Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Theo Chương Trình Giáo Dục Phổ Thông Mới Ở Các Trường Tiểu Học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.71 MB, 114 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

NGÔ TIẾN DŨNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THEO
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI
Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC HUYỆN MƯỜNG TÈ,
TỈNH LAI CHÂU

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2019
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

NGÔ TIẾN DŨNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THEO
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI
Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC HUYỆN MƯỜNG TÈ,
TỈNH LAI CHÂU
Ngành: Quản lí giáo dục
Mã số: 8.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC



Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN THỊ THANH HUYỀN

THÁI NGUYÊN - 2019
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ này là công trình nghiên cứu khoa học độc
lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là trung thực và
có nguồn gốc rõ ràng.
Thái Nguyên, tháng 01 năm 2019
Người thực hiện
Ngô Tiến Dũng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thiện luận văn, tôi đã nhận được sự
động viên, giúp đỡ tạo điều kiện của các thầy cô giáo, các cấp lãnh đạo và đồng nghiệp.
Trước tiên, tôi xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn tới Ban Giám hiệu trường
Đại học Sư phạm Thái Nguyên; Khoa Tâm lý - Giáo dục và các Phòng, Khoa; các
thầy giáo, cô giáo tham gia giảng dạy lớp Thạc sĩ Quản lý giáo dục khóa K25 đã tạo
điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt tôi xin được bảy tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Phó Giáo Sư - Tiến sĩ

Nguyễn Thị Thanh Huyền, người đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt
quá trình nghiên cứu để tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Tôi cũng xin trân thành cảm ơn Lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lai
Châu, UBND huyện Mường Tè, Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Mường Tè, các
cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh các trường tiểu học huyện Mường Tè, tỉnh Lai
Châu cùng với những người thân và đồng nghiệp đã giúp đỡ để tôi hoàn thành công
việc nghiên cứu của mình.
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện luận văn, bản thân tác giả đã
có nhiều cố gắng, nhưng luận văn khó tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận
được sự chỉ dẫn, những ý kiến góp ý quý báu của quý thầy cô, bạn bè và đồng nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 01 năm 2019
Người thực hiện
Ngô Tiến Dũng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




MỤC LỤC
Lời cam đoan .................................................................................................................. i
Lời cảm ơn .....................................................................................................................ii
Mục lục ........................................................................................................................ iii
Danh mục các chữ viết tắt............................................................................................. iv
Danh mục các bảng ........................................................................................................ v
Danh mục các biểu đồ ................................................................................................... vi
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1
1. Lí do chọn đề tài ....................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................ 2

3. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................................ 2
4. Đối tượng và khách thể nghiên cứu .......................................................................... 2
5. Giới hạn, phạm vi nghiên cứu................................................................................... 2
6. Giả thuyết khoa học .................................................................................................. 3
7. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 3
8. Cấu trúc của luận văn................................................................................................ 4
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
THEO CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI Ở TRƯỜNG
TIỂU HỌC................................................................................................................... 5
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ................................................................................ 5
1.2. Một số khái niệm công cụ của đề tài ..................................................................... 7
1.2.1. Quản lý ................................................................................................................ 7
1.2.2. Hoạt động dạy học, quản lý hoạt động dạy học .................................................. 8
1.2.3. Quản lý hoạt động dạy học ................................................................................. 8
1.3. Trường Tiểu học trong hệ thống Giáo dục quốc dân ............................................. 9
1.3.1. Vị trí, vai trò của trường Tiểu học ...................................................................... 9
1.3.2. Mục tiêu của giáo dục Tiểu học ........................................................................ 10
1.3.3. Học sinh tiểu học .............................................................................................. 11
1.4. Hoạt động dạy học ở trường tiểu học theo chương trình giáo dục phổ thông mới ..... 11

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




1.4.1. Mục tiêu của chương trình giáo dục tiểu học trong chương trình giáo dục
phổ thông mới ............................................................................................................. 11
1.4.2. Sự khác nhâu về nội dung, thời lượng chương trình dạy học tiểu học theo
chương trình giáo dục phổ thông mới ......................................................................... 12
1.4.3. Định hướng về phương pháp dạy học tiểu học theo chương trình giáo dục

phổ thông mới ............................................................................................................. 13
1.4.4. Định hướng về đánh giá kết quả giáo dục tiểu học theo chương trình giáo
dục phổ thông mới ...................................................................................................... 15
1.5. Quản lý hoạt động dạy học ở trường Tiểu học huyện Mường Tè, tỉnh Lai
Châu ........................................................................................................................... 16
1.5.1. Quản lý hoạt động dạy của giáo viên................................................................ 16
1.5.2. Quản lý hoạt động học tập của học sinh ........................................................... 20
1.5.3. Quản lý sinh hoạt tổ chuyên môn ..................................................................... 22
1.5.4. Quản lý việc bồi dưỡng đội ngũ giáo viên........................................................ 22
1.5.5. Quản lý các phương tiện, điều kiện dạy học và ứng dụng công nghệ thông
tin trong dạy học ................................................................................................. ……23
1.5.6. Kiểm tra đánh giá HĐDH theo chương trình mới ở trường tiểu
học……………………………………………………………………………… ...... 23
1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động dạy học ở trường tiểu học theo
chương trình giáo dục phổ thông mới ......................................................................... 23
Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ở
TRƯỜNG TIỂU HỌC HUYỆN MƯỜNG TÈ, TỈNH LAI CHÂU ..................... 29
2.1. Khái quát về tình hình kinh tế - xã hội, giáo dục của huyện Mường Tè,
tỉnh Lai Châu ............................................................................................................. 29
2.1.1. Tình hình kinh tế - xã hội ................................................................................. 29
2.1.2. Khái quát chung về giáo dục tiểu học huyện Mường Tè .................................. 30
2.2. Khái quát về khảo sát thực trạng ......................................................................... 31
2.2.1. Mục đích khảo sát ............................................................................................. 31
2.2.2. Phương pháp khảo sát ....................................................................................... 31
2.2.3. Tổ chức khảo sát ............................................................................................... 32

