Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Giáo án tuần 5 lớp 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (237.73 KB, 29 trang )

Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn Giáo án lớp 1
TUẦN 5
Ngày soạn: 23/9/2010
Ngày giảng: Thứ hai ngày 27 tháng 9 năm 2010
Âm nhạc: ÔN TẬP BÀI HÁT: QUÊ HƯƠNG TƯƠI ĐẸP, MỜI BẠN VUI MÚA CA
GV chuyên trách dạy

Học vần: BÀI : U , Ư.
I.Yêu cầu:
1.Kiến thức: -Đọc được u,ư ,nụ,thư; từ và câu ứng dụng .-Viết được u,ư,nụ,thư
-Luyện nói 2 – 3 câu theo chủ đề : Thủ đô
2.Kĩ năng : Rèn cho HS đọc , viết u,ư,nụ,thư thành thạo
3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận .
-Ghi chú: hs khá ,giỏi biết đọc trơn .Riêng em Việt Hoàng đọc , viết được u, ư, nụ ,thư.
II.Chuẩn bị:
-Bộ ghép chữ tiếng Việt.
-Một nụ hoa hồng (cúc), một lá thư (gồm cả phong bì ghi địa chỉ).
-Tranh minh hoạ câu ứng dụng và luyện nói theo chủ đề: thủ đô.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : viết: lá mạ, da thỏ, thợ nề.
Đọc bài t, th , Tìm tiếng có chứa âm t , th trong câu
ứng dụng.
GV nhận xét chung , ghi điểm
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài
GV cầm nụ hoa hỏi: cô có cái gì ?
Nụ dùng để làm gì?
Trong chữ nụ, có âm và dấu thanh nào đã học?
Hôm nay, các em học các âm mới: u
2.2.Dạy chữ ghi âm


a) Nhận diện chữ:
Giết chữ u trên bảng và nói: chữ u in gồm một nét
móc ngược và một nét sổ thẳng. Chữ u viết thường
gồm nét xiên phải và hai nét móc ngược.
Chữ u gần giống với chữ nào?
So sánh chữ u và chữ i?
Yêu cầu học sinh tìm chữ u trong bộ chữ.
Nhận xét, bổ sung.
Viết bảng con
N1:, lá mạ; N2: da thỏ, N3: thợ nề.
1 em
Nụ (thư).
Nụ để cắm cho đẹp
Có âm n, và dấu nặng.
Theo dõi và lắng nghe.
Chữ n viết ngược.
Giống: Cùng một nét xiên phải và một
nét móc ngược.
Khác : u có 2 nét móc ngược, i có dấu
chấm ở trên.
Cài chữ u trên bảng cài
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn Giáo án lớp 1
b) Phát âm và đánh vần tiếng:
-Phát âm.
GV phát âm mẫu: âm u.
Gọi học sinh đọc âm u
-Giới thiệu tiếng:
Theo dõi, chỉnh sữa cho học sinh.
Có âm u muốn có tiếng nụ ta làm ntn?
Yêu cầu cài tiếng nụ.

Nhận xét và ghi tiếng nụ lên bảng.
Gọi học sinh phân tích tiếng nụ.
Hướng dẫn đánh vần
GV hướng dẫn đánh vần 1 lân.
nờ - u - nu - nặng - nụ
GV chỉnh sữa cho học sinh.
• Âm ư (dạy tương tự âm u).
- Chữ “ư” viết như chữ u nhưng thêm một dấu râu
trên nét sổ thẳng thứ hai.
- So sánh chữ “ư và chữ “u”.
-Phát âm, đánh vần: ư
thờ - ư – thư
* .Hướng dẫn viết:
Viết mẫu và hướng dẫn cách viết
Nhận xét , Chỉnh sửa
-Lưu ý:: nét nối giữa th và ư.
Nhận xét , Chỉnh sửa
Dạy tiếng ứng dụng:
Ghi bảng: cá thu, đu đủ, thứ tự, cử tạ.
Gạch chân những tiếng chứa âm mới học.
Gọi đánh vần và đọc trơn tiếng.
Gọi đọc trơn tiếng ứng dụng.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang âm mới học
Tiết 2
Tiết 2 : Luyện đọc trên bảng lớp.
Lắng nghe.
Quan sát phát âm nhiều lần
cá nhân, nhóm, lớp.
Ta thêm âm n trước âm u, dấu nặng

