Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Đề thi thử THPT QG 2014 môn hóa có lời giải chi tiết chuyên bắc giang lần 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (162.33 KB, 21 trang )

1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết
TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẮC GIANG
ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN II – NĂM 2014
Câu 1: Cho các phát biểu sau về phenol (C6H5OH):
(a) Phenol vừa tác dụng với dung dịch NaOH vừa tác dụng được với Na.
(b) Phenol tan được trong dung dịch KOH.
(c) Nhiệt độ nóng chảy của phenol lớn hơn nhiệt độ nóng chảy của ancol
etylic.
(d) Phenol phản ứng được với dung dịch KHCO3 tạo ra CO2.
(e) Phenol là một ancol thơm.
Số phát biểu đúng là
A. 4.

B. 5.

C. 2.

D. 3.

Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn a mol một axit cacboxylic X no, mạch hở thu được x
mol CO2 và y mol H2O. Biết a = x – y. Số nhóm –COOH có trong một phân tử
axit X là
A. 3.

B. 1.

C. 2.

D. 4.

Câu 3: Cho ancol X có công thức phân tử C5H12O, khi bị oxi hoá tạo sản phẩm


tham gia phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo của X là
A. 6.

B. 4.

C. 5.

D. 3.

Câu 4: Cho 12,9 gam este X có công thức C4H6O2 tác dụng với 150 ml dung dịch
NaOH 1,25M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được 15,6 gam chất rắn khan. Tên
gọi X là
A. anlyl axetat.

B. etyl acrylat.

C. vinyl axetat.

D.

metyl acrylat.
Câu 5: Dãy gồm các kim loại nào sau đây đều có thể tan được trong nước ở nhiệt
độ thường?
A. Na, K, Mg, Ca.
K, Na, Sr.

B. K, Na, Zn, Al.

C. K, Na, Fe, Al.


D. Ba,


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết
Câu 6: Hỗn hợp X gồm ancol etylic và hai ankan là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy
hoàn toàn 9,45 gam X thu được 13,05 gam nước và 13,44 lít CO2 (đktc). Phần
trăm khối lượng của ancol etylic trong X là
A. 52,92%.

B. 24,34%.

C. 22,75%.

D.

38,09%.
Câu 7: Hỗn hợp M gồm 3 chất hữu cơ X, Y, Z đều có cùng loại nhóm chức với
công thức phân tử tương ứng là CH4O, C2H6O, C3H8O3. Đốt cháy hoàn toàn m
gam hỗn hợp M, sau phản ứng thu được 2,24 lít CO2 (ở đktc) và 2,7 gam H2O.
Mặt khác, 40 gam M hòa tan được tối đa 9,8 gam Cu(OH)2. Phần trăm khối lượng
của X trong M là
A. 8%.

B. 4%.

C. 38%.

D.

16%.

Câu 8: Trộn 6 gam bột Mg với 4,5 gam SiO2 rồi đun nóng ở nhiệt độ cao cho đến
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X tác dụng
với dung dịch NaOH (dư), thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 3,92.

B. 1,12.

C. 3,36.

D.

5,60.
Câu 9: Cho các dãy chất: etyl axetat, etilen, buta-1,3-đien, vinyl axetat, etyl
acrylat, anlen. Số chất trong dãy làm nhạt màu dung dịch brom là
A. 4.

B. 6.

C. 5.

D. 3.

Câu 10: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho Fe vào dung dịch HCl.

(b) Đốt dây sắt trong khí clo

dư.
(c) Cho Fe dư vào dung dịch HNO3 loãng.


(d) Cho Fe vào dung dịch

AgNO3 dư.
(e) Cho Fe vào dung dịch KHSO4.
Số thí nghiệm tạo ra muối sắt (II) là
A. 4.

B. 5.

C. 2.

D. 3.


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết
Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn 34 gam hổn hợp X gồm CH2(COOH)2 ,CxHyCOOH
và HCOOH, rồi hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong
(dư) thu được 110 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 47,2 gam. Lấy 17
gam X tác dụng hết với dung dịch NaHCO3 (dư), thu được V lít khí CO2 (đktc).
Giá trị của V là
A. 5,6.

B. 11,2.

C. 6,72.

D.

7.84.
Câu 12: Kim loại vừa tác dụng với dung dịch HCl vừa tác dụng với dung dịch

NaOH ở điều kiện thường là
A. Al.

B. Cu.

C. Mg.

D. Fe.

Câu 13: Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch riêng biệt sau:
CaCl2, Ca(NO3)2, NaOH, Na2CO3, KHSO4, Na2SO4, Ca(OH)2, H2SO4, HCl. Số
trường hợp tạo ra kết tủa là
A. 7.