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





2.3. Thực trạng về hoạt động dạy học ở trường tiểu học huyện Mường Tè, tỉnh
Lai Châu ...................................................................................................................... 32
2.3.1. Thực trạng hoạt động dạy của giáo viên ........................................................... 32
2.3.2. Thực trạng hoạt động học tập của học sinh ...................................................... 34
2.3.3. Thực trạng cơ sở vật chất phục vụ cho dạy học ............................................... 35
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động dạy học ở trường tiểu học huyện Mường Tè,
tỉnh Lai Châu .............................................................................................................. 36
2.4.1. Thực trạng quản lý hoạt động dạy học của giáo viên ....................................... 36
2.4.2. Thực trạng quản lý hoạt động học tập của học sinh ......................................... 46
2.4.3. Thực trạng quản lý sinh hoạt tổ chuyên môn ................................................... 48
2.4.4. Thực trạng quản lý bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ
cho giáo viên ............................................................................................................... 49
2.4.5. Thực trạng quản lý các phương tiện dạy học và ứng dụng công nghệ thông
tin trong dạy học ......................................................................................................... 50
2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động dạy học ở các
trường tiểu học huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu ....................................................... 54
2.5.1. Thực trạng yếu tố thuộc về chủ thể quản lý ...................................................... 54
2.5.2. Thực trạng yếu tố thuộc về khách thể quản lý .................................................. 55
2.5.3. Thực trạng yếu tố thuộc về môi trường quản lý ............................................... 56
2.6. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động dạy học ở trường tiểu học
huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu................................................................................. 58
2.6.1. Những ưu điểm ................................................................................................. 58
2.6.2. Những hạn chế .................................................................................................. 58
2.6.3. Những nguyên nhân chủ yếu ............................................................................ 59
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................... 61
Chương 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THEO
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI Ở TRƯỜNG TIỂU
HỌC HUYỆN MƯỜNG TÈ, TỈNH LAI CHÂU ................................................... 62
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp .............................................................................. 62

3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính pháp lý ..................................................................... 62
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ..................................................................... 62
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn và tính khả thi ........................................... 62
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính toàn diện và đồng bộ ............................................... 63
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo mục tiêu giáo dục tiểu học .............................................. 63
3.1.6. Nguyên tắc phát huy tính tự giác, tích cực của học sinh .................................. 63
3.2. Biện pháp quản lý hoạt động dạy học theo chương trình giáo dục phổ thông
mới ở trường tiểu học huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu ............................................ 64
3.2.1. Khuyến khích giáo viên tích cực đổi mới phương pháp dạy học theo hướng
phát huy tích tích cực của học sinh ............................................................................. 64
3.2.2. Tăng cường đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh theo
hướng phát huy năng lực tự học ................................................................................. 66
3.2.3. Đẩy mạnh đổi mới sinh hoạt tổ chuyên môn dựa trên nghiên cứu bài học và
theo chuyên đề ............................................................................................................ 68
3.2.4. Xây dựng môi trường dạy học dân chủ, thân thiện, hợp tác thuận lợi, an
toàn và lành mạnh ....................................................................................................... 75
3.2.5. Tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị dạy học và ứng dụng công nghệ thông
tin trong hoạt động dạy học ........................................................................................ 78
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp .......................................................................... 80
3.4. Khảo nghiệm về tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động
dạy học ở trường tiểu học huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu ........................................... 80
3.4.1. Mục đính khảo nghiệm ..................................................................................... 80
3.4.2. Các bước khảo nghiệm ..................................................................................... 81
3.4.3. Kết quả khảo nghiệm về tính cần thiết và tính khả thi ..................................... 82
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................... 84

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ........................................................................... 85
1. Kết luận ................................................................................................................... 85
2. Khuyến nghị ............................................................................................................ 86
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 89
PHỤ LỤC

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

CBQL

: Cán bộ quản lý

CMHS

: Cha mẹ học sinh

CNTT

: Công nghệ thông tin

CSVC

: Cơ sở vật chất

ĐNGV


: Đội ngũ giáo viên

DTTS

: Dân tộc thiểu số

GD&ĐT

: Giáo dục và đào tạo

GV

: Giáo viên

HĐDH

: Hoạt động dạy học

HS

: Học sinh

HT

: Hiệu trưởng

KT - XH

: Kinh tế - xã hội


KT-ĐG

: Kiểm tra - đánh giá

PPDH

: Phương pháp dạy học

QLGD

: Quản lý giáo dục

QLHĐDH

: Quản lý hoạt động dạy học

SL

: Số lượng

TB

: Trung bình

TBDH

: Thiết bị dạy học

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Thực trạng hoạt động dạy học của giáo viên ..............................................33
Bảng 2.2. Thực trạng hoạt hoạt động tự học của học sinh ..........................................35
Bảng 2.3. Điều kiện cơ sở vật chất phục vụ cho HĐDH .............................................35
Bảng 2.4. Thực trạng sử dụng, phân công giảng dạy cho giáo viên ............................ 37
Bảng 2.5. Thực trạng quản lý thực hiện chương trình, kế hoạch dạy học của
giáo viên ...................................................................................................38
Bảng 2.6. Thực trạng quản lý soạn bài, chuẩn bị giờ dạy của giáo viên .....................40
Bảng 2.7. Thực trạng quản lý hoạt động dạy học trên lớp của giáo viên ....................41
Bảng 2.8. Thực trạng quản lý đổi mới PPDH của giáo viên .......................................42
Bảng 2.9. Thực trạng quản lý đổi mới KT-ĐG kết quả học tập của học sinh .............44
Bảng 2.10. Thực trạng quản lý thực hiện quy định về hồ sơ chuyên môn của giáo
viên (khảo sát bằng phiếu/98 giáo viên) ...................................................45
Bảng 2.11. Thực trạng quản lý hoạt động học tập của học sinh ..................................47
Bảng 2.12. Thực trạng quản lý sinh hoạt của tổ chuyên môn .....................................48
Bảng 2.13. Thực trạng quản lý bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên ......49
Bảng 2.14. Thực trạng quản lý phương tiện dạy học ..................................................51
Bảng 2.15. Thực trạng quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học ..................................53
Bảng 2.16. Thực trạng các yếu tố thuộc về chủ thể quản lý ........................................54
Bảng 2.17. Thực trạng các yếu tố thuộc về khách thể quản lý ....................................56
Bảng 2.18. Thực trạng yếu tố thuộc về môi trường quản lý ........................................57
Bảng 3.1. Khảo sát tính cần thiết của các biện pháp quản lý HĐDH .......................... 82
Bảng 3.2. Khảo sát tính khả thi của các biện pháp quản lý HĐDH ............................ 83

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Thực trạng học tập trên lớp của học sinh ...........................................................34