dưới âm u.
Cả lớp
1 em
Đánh vần , đọc trơn cá nhân, nhóm 1,
nhóm 2, lớp
Giống nhau: Chữ ư như chữ u.
Khác nhau: ư có thêm dấu râu.
Lớp theo dõi hướng dẫn của GV.
Nghỉ 1 phút
Lớp theo dõi.
Luyện viết bảng con
Lớp theo dõi.
Luyện viết bảng con
.
Toàn lớp theo dõi , đọc thầm tìm tiéng
có chứa âm u, ư
1 em đọc, 1 em gạch chân: thu, đu, đủ,
thứ, tự, cử.
CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2,lớp
1 em.
Đại diện 2 nhóm, mỗi nhóm 2 em.
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn Giáo án lớp 1
Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn.
GV nhận xét.
- Luyện câu: Giới thiệu tranh rút câu ghi bảng: thứ
tư, bé hà thi vẽ.
Gọi đánh vần tiếng thứ, tư, đọc trơn tiếng.
Gọi đọc trơn toàn câu.
GV nhận xét.
-Luyện viết:

GV hướng dẫn học sinh viết trên bảng.
GV cho học sinh luyện viết ở vở Tập viết trong 3
phút.
Theo dõi và sữa sai.Riêng em Hoàng hướng dẫn kĩ
Nhận xét cách viết.
- Luyện nói: Chủ đề luyện nói hôm nay là gì
Gợi ý bằng hệ thống các câu hỏi, giúp học sinh nói
tốt theo chủ đề (GV tuỳ trình độ lớp mà đặt câu hỏi
gợi ý).VD:
− Trong tranh, cô giáo đưa học sinh đi thăm cảnh gì?
− Chùa Một Cột ở đâu?
− Hà nội được gọi là gì?
− Mỗi nước có mấy thủ đô?
− Em biết gì về thủ đô Hà Nội?
Giáo dục tư tưởng tình cảm.
4.Củng cố : Gọi đọc bài, tìm tiếng mới mang âm mới
học
5.Nhận xét, dặn dò: Đọc viết bài thành thạo ở nhà
Xem trước bài x, ch
CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2.
Tìm âm mới học trong câu (tiếng thứ,
tư).
CN 6 em.
CN 7 em.
Nghỉ 1 phút
Luyện viết bảng con
Toàn lớp thực hiện.
“Thủ đô”.
Học sinh trả lời theo sự hiểu biết của
mình..VD:

− Chùa Một Cột.
− Hà Nội.
− Thủ đô.
− Một.
− Trả lời theo hiểu biết của mình.

Toàn lớp thực hiện.
Thực hiện đọc ,viết bài ở nhà

Chiều thứ hai ngày 27 tháng 9 năm 2010
Đ/c Hằng dạy

Ngày soạn:23/9/2010
Ngày giảng: Thứ ba ngày 28 tháng 9 năm 2010
Học vần: BÀI : X , CH
I.Yêu cầu:
1.Kiến thức:
-Đọc được x,ch ,xe,chó; từ và câu ứng dụng .
-Viết được x,ch,xe,chó
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn Giáo án lớp 1
-Luyện nói 2 – 3 câu theo chủ đề : xe bò, xe lu,xe ô tô
2.Kĩ năng : Rèn cho HS đọc , viết x,ch,xe,chó thành thạo
3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận .
-Ghi chú: hs khá ,giỏi biết đọc trơn .Riêng em Việt Hoàng đọc , viết được x, ch, xe ,chó.
II.Chuẩn bị:
-Một chiếc ô tô đồ chơi, một bức tranh vẽ một con chó.
-Bộ ghép chữ tiếng Việt.
-Tranh minh hoạ câu ứng dụng và phân luyện nói “xe bò, xe lu, xe ô tô”.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS

1.KTBC viết: u – nụ, ư – thư.
Đọc bài âm u , ư và tìm tiếng có chứa âm u , ư trong
câu ứng dụng?
GV nhận xét chung., ghi điểm
2.Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài
Cầm ô tô đồ chơi hỏi: Cô có cái gì?
Tiếng xe, có âm và dấu thanh nào đã học?
Hôm học các chữ mới còn lại: x,
GV viết bảng x,
2.2. Dạy chữ ghi âm.
a) Nhận diện chữ:
Viết bằng phấn màu lên bảng chữ x và nói: Chữ x in
gồm một nét xiên phải và một nét xiên trái. Chữ x
thường gồm một nét cong hở trái và một nét cong hở
phải.
So sánh chữ x với chữ c.
Yêu cầu học sinh tìm chữ x trên bộ chữ.
Nhận xét, bổ sung.
b) Phát âm và đánh vần tiếng:
-Phát âm.
Phát âm mẫu: âm x.
-Giới thiệu tiếng:
GV gọi học sinh đọc âm x.
GV theo dõi, chỉnh sữa cho học sinh.
Có âm x muốn có tiếng xe ta làm ntn?
Yêu cầu học sinh cài tiếng xe.
GV nhận xét và ghi tiếng xe lên bảng.
Gọi học sinh phân tích .
Hướng dẫn đánh vần

GV hướng dẫn đánh vần 1 lần. xờ - e - xe
Lớp viết bảng con
N1: u – nụ, N2: ư – thư.
2 em
Xe (ô tô).
Âm e,
Theo dõi và lắng nghe.
Giống : Cùng có nét cong hở phải.
Khác: Chữ x có thêm một nét cong hở
trái.
Tìm chữ x trên bộ chữ.
Lắng nghe.
6 em, nhóm 1, nhóm 2, lớp
Ta thêm âm e sau âm x.
Cả lớp
1 em
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn Giáo án lớp 1
GV chỉnh sữa cho học sinh.
• Âm ch (dạy tương tự âm x).
- Chữ “ch” là chữ ghép từ hai con chữ c đứng trước, h
đứng sau..
- So sánh chữ “ch” và chữ “th”.
-Phát âm: Lưỡi trước chạm lợi rồi bật nhẹ, không có
tiếng thanh.
*.Hướng dẫn viết:
Viết mẫu và hướng dẫn cách viết
Nhận xét , Chỉnh sửa
Viết mẫu và hướng dẫn cách viết
Nhận xét , Chỉnh sửa
Đọc lại 2 cột âm.

GV nhận xét và sửa sai.
Dạy tiếng ứng dụng:
Ghi lên bảng: thợ xẻ, xa xa, chì đỏ, chả cá.
Gọi học sinh lên gạch dưới những tiếng chứa âm mới
học.
GV gọi học sinh đánh vần và đọc trơn tiếng.
Gọi học sinh đọc trơn tiếng ứng dụng.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang âm mới học
Đọc lại bài
Tiết 2
Tiết 2 : Luyện đọc trên bảng lớp.
Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn.
GV nhận xét.
- Luyện câu:
GV treo tranh, hỏi: Tranh vẽ gì?
− Xe đó đang đi về hướng nào? Có phải nông thôn
không?
Câu ứng dụng là: xe ô tô chở cá về thị xã.
Gọi đánh vần tiếng xe, chở, xã, đọc trơn tiếng.
Gọi đọc trơn toàn câu.
GV nhận xét.
-Luyện viết:
GV hướng dẫn học sinh viết trên bảng.
Theo dõi và sữa sai, Nhận xét cách viết.
Đánh vần 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm
1, nhóm 2, lớp
2 em.
Lớp theo dõi.
Giống : chữ h đứng sau.

