Câu 3: Chọn đáp án C
Câu 4: Chọn đáp án C
Chất hữu cơ trong đề bài có thể tác dụng với NaOH chỉ có thể thuộc loại axit hoặc
este
C 3H 7COOH Có 2 đồng phân vì nhóm –C3H7 có hai đồng phân
HCOOC 3H 7
Có 2 đồng phân vì nhóm –C3H7 có hai đồng phân
CH 3COOC 2 H5
Có 1 đồng phân
C 2 H 5COOCH 3
Có 1 đồng phân
→Chọn C
Câu 5: Chọn đáp án B
A. Na3PO4.
Có thể theo SGK lớp 12
B. HCl.
Không.Vì biến nước cứng tạm thời thành nước cứng vĩnh cửu
C. Na2CO3.
Có thể theo SGK lớp 12
D. NaOH.
Có thể theo SGK lớp 12
→Chọn B
Câu 6: Chọn đáp án A
a + b = 2n H2 = 0, 45
4
CH 3OH : a
k =
m gam X
→ k(a + b) = 0,6
→
3
CH
=
CH
−
CH
OH
:
b
2
2
kb = n = 0,4
b
=
0,3
Br2
→Chọn A
→ m = 4,8
a = 0,15
1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết
Chú ý : Một hỗn hợp khi chia làm nhiều phần bằng nhau thì tỷ lệ các chất trong
mỗi phần là không thay đổi.
Câu 7: Chọn đáp án D
CO2 : 0,525
BTKL
→ m X = 0,525.44 + 0,525.18 − 0,625.32 = 12,55
H 2O : 0,525 → BTNT.oxi
→ n Otrong X = 0,525.3 − 0,625.2 = 0,325
O : 0,625
2
C H O : a
a + b = 0,2
a = 0, 075
nCO2 = nH 2 O
→ n 2n
→
→
C m H 2m O2 : b a + 2b = 0,325 b = 0,125
→ 0,075.CH3CHO + 0,125.C 3 H 6 O 2 = 12,55 → n Ag = 0,075.2 = 0,15 → m Ag = 16,2
→Chọn D
Câu 8: Chọn đáp án C
Theo SGK lớp 11
→Chọn C
Câu 9: Chọn đáp án A
Chú ý : Nếu hợp chất X có k liên kết π thì n CO2 − n H2 O = (k − 1)n X .Với bài toán
này dễ dàng suy ra X có 2 liên kết π.Do đó X là axit no và 2 chức.
→Chọn A
Câu 10: Chọn đáp án C
A. Hiđro sunfua bị oxi hóa bởi nước clo ở nhiệt độ thường.
Đúng. H 2 S + 4Cl 2 + 4H 2O → H 2SO 4 + 8HCl
B. Kim cương, than chì là các dạng thù hình của cacbon.
Đúng.Theo SGK lớp 11
C. Trong các hợp chất, tất cả các nguyên tố halogen đều có các số oxi hóa: -1, +1,
+3, +5 và +7.