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Giáo dục và đào tạo có vai hết sức quan trọng trong sự phát triển của mỗi của mỗi
mỗi quốc gia. Chính vì vậy, Đảng, Nhà nước ta đã khẳng định: Giáo dục là quốc sách
hàng đầu, đầu tư cho giáo dục là đầu tư cho sự phát triển đồng thời xác định đào tạo
nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao kết hợp với phát triển khoa
học - công nghệ là một trong ba khâu đột phá của chiến lược phát triển KT - XH (KTXH) giai đoạn 2011-2020.
Trong sự nghiệp phát triển giáo dục, quản lý giáo dục nói chung và quản lý
nhà trường nói riêng luôn đóng vai trò tiền đề và là một trong những yếu tố quyết
định chất lượng giáo dục. Chất lượng giáo dục không những là cơ sở chủ yếu để đánh
giá chất lượng quản lý của chủ thể quản lý giáo dục, mà còn biểu đạt mức độ phát
triển của một nền giáo dục. Như vậy, phát triển giáo dục luôn luôn gắn liền với đổi
mới QLGD, mà trước hết là đổi mới quản lý nhà trường theo hướng “Đổi mới căn
bản, toàn diện giáo dục theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa; đổi mới
chương trình, nội dung, phương pháp dạy và học; đổi mới cơ chế QLGD, phát triển
đội ngũ giáo viên và CBQL giáo dục” [13].
HĐDH là một hoạt động đặc trưng của trường học, đồng thời dạy học được
xem là con đường giáo dục cơ bản nhất, chuẩn tắc nhất để thực hiện mục đích tổng
thể của quá trình giáo dục trong trường học. Cho nên trong trường học, khi nói đến

quản lý nhà trường là phải nói đến quản lý HĐDH của nhà trường.
Trong những năm qua, công tác quản lý HĐDH tại các cơ sở giáo dục có nhiều
thay đổi theo chiều hướng tích cực. Quản lý HĐDH ở các trường tiểu học là một vấn
đề không mới, được nhiều nhà khoa học nghiên cứu, tuy nhiên, đối với HĐDH ở
trường tiểu học vùng cao, vùng sâu, vùng xa, vùng DTTS còn nhiều khó khăn thì
chưa nhiều.
Mường Tè là huyện vùng sâu, vùng xa, vùng biên giới đặc biệt khó khăn của
tỉnh Lai Châu, địa hình chia cắt nhiều đồi núi, đường sá đi lại vô cùng khó khăn, trình
độ dân trí không đồng đều, phong tục tập quán còn lạc hậu. Vì vậy sự nghiệp giáo
dục của huyện Mường Tè còn tồn tại nhiều bất cập. Đội ngũ giáo viên thiếu về số
lượng, chất lượng chưa đáp ứng được yêu cầu của đổi mới giáo dục hiện nay. Để khắc
phục những khó khăn trên, đòi hỏi người Hiệu trưởng phải có những biện pháp quản
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




lý, chỉ đạo cho phù hợp với điều kiện thực tế của đơn vị. Vì thế, việc nghiên cứu các
biện pháp quản lý HĐDH ở trường tiểu học nói chung, ở địa bàn vùng đặc biệt khó
khăn, vùng DTTS của huyện Mường Tè nói riêng là một công việc cần thiết.
Do đó tôi chọn đề tài: “Quản lý hoạt động dạy học theo chương trình giáo
dục phổ thông mới ở các trường tiểu học huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu” nghiên
cứu, nhằm góp phần nâng cao chất lượng dạy học ở trường tiểu học vùng đặc biệt khó
khăn, đáp ứng yêu cầu chương trình giáo dục phổ thông mới.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng quản lý HĐDH theo chương trình
giáo dục phổ thông mới ở các trường tiểu huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu, luận văn
đề xuất các biện pháp quản lý HĐDH ở theo chương trình giáo dục phổ thông mới,
góp phần nâng cao chất lượng giáo dục ở các trường tiểu học huyện Mường Tè, tỉnh
Lai Châu, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.

3. Nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý HĐDH theo chương trình giáo dục
phổ thông mới ở trường tiểu học.
3.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý HĐDH ở trường tiểu học huyện
Mường Tè, tỉnh Lai Châu.
3.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý HĐDH theo chương trình giáo dục phổ
thông mới nhằm nâng cao chất lượng dạy học ở trường tiểu học huyện Mường Tè,
tỉnh Lai Châu.
4. Đối tượng và khách thể nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu
Quản lý hoạt động dạy học ở trường tiểu học
4.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý HĐDH theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở các trường tiểu học
huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu.
5. Giới hạn, phạm vi nghiên cứu
5.1. Giới hạn nội dung nghiên cứu
Nghiên cứu đề xuất các biện pháp quản lý quản lý HĐDH theo chương trình
giáo dục phổ thông mới của Hiệu trưởng các trường Tiểu học huyện Mường Tè, tỉnh
Lai Châu.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




5.2. Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu các biện pháp quản lý HĐDH của 05 trường tiểu học ở huyện
Mường Tè, tỉnh Lai Châu: Trường Tiểu học xã Pa Vệ Sủ, Trường tiểu học Bum Tở,
Trường PTDTBTTH xã Ka Lăng, Trường tiểu học Mù Cả, Trường tiểu học xã Tà
Tổng trong năm học 2017 - 2018 và 2018 - 2019.
6. Giả thuyết khoa học

Trong những năm qua, công tác quản lý HĐDH trường tiểu học ở huyện
Mường Tè, tỉnh Lai Châu đã đạt được những kết quả nhất định. Tuy nhiên trong giai
đoạn đổi mới giáo dục hiện nay, đặc biệt là khi thực hiện chương trình giáo dục phổ
thông mới, hoạt động quản lý HĐDH bộc lộ một số hạn chế. Nếu đề xuất được các
biện pháp quản lý hoạt động dạy học phù hợp với chương trình giáo dục phổ thông
mới, phù hợp với đặc điểm, điều kiện thực tiễn của các trường tiểu học huyện Mường
Tè thì sẽ nâng cao chất lượng hoạt động dạy học, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục
tiểu học.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1.Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận
Thực hiện phân tích, hệ thống hóa, tổng hợp, khái quát hóa và cụ thể hóa các
Nghị quyết lãnh đạo và quản lý của Đảng, Quốc hội, Chính phủ và của Bộ GD&ĐT;
các tài liệu khoa học có liên quan đến quản lý HĐDH trong trường tiểu học nhằm
mục đính xác định cơ sở lý luận về quản lý HĐDH ở trường tiểu học.
7.2. Nhóm các phương pháp điều nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp điều tra
Điều tra trên đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên các trường tiểu học huyện
Mường Tè, tỉnh lai Châu nhằm đánh giá thực trạng quản lý HĐDH ở trường tiểu học
huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu bằng các phiếu hỏi. Phương pháp này sử dụng nhằm
mục đích đánh giá thực trạng HĐDH và quản lý HĐDH ở các trường tiểu học.
7.2.2. Phương pháp phỏng vấn
Phỏng vấn trực tiếp cán bộ quản lý, giáo viên các trường tiểu học về tình
hình HĐH của học sinh, hoạt động dạy của GV, qua đó làm sáng tỏ các vấn đề cần
nghiên cứu.
7.2.3. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm
Tổng kết kinh nghiệm quản lý HĐDH của một số CBQL và giáo viên trường
tiểu học, đặc biệt xin ý kiến đóng góp cho những đề xuất biện pháp quản lý HĐDH ở
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