B. 6.

C. 8.

D. 5.

Câu 14: Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3
trong 50 ml dung dịch H2SO4 18M (đặc, dư, đun nóng), thu được V lít khí SO2
(đktc) là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch Y. Cho 450 ml dung dịch NaOH
2M vào dung dịch Y thu được 21,4 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 4,48.

B. 5,60.

C. 6,72.


D.

3,36.
Câu 15: Hòa tan hoàn toàn 5,5 gam hỗn hợp X gồm một oxit kim loại kiềm và
một oxit kim loại kiềm thổ vào nước dư, thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác
dụng với dung dịch HCl (dư), thu được dung dịch Z. Cô cạn toàn bộ Z thu được
hỗn hợp muối khan T. Điện phân nóng chảy hoàn toàn T với điện cực trơ, thu
được 2,464 lít khí (đktc) ở anot và m gam hỗn hợp kim loại ở catot. Giá trị của m

A. 2,94.
3,82.

B. 3,56.

C. 3,74.

D.


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết
Câu 16: Peptit X mạch hở được cấu tạo bởi từ một α - amino axit (trong phân
tử chỉ chứa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2). Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X
trong dung dịch NaOH (được lấy dư 20% so với lượng phản ứng), cô cạn dung
dịch sau phản ứng thu được 168 gam chất rắn khan. Số liên kết peptit trong phân
tử X là
A. 16.

B. 17.

C. 15.


D. 14.

Câu 17: Hỗn hợp A gồm axit ađipic và một axit cacboxylic đơn chức X (X không
có phản ứng tráng gương). Biết 3,26 gam A phản ứng được tối đa với 50 ml dung
dịch NaOH 1M. Phần trăm khối lượng của X trong A là
A. 34,867%.

B. 55,215%.

C. 64,946%.

D.

29,375%.
Câu 18: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Trong y khoa, ozon được dùng để chữa sâu răng.
B. Lưu huỳnh tác dụng được với thủy ngân ở nhiệt độ thường.
C. H2S chỉ thể hiện tính khử khi tham gia phản ứng hóa học.
D. Khí sunfurơ vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
Câu 19: Cho sơ đồ phản ứng sau: Tinh bột → X → Y → CH3COOH. Các chất X,
Y trong sơ đồ phản ứng lần lượt là
A. glucozơ và etanal.

B. glucozơ và etanol.

C. saccarozơ và etanol.

D. fructozơ và etanol.


Câu 20: Cho x mol Ba(OH)2 vào dung dịch chứa y mol KHCO3 (x < y < 2x). Sau
khi kết thúc các phản ứng thu được kết tủa T và dung dịch Z. Cô cạn Z được m
gam chất rắn. Mối quan hệ giữa m, x, y là
A. m = 60(y - x).

B. m = 82y - 26x.

C. m = 82y - 43x.

D. m =

43y - 26x.
Câu 21: Hiđrocacbon X có công thức phân tử C6H10. X tác dụng với dung dịch
AgNO3 trong dung dịch NH3 tạo kết tủa vàng. Khi hiđro hoá hoàn toàn X thu
được 2,2-đimetylbutan. X là
A. 2,2-đimetylbut-3-in.

B. 3,3-đimetylbut-1-in.


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết
C. 2,2-đimetylbut-2-in.

D. 3,3-đimetylpent-1-in.

Câu 22: Cho dãy các chất: but-2-en, axit acrylic, propilen, ancol anlylic, 2metylhex-3-en, axit oleic, hexa-1,4-đien, stiren. Số chất trong dãy có đồng phân
hình học là
A. 4.

B. 5.


C. 6.

D. 7.

Câu 23: Đốt cháy m gam hỗn hợp bột X gồm Al, Cu, Fe và Mg với O2 dư, thu
được 10,04 gam hỗn hợp chất rắn Y. Để hòa tan hoàn toàn Y cần 520 ml dung
dịch HCl 1M. Giá trị của m là
A. 5,88.

B. 5,72.

C. 5,28.

D.

6,28.
Câu 24: Cho phương trình phản ứng:
aCu + bKNO3 + cKHSO4 → dCuSO4 + eK2SO4 + fNO +
gH2O
Tỉ lệ a : e là
A. 3 : 5.

B. 1 : 2.

C. 3 : 8.

D. 1 :

3.

Câu 25: Cho các hợp chất sau: HCl, Cl2, NaCl. Dãy các chất được sắp xếp theo
chiều tăng dần độ phân cực của liên kết trong phân tử là:
A. NaCl, HCl, Cl2.