Khác: ch bắt đầu bằng c,
Nghỉ 1 phút
Theo dõi và lắng nghe.
Luyện viết bảng con

Lớp theo dõi.
Luyện viết bảng con
2 em.
Toàn lớp.
Đọc thầm và tìm tiếng có chứa âm x
ch.
2 em lên bảng gạch chân
6 em, nhóm 1, nhóm 2.
Cá nhân , nhóm , lớp
1 em.
Đại diện 2 nhóm 2 em.
CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2,lớp
Vẽ xe chở đầy cá.
Xe đi về phía thành phố, thị xã.
Tìm âm mới học trong câu (tiếng xe,
chở, xã).
6 em ,nhóm , lớp
Nghỉ 1 phút.
luyện viết ở vở Tập viết trong 3 phút.
Toàn lớp thực hiện.
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn Giáo án lớp 1
Chấm ¼ lớp , nhận xét sửa sai.
- Luyện nói: Chủ đề luyện nói hôm nay là gì ?
Gợi ý cho bằng hệ thống các câu hỏi, giúp học sinh nói
tốt theo chủ đề VD:

− Các em thấy có những loại xe nào ở trong tranh?
Hãy chỉ từng loại xe?
− Gọi là xe bò vì loại xe này dùng bò kéo. Ở quê em
gọi là gì?
− Xe lu dùng làm gì?
− Loại xe ô tô trong tranh được gọi là xe gì? Nó dùng
để làm gì? Em còn biết loại xe ô tô nào khác?
− Còn những loại xe nào nữa?
− Ở quê em thường dùng loại xe gì?
− Em thích đi loại xe nào nhất? Tại sao?
Giáo dục tư tưởng tình cảm.
4.Củng cố : Gọi đọc bài, tìm tiếng mới mang âm mới
học
5.Nhận xét, dặn dò:
Xem trước bài âm S , R
“xe bò, xe lu, xe ô tô”.
Học sinh trả lời VD:
− Xe bò, xe lu, xe ô tô. 1 em lên chỉ.
− Tuỳ theo từng địa phương.
- Xe bò
− San đường.
− Xe con. Dùng để chở người. Còn
có ô tô tải, ô tô khách, ô tô buýt,..
Trả lời theo sự hiểu biết của mình.
1 HS đọc bài
Lắng nghe.
Thể dục: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ- TRÒ CHƠI: ĐI QUA ĐƯỜNG LỘI
GV chuyên trách dạy
Toán: BÀI : SỐ 7
I.Yêu cầu:

1.Kiến thức:
- Biết 6 thêm 1 được 7 , viết được số 7 ; đọc , đếm được từ 1 đến 7
-Biết so sánh các số trong phạm vi 7 ,biết vị trí số 7 trong dãy số từ 1 đến 7
2.Kĩ năng: Rèn cho HS có kĩ năng đọc , viết số 6 thành thạo.
3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận , say mê học toán
*Ghi chú: Bài tập cần làm: bài1,bài 2,bài 3 .Riêng em Hoàng đọc , viết được số 7
II.Chuẩn bị:
-Hình 7 bạn trong SGK phóng to.
-Nhóm các đồ vật có đến 7 phần tử (có số lượng là 7).
-Mẫu chữ số 7 in và viết.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: Yêu cầu các em đếm từ 1 đến 6 và ngược 5 em đếm và nêu cấu tạo số 6.
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn Giáo án lớp 1
lại, nêu cấu tạo số 6.
Viết số 6.
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới :
Giới thiệu bài ghi tựa.
• Lập số 7.
 GV treo hình các bạn đang chơi trong SGK (hoặc
hình khác nhưng cùng thể hiện ý có 6 đồ vật thêm 1
đồ vật) hỏi:
− Có mấy bạn đang chơi?
− Có mấy bạn đang chạy tới?
− Vậy 6 bạn thêm 1 bạn là mấy bạn?
 GV yêu cầu các em lấy 6 chấm tròn thêm 1 chấm
tròn trong bộ đồ dùng học tập và hỏi:
− Có tất cả mấy chấm tròn?
− Gọi học sinh nhắc lại.