trường tiểu học huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu đạt hiệu quả cao. Phương pháp này
nhằm tổng hợp kinh nghiệm quản lý HĐDH của CBQL đã thực hiện để rút kinh
nghiệm, lựa chọn áp dụng cho phù hợp với điều kiện thực tế của từng đơn vị.
7.3. Phương pháp xử lý số liệu
Sử dụng toán thống kê áp dụng trong nghiên cứu khoa học giáo dục để xử lý
các kết quả điều tra, phân tích, tổng hợp kết quả nghiên cứu, đồng thời để đánh giá
mức độ tin cậy của các biện pháp đề xuất.
7.4. Phương pháp quan sát trực tiếp
Quan sát trực tiếp các hoạt động dạy học tại các trường tiểu học một cách có
hệ thống để thu thập thông tin đối tượng qua đó làm sáng tỏ các vấn đề cần nghiên
cứu.
8. Cấu trúc của luận văn
Luận văn ngoài phần Mở đầu, Kết luận và khuyến nghị; Phụ lục; Danh mục tài
liệu tham khảo, luận văn gồm 3 chương
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học theo chương trình giáo
dục phổ thông mới ở trường tiểu học
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động dạy học ở các trường tiểu học huyện
Mường Tè, tỉnh Lai Châu
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động dạy học theo chương trình giáo dục
phổ thông mới ở các trường tiểu học huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

THEO CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI
Ở TRƯỜNG TIỂU HỌC
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
Nâng cao chất lượng dạy học từ lâu đã được các nhà nghiên cứu quan tâm.
Ngày nay, vấn đề này càng được quan tâm nhiều hơn và trở thành mối quan tâm của
toàn xã hội, đặc biệt của các nhà nghiên cứu và quản lý giáo dục.
Quản lý HĐDH ở nhà trường tiểu học giữ vị trí trung tâm, chiếm hầu hết thời
gian, khối lượng công việc của thầy và trò trong một năm học, làm nền tảng quan trọng
để thực hiện thành công mục tiêu giáo dục toàn diện của nhà trường tiểu học; đồng
thời, nó quyết định kết quả giáo dục của nhà trường. Chính vì lẽ đó, vấn đề quản lý
HĐDH luôn được các nhà nghiên cứu, các nhà quản lý giáo dục đề cập trong các
công trình nghiên cứu khoa học. Có thể kể đến các tư tưởng và công trình chủ yếu
dưới đây:
Các nhà nghiên cứu giáo dục Xô Viết trước đây thì khẳng định: Kết quả toàn bộ
hoạt động quản lý của nhà trường phụ thuộc rất nhiều vào việc tổ chức đúng đắn và
hợp lý hoạt động giảng dạy của ĐNGV.
- P.V. Zimin, M.I.Kônđakôp, N.I.Xaxerđôtôp đi sâu nghiên cứu lãnh đạo công
tác giảng dạy, giáo dục trong nhà trường và xem đây là khâu then chốt trong hoạt động
quản lý của HT [dẫn theo 17, tr.28].
- V.A.Xukhomlinxki, V.P.Xtrezicondin, Jaxapob đã nghiên cứu và đề ra một
số vấn đề quản lý của HT trường phổ thông như phân công nhiệm vụ của HT và PHT,
còn V.A.Xukhomlinxki đặc biệt coi trọng sự trao đổi giữa HT và PHT để tìm ra cách
quản lý tốt nhất. Theo các tác giả, những cuộc trao đổi này như đòn bẩy, đã nảy sinh
ra những dự định mà sau này trong công tác quản lý được phát triển trong lao động
sáng tạo của tập thể sư phạm.
Tác giả V.A.Xukhomlinxki còn chỉ rõ tầm quan trọng của việc tổ chức dự
giờ và phân tích sư phạm bài dạy. Ông đã chỉ ra thực trạng yếu kém của việc phân
tích sư phạm bài dạy cho dù hoạt động dự giờ và góp ý với GV sau giờ dự của nhà
quản lý diễn ra thường xuyên. Từ đó ông đã đưa ra nhiều cách phân tích sư phạm
bài dạy cho GV.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




Rõ ràng trên thực tế và trong lý luận, nhiều tác giả của nhiều nước trên thế giới
rất quan tâm nghiên cứu hoạt động dạy học, quản lý hoạt động dạy học để tìm ra
những biện pháp quản lý hữu hiệu.
Ngay từ những năm đầu mới thành lập, nhà nước ta đã rất chú trọng đến vấn
đề giáo dục, đặc biệt là vấn đề DH. Năm 1945, Bác Hồ đã có chỉ thị: “Sự học tập
trong nhà trường có ảnh hưởng rất lớn cho tương lai của thanh niên và thanh niên là
tương lai của nước mình. Vì vậy phải biết dạy cho học trò biết yêu nước thương nòi,
(...), phải dạy cho họ có ý chí tự lập tự cường, quyết không chịu thua kém ai, quyết
không chịu làm nô lệ” [22].
Tư tưởng trên của Bác Hồ gợi ý cho chủ thể quản lý dạy học một số vấn đề:
quản lý dạy học phải gắn liền với thể chế xã hội, nề nếp dạy học, trình độ người dạy,
năng lực tự học, tinh thần độc lập suy nghĩ và tính sáng tạo của người học.
Đảng và Nhà nước ta coi giáo dục là “Quốc sách hàng đầu”, điều này đã được
luật hoá trong Luật Giáo dục: “Phát triển giáo dục là quốc sách hàng đầu nhằm nâng
cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài” [26, tr.3].
Một số giáo trình, tài liệu như: Khoa học quản lý giáo dục, Một số vấn đề về
QLGD và Khoa học giáo dục, Cơ sở lý luận của KHQLGD, Những khái niệm cơ bản
về lý luận quản lý giáo dục, Quản lý và Lãnh đạo nhà trường, Quản lý giáo dục, ... đã
được ứng dụng rộng rãi và mang lại một số hiệu quả nhất định trong quản lý nói
chung, quản lý giáo dục, quản lý trường học nói riêng.
Đứng trước nhiệm vụ đổi mới Giáo dục - Đào tạo nói chung và đổi mới nội
dung, PPDH nói riêng, nhiều nhà nghiên cứu trong đó có những nhà giáo dục học,
tâm lý học đã đi sâu nghiên cứu về vấn đề đổi mới nội dung dạy học theo phương
pháp nâng cao tính hiện đại và gắn khoa học với thực tiễn sản xuất và đời sống, vấn
đề lấy HS làm trung tâm trong hoạt động dạy học: Trần Hồng Quân, Phạm Minh Hạc,