B. Cl2, NaCl, HCl.

C. Cl2, HCl, NaCl.

D. HCl, Cl2, NaCl.

Câu 26: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Những nguyên tử có cùng số khối thuộc cùng một nguyên tố hoá học.
B. Trong tất cả các nguyên tử, số proton bằng số nơtron.
C. Hạt nhân của tất cả các nguyên tử đều có proton và nơtron.
D. Nguyên tố M có Z = 12 thuộc chu kì 3 nhóm IIA.
Câu 27: Cho các poime: polietilen, tơ nitron, tơ capron, nilon-6,6, tinh bột,
protein, cao su isopren và cao su buna-N. Số polime chứa nitơ trong phân tử là
A. 4.

B. 7.

C. 5.

Câu 28: Cho cân bằng hóa học sau diễn ra trong hệ kín:

D. 6.


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết


→ N2O4 (khí, không màu).
2NO2 (khí, màu nâu đỏ) ¬



Biết rằng khi làm lạnh thấy màu của hỗn hợp khí nhạt hơn. Các yếu tố tác động
vào hệ cân bằng trên đều làm cho cân bằng hóa học chuyển dịch theo chiều
nghịch là
A. Tăng nhiệt độ và tăng áp suất.

B. Giảm nhiệt độ và

giảm áp suất.
C. Tăng nhiệt độ và cho thêm chất xúc tác.

D. Tăng nhiệt độ và

giảm áp suất.
Câu 29: Hợp chất hữu cơ X được tạo bởi glixerol và axit axetic. Trong phân tử X,
số nguyên tử H bằng tống số nguyên tử C và O. Thủy phân hoàn toàn m gam X cần
dùng vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là
A. 39,6.

B. 26,4.

C. 40,2.

D.

21,8.

Câu 30: Số đồng phân cấu tạo amin bậc một có cùng công thức phân tử C3H9N là
A. 4.

B. 1.

C. 2.

D. 3.

Câu 31: Cho các dung dịch có cùng giá trị pH: dung dịch NaOH; dung dịch
Ba(OH)2; dung dịch Na2CO3. Dãy gồm các dung dịch trên được sắp xếp theo chiều
tăng dần nồng độ mol (từ trái sang phải) là
A. dung dịch Ba(OH)2; dung dịch NaOH; dung dịch Na2CO3.
B. dung dịch NaOH; dung dịch Ba(OH)2; dung dịch Na2CO3.
C. dung dịch Na2CO3; dung dịch NaOH; dung dịch Ba(OH)2.
D. dung dịch NaOH; dung dịch Na2CO3; dung dịch Ba(OH)2.
Câu 32: Tên gọi của hợp chất có công thức H2N – [CH2]4 – CH(NH2) – COOH là
A. lysin.

B. alanin.

C. axit glutamic.

D.

glyxin.
Câu 33: Cho dãy gồm các kim loại: Fe, Ag, Al, Cu. Kim loại dẫn điện tốt nhất
trong dãy là
A. Fe.


B. Cu.

C. Ag.

D. Al.


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết
Câu 34: Đốt cháy hoàn toàn 24 gam hỗn hợp X gồm C2H5OH, CH3COOH và
CH3COOC2H5 thu được 22,4 lít CO2 (đktc) và 21,6 gam H2O. Phần trăm khối
lượng của C2H5OH trong X là
A. 38,33%.

B. 33,33%.

C. 19,17%.

D.

25,15%.
Câu 35: Cho 30,1 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch
HNO3 loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu
được 1,68 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc), dung dịch Y và
còn dư 0,7 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, khối lượng muối khan thu được là
A. 75,75 gam.

B. 54,45 gam.

C. 89,7 gam.


D.

68,55 gam.
Câu 36: Cho các cặp chất sau:
(a) Khí Cl2 và khí O2.

(b) Khí H2S và khí SO2.

(c) Khí H2S và dung dịch Pb(NO3)2.

(d) CuS và dung dịch HCl.

(e) Khí Cl2 và dung dịch NaOH.

(e) Khí N2 và kim loại Li.

Số cặp chất xảy ra phản ứng hoá học ở nhiệt độ thường là
A. 2.

B. 5.

C. 4.

D. 3.

Câu 37: Đốt cháy hoàn toàn m gam một axit cacboxylic no (mạch cacbon hở và
không phân nhánh), thu được 1,344 lít khí CO2 (đktc) và 0,9 gam H2O. Giá trị của
m là
A. 0,6.


B. 1,46.

C. 2,92.

D.