Sai.Trong các hợp chất thì Flo chỉ có số OXH -1
D. Photpho trắng hoạt động mạnh hơn photpho đỏ.
1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết
Đúng.Theo SGK lớp 11
→Chọn C
Câu 11: Chọn đáp án B
CH 3COONa : 0, 025
n CH3 COOC6 H5 = 0, 025 BTNT.Na
→ m = 6,95 C 6 H 5ONa : 0, 025
n NaOH = 0,1
NaOH : 0,05
→Chọn B
Với câu này ta có thể dùng BTKL cũng rất tốt.Vì NaOH dư nên n H2 O = 0, 025
BTKL
→ 3, 4 + 0,1.40 = m + 0, 025.18 → m = 6,95
Câu 12: Chọn đáp án D
BTKL
n Fe = 0,2
→ n Cl =
18,3 − 11,2
= 0,2
35,5
BTNT.Clo
→ AgCl : 0,2
→ m = 71,9
BTE
0,2.3 − 0,2
→ Ag :
= 0,4
1
→Chọn D
Chú ý : Bài này ta áp dụng BTE cho cả quá trình.Chất khử là Fe với số mol e
nhường là
0,2.3 = 0,6 do đó tổng số mol e nhận (Cl và Ag+ ) cũng phải bằng 0,6
Câu 13: Chọn đáp án C
Al : 0,24 → n e = 0,72
Al : 8a
21,78 gam
→ 8a.27 + 5a.102 = 21,78 → a = 0,03 →
Al 2 O3 : 5a
Al 2O3 : 0,15
BTNT.Al
BTKL
→ n Al ( NO3 ) = 0,54
→ n NH 4 NO3 =
3
BTE
→ 0,72 = 0, 03.8 + n.0, 06 → n = 8
117, 42 − 0,54.213
= 0,03
80
→Chọn C
Câu 14: Chọn đáp án A
Dễ thấy ta phải tính hiệu suất theo Al vì số mol nguyên tố Fe = 0,3 > 0,25 (số mol
Al)
1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết
BTE
du
n H2 = 0,15
→ n Al
=
0,15.2
= 0,1
3
BTNT.Al
→ Al 2O3 : 0,075
Al : 0,1
X
Fe : 0,15
BTNT.Fe
→ Fe 2O3 : 0,075
0,15
H = 0,25 = 60%
→
m = m(Fe;Fe O ) = 0,15.56 + 0,075.160 = 20,4
∑
2 3
→Chọn A
Câu 15: Chọn đáp án C
0
Chú ý :
t
Ba(HCO3 )2
→ BaCO3 + CO 2 + H 2 O
0, 02
0, 02
BTNT.cac bon
→ n CO2 = n C = 0,02 + 0, 02 + 0, 03 = 0,07
Vì
CO + O trong X → CO 2
BTKL
→ n Otrong X = n CO2 = 0,07
→ m KL(Fe,Cu) = 4,56 − 0,07.16 = 3, 44
BTNT.oxi
X
→ n trong
= n SO2− → m = ∑ m(Fe;Cu;SO 24 − ) = 3,44 + 0, 07.96 = 10,16
O
4
→Chọn C
Câu 16: Chọn đáp án C
Với các bài toán sắp xếp ta nên chặn đầu khóa đuôi.Nghĩa là tìm chất mạnh nhất
và yếu nhất.
Chú ý : Các chất chứa nhóm đẩy e làm tăng tính bazo,các nhóm e làm giảm tính
bazo.Gốc −C 6 H5 là gốc hút e nên ta chọn C ngay.
Câu 17: Chọn đáp án A
Chú ý : m X = 3, 4 = ∑ m(C,H,O)
→Chọn C
1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết
n ↓ = n CaCO3 = n CO2 = 0,11
n CO = 0,11
→ 2
∆m ↓= 4,72 = 11 − (m CO2 + m H2 O ) n H2 O = 0,08
BTNT + BTKL
→ n Otrong X =
3, 4 − 0,11.12 − 0,08.2
= 0,12 → n − COOH = 0, 06 → n CO2 = 0, 06
16
→Chọn A
Câu 18: Chọn đáp án A
A. F2. Trong các hợp chất chỉ có số OXH – 1 nên chỉ có tính OXH
B. AgBr.
anh sang
→ 2Ag + Br2
Vừa thể hiện tính khử và OXH 2AgBr
C. H2O.
1
Thể hiện tính khử F2 + H 2 O → 2HF + O 2
2
D. Cl2. Clo có thể xuống – 1 và nên các số OXH như +1,+3...
→Chọn A
Câu 19: Chọn đáp án B
A. Sản phẩm thu được khi thủy phân hoàn toàn tinh bột là glucozơ.
Đúng.Theo SGK lớp 12
B. Tinh bột là chất rắn vô định hình, tan tốt trong nước lạnh.
Sai.Tinh bột không tan trong nước lạnh.Với nước nóng tạo keo(hồ tinh bột)
C. Có thể dùng hồ tinh bột để nhận biết iot.
Đúng.iot gặp hồ tinh bột sẽ chuyển thành màu xanh tím
D. Saccarozơ không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
Đúng.Vì sacarozo không có nhóm CHO
→Chọn A
Câu 20: Chọn đáp án D
Chú ý : Vì n N 2 = n NO2 nên ta có thể xem như hỗn hợp khí chỉ có NO và N2O
Fe : 0,1
BTE
14,4 Mg : 0,1
→ ∑ n e = 0,1.3 + 0,1.(2 + 2) = 0,7
Cu : 0,1
1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết
CDLBT
→ 58,8 = ∑ m(NH 4 NO3 ,KL, NO3− ) = m NH4 NO3 + 14, 4 + 0,7.62 → n NH 4 NO3 = 0, 0125
a + b = 0,12
a = 0, 048
→
BTE
→ 8a + 3b + 0,0125.8 = 0,7 b = 0,072
N O : a
0,12 2
NO : b
BTNT.nito
→ n HNO3 = ∑ n N = 0,7 + 0, 0125.2 + 0,048.2 + 0,072 = 0,893
→Chọn D
Câu 21: Chọn đáp án B
Chú ý : Với mạch hở thì cứ 1 nguyên tử H cho 1 liên kết xich ma và k nguyên tử
các bon sẽ cho (k – 1) liên kết xich ma.