Phan Trọng Luận, Đỗ Đình Hoan, Phạm Viết Vượng, Đặng Thành Hưng,...
Ngoài những tài liệu dưới dạng sách, báo như đã nêu còn có thể kể đến rất
nhiều luận văn thạc sỹ của các tác giả: Trần Thị Bé đã đề cập đến: Biện pháp quản lý
HĐDH của Hiệu trưởng nhằm nâng cao chất lượng dạy học chương trình tiểu học mới
tại các trường tiểu học Quận 1 Thành phố Hồ Chí Minh [dẫn theo 15].
Tác giả Phạm Thị Lan Hương đã nhấn mạnh đến: Biện pháp quản lý HĐDH
của Hiệu trưởng các trường tiểu học huyện Tam Đảo - Vĩnh Phúc [dẫn theo 15].
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




Tác giả Lê Thị Hòa đề cập đến: Biện pháp quản lý hoạt động của Hiệu trưởng
trường tiểu học vùng cao tỉnh Hà Giang
Tác giả Hà Thị Lân cũng đưa vấn đề: Biện pháp quản lý hoạt động theo yêu cầu
đổi mới giáo dục ở các trường tiểu học thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình
Tác giả Phùng Tố Nga: Biện pháp quản lý HĐDH của Hiệu trưởng theo chuẩn
nghề nghiệp giáo viên tiểu học ở các trường tiểu học Quận Ba Đình, Hà Nội.
Nhìn chung các công trình nghiên cứu về quản lý HĐDH của Hiệu trưởng
trường tiểu học, phần nào đã làm rõ vai trò quản lý HĐDH của Hiệu trưởng ở các
trường tiểu học. Các tác giả đều quan tâm đến quản lý HĐDH theo định hướng đổi mới
PPDH, đổi mới KT- ĐG kết quả học tập của học sinh.
Như vậy, vấn đề nâng cao chất lượng dạy học từ lâu đã được các nhà nghiên
cứu trong và ngoài nước quan tâm. Xã hội càng phát triển thì vấn đề này càng được
quan tâm nhiều hơn, đặc biệt là trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay, ý kiến của
các nhà nghiên cứu có thể khác nhau nhưng điểm chung mà ta thấy trong các công
trình nghiên cứu của họ là: khẳng định vai trò quan trọng của công tác quản lý trong
việc nâng cao chất lượng dạy và học ở các cấp học. Trong những năm gần đây, Bộ
GD&ĐT đã chỉ đạo mạnh mẽ về đổi mới công tác quản lý giáo dục, trong đó có các
trường tiểu học. Để làm được điều đó, ngoài việc thực hiện các văn bản chỉ đạo của

ngành GD&ĐT thì người Hiệu trưởng cần phải vận dụng linh hoạt dựa trên điều kiện
thực tiễn ở mỗi địa phương để vận dụng cho phù hợp. Vì vậy, vấn đề đặt ra ở luận văn
này là tìm hiểu thực trạng về công tác quản lý HĐDH ở trường tiểu học có điều kiện
KT - XH đặc biệt khó khăn, có nhiều học sinh DTTS theo chương trình giáo dục phổ
thông mới của huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu, từ đó đề xuất một số biện pháp quản lý
HĐDH nhằm nâng chất lượng dạy và học.
1.2. Một số khái niệm công cụ của đề tài
1.2.1. Quản lý
Theo lý luận của Mác về quản lý “Quản lý xã hội một cách khoa học là sự tác
động có ý thức của chủ thể quản lý đối với toàn bộ hay những hệ thống khác nhau
của hệ thống xã hội trên cơ sở nhận thức và vận dụng đúng đắn những quy luật
khách quan vốn có của nó nhằm đảm bảo cho nó hoạt động và phát triển tối ưu theo
mục đích đặt ra” [9].
Trong tác phẩm: “Những vấn đề cốt yếu của quản lý”, tác giả Harold Kontz
cho rằng: “Quản lý là một hoạt động thiết yếu, nó đảm bảo phối hợp những nỗ lực cá
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




nhân nhằm đạt được các mục đích của nhóm về thời gian, tiền bạc và sự bất mãn của
cá nhân ít nhất” [17].
Thực chất của hoạt động quản lý là xử lý tốt mối quan hệ giữa chủ thể quản lý
và khách thể quản lý. Bản chất của hoạt động quản lý là tạo ra sự ổn định và thúc đẩy
sự phát triển của tổ chức đến một trạng thái chất lượng cao hơn. Mục tiêu cuối cùng
của quản lý là chất lượng sản phẩm vì lợi ích phục vụ con người.
Như vậy: “Quản lý là một quá trình tác động có định hướng, có chủ đích, có
hệ thống và hợp quy luật của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý thông qua cơ chế
quản lý nhằm đạt được mục đích của quản lý dưới tác động của môi trường”.
1.2.2. Hoạt động dạy học, quản lý hoạt động dạy học