0,73.
Câu 38: Cho 7 gam hỗn hợp X gồm hai muối RHCO3 và R2CO3 tác dụng vừa đủ
với dung dịch Ca(OH)2 được 8 gam kết tủa. Nếu cũng lấy 7 gam X cho tác dụng
với dung dịch CaCl2 dư thì thu được 4 gam kết tủa. Để phản ứng hết với các chất
trong 7 gam X cần vừa đủ V lít dung dịch NaOH 1M. Giá trị vủa V là
A. 0,16.
0,32.

B. 0,032.

C. 0,04.

D.


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết
Câu 39: Cho 7,76 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu (tỉ lệ số mol Fe : Cu = 7 : 6) tác
dụng với dung dịch chứa 0,4 mol HNO3 thu được dung dịch Y và khí NO (sản
phẩm khử duy nhất của N+5). Tiến hành điện phân dung dịch Y với điện cực trơ,
cường độ dòng điện không đổi I = 9,65A trong thời gian t giây, thấy khối lượng
catot tăng 4,96 gam (kim loại sinh ra bám hết vào catôt). Giá trị của t là
A. 2000.

B. 2400.


C. 2337.

D.

2602.
Câu 40: Cho dãy gồm các chất: NH4NO3, (NH4)3PO4, KNO3, Ca(H2PO4)2,
(NH2)2CO. Số chất trong dãy tạo kết tủa khi tác dụng với nước vôi trong dư là
A. 4.

B. 3.

C. 5.

D. 2.

Câu 41: Thứ tự bị khử ở catot khi điện phân (bằng các điện cực trơ) dung dịch
chứa các ion Cu2+, Fe3+, Ag+, Au3+ lần lượt là:
A. Au3+, Fe3+, Ag+, Cu2+.

B. Au3+, Ag+, Cu2+, Fe3+.

C. Au3+, Ag+, Fe3+, Cu2+.

D. Fe3+, Cu2+, Ag+, Au3+.

Câu 42: Cho 29 gam hỗn hợp gồm Al, Cu, Ag tác dụng vừa đủ với 950 ml dung
dịch HNO3 nồng độ a mol/lít, thu được dung dịch chứa 98,2 gam muối và 5,6 lít
(đktc) hỗn hợp X gồm NO và N2O. Tỉ khối của X so với hidro bằng 16,4. Giá trị
của a là

A. 1,65.

B. 1,35.

C. 2,50.

D.

1,50.
Câu 43: Cho 0,1 mol O2 tác dụng hết với 14,4 gam kim loại M (hoá trị không
đổi), thu được chất rắn X. Hòa tan toàn bộ X bằng dung dịch HCl dư, thu được
13,44 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là
A. Mg.

B. Ca.

C. Fe.

D. Al.

Câu 44: Dung dịch nào sau đây có pH>7?
A. Dung dịch Al2(SO4)3.

B. Dung dịch NaHSO4.

C. Dung dịch NaHCO3.

D. Dung dịch NH4NO3.



1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết
Câu 45: Hỗn hợp X gồm etilen, axetilen và hiđro. Đốt cháy hoàn toàn X thu được số
mol CO2 bằng số mol H2O. Mặt khác dẫn V lít X qua Ni nung nóng thu được 0,8V lít
hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch brom dư thì có 32 gam brom đã
phản ứng. Biết các thể tích khí đều đo ở đktc. Giá trị của V là
A. 8,96.

B. 11,20.

C. 6,72.

D.

5,60.
Câu 46: Cho 27,6 gam hợp chất thơm X có công thức C7H6O3 tác dụng với 800
ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Để trung hòa toàn bộ Y cần 100
ml dung dịch H2SO4 1M thu được dung dịch Z. Khối lượng chất rắn khan thu
được khi cô cạn dung dịch Z là
A. 56,9 gam.

B. 58,6 gam.

C. 62,2 gam.

D. 31,1

gam.
Câu 47: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Sợi bông và sợi tơ tằm đều có chung nguồn gốc từ xenlulozơ.
B. Nhựa novolac (PPF) chứa nhóm –NH-CO- trong phân tử.

C. Tơ lapsan và tơ nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
D. Polime là những chất rắn, có nhiệt độ nóng chảy xác định.
Câu 48: Hiện nay CFC (cloflocacbon) bị hạn chế sử dụng trên phạm vi toàn thế
giới do chúng gây ra hiện tượng
A. hiệu ứng nhà kính.

B. ô nhiễm môi trường nước.

C. mưa axit.

D. thủng tầng ozon.

Câu 49: Cho các chất sau: anđehit fomic, anđehit axetic, axit axetic, ancol etylic,
glucozơ, saccarozơ, vinyl fomat và axit lactic (axit 2-hiđroxi propanoic). Số chất
khi đốt cháy cho số mol CO2 bằng số mol O2 phản ứng là
A. 4.