 GV treo 6 con tính thêm 1 con tính và hỏi:
− Hình vẽ trên cho biết gì?
− Gọi học sinh nhắc lại.
 GV kết luận: 7 học sinh, 7 chấm tròn, 7 con tính
đều có số lượng là 7.
• Giới thiệu chữ số 7 in và chữ số 7 viết
GV treo mẫu chữ số 7 in và chữ số 7 viết rồi giới
thiệu cho học sinh nhận dạng chữ số 7 in và viết.
Gọi học sinh đọc số 7.
• Nhận biết thứ tự của số 7 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5,
6,7.
Hỏi: Trong các số đã học từ số 1 đến số 7 số nào bé
nhất.
Số liền sau số 1 là số mấy? Và hỏi để điền cho đến số
7.
Gọi học sinh đếm từ 1 đến 7, từ 7 đến 1.
Vừa rồi em học toán số mấy?
Gọi lớp lấy bảng cài số 7.
Nhận xét.
Hướng dẫn viết số 7
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của đề.
Yêu cầu học sinh viết số 7 vào vở ô li.
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của đề.
Thực hiện bảng con và bản lớp.
Nhắc lại
Quan sát và trả lời:
6 bạn.
1 bạn
7 bạn.
Thực hiện trên bộ đồ dùng học tập.

7 chấm tròn.
Nhắc lại.
6 con tính thêm 1 con tính.
Nhắc lại.
Nhắc lại.
Quan sát và đọc số 7.
Số 1.
Liền sau số 1 là số 2, liền sau số 2 là số
3, …, liền sau số 6 là số 7.
Thực hiện đếm từ 1 đế 7.
Số 7
Thực hiện cài số 7.
Viết bảng con số 7.
Viết 3 hàng số 7 vào vở ô li
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn Giáo án lớp 1
Cho học sinh quan sát hình vẽ và đặt vấn đề để học
sinh nhận biết được cấu tạo số 7.
Bàn là: 7 gồm 6 và 1, gồm 1 và 6.
Con bướm: 7 gồm 2 và 5, gồm 5 và 2.
Ngòi bút: 7 gồm 4 và 3, gồm 3 và 4.
Từ đó viết số thích hợp vào ô trống.
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của đề.
Cho học sinh quan sát các cột ô vuông và viết số
thích hợp vào ô trống dưới các ô vuông.
Yêu cầu các em viết số thích hợp theo thứ tự từ bé
đến và ngược lại.
Bài 4: (Dành cho HS khá giỏi) nêu yêu cầu của đề.
Cho học sinh các nhóm quan sát bài tập và nói kết
quả nối tiếp theo bàn.
3.Củng cố : Gọi học sinh nêu lại cấu tạo số 7.

Số 7 lớn hơn những số nào?
Những số nào bé hơn số 7?
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
4.Dặn dò :
Làm bài tập ở nhà, xem bài mới.
7 gồm 6 và 1, gồm 1 và 6.
7 gồm 2 và 5, gồm 5 và 2.
7 gồm 4 và 3, gồm 3 và 4.
Viết vào VBT.
Quan sát hình vẽ SGK và nêu miệng
các kết quả.
Suy nghĩ rồi nêu miệng kết quả , lớp
nhận xét bổ sung
số 7 lớn hơn số 1,2,3,4,5,6
Số bé hơn 7 là: 1,2,3,4,5,6
Thực hiện làm bài tập ở nhà
Chiều Thứ ba ngày 28 tháng 9 năm 2010

Tiếng Việt : LUYỆN TẬP X, CH
I. Yêu cầu:
1.Kiến thức: Giúp H đọc đúng, viết đúng các tiếng, từ và câu có chứa x, ch; Biết nối từ với
tranh có nội dung thích hợp ; điền đúng x, ch vào chỗ chấm.
2.Kĩ năng :Nâng cao kỉ năng đọc trơn cho H khá, giỏi ; H trung bình, yếu đọc đánh vần
3.Thái độ:Giáo dục HS tính cẩn thận.( Trường, Bảo, Thanh)
- Riêng em Hoàng đọc, viết được x, ch
II.Chuẩn bị:
Phiếu bài tập , Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trị
1. Bài cũ: Viết cũ từ , cá thu , thứ tự.

-Đọc bài u, ư
Nhận xét , sửa sai.
2.Bài mới:
a)Luyện đọc:
Luỵện đọc bài x , ch
Rèn thêm HS yếu đọc
Viết bảng con, -ba dãy viết ba từ
2 em
HS khá giỏi đọc trơn, HS trung bình
đọc đánh vần toàn bài, HS yếu đánh
vần tiếng từ
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn Giáo án lớp 1
Đọc bài theo nhóm
Khen nhóm đọc to trôi chảy
Đọc cả lớp
b) Làm bài tập:
Yêu cầu HS đọc các từ : thợ xẻ, xe ca, lá chè, quan
sát hình vẽ rồi nối từ với hình thích hợp.
+.Điền x hay ch làm tương tự trên.
Chấm 1/3 lớp , nhận xét
c)Luyện viết: Viết mẫu và hướng dẫn cách viết
Chữ nào cao 5 li?
Các chữ còn lại cao mấy li?
K/cách giữa các chữ là bao nhiêu? giữa các tiếng
trong 1 từ là bao nhiêu?
Theo dõi , giúp đỡ HS viết chậm
IV.Củng cố dặn dò:
Đọc , viết thành thạo chữ x , ch các tiếng , từ có
chứa x , ch .
Nhận xét giờ học

Các nhóm thi đọc , lớp theo dõi nhận
xét.
Lớp đọc đồng thanh 2 lần
Quan sát nhận xét .
1 HS lên bảng làm , lớp làm VBT
Quan sát kĩ hình vẽ rồi điền x / ch vào
vở bài tập.
Xe lu, chợ cá ,
Chữ cao 5 li là h
Các chữ còn lại cao 2 li
K/cách giữa các chữ 1 ô li, giữa các
tiếng trong từ 1 con chữ o
Luyện viết bảng con, viết vở ô li
Đọc lại bài 1 lần
Thực hiện đọc ,viết ở nhà
Toán: LUYỆN TẬP SỐ 7
I.Yêu cầu:
1.Kiến thức:Củng cố cho HS nắm chắc cách đọc , cách viết , cấu tạo số 7
2.Kĩ năng : Rèn cho HS cách so sánh , điền dấu các số trong phạm vi 7 thành thạo.
3.Thái độ:Giáo dục HS tính cẩn thận.
- Riêng em Hoàng làm được bài 1, 4
II.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Bài cũ: Điền dấu > , < , =
6.....7 5.......2 4......6 3.....7
Nhận xét , sửa sai
2.Bài mới:
Bài 1: Hướng dẫn HS viét số 7 vào VBT
Nhận xét , sửa sai
Lớp làm bảng con, 1 hs lên bảng làm

Nêu yêu cầu bài tập
Viết vào vở BT 2 hàng số 7
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn Giáo án lớp 1
Bài 2: Nhận biết số lượng và viết số tương ứng .
Đưa các nhóm đồ vật có số lượng là 7 , 4 , 6
VD: 7 ô tô ; 4 con gà
Hướng dẫn cách làm
Nhận xét , sửa sai
Bài 3: Viết số:
* * * * * * * *
* * * * * *

Làm mẫu 1 bài và hướng dẫn cách làm
Theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng
Bài 4: Viết dấu < , > =
7......6 2......5 7.......3 6.....6
7......4 5......7 7.......1 6......7
7......2 2......7 3.......1 7......7
Nhận xét tuyên dương tổ làm tốt
Bài 5: Dành cho HS khá giỏi:
Tâm nuôi 7 con gà , Hoa nuôi 5 con gà . Tâm nói" Mình
có nhều gà hơn Hoa " Tâm nói có đúng không? Vì sao?
Hướng dẫn HS đọc kĩ đề , và hướng dẫn cách làm
IV.Củng cố dặn dò: Ôn lại các số từ 1 - 6
Nêu cấu tạo số 7
Làm lại các bài đã làm sai.
Đọc viết thành thạo bài số 7
Quan sát đồ vật viết số lượng tương
ứng vào bảng con
Viết số 7 , số 4

Nêu yêu cầu bài tập
Điền số vào VBT, 2 HS lên bảng
điền
Lớp nhận xét sửa sai
Nêu yêu cầu
Làm vở ô li, 2 HS lên bảng làm
Đọc kĩ đề suy nghĩ trả lời
Có 6 và 1, 1 và 6; 2 và 5, 5 và 2; 3 và
4, 4 và 3
Đọc lại các dãy số từ 1 - 7 , từ 7 - 1
Môn : TNXH: BÀI : VỆ SINH THÂN THỂ
I.Yêu cầu:
1. Kiến thức: Nêu được các việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh thân thể .Biết cách
rửa mặt ,rửa tay chân sạch sẽ.
2.Kĩ năng: Rèn cho HS có thói quen giữ vệ sinh thân thể , biết rửa mặt ,tay chân thành thạo
3.Thái độ: Giáo dục HS biết thực hiện những việc nên làm để giữ vệ sinh thân thể.
*Ghi chú: -Nêu được cảm giác khi bị mẫn ngứa,ghẻ ,chấy rận,đau mắt ,mụn nhọt
- Biết cách đề phòng các bệnh về da
II.Chuẩn bị:
-Các hình ở bài 5 SGK. -Xà phòng, khăn mặt, bấm móng tay.
-Nước sạch, chậu sạch, gáo múc nước.
III.Các hoạt động dạy học :
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn Giáo án lớp 1
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC :
Hãy nói các việc nên làm và không nên làm để bảo
vệ mắt?
Chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ
tai?
GV nhận xét, đánh giá.

2.Bài mới:
Giới thiệu bài:
Cả lớp hát bài “Đôi bàn tay bé xinh”
Em có đôi bàn tay trắng tinh
Đôi bàn tay chúng em nhỏ xinh
Nghe lời cô chúng em giữ gìn
Giữ đôi tay cho thật trắng tinh.
Cơ thể chúng ta có nhiều bộ phận, ngoài đôi bàn
tay, bàn chân chúng ta luôn phải giữ gìn chúng sạch
sẽ. Để hiểu và làm điều đó, hôm nay cô trò mình
cụng học bài “Giữ vệ sinh thân thể”.
Ghi đầu bài lên bảng.
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
MĐ: Giúp học sinh nhớ các việc cần làm hằng ngày
để giữ vệ sinh cá nhân.
Các bước tiến hành.
Bước 1: Thực hiện hoạt động.
Chia lớp thành nhóm, mỗi nhóm 4 học
sinh. Cử nhóm trưởng. GV ghi lên bảng câu hỏi:
Hằng ngày các em phải làm gì để giữ sạch thân thể,
quần áo?
Chú ý quan sát, nhắc nhở học sinh tích cực hoạt
động.
Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động.
Cho các nhóm trưởng nói trước lớp.
Gọi các học sinh khác bổ sung nếu nhóm trước nói
còn thiếu, đồng thời ghi bảng các ý học sinh phát
biểu.
Gọi 2 học sinh nhắc lại các việc đã làm hằng ngày
để giữ vệ sinh thân thể.

Hoạt động 2 : Quan sát tranh trả lời câu hỏi.
MĐ: Học sinh nhận ra các việc nên làm và không
nên làm để giữ da sạch sẽ.
3 – 5 em.
Lắng nghe.
Lớp hát bài hát “Đôi bàn tay bé xinh”.
Lắng nghe.
Nhắc lại.
Học sinh làm việc theo nhóm từng học
sinh nói và bạn trong nhóm bổ sung.
Học sinh nói: Tắm, gội đầu, thay quần
áo, rửa tay chân trước khi ăn cơm và sau
khi đi đại tiện, tiểu tiện, rửa mặt hàng
ngày, luôn đi dép.
2 em nhắc lại các việc đã làm hằng ngày
để giữ vệ sinh thân thể.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×