∑σ = 2 −1 + 6 = 7
∑σ = 3 − 1 + 6 = 8
∑σ = 4 −1 + 6 = 9
C 2H6
C 3H 6
C 4H6
→Chọn B
Câu 22: Chọn đáp án B
Chú ý quy tắc : Chọn mạch dài nhất ,chứa nhóm chức chính
Đánh số từ phía gần nhóm chức chính
5
CH 3 − 4 CH ( CH 3 ) − 3 CH 2 − 2 CH ( OH ) − 1 CH 3
→Chọn B
Câu 23: Chọn đáp án C
Có 6 chất thỏa mãn là :NaOH, Na2CO3, KHSO4, Na2SO4, Ca(OH)2, H2SO4
Với NaOH:
OH − + HCO3− → CO32 − + H 2O
Ba 2 + + CO32 − → BaCO3 ↓
Với Na2CO3
Ba 2 + + CO32 − → BaCO3 ↓
Với KHSO4:
H + + SO24 − + HCO3− + Ba 2 + → BaSO 4 + CO 2 + H 2O
Với Na2SO4:
Ba 2 + + SO24 − → BaSO 4
Với Ca(OH)2:
Cho CaCO3 và BaCO3
1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết
Với H2SO4 :
H + + SO24 − + HCO3− + Ba 2 + → BaSO 4 + CO 2 + H 2O
→Chọn C
Câu 24: Chọn đáp án B
A. MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O.
HCl vừa đóng vai trò chất khử vừa đóng vai trò làm môi trường
B. Fe + 2HCl→ FeCl2 + H2.
Đúng.Vì số OXH của hidro giảm
C. Fe + KNO3 + 4HCl→ FeCl3 + KCl + NO + 2H2O.
HCl đóng vai trò làm môi trường
D. NaOH + HCl → NaCl + H2O.
Không phải phản ứng OXH khử
→Chọn B
Câu 25: Chọn đáp án A
Theo SGK lớp 10
→Chọn A
Câu 26: Chọn đáp án B
Theo SGK lớp 10
→Chọn B
Câu 27: Chọn đáp án D
A. Sợi bông và sợi tơ tằm đều có chung nguồn gốc từ xenlulozơ.
Sai.Sợi tơ tằm có nguồn gốc từ các aminoaxit
B. Polime là những chất rắn, có nhiệt độ nóng chảy xác định.
Sai.Polime không có nhiệt độ nóng chảy xác định
C. Nhựa novolac (PPF) chứa nhóm –NH-CO- trong phân tử.
Sai.Nhựa PPF là sản phẩm trùng ngưng giữa HCHO và phenol nên không thể có
N
D. Tơ lapsan và tơ nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết
Đúng. Tơ láp san :
dong trung ngung
HOOC − C 6 H 4 − COOH + HO − [ CH 2 ] 2 − OH →
lapsan
dong trung ngung
HOOC − [ CH 2 ] 4 − COOH + H 2 N − [ CH 2 ] 6 − NH 2
→ nilon − 6,6
→Chọn D
Câu 28: Chọn đáp án C
Chú ý :Giảm nhiệt độ cân bằng dịch phải chứng tỏ chiều thuận là tỏa nhiệt.Chất
xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng nhưng không ảnh hưởng tới cân bằng.
A. Tăng nhiệt độ, cho thêm chất xúc tác.
Loại vì chất xúc tác không ảnh
hưởng tới cb
B. Giảm nhiệt độ, giảm áp suất.
Loại vì giảm nhiệt độ cb dịch phải.