* Hoạt động dạy học
Dạy học gồm hai hoạt động thống nhất biện chứng: hoạt động dạy của giáo
viên và hoạt động học của học sinh. Trong đó, dưới sự lãnh đạo, tổ chức điều khiển
của giáo viên, học sinh tích cực, tự giác tự tổ chức, tự điều khiển hoạt động học tập
của mình nhằm thực hiện những nhiệm vụ dạy học.
* Hoạt động dạy (của giáo viên): là tổ chức, điều khiển hoạt động học của trò,
giúp cho người học lĩnh hội tri thức, rèn luyện kĩ năng, kĩ xảo và những giá trị theo
mục tiêu giáo dục đề ra. Hoạt động dạy bao gồm việc giáo viên đề ra các yêu cầu, tổ
chức, điều khiển, hướng dẫn, điều chỉnh nhận thức học tập của học sinh, đảm bảo mối
liên hệ ngược thông qua kiểm tra, đánh giá kết quả.
* Hoạt động học (của học sinh): là một dạng hoạt động nhận thức đặc trưng
của học sinh, có ý thức, có đối tượng nhằm mục đích lĩnh hội tri thức, kĩ năng, kĩ xảo,
những giá trị và phương thức tự học, hành động và phát triển bản thân. Thực chất
hoạt động học là quá trình người học lĩnh hội tri thức dưới sự hướng dẫn của thầy
nhằm biến đổi bản thân, để hình thành và hoàn thiện nhân cách của mình.
* Mối quan hệ thống nhất biện chứng giữa hoạt động dạy và hoạt động
học: Trong hoạt động dạy học, hoạt động dạy của thầy và hoạt động học của trò có
mối liên hệ tác động qua lại lẫn nhau và bổ sung cho nhau. Nếu thiếu một trong hai
hoạt động đó, hoặc sự phối hợp hoạt động dạy học không hợp lý thì hoạt động dạy
học không thể có hiệu quả cao.
1.2.3. Quản lý hoạt động dạy học
Quản lý hoạt động dạy học (QLHĐ DH) là quản lý hoạt động dạy của thầy và
hoạt động học của học sinh, cùng với các điều kiện khác hỗ trợ cho hoạt động dạy
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




học. QLHĐ DH cũng là quản lý quá trình dạy học vì mục đích, nhiệm vụ dạy học
được thực hiện đồng thời, thống nhất với nhau trong quá trình dạy của thầy và quá

trình học của học sinh. Quản lý quá trình dạy học là quản lý quá trình cân bằng động.
Các thành tố của quá trình dạy học của hệ thống tác động qua lại lẫn nhau theo những
quy luật và nguyên tắc nhất định để thực hiện nhiệm vụ dạy học để đạt được chất
lượng và hiệu quả dạy học.
QLHĐ DH là làm cho các thành tố của hệ thống dạy học vận hành và kết hợp
chặt chẽ với nhau thông qua hoạt động dạy của thầy và hoạt động học của trò nhằm
biến đầu vào (trình độ ban đầu của học sinh) thành đầu ra (sản phẩm dạy học) phát
triển cả về số lượng và chất lượng theo yêu cầu phát triển KT-XH và GD&ĐT. Ngoài
ra, QLHĐ DH cần đảm bảo mối quan hệ giữa các thành tố: Mục tiêu, nội dung,
phương pháp, phương tiện, hình thức, kết quả; mối quan hệ giữa thầy và trò của quá
trình dạy học. Do đó, QLHĐ DH cần quản lý đồng bộ các thành tố đó, và phải được
tiến hành đồng bộ từ quản lý CSVC - TBDH, quản lý đội ngũ sư phạm, quản lý điều
kiện và môi trường làm việc đến cơ chế tổ chức, hoạt động, điều hành; kiểm tra, đánh
giá; phối hợp các lý luận giáo dục trong và ngoài nhà trường. Trong điều kiện đổi mới
giáo dục - dạy học hiện nay, quản lý hoạt động giảng dạy và học tập bao gồm cả việc
tổ chức thực hiện đổi mới PPDH. Đây chính là một nội dung vừa có tính lâu dài, vừa
có tính thường xuyên của mỗi cơ sở giáo dục, đồng thời cũng là một nội dung quan
trọng. Bên cạnh đó, việc đào tạo bồi dưỡng đội ngũ giáo viên, tạo động cơ thúc đẩy,
nâng cao động lực lao động cũng có vị trí quan trọng trong QLHĐ DH.
Như vậy có thể hiểu: Quản lý HĐDH là những tác động có chủ đích, hợp quy
luật của chủ thể quản lý dạy học (Hiệu trưởng, các bộ phận chức năng) đến khách thể
quản lý dạy học (giáo viên, nhân viên, học sinh và các lực lượng giáo dục khác) nhằm
huy động tối đa mọi nguồn lực của nhà trường, của cộng đồng và xã hội để đưa
HĐDH đến mục tiêu (xây dựng và phát triển nhân cách người học).
1.3. Trường Tiểu học trong hệ thống Giáo dục quốc dân
1.3.1. Vị trí, vai trò của trường Tiểu học
Điều 2, chương I, Điều lệ trường Tiểu học đã xác định: Trường Tiểu học là cơ
sở giáo dục phổ thông của hệ thống Giáo dục quốc dân, có tư cách pháp nhân, có tài
khoản và con dấu riêng.
Cấp Tiểu học tạo ra những cơ sở ban đầu rất cơ bản và bền vững cho trẻ em

tiếp tục học lên các cấp học trên, hình thành những cơ sở ban đầu, đường nét ban đầu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




của nhân cách. Những gì thuộc về tri thức, kỹ năng, về hành vi và lòng nhân ái được
hình thành và định hình ở học sinh Tiểu học sẽ theo suốt cuộc đời mỗi em. Nếu ở Tiểu
học đặt nền móng vững chắc và đúng hướng thì lớp sau chỉ là củng cố và phát triển các
tố chất ở trẻ. Chính vì lẽ đó mà ở bất cứ nước nào cũng coi trọng giáo dục Tiểu học và
đòi hỏi ở mỗi chuẩn mực chứa đựng những yếu tố khoa học, tính nhân văn, tính thời
đại và tính dân tộc.
Trường Tiểu học có nhiệm vụ và quyền hạn đã được quy định trong Điều lệ
trường tiểu học [6] như sau:
Tổ chức giảng dạy, học tập và hoạt động giáo dục đạt chất lượng theo mục
tiêu, chương trình giáo dục phổ thông cấp Tiểu học do Bộ trưởng Bộ giáo dục và Đào
tạo ban hành.
Huy động trẻ em đi học đúng độ tuổi, vận động trẻ em khuyết tật, trẻ em đã bỏ
học đến trường, thực hiện phổ cập giáo dục và chống mù chữ trong cộng đồng. Nhận
bảo trợ và giúp các cơ quan có thẩm quyền quản lý các hoạt động giáo dục của các cơ
sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục Tiểu học theo sự phân công của cấp
có thẩm quyền. Tổ chức kiểm tra và công nhận hoàn thành chương trình Tiểu học cho
học sinh trong nhà trường và trẻ em trong địa bàn trường được phân công phụ trách.
Xây dựng, phát triển nhà trường theo các quy định của Bộ Giáo dục và Đào
tạo và nhiệm vụ phát triển giáo dục tại địa phương.
Thực hiện kiểm định chất lượng giáo dục.
Quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh.
Quản lý, sử dụng đất đai, cơ sở vật chất, trang thiết bị và tài chính theo quy
định của pháp luật.
Phối hợp với gia đình, các tổ chức và cá nhân trong cộng đồng thực hiện hoạt

