Tải bản đầy đủ (.ppt) (10 trang)

Bài luyện tập 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (389.9 KB, 10 trang )



Hãy nêu các bước lập CTHH của
Hãy nêu các bước lập CTHH của
hợp chất, áp dụng với công thức
hợp chất, áp dụng với công thức
tổng quát là A
tổng quát là A
x
x
B
B
y
y
(a,b là hoá trị của A,B)
(a,b là hoá trị của A,B)



TiÕt 15:
TiÕt 15:

Hoạt động nhóm đôi
Hoạt động nhóm đôi
Bài tập 1:
Bài tập 1:
Có các cách viết sau đây: N, N
Có các cách viết sau đây: N, N
2
2
, O


, O
2
2
. O, MgO, Cu,
. O, MgO, Cu,
H, H
H, H
2
2
, C, H
, C, H
2
2
SO
SO
4.
4.
.
.
a) Cách viết nào biểu thị là
a) Cách viết nào biểu thị là
nguyên tố hoá học
nguyên tố hoá học
?
?
b) Cách viết nào biểu thị là
b) Cách viết nào biểu thị là
đơn chất?
đơn chất?
c)

c)


Cách viết nào biểu thị là
Cách viết nào biểu thị là
nguyên tố hoá họcvà
nguyên tố hoá họcvà
đơn chất?
đơn chất?
d)Cách viết nào biểu thị là
d)Cách viết nào biểu thị là
hợp chất
hợp chất
?
?

Hoạt động cá nhân
Hoạt động cá nhân
Bài tập số 2
Bài tập số 2

Có thể xác định hoá trị của nguyên tố hoá học
Có thể xác định hoá trị của nguyên tố hoá học
theo những cách nào?
theo những cách nào?

Từ CTHH của các hợp chất trên bài tập số 1 hãy
Từ CTHH của các hợp chất trên bài tập số 1 hãy
xác định hoá trị của nguyên tố Mg và nhóm
xác định hoá trị của nguyên tố Mg và nhóm

nguyên tử SO
nguyên tử SO
4
4
?
?

Hoá trị của nguyên tố ( hay nhóm nguyên tử )
Hoá trị của nguyên tố ( hay nhóm nguyên tử )
được hiểu như thế nào?
được hiểu như thế nào?

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×