C. Tăng nhiệt độ, giảm áp suất.
Đúng
D. Tăng nhiệt độ, tăng áp suất.
Loại vì tăng áp cb dịch phải
→Chọn C
Câu 29: Chọn đáp án B
n KOH = 0, 04
n axit = 0, 04 − 0, 015 = 0, 025
nên X gồm 1 axit và 1 este và
n ancol = 0,015
n este = 0,015
Do các chất trong X đều có 1 liên kết π nên n CO2 = n H2 O =
Thử đáp án (Dùng BTNT các bon và hidro)
→Chọn B
Câu 30: Chọn đáp án C
6,82
= 0,11
44 + 18
1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết
CO2 : n + 1
H 2 N − [ CH 2 ] n − COOH
→
2 + 2n + 1
H 2 O :
2
2 + 2n + 1
2(n + 1) +
− 2 6n + 3
BTNT.Oxi
2
→a =
=
2
4
BTNT
→Chọn C
Câu 31: Chọn đáp án D
Các chất thỏa mãn là : KCl, NaNO3, CH3COONH4, HCl và KOH
Chú ý : C2H5OH, C6H12O6 (glucozơ) tan trong nước nhưng không phải chất điện ly
(dung dịch không dẫn được điện)
→Chọn D
Câu 32: Chọn đáp án C
(a) Protein bị thủy phân khi đun nóng với dung dịch axit.
Đúng.Theo SGK lớp 12
(b) Tripeptit có khả năng tham gia phản ứng màu biure.
Đúng.Theo SGK lớp 12
(c) Trong phân tử tripeptit mạch hở có 3 liên kết peptit.
Sai.Tripeptit có 2 liên kết peptit
(d) Hợp chất H2N-CH2-CO-NH-CH2-COOH là đipeptit.
Đúng.Theo SGK lớp 12
→Chọn C
Câu 33: Chọn đáp án A
Theo SGK lớp 12 thứ tự dẫn điện là Ag > Cu > Au > Al > Fe
→Chọn A
Câu 34: Chọn đáp án C
Chú ý : anlen là CH 2 = C = CH 2
Như vậy có 3 chất thỏa mãn là : stiren, vinylaxetilen, anlen
Câu 35: Chọn đáp án B
−
Chú ý : Số mol NO3 trong muối bằng số mol e nhường.Với bài toán này ta BTE
cho cả quá trình nên sô mol e nhường sẽ tính qua O và NO
1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết
5,32 − 4,2
= 0,07
nO =
→ n e = n NO− = 0, 07.2 + 0, 02.3 = 0,2
16
3
n NO = 0, 02
BTNT.nito
→ n HNO3 = 0,2 + 0,02 = 0,22 → a =
0,22
= 1,1
0,2
→Chọn B
Câu 36: Chọn đáp án A
NO2 : a
0,8 mol
CO2 : b
a + b = 0,8
a = 0,7
→ 46a + 44b
→
= 22,875.2 b = 0,1
0,8
C : 0,1
BTE
→ 0,1.4 + 6x = 0,7 → x = 0, 05 → m S = 1,6
Vậy m gam X có
S
:
x
→Chọn A
Câu 37: Chọn đáp án B
trong X
+ 0,375.2 = 0,3.2 + 0,3
BTNT.Oxi n O
→ n Otrong X = 0,15
Do số mol nước bằng số mol CO2 nên X là các andehit no đơn chức
→ n X = n Otrong X = 0,15
Ta có C =
HCHO
0,3
= 2 → X
do đó
0,15
RCHO
0,15.2 < n Ag < 0,15.4
32, 4 < m Ag < 64,8
→Chọn B
Câu 38: Chọn đáp án B
2−
Ta sử dụng phương trình : 2H 2 SO 4 + 2e → SO 4 + SO 2 + 2H 2O do đó thấy ngay
axit thiếu
Fe : 0,15
Ta có ngay : → m = 27,6 2 − 0,4
SO 4 : 2 = 0,2
→Chọn B
1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết
Câu 39: Chọn đáp án D
(1) Cho sắt vào dung dịch đồng(II) sunfat.
Fe + Cu 2 + → Fe 2 + + Cu
(2) Cho đồng vào dung dịch sắt(II) sunfat.
Không xảy ra phản ứng
(3) Cho bạc vào dung dịch magie clorua.
Không xảy ra phản ứng
(4) Cho nhôm vào dung dịch bạc nitrat.