động giáo dục.
Tổ chức cho CBQL, giáo viên, nhân viên và học sinh tham gia các hoạt động
xã hội trong cộng đồng.
Thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
1.3.2. Mục tiêu của giáo dục Tiểu học
Mục tiêu của trường Tiểu học đã được ghi trong Luật giáo dục năm 2009 ở Điều
27 là: “Giáo dục Tiểu học nhằm giúp học sinh hình thành cơ sở ban đầu cho sự phát
triển đúng đắn và lâu dài về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản để
học sinh tiếp tục học trung học cơ sở” [27].
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




Hoàn thành chương trình Tiểu học, học sinh cần đạt được các yêu cầu sau:
- Có những hiểu biết đơn giản và cần thiết về tự nhiên, xã hội và con người.
- Có kĩ năng cơ bản về nghe nói, đọc, viết và tính toán.
- Có thói quen rèn luyện thân thể và giữ gìn vệ sinh.
- Có hiểu biết ban đầu về hát, múa, âm nhạc, mĩ thuật.
- Tôn trọng và thực hiện đúng Pháp luật, đúng quy định của nhà trường; sống hồn
nhiên, mạnh dạn, tự tin, trung thực.
1.3.3. Học sinh tiểu học
Học sinh tiểu học có độ tuổi từ 6 đến 14 tuổi (tính theo năm). Tuổi vào học lớp 1
là 6 tuổi; trẻ em khuyết tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, trẻ em ở nước ngoài
về nước có thể vào học lớp 1 ở độ tuổi từ 7 đến 9 tuổi [6].
Học sinh tiểu học có nhiệm vụ: Thực hiện đầy đủ và có kết quả hoạt động học
tập; chấp hành nội quy nhà trường; đi học đều và đúng giờ; giữ gìn sách vở và đồ
dùng học tập. Hiếu thảo với cha mẹ, ông bà; kính trọng, lễ phép với thầy giáo, cô giáo,
nhân viên và người lớn tuổi; đoàn kết, thương yêu, giúp đỡ bạn bè, người khuyết tật và
người có hoàn cảnh khó khăn; rèn luyện thân thể, giữ vệ sinh cá nhân. Tham gia các hoạt

động tập thể trong và ngoài giờ lên lớp; giữ gìn, bảo vệ tài sản nơi công cộng; tham gia
các hoạt động bảo vệ môi trường, thực hiện trật tự an toàn giao thông. Góp phần bảo vệ
và phát huy truyền thống của nhà trường, địa phương. (Điều 41) [6].
Học sinh tiểu học có quyền: Được học ở một trường, lớp hoặc cơ sở giáo dục
khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học tại nơi cư trú; được chọn trường ngoài
nơi cư trú nếu trường đó có khả năng tiếp nhận. Được xác nhận hoàn thành chương
trình tiểu học theo quy định. Được bảo vệ, chăm sóc, tôn trọng và đối xử bình đẳng;
được đảm bảo những điều kiện về thời gian, CSVC, vệ sinh, an toàn để học tập và
rèn luyện. Được tham gia các hoạt động xã hội, hoạt động tập thể nhằm phát triển
năng khiếu; được chăm sóc và giáo dục hoà nhập (đối với học sinh khuyết tật) theo
quy định. Được nhận học bổng và hưởng chính sách xã hội theo quy định. Được
hưởng các quyền khác theo quy định của pháp luật (Điều 42) [6].
1.4. Hoạt động dạy học ở trường tiểu học theo chương trình giáo dục phổ thông mới
1.4.1. Mục tiêu của chương trình giáo dục tiểu học trong chương trình giáo dục
phổ thông mới
Chương trình giáo dục phổ thông thực hiện mục tiêu giáo dục hình thành, phát
triển phẩm chất và năng lực cho học sinh thông qua các nội dung giáo dục ngôn ngữ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




và văn học, giáo dục toán học, giáo dục khoa học xã hội, giáo dục khoa học tự nhiên,
giáo dục công nghệ, giáo dục tin học, giáo dục công dân, giáo dục quốc phòng và an
ninh, giáo dục nghệ thuật, giáo dục thể chất, giáo dục hướng nghiệp. Mỗi nội dung
giáo dục đều được thực hiện ở tất cả các môn học và hoạt động giáo dục, trong đó có
một số môn học và hoạt động giáo dục đảm nhiệm vai trò cốt lõi.
Căn cứ mục tiêu giáo dục và yêu cầu cần đạt về phẩm chất, năng lực ở từng
giai đoạn giáo dục và từng cấp học, chương trình mỗi môn học và hoạt động giáo dục
xác định mục tiêu, yêu cầu cần đạt về phẩm chất, năng lực và nội dung giáo dục

của.môn học, hoạt động giáo dục đó.
Giai đoạn giáo dục tiểu học thực hiện phương châm giáo dục toàn diện và tích
hợp, bảo đảm trang bị cho học sinh tri thức phổ thông nền tảng, đáp ứng yêu cầu phân
luồng mạnh sau trung học cơ sở.
1.4.2. Sự khác nhau về nội dung, thời lượng chương trình dạy học tiểu học
theo chương trình giáo dục phổ thông mới
Chương trình giáo dục phổ thông mới xác định mục tiêu hình thành và phát
triển cho học sinh những phẩm chất là: Yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách
nhiệm. Trong giáo dục, phẩm chất của người học được hình thành và phát triển thông
qua nội dung kiến thức của một số môn học, phương pháp giáo dục. Chương trình
giáo dục phổ thông mới mới hình thành và phát triển cho học sinh những năng lực cốt
lõi. Đó là năng lực chung như tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề
và sáng tạo.Những năng lực chuyên môn được hình thành là: Ngôn ngữ, tính toán,
tìm hiểu tự nhiên và xã hội (khoa học), công nghệ, tin học, thẩm mỹ, thể chất.Bên
cạnh việc hình thành, phát triển các năng lực cốt lõi, chương trình phổ thông mới còn
góp phần phát hiện, bồi dưỡng năng lực đặc biệt năng khiếu của học sinh.
So với chương trình phổ thông hiện hành, chương trình mới mới ít môn học
hơn do thực hiện chủ trương tích hợp cao ở các lớp dưới. Tuy nhiên, trong chương
trình có thêm 2 môn học mới là: Ngoại ngữ 1, Tin học và Công nghệ.
Chương tình phổ thông mới là chương trình học 2 buổi/ngày, do đó số tiết học
trong một năm học đều tăng lên. Mục tiêu của hoạt động dạy học 2 buổi/ngày là tăng
cường giáo dục toàn diện, các hoạt động thực hành, rèn luyện thân thể, sinh hoạt văn
hoá - nghệ thuật, giáo dục kỹ năng sống; hạn chế tình trạng dạy thêm, học thêm; đáp
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




ứng yêu cầu quản lý và giáo dục học sinh của gia đình và xã hội; góp phần nâng cao
chất lượng giáo dục ở cấp tiểu học.

Chương trình giáo dục phổ thông mới một mặt thực hiện giáo dục toàn diện và
tích hợp. Mặt khác, thiết kế một số môn học và hoạt động theo các chủ đề, phù hợp
với sở thích và năng lực của bản thân.
Trong đó, dạy học tích hợp là định hướng dạy học giúp học sinh phát triển khả
năng huy động tổng hợp kiến thức, kỹ năng thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau để giải
quyết có hiệu quả các vấn đề trong học tập và trong đời sống, qua đó phát triển được
năng lực cần thiết, nhất là năng lực giải quyết vấn đề. Tính tích hợp thể hiện qua sự
huy động, kết hợp, liên hệ các yếu tố có liên quan với nhau của nhiều lĩnh vực, nhiều
môn học để giải quyết có hiệu quả một vấn đề và thường đạt được nhiều mục tiêu
khác nhau.So với chương trình hiện hành, chủ trương dạy học tích hợp trong chương
trình mới có một số điểm khác như: Tăng cường tích hợp nhiều nội dung trong cùng
một môn học, xây dựng một số môn học tích hợp mới ở các cấp học. Tinh thần chung
là tích hợp mạnh ở các lớp học dưới và phân hoá dần ở các lớp học trên; yêu cầu tích
hợp được thể hiện cả trong mục tiêu, nội dung, phương pháp và thi, kiểm tra, đánh
giá kết quả giáo dục.Cụ thể ở cấp tiểu học, chương trình mới tiếp tục xây dựng một số
môn học có tính tích hợp trên cơ sở phát triển các môn học tích hợp đã có như: Tự
nhiên và xã hội, Lịch sử và Địa lý, Khoa học. Ngoài ra ở tiểu học còn có một hoạt
động giáo dục tích hợp là hoạt động trải nghiệm.Thời gian qua, hình thức tổ chức
giáo dục trong giáo dục phổ thông ở nước ta chủ yếu là dạy học trên lớp, chưa coi
trọng việc tổ chức các hoạt động xã hội, hoạt động trải nghiệm. Phương pháp giáo
dục nhìn chung còn lạc hậu, chưa chú trọng dạy cách học và phát huy tính chủ động,
khả năng sáng tạo của học sinh.
1.4.3. Định hướng về phương pháp dạy học tiểu học theo chương trình giáo dục
phổ thông mới
PPDH ở trường tiểu học phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng
tạo của học sinh; phù hợp với đặc điểm của từng lớp học, môn học; bồi dưỡng
phương pháp tự học, khả năng làm việc theo nhóm; rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến
thức vào thực tiễn; tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho học
sinh, đặc biệt là học sinh người DTTS.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





Trong thực tế, ngoài mục đích truyền thụ tri thức cho người học, các tiết lên
lớp phải có PPDH sinh động, phù hợp với đặc điểm vùng miền. Đây là điều mà bất cứ
giáo viên nào cũng cần thực hiện. Tuy nhiên để tạo nên một không khí sinh động và
lôi cuốn học sinh trong tiết dạy, đòi hỏi người giáo viên không chỉ làm chủ kiến thức
trong lĩnh vực dạy học, mà cần phải có phương pháp sư phạm thích hợp để phát huy
tính chủ thể của học sinh. Trước hết giáo viên phải có chuyên môn nghiệp vụ vững
vàng, phải biết yêu nghề, có năng lực sư phạm. Năng lực sư phạm gồm: Năng lực
khoa học; hiểu học sinh; ngôn ngữ diễn đạt; cách tổ chức; trình bày bài giảng; trí
tưởng tượng sư phạm. Giáo viên muốn phát huy tính tích cực, tự giác, độc lập của
học sinh cần phải biết lựa chọn phương pháp và hình thức tổ chức thích hợp, trong đó
có các phương pháp thuyết minh, đàm thoại, quan sát, thảo luận, thí nghiệm, hỏi đáp,
nêu vấn đề,…
Các môn học và hoạt động giáo dục trong nhà trường áp dụng các phương
pháp tích cực hoá hoạt động của học sinh, trong đó giáo viên đóng vai trò tổ chức,
hướng dẫn hoạt động cho học sinh, tạo môi trường học tập thân thiện và những tình
huống có vấn đề để khuyến khích học sinh tích cực tham gia vào các hoạt động học
tập, tự phát hiện năng lực, nguyện vọng của bản thân, rèn luyện thói quen và khả
năng tự học, phát huy tiềm năng và những kiến thức, kĩ năng đã tích luỹ được để phát
triển. Các hoạt động học tập của học sinh bao gồm hoạt động khám phá vấn đề, hoạt
động luyện tập và hoạt động thực hành (ứng dụng những điều đã học để phát hiện và
giải quyết những vấn đề có thực trong đời sống), được thực hiện với sự hỗ trợ của
thiết bị dạy học, đặc biệt là công cụ tin học và các hệ thống tự động hoá của kĩ thuật
số. Các hoạt động học tập nói trên được tổ chức trong và ngoài khuôn viên nhà
trường thông qua một số phương pháp chủ yếu sau: học lí thuyết; thực hiện bài tập,
thí nghiệm, trò chơi, đóng vai, dự án nghiên cứu; tham gia xêmina, tham quan, cắm
trại, đọc sách; sinh hoạt tập thể, hoạt động phục vụ cộng đồng. Tuỳ theo mục tiêu,

tính chất của hoạt động, học sinh được tổ chức làm việc độc lập, làm việc theo nhóm
hoặc làm việc chung cả lớp nhưng phải bảo đảm mỗi học sinh được tạo điều kiện để
tự mình thực hiện nhiệm vụ học tập và trải nghiệm thực tế.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




×