B. 7.

C. 5.

D. 6.

Câu 50: Cho các phát biểu sau:
(a) Dùng nước brom để phân biệt fructozơ và glucozơ.
(b) Trong môi trường bazơ, fructozơ và glucozơ có thể chuyển hóa cho
nhau.


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết

(c) Trong dung dịch nước, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở.
(d) Thủy phân saccarozơ chỉ thu được glucozơ.
(e) Saccarozơ thể hiện tính khử trong phản ứng tráng bạc.
Số phát biểu đúng là
A. 5.

B. 2.

C. 4.

PHẦN ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT
Câu 1:Chọn đáp án D
(a) Đúng .

1
C 6 H 5 − OH + Na → C 6 H 5 − ONa + H 2
2

C6 H 5 − OH + NaOH → C6 H 5 − ONa + H 2O
(b) Đúng.
(c) Đúng.Theo SGK lớp 11.
(d) Sai.Theo SGK lớp 11.
(e) Sai.Ancol thơm có nhóm OH đính Không trực tiếp vào vòng benzen
→Chọn D
Câu 2: Chọn đáp án
Chú ý : Với hợp chất X chứa C,H,O nếu chứa k liên kết π thì ta luôn có :
n CO2 − n H2 O = (k − 1)n X
→Chọn C
Câu 3: Chọn đáp án A
X phải là ancol bậc 1.

C − C − C − C − C − OH
C − C − C ( C ) − C − OH
C − ( C ) C ( C ) − C − OH
→Chọn B
Câu 4: Chọn đáp án D

(Có hai đồng phân)

D. 3.


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết
 n X = 0,15

 n NaOH = 0,1875

RCOONa : 0,15
→ 15,6 
 NaOH : 0, 0375

→ R = 27

→Chọn D
Câu 5: Chọn đáp án D
Câu 6: Chọn đáp án B
9, 45 = ∑ m(C, H,O)

9,45 − 0,6.12 − 0,725.2
 n CO2 = 0,6
→ n Otrong X =

= 0,05

16
 n H2 O = 0,725

trong X
= n ancol = 0, 05
Để ý : n O

→ %C 2 H 5OH =

0,05.46
= 24,34%
9,45

→Chọn B
Câu 7: Chọn đáp án D
CH 4 O : a
32a + 46b + 92c = 40

Với 40 gam hỗn hợp M : → C 2 H 6 O : b → 
C H O : c  c = 0,2
 3 8 3
Với m gam hỗn hợp M:
a + 2b + 3c
( a + b + c ) .k = 0,15 − 0,1 = 0,05

=2→a−c=0

a+b+c

(a + 2b + 3c).k = 0,1
→ %CH 4 O =

0,2.32
= 16%
40

→Chọn D
Câu 8: Chọn đáp án C
 Mg : 0,25

SiO2 : 0,075

2Mg + SiO 2 → 2MgO + Si

Si + 2NaOH + H 2O → Na 2SiO 3 + 2H 2

BTE


→ V = 0,075.2.22, 4 = 3,36

→Chọn C
Câu 9: Chọn đáp án C
Các chất thỏa mãn gỗm : etilen, buta-1,3-đien, vinyl axetat, etyl acrylat, anlen.


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết
Chú ý : anlen là CH 2 = C = CH 2
→Chọn C

Câu 10: Chọn đáp án D
(a) Fe + 2HCl → FeCl 2 + H 2 Đúng
(b) 2Fe + 3Cl 2 → 2FeCl3

Sai

(c) Fe + 2Fe3 + → 3Fe 2 +

Đúng

(d) Fe2 + + Ag + → Fe3 + + Ag Sai
Đúng

+
2+
(e) Fe + 2H → Fe + H 2

→Chọn D
Câu 11: Chọn đáp án C
Với 34 gam hỗn hợp X:

(

∆m ↓= m↓ − m CO2 + m H2 O

)

(

)


→ 47,2 = 110 − 1,1.44 + m H 2 O → n H2 O = 0,8

BTKL

→ 34 = ∑ m(C,H,O) → n Otrong X =

34 − 1,1.12 − 0,8.2
= 1,2 → n COOH = 0,6
16

n COOH = 0,3 → V = 0,3.22,4 = 6,72

Với 17 gam hỗn hợp X:
→Chọn C
Câu 12: Chọn đáp án A
Câu 13: Chọn đáp án B

Số các chất là : NaOH, Na2CO3, KHSO4, Na2SO4, Ca(OH)2, H2SO4 →Chọn B
Câu 14: Chọn đáp án C
Nếu NaOH dư : n Fe(OH)3 =

21,4
BTNT
= 0,2 
→ n Fe = 0,2
107

Fe : 0,2
19,2 


O : 0,5


Fe : a
Vậy NaOH thiếu : 19,2 
O : b

56a + 16b = 19,2

n H2 SO4 = 0, 05.18 = 0,9


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết
 Na + : 0,9

0,9 + 3a − 0,6 0,3 + 3a BTNT.S
0,3 + 3a
BTDT
Y Fe3 + : a − 0,2 
→ n SO2− =
=
→ n SO2 = 0,9 −
4
2
2
2
SO2 − :
 4
a = 0,3

0,3 + 3a 

BTE

→ 3a = 2b + 2  0,9 −
→ 6a − 2b = 1,5 → 
→ V = 6,72
÷
2


b = 0,15
→Chọn C
Câu 15: Chọn đáp án C
BTKL

→ 5,5 = m + m O
BTE
BTKL
n Cl2 = 0,11 
→ n Otrong X = 0,11 
→ m = 5,5 − 0,11.16 = 3,74

→Chọn C
Câu 16: Chọn đáp án C
Giả sử X có n mắt xích.Khi đó có ngay :
RCOONa : 0,1n BTKL
n NaOH = 0,1.n + 0,1.n.0,2 → 168 

→168 = 0,1n(67 + R) + 0,02n.40

 NaOH : 0,02n
→ 168 = 0,1n(67 + R) + 0, 02n.40

 n = 16
→ 168 = 7,5n + 0,1n.R → 
R = 30 (H 2 N − CH 2 −)

→Chọn C
Câu 17: Chọn đáp án B
Với những bài toán kiểu này ta nên thử ngay.Không nên biện luận sẽ mất rất
nhiều thời gian.Khi ta thử mà thấy có đáp số thì chọn luôn.
HOOC [ CH 2 ] 4 COOH : a 2a + b = 0, 05
a = 0, 01
n NaOH = 0, 05 → 
→
→
146a + 60b = 3,26 b = 0,03
CH 3COOH : b
→Chọn B
Câu 18: Chọn đáp án C
A. Đúng.Theo SGK lớp 10.
B. Đúng.Theo SGK lớp 10.


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết
C. Sai .H2S là chất thể hiện tính khử rất mạnh tuy nhiên nó cũng thể hiện tính oxh :
H 2 S + Na → Na 2 S + H 2
→Chọn C
D. Đúng.Theo SGK lớp 10.
Câu 19: Chọn đáp án B

Câu 20: Chọn đáp án B
2−
Vì KHCO3 (x < y < 2x) nên ta sẽ thu được 1 muối là CO3 và có OH − dư.
BTNT.C
 →
CO32 − : y − x
 +
→ m = 82y − 62x
Vậy kết tủa T là x mol BaCO3 → m K : y
OH − : 2x − y


→Chọn B
Câu 21: Chọn đáp án B
Câu 22: Chọn đáp án A
Các chất có dạng R1,2 − C = C − R3,4 với R1 ≠ R 2 và R3 ≠ R 4 thì có đồng phân
hình học.
Vậy các chất thỏa mãn là :
but – 2 – en : CH 3 − CH = CH − CH 3
2-metylhex-3-en,

axit oleic,

hexa-1,4-đien

→Chọn A
Câu 23: Chọn đáp án A
phan ung
= 10, 04
Ta có : m + m O


BTNT.H
n H+ = 0,52 

→ n H2 O = n Otrong oxit = 0,26

→ m = 10,04 − 0,26.16 = 5,88
→Chọn A
Câu 24: Chọn đáp án A
+

2+
Ta chuyển sang dạng ion : 3Cu + 8H + 2NO3 → 3Cu + 2NO + 4H 2O

Lắp hệ số vào phương trình gốc ta được :


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết
3Cu + 2KNO3 + 8KHSO4 → 3CuSO4 + 5K2SO4 + 2NO + 4H2O
→Chọn A
Câu 25: Chọn đáp án C
Liên kết trong Cl2 là liên kết CHT không phân cực.
Liên kết trong HCl là liên kết CHT có phân cực.
Liên kết trong NaCl là liên kết ion.
→Chọn C
Câu 26: Chọn đáp án D
A.Sai.Nguyên tố là các nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân.
B.Sai.Có rất nhiều ví dụ như trong nguyên tử Al (p = 13 , n= 14).
1
C.Sai.Trong nguyên tử 1 H không có nơtron.


D.Đúng.Vì cấu hình e là 1s2 2s2 2p 6 3s2
→Chọn D
Câu 27: Chọn đáp án C
Các loại polime có nito trong phân tử là :
tơ nitron

tơ capron

nilon-6,6

protein

cao su buna-N

→Chọn C
Câu 28: Chọn đáp án D

→ N2O4 (khí, không màu).
2NO2 (khí, màu nâu đỏ) ¬



Khi làm lạnh thấy màu của hỗn hợp khí nhạt hơn (cân bằng dịch phải hay phản
ứng thuận là tỏa nhiệt)
→Chọn D
Câu 29: Chọn đáp án B
CH 2 − OOCCH 3
Dễ dàng tìm ra X là este hai chức. CH − OOCCH 3
CH 2 − OH



1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết
n NaOH = 0,3 → n X = 0,15

→ m = 0,15.176 = 26, 4

→Chọn B
Câu 30: Chọn đáp án C
Nhớ số đồng phân của các gốc cơ bản sau :
−CH3

− C 2 H5

có 1 đồng phân

−C 3 H 7

có 2 đồng phân

−C 4 H 9

có 4 đồng phân

–C5H11

có 8 đồng phân
→Chọn C

Câu 31: Chọn đáp án A

Câu 32: Chọn đáp án A
Hãy nhớ các aminoaxit quan trọng sau :
Gly : NH 2 − CH 2 − COOH có M = 75
Ala : CH 3 − CH ( NH 2 ) − COOH có M = 89
Val : CH 3 − CH(CH 3 ) − CH ( NH 2 ) − COOH có M = 117
Lys : H 2 N − [ CH 2 ] 4 − CH(NH 2 ) − COOH có M = 146
Glu : HOOC − [ CH 2 ] 2 − CH(NH 2 ) − COOH có M = 147
Tyr : HO − C 6 H 4 − CH 2 − CH(NH 2 ) − COOH có M =181
phe : C 6 H 5CH 2CH ( NH 2 ) COOH
→Chọn A
Câu 33: Chọn đáp án C
Thứ tự dẫn điện là Ag > Cu > Au > Al > Fe
→Chọn C
Câu 34: Chọn đáp án A
Vì đốt cháy CH3COOH và CH3COOC2H5 cho n CO2 = n H2 O nên ta có ngay :


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết
n ancol = n H2 O − n CO2 = 1,2 − 1 = 0,2 → %ancol =

0,2.46
= 38,33% .
24

→Chọn A
Câu 35: Chọn đáp án A
2+
Cu : a
Cu : a
HNO3 / BTNT


→  2+
Vì có kim loại dư nên : 30,1 − 0,7 = 29, 4 
Fe3O 4 : b
 Fe : 3b
BTKL
 
→ 64a + 232b = 29, 4
→  BTE
→ 2a = 2b + 0,075.3
 

a = 0,1875
→
→ m = 75,75
b = 0,075

→Chọn A
Câu 36: Chọn đáp án C
(a) Không xảy ra phản ứng dù ở nhiệt độ cao.
(b) SO2 + H 2 S → 3S ↓ +2 H 2O .
(c) H 2 S + Pb(NO3 )2 → PbS ↓ +2HNO3
(d) Không xảy ra phản ứng .
o

t thuong
(e) Cl 2 + 2NaOH 
→ NaCl + NaClO + H 2O .

(e) N 2 + 6Li → 2Li3 N .

→Chọn C
Câu 37: Chọn đáp án B
Vì mạch là thẳng nên chỉ xảy ra axit là đơn chức hoặc 2 chức.
 n CO2 = 0, 06
Vì 
nên axit là 2 chức
 n H2 O = 0,05
n axit = n CO2 − n H2 O = 0, 06 − 0, 05 = 0,01

→ n Otrong oxit = 0, 01.4 = 0, 04

BTKL

→ m = 0,06.12 + 0, 05.2 + 0, 04.16 = 1,46

→Chọn B
Câu 38: Chọn đáp án A


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết
RHCO3 CaCl2
BTNT
X

→ n ↓ = 0,04 
→ n R2 CO3 = 0, 04
R
CO
 2 3
RHCO3 Ca(OH )2

BTNT
X

→ n ↓ = 0,08 
→ n RHCO3 = 0, 04
R 2 CO3
BTKL

→ 7 = 0, 04(2R + 60 + R + 61) → R = 18

→ R ≡ NH +4

→ n OH− = 0, 04.3 + 0, 04 = 0,16
→Chọn A
Câu 39: Chọn đáp án A
Fe : 0,07
Ta có : 7,76 
Cu : 0, 06

4HNO3 + 3e → 3NO3− + NO + 2H 2O

Cu 2 + : 0, 06
Cu 2 + : 0, 06


BTNT + BTDT
→ Y Fe 2 + : a

→ Fe2 + : 0,03
 Fe3 + : b

Fe3 + : 0, 04


BTE


→ n e = 0,04.1 + 0, 06.2 + 0, 02.2 = 0,2 =

m catot = 0, 06.64 + 0,02.56 = 4,96

It
→ t = 2000 (giây)
F

→Chọn A
Câu 40: Chọn đáp án B
Các chất thỏa mãn là :
(NH4)3PO4 cho ra kết tủa Ca 3 ( PO 4 ) 2
Ca(H2PO4)2 cho ra kết tủa Ca 3 ( PO 4 ) 2
(NH2)2CO cho ra kết tủa CaCO3
→Chọn B
Câu 41: Chọn đáp án C
Câu 42: Chọn đáp án D
Chú ý : Khi gặp bài toán kim loại tác dụng với HNO3 mà thấy Al,Zn,Mg hãy chú
ý tới muối NH4NO3.


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết
 NO : 0,2
Ta có : X 

 N 2 O : 0, 05

Kim loai : 29 gam

BTKL
98,2  NH 4 NO3 : x

→ x = 0, 0125


 NO3 : 0,2.3 + 0,05.8 + 8x

BTNT.nito

→ n HNO3 = ∑ N = 1, 425 → a = 1,5

→Chọn D
Câu 43: Chọn đáp án D
n e = 0,1.4 + 0,6.2 = 1,6

→M=

14, 4n
= 9n → Al
1,6

→Chọn D
Câu 44: Chọn đáp án C
Câu 45: Chọn đáp án D
Vì đốt cháy hoàn toàn X thu được số mol CO2 bằng số mol H2O nên n H2 = n C2 H2

Ta có ngay :

V
a=
22, 4



 H 2 : 0,2a

BTLK. π
X CH ≡ CH : 0,2a →
0,6a + 0,2a.2 = 0,2a + 0,2 → a = 0,25
CH = CH : 0,6a
2
 2

→ V = 0,25.22, 4 = 5,6
→Chọn D
Câu 46: Chọn đáp án B
 n X = 0,2
C 6 H 4 O2 Na 2 : 0,2


BTNT
→ m Z = 58,6  Na 2 SO 4 : 0,1
 n NaOH = 0,8 
n
 HCOONa : 0,2


 H2 SO4 = 0,1
→Chọn B
Câu 47: Chọn đáp án C
A. Sai.Tơ tằm có nguồn gốc từ các aminoaxit.
B. Sai.Nhựa novolac (PPF) là sản phẩm đồng trùng ngưng HCHO và phenol.


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết
C. Đúng.Theo SGK lớp 12.
dong trung ngung
HOOC − [ CH 2 ] 4 − COOH + H 2 N − [ CH 2 ] 6 − NH 2 
→ nilon − 6,6
dong trung ngung
Tơ láp san : HOOC − C 6 H 4 − COOH + HO − [ CH 2 ] 2 − OH → lapsan

D. Sai.Polime là những chất rắn, có nhiệt độ nóng chảy không xác định.
→Chọn C
Câu 48: Chọn đáp án D
A. Sai.Nguyên nhân chủ yếu là do CO2
B. Sai
C. Sai.Nguyên nhân chủ yếu do NO2 và SO2
D. Đúng .Theo sách giáo khoa lớp 10
→Chọn D
Câu 49: Chọn đáp án D
HCHO + O2 → CO2 + H 2O

Thỏa mãn.

CH 3CHO + 2,5O2 → 2CO 2 + 2H 2O


Không thỏa mãn.

CH 3COOH + 2O2 → 2CO 2 + 2H 2O

Thỏa mãn.

CH 3CH 2 OH + 3O2 → 2CO2 + 3H 2O

Không thỏa mãn.

C 6 H12O6 + 6O 2 → 6CO2 + 6H 2 O

Thỏa mãn.

C12 H 22 O11 + 12O 2 → 12CO2 + 11H 2 O

Thỏa mãn.

HCOOCH = CH 2 + 3O2 → 3CO2 + 2H 2O

Thỏa mãn.

C 3H 6O3 + 3O2 → 3CO 2 + 3H 2 O

Thỏa mãn.

→Chọn D
Câu 50: Chọn đáp án B
(a) Đúng.Đây là biện pháp duy nhất để phân biệt.
(b) Đúng.Theo SGK lớp 12

(c) Sai.Glucozo tồn tại chủ yếu dưới dạng mạch vòng.
(d) Sai.Thu được Glu và Fruc


1000 đề thi môn Hóa có lời giải chi tiết
(e) Sai.Sac không có phản ứng tráng bạc.
→Chọn B

XEM THÊM NHIỀU ĐỀ THI
TẠI WEBSITE




×