Al + 3Ag + → Al 3 + + 3Ag
→Chọn D
Câu 40: Chọn đáp án A
(a) Khí Cl2 và khí O2.
Không xảy ra phản ứng kể cả ở nhiệt độ cao.
(b) Khí H2S và khí SO2.
Có xảy ra phản ứng : 2H 2 S + O 2 → 2S + 2H 2O
(c) Khí H2S và dung dịch Pb(NO3)2.
2+
+
Có xảy ra phản ứng : H 2 S + Pb → PbS ↓ +2H
(d) CuS và dung dịch HCl.
Không xảy ra phản ứng
(e) Khí Cl2 và NaOH trong dung dịch.
o
t thuong
Có xảy ra phản ứng : Cl 2 + 2NaOH
→ NaCl + NaClO + H 2O
→Chọn A
Câu 41: Chọn đáp án D
2Cr + 3Cl 2 → 2CrCl3 Loại ngay A và B
Vì NaOH dư nên loại ngay C (Cr(OH)3 tan trong NaOH
→Chọn D
Câu 42: Chọn đáp án D
n Cu2+ = 0,5a
n Cl− = 0,5
ne =
It 5.96,5.60
=
= 0,3
F
96500
Vì 0,3.35,5 + 0,15.64 = 20,25 > 17,15 nên nước đã bị điện phân bên catot
1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết
n H2 = b
BTE
→ 2b + 2.0,5.a = 0,3
a = 0,2
→
BTKL
→ 17,15 = 0,3.35,5 + 0,5a.64 + 2b b = 0,05
→Chọn D
Câu 43: Chọn đáp án D
Chú ý : Khi cho X qua Ni số mol khí giảm bằng số mol H2 phản ứng.Đốt cháy X
cho CO2 và H2O có số mol bằng nhau nên n H2 = n C2 H2
H 2 : 0,2V
BTLKπ
Do đó có ngay V C 2 H 4 : 0,6V → 0,6V + 0,2V.2 = 0,2V + n Br2
C H : 0,2V
2 2
→ 0,8V = 0,2 → V = 0,25.22,4 = 5,6(lit)
→Chọn D
Câu 44: Chọn đáp án A
BTNT.Na
PH = 13 → OH − = 0,1 → n NaOH = 0,1
→ m = 0,1.23 = 2,3
→Chọn A
Câu 45: Chọn đáp án D
Chất nào sau đây có số nguyên tử cacbon lớn nhất?
A. 3-etylpentan.
Có 7 các bon
B. 2,2-đimetylbutan.
Có 6 các bon
C. 2-metylhexan.
Có 7 các bon
D. 3-etylhexan.
Có 8 các bon
→Chọn D
Câu 46: Chọn đáp án C
n H2 = n X → loại B ngay
0
t
X + CuO
→ cho sản phẩm tráng được Ag (Loại A ngay)
∆m ↑= 16,8 − 13,5 = 3,3
→Chọn C
Câu 47: Chọn đáp án C
→ nX =
3,3
= 0,15
23 − 1
→ MX =
13,5
= 90
0,15
1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết
Theo SGK lớp 11
→Chọn C
Câu 48: Chọn đáp án A
Gly là : NH 2 − CH 2 − COOH hay C2H5O2N
[ C 2 H5O2 N ] n − (n − 1)H2O
X là :
BTNT.hidro
→ n H2 O = 0,1.(
→ X : C 2 n H 3n + 2O n +1N
3n + 2
) = 0,7 → n = 4
2
→Chọn A
Chú ý : Đề bài hỏi số nguyên tử Oxi
Câu 49: Chọn đáp án B
Trong các chất trên thấy ngay ancol etylic không thỏa mãn
→Chọn B
Câu 50: Chọn đáp án B
HCHO + O2 → CO 2 + H 2O
HCOOCH = CH 2 + 3O2 → 3CO2 + 2H 2O
5
CH 3CHO + O2 → 2CO2 + 2H 2 O
2
C 6 H12O6 + 6O 2 → 6CO2 + 6H 2 O
chay
CH 3COOH + 2O 2
→ 2CO 2 + 2H 2O
C12 H 22 O11 + 12O 2 → 12CO2 + 11H 2 O
C 2 H 5OH + 3O 2 → 2CO2 + 3H 2 O
→Chọn B
XEM THÊM NHIỀU ĐỀ THI
TẠI WEBSITE
1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết