Tải bản đầy đủ (.pdf) (44 trang)

Chính sách chuyển dịch cơ cấu thị trường xuất khẩu của việt nam.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.49 MB, 44 trang )

 
 


ĐẠI

HỌC

NGOẠI

THƯƠNG

TP

HỒ

CHÍ

MINH
CHUYÊN

NGÀNH

KINH

TẾ

ĐỐI

NGOẠI


KH
u IJ


ĐỀ TÀI:

CHÍNH SÁCH CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU THỊ TRƯỜNG
XUẤT KHẨU CỦA VIỆT NAM



GVHD: Trần Nguyên Chất
Nhóm thực hiện: Phan Thoại Minh - 277 (nhóm trưởng)
Điện thoại: 01227769441

Tiêu Thị Thùy Linh - 273
Lê Hoàng Long - 274
Nguyễn Thị Tuyết Mai - 276
Nguyễn Thị Phương Thảo - 278
 
 


Tp Hồ Chí Minh, tháng 9/2008

Đ
Đ





t
t
à
à
i
i
:
:


C
C
h
h
u
u
y
y


n
n


d
d


c

c
h
h


c
c
ơ
ơ


c
c


u
u


t
t
h
h




t
t
r

r
ư
ư


n
n
g
g


x
x
u
u


t
t


k
k
h
h


u
u



c
c


a
a


V
V
i
i


t
t


N
N
a
a
m
m


-
-
-

-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-

-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-

-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-

-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-


‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐Trang 2 
C
C
h
h
í
í

n
n
h
h


s
s
á
á
c
c
h
h


t
t
h
h
ư
ư
ơ
ơ
n
n
g
g



m
m


i
i


q
q
u
u


c
c


t
t
ế
ế



Mục lục

LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................................................... 3 
A. TÌNH HÌNH THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU CỦA VIỆT NAM TRONG THỜI GIAN VỪA
QUA ................................................................................................................................................... 4 

I. Cơ cấu thị trường xuất khẩu giai đoạn 1986 đến 2000 ..................................................... 4 
II. Cơ cấu thị trường xuất khẩu giai đoạn 2001-2005 ............................................................ 6 
III. Cơ cấu thị trường xuất khẩu giai đoạn 2006 - 6 tháng đầ
u năm 2008 ....................... 13 
B. CÁC THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU TIÊU BIỂU ...................................................................... 17 
I. Khu vực châu Á – Thái Bình Dương ................................................................................... 17 
II. Khu vực châu Âu ................................................................................................................... 25 
III. Khu vực Bắc Mỹ ................................................................................................................... 28 
V. Châu Phi ................................................................................................................................ 31 
VI. Các thị trường khác .......................................................................................................... 31 
C. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU GIAI ĐOẠN 2006-2010 ......... 34 
1. Đối với khu vực th
ị trường châu Á .......................................................................................... 35 
2. Đối với khu vực thị trường châu Âu ........................................................................................ 38 
3. Đối với khu vực thị trường châu Mỹ ......................................................................................... 39 
4. Đối với khu vực thị trường châu Phi ......................................................................................... 39 
5. Đối với khu vực 
thị trường châu Đại Dương ............................................................................. 39 
6. Đối với hoạt động xuất khẩu tại chỗ ......................................................................................... 40 
D. CHÍNH SÁCH ĐỀ NGHỊ ........................................................................................................... 41 
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO CHÍNH ........................................................................... 43 
Đ
Đ




t
t
à

à
i
i
:
:


C
C
h
h
u
u
y
y


n
n


d
d


c
c
h
h



c
c
ơ
ơ


c
c


u
u


t
t
h
h




t
t
r
r
ư
ư



n
n
g
g


x
x
u
u


t
t


k
k
h
h


u
u


c
c



a
a


V
V
i
i


t
t


N
N
a
a
m
m


-
-
-
-
-
-
-

-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-

-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-

-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-

-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-


‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐Trang 3 
C
C
h
h
í
í
n
n
h
h



s
s
á
á
c
c
h
h


t
t
h
h
ư
ư
ơ
ơ
n
n
g
g


m
m



i
i


q
q
u
u


c
c


t
t
ế
ế



LỜI MỞ ĐẦU
Cùng với những thành tựu kinh tế-xã hội trong hơn 20 năm đổi mới
kinh tế, thương mại quốc tế của Việt Nam đã có những bước tiến vượt bậc
trên nhiều mặt: qui mô, tốc độ tăng trưởng, cơ cấu nhóm ngành hàng, thị
trường,... góp phần quan trọng vào tăng trưởng kinh tế, ổn định chính trị trong
nước, mở rộng quan hội nhập kinh tế quốc tế. N
ếu lịch sử hình thành và phát
triển của ngành thương mại Việt Nam là một bức tranh hoành tráng thì mảng
xuất khẩu trong hơn 20 năm gần đây có nhiều gam màu sáng chói, biểu hiện

sinh động về thành công của đường lối đổi mới do Đảng ta khởi xướng và
lãnh đạo.
Quán triệt đường lối đổi mới của Đảng, tại các kỳ Đại hội Đại biểu
Đảng toàn quốc những quan đ
iểm, chính sách về phát triển xuất khẩu được đề
ra nhằm đẩy mạnh sản xuất, mở rộng xuất khẩu với độ tăng trưởng cao và bền
vững, làm động lực thúc đẩy tăng trưởng GDP. Trong đó, chính sách và
phương hướng phát triển thị trường xuất khẩu là một bộ phận quan trọng
không thể không tính đến.





Đ
Đ




t
t
à
à
i
i
:
:



C
C
h
h
u
u
y
y


n
n


d
d


c
c
h
h


c
c
ơ
ơ



c
c


u
u


t
t
h
h




t
t
r
r
ư
ư


n
n
g
g



x
x
u
u


t
t


k
k
h
h


u
u


c
c


a
a


V
V

i
i


t
t


N
N
a
a
m
m


-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-

-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-

-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-

-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-

-
-
-
-
-
-
-
-
-
-


‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐Trang 4 
C
C
h
h
í
í
n
n
h
h


s
s
á
á
c

c
h
h


t
t
h
h
ư
ư
ơ
ơ
n
n
g
g


m
m


i
i


q
q
u

u


c
c


t
t
ế
ế



A. TÌNH HÌNH THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU CỦA VIỆT NAM
TRONG THỜI GIAN VỪA QUA
I. Cơ cấu thị trường xuất khẩu giai đoạn 1986 đến 2000
Công cuộc đổi mới, mở cửa nền kinh tế được Đảng Cộng Sản Việt Nam khởi
xướng từ Hội nghị Trung ương lần thứ 6 (khóa VI) họp cuối năm 1986. Từ đó
đến nay đất nước ta thực sự có những biến đổi sâu sắc.Hoạt động ngoại
thương có những bước tiến vượt bậc.Nhờ thực hiện chính sách mở cửa, đa
phương hóa, đa dạng hóa quan hệ kinh tế đối ngoại đến nay nước ta đã có
quan hệ buôn bán với hơn 100 nước và lãnh thổ thuộc đủ các châu lục trên thế
giới. Việt Nam đã ký Hiệp định hợp tác thương mại EU; nước ta bình thường
hóa quan hệ với Hoa Kỳ (12/7/1995); Việt Nam gia nhập
ASEAN(18/7/1995). Tháng 11/1998 Việt Nam chính thức gia nhập tổ chức
Hợp tác kinh tế Châu Á – Thái Bình Dương (APEC). Và tháng 7/2000 Hiệp
định thương mại Việt Mỹ
đã được kí kết. Đó là những điều kiện thuận lợi để
nước ta đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế, mở rộng buôn bán và hợp tác

kinh tế với các nước và tổ chức trong khu vực.
Bảng 1: Chuyển dịch cơ cấu thị trường xuất khẩu giai đoạn 1986 -
2000
Đơn vị: %
1986 1990 1995 2000
Châu Á
22.5 43.3 72.5 60
Châu Âu
56.6 50.5 18 23.3
Châu Mỹ
1.8 0.7 4.3 6.7
Châu Phi
0 0.2 0 1
Châu Úc, châu Đại Dương
0.5 0.3 1 9
Các tổ chức LHQ
0.1 0 0 0
Trị giá không phân tổ chức
18.5 4.9 3.4 0
Nguồn: niên giám thống kê 1999, NXB Thống kê, Hà Nội, 2000


Đ
Đ




t
t

à
à
i
i
:
:


C
C
h
h
u
u
y
y


n
n


d
d


c
c
h
h



c
c
ơ
ơ


c
c


u
u


t
t
h
h




t
t
r
r
ư
ư



n
n
g
g


x
x
u
u


t
t


k
k
h
h


u
u


c
c



a
a


V
V
i
i


t
t


N
N
a
a
m
m


-
-
-
-
-
-

-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-

-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-

-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-

-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-


‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐Trang 5 
C
C
h
h
í
í
n
n
h

h


s
s
á
á
c
c
h
h


t
t
h
h
ư
ư
ơ
ơ
n
n
g
g


m
m



i
i


q
q
u
u


c
c


t
t
ế
ế




Có sự chuyển dịch trong cơ cấu thị trường xuất khẩu giai đoạn này là do sự
đổi mới trong đường lối phát triển kinh tế và chính sách kinh tế đối ngoại của
Đảng và Nhà nước ta sau năm 1986:
o Chuyển các hoạt động ngoại thương từ cơ chế tập trung, bao
cấp sang hạch toán kinh doanh. Xóa bỏ tỷ giá kết toán nội bộ.
Xóa bỏ bao cấp và bù lỗ cho kinh doanh xuất nhập khẩ
u.

o Mở rộng quyền kinh doanh xuất nhập khẩu trực tiếp cho các
cơ sở sản xuất thuộc các thành phần kinh tế. Sự độc quyền
kinh doanh xuất nhập khẩu như trước đây không còn.
o Sự tăng cường quản lý thống nhất của Nhà nước đối với hoạt
động ngoại thương bằng luật pháp và chính sách. Hình thành
hệ thống biện pháp, chính sách khuyến khích xuất khẩ
u. Quản
lý nhập khẩu chủ yếu thông qua chính sách thuế; giảm thiểu
các biện pháp quản lý phi thuế quan như hạn ngạch, giấy phép
xuất, nhập khẩu, v.v...
Đ
Đ




t
t
à
à
i
i
:
:


C
C
h
h

u
u
y
y


n
n


d
d


c
c
h
h


c
c
ơ
ơ


c
c



u
u


t
t
h
h




t
t
r
r
ư
ư


n
n
g
g


x
x
u
u



t
t


k
k
h
h


u
u


c
c


a
a


V
V
i
i



t
t


N
N
a
a
m
m


-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-

-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-

-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-

-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-

-
-
-
-
-
-


‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐Trang 6 
C
C
h
h
í
í
n
n
h
h


s
s
á
á
c
c
h
h



t
t
h
h
ư
ư
ơ
ơ
n
n
g
g


m
m


i
i


q
q
u
u


c

c


t
t
ế
ế


Cùng với sự đổi mới trong đường lối phát triển kinh tế và chính sách kinh tế
đối ngoại của Đảng và Nhà nước ta, xu thế hội nhập chung của thế giới, xóa
bỏ dần những bất hòa giữa chế độ XHCN và TBCN, các khu vực mậu dịch tự
do và các khối liên kết kinh tế quốc tế ngày càng mở rộng cũng là những
nguyên nhân chính giúp thị trường xuất khẩu của Việt Nam thay đổi theo
hướng tích c
ực trong thời kỳ này.
II. Cơ cấu thị trường xuất khẩu giai đoạn 2001-2005
1. Bối cảnh quốc tế
Giai đoạn 2001-2005 là giai đoạn 5 năm đầu thực hiện Chiến lược xuất
khẩu của Việt Nam thời kỳ 2001-2010. Có thể nói, đây là giai đoạn chứng
kiến nhiều biến động lớn về kinh tế, chính trị, xã hội trên quy mô toàn thế
giới.
Trong hai năm đầu của giai đoạn 2001-2005, thị trường thế giới đã có
nhiều di
ễn biến không thuận. Kinh tế Hoa Kỳ và Nhật Bản có dấu hiệu tăng
trưởng chậm lại, ảnh hưởng tới sức mua đối với một số sản phẩm công nghiệp
như linh kiện máy tính, dệt may, giày dép, hàng điện tử. Sự kiện 11/09 đã làm
trầm trọng thêm những khó khăn vốn có của nền kinh tế - thương mại thế
giới, tác động tiêu cực đối vớ
i hoạt động xuất khẩu của nhiều nước trong khu

vực, bao gồm cả Việt Nam. Thêm vào đó, việc Trung Quốc gia nhập Tổ chức
thương mại thế giới (WTO) đã khiến cho hoạt động cạnh tranh trên thị trường
thế giới trở nên ngày càng khốc liệt, đặc biệt đối với những nước có cơ cấu
hàng xuất khẩu tương tự như Trung Quốc.
Bướ
c sang năm 2003, tình hình kinh tế thế giới cũng không sáng sủa hơn
do tác động của cuộc chiến tại Irắc và đại dịch SARS. Trong 02 năm cuối của
giai đoạn 2001-2005, nền kinh tế thế giới bắt đầu hồi phục, dù vẫn mang
trong mình nhiều yếu tố bất ổn. Nhờ tích cực xúc tiến thương mại, mở rộng
thị trường xuất khẩu đi đôi với s
ự tăng trưởng đáng kể nguồn cung hàng xuất
khẩu thông qua khắc phục thành công những khó khăn trong nước như sự
Đ
Đ




t
t
à
à
i
i
:
:


C
C

h
h
u
u
y
y


n
n


d
d


c
c
h
h


c
c
ơ
ơ


c
c



u
u


t
t
h
h




t
t
r
r
ư
ư


n
n
g
g


x
x

u
u


t
t


k
k
h
h


u
u


c
c


a
a


V
V
i
i



t
t


N
N
a
a
m
m


-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-

-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-

-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-

-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-

-
-
-
-
-
-
-
-


‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐Trang 7 
C
C
h
h
í
í
n
n
h
h


s
s
á
á
c
c
h

h


t
t
h
h
ư
ư
ơ
ơ
n
n
g
g


m
m


i
i


q
q
u
u



c
c


t
t
ế
ế


tăng giá nguyên liệu đầu vào, hiện tượng thiếu điện trong sản xuất do hạn hán,
nạn dịch cúm gia cầm tái phát.
Trong bối cảnh còn bị tác động bởi nhiều yếu tố không thật thuận lợi cả
trong và ngoài nước, hoạt động xuất khẩu giai đoạn 2001-2005 của Việt Nam
vẫn đạt được những thành công đáng kể và là nhân tố quan trọng góp phần
đưa mức GDP cả nước lên 7,5%, th
ực hiện thành công Kế hoạch phát triển
kinh tế xã hội 5 năm 2001-2005.
2. Thực trạng
Trong những thành tựu đạt được của ngoại thương giai đoạn này, cơ cấu
thị trường xuất khẩu cũng có những chuyển biến khả quan.
Bảng 2: Cơ cấu thị trường xuất khẩu giai đoạn 2001-2005
Đơn vị: triệu USD, %
Nội dung
Năm 2001 Năm 2002 Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005
Giai đoạn
2001-2005
KN
Tỷ

trọng
KN
Tỷ
trọng
KN
Tỷ
trọng
KN
Tỷ
trọng
KN
Tỷ
trọng
KN
Tỷ
trọn
g
Tổng XK hàng hoá
15.02
9
100
16.70
6
100
20.14
9
100
26.50
3
100

32.44
2
100
110.82
9
100
Châu Á 8.610 57,3 8.684 52,0 9.756 48,4
12.63
4
47,7
16.38
3
50,5 56.067 50,6
ASEAN 2.556 17,0 2.437 14,6 2.958 14,7 3.885 14,7 5.450 16,8 17.286 15,6
Trung Quốc 1.418 9,4 1.495 8,9 1.748 8,7 2.735 10,3 3.082 9,5 10.478 9,4
Nhật Bản 2.510 16,7 2.438 14,6 2.909 14,4 3.502 13,2 4.639 14,3 15.998 14,4
Châu Âu 3.515 23,4 3.640 21,8 4.326 21,5 5.412 20,4 5.872 18,1 22.765 20,5
EU-25 3.152 21,0 3.311 19,8 4.017 19,9 4.971 18,8 5.450 16,8 20.901 18,9
Châu Mỹ 1.342 8,9 2.774 16,6 4.327 21,5 5.642 21,3 6.910 21,3 20.995 18,9
Hoa Kỳ 1.065 7,1 2.421 14,5 3.939 19,5 4.992 18,8 6.553

20,2 18.970 17,1
Châu Phi 176 1,2 131 0,8 211 1,0 427 1,6 681 2,1 1.626 1,5
Châu Đại Dương 1.072 7,1 1.370 8,2 1.455 7,2 1.879 7,1 2.595 8,0 8.371 7,6

Nguồn: Bộ Công thương
Đ
Đ





t
t
à
à
i
i
:
:


C
C
h
h
u
u
y
y


n
n


d
d



c
c
h
h


c
c
ơ
ơ


c
c


u
u


t
t
h
h




t
t

r
r
ư
ư


n
n
g
g


x
x
u
u


t
t


k
k
h
h


u
u



c
c


a
a


V
V
i
i


t
t


N
N
a
a
m
m


-
-

-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-

-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-

-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-

-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-


‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐Trang 8 
C
C
h
h
í

í
n
n
h
h


s
s
á
á
c
c
h
h


t
t
h
h
ư
ư
ơ
ơ
n
n
g
g



m
m


i
i


q
q
u
u


c
c


t
t
ế
ế



Trong giai đoạn 2001-2005, khu vực thị trường châu Á đã giảm dần tỷ
trọng từ 57, 3% năm 2001 xuống còn 50, 5% năm 2005 song vẫn chiếm ưu
thế trong cơ cấu xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam. Tỷ trọng xuất khẩu vào
khu vực thị trường châu Âu có xu hướng giảm nhẹ nhưng giá trị tuyệt đối

năm sau vẫn tăng so với năm trước (giai đoạn 2001-2005 tăng bình quân
13,5%/n
ăm ) và đóng góp trên 20% trong tổng kim ngạch xuất khẩu trong cả
nước.Trong khi đó,xuất khẩu vào khu vực thị trường châu Mỹ tăng khá đột
biến, chiếm tỷ trọng từ 8.9% năm 2001 lên 21,3% vào năm 2005; xuất khẩu
vào thị trường Hoa Kỳ tăng mạnh từ 7,1% năm 2001 lên 20,2% năm 2005.
Khu vực thị trường châu Phi có tỷ trọng tăng từ 1,2% năn 2001 lên 2,1% năm
2005 và tăng được kim ngạch xuất khẩu g
ấp gần 4 lần trong giai đoạn này từ
176 triệu USD năm 2001 lên 681 triệu USD năm 2005.Tỷ trọng của khu vực
thị trường châu Đại Dương tăng chậm và khá ổn định từ 7,1% năm 2001 lên
8,0% năm 2005.
3. Nhận định chung

3.1. Thành tựu
Công tác phát triển thị trường xuất khẩu đạt được nhiều thành tựu quan
trọng, vừa mở ra những thị trường mới, vừa thâm nhập và khai thác tốt hơn
những thị trường đang có.
Đ
Đ




t
t
à
à
i
i

:
:


C
C
h
h
u
u
y
y


n
n


d
d


c
c
h
h


c
c

ơ
ơ


c
c


u
u


t
t
h
h




t
t
r
r
ư
ư


n
n

g
g


x
x
u
u


t
t


k
k
h
h


u
u


c
c


a
a



V
V
i
i


t
t


N
N
a
a
m
m


-
-
-
-
-
-
-
-
-
-

-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-

-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-

-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-

-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-


‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐Trang 9 
C
C
h
h
í
í
n
n
h
h


s

s
á
á
c
c
h
h


t
t
h
h
ư
ư
ơ
ơ
n
n
g
g


m
m


i
i



q
q
u
u


c
c


t
t
ế
ế


3 Thị trường xuất khẩu của Việt Nam trong giai đoạn 2000 - 2005 tăng
rõ rệt cả về chất lẫn về lượng: kim ngạch xuất khẩu tăng lên qua mỗi
năm, các thị trường truyền thống như ASEAN, Trung Quốc, Nhật Bản
đều có sự gia tăng về kim ngạch xuất khẩu. Các thị trường mới cũng
đã phát triển đa dạng, đặc biệt phải k
ể đến thị trường Hoa Kỳ, phát
triển vượt quá mức dự đoán của chũng ta (kim ngạch xuất khẩu từ
1065 triệu đôla chiếm 7.1% tổng kim ngạch xuất khẩu năm 2001 lên
đến 6553 triệu đôla tương ứng 20.2%); kế đến là thị trường Ôxtrâylia.
3 Giai đoạn 2001-2005, Việt Nam đã mở rộng thêm được hơn 20 thị
trường mới, khai thông nhiều thị trường xuấ
t khẩu mới cho hàng hoá
xuất khẩu của Việt Nam, đặc biệt phải kể đến các thị trường như Hoa

Kỳ, thị trường châu Phi và một số thị trường ở khu vực Đông Âu. Ký
kết thêm hơn 10 Hiệp định song phương về thương mại, hợp tác kinh
tế - thương mại và kỹ thuật, đưa tổng số Hiệp định song phương Việt
Nam ký kết lên gần 90 hiệ
p định.
3.2. Hạn chế:
3 Tuy có sự tăng trưởng nhưng kim ngạch xuất khẩu qua các thị trường
vẫn chưa tương xứng tiềm năng của đất nước. Thị trường chính vẫn
chỉ là châu Á, trong khi có một số thị trường có tiềm năng như châu
Phi và Mỹ Latin hầu như vắng bong mặt hàng Việt.
3 Xuất khẩu tăng trưởng nhanh nhưng chưa thực s
ự vững chắc và dễ bị
tổn thương bởi các cú sốc từ bên ngoài như sự biến động giá cả trên
thị trường thế giới hay sự xuất hiện của các rào cản thương mại mới
của nước ngoài.
3 Bên cạnh đó, khả năng chủ động nắm bắt những cơ hội thuận lợi để
thâm nhập và khai thác các thị trường xuất nh
ập khẩu còn nhiều hạn
chế. Chưa tận dụng triệt để lợi ích từ các Hiệp định thương mại song
phương, đa phương và khu vực đã ký kết giữa Việt Nam và các đối
Đ
Đ




t
t
à
à

i
i
:
:


C
C
h
h
u
u
y
y


n
n


d
d


c
c
h
h



c
c
ơ
ơ


c
c


u
u


t
t
h
h




t
t
r
r
ư
ư



n
n
g
g


x
x
u
u


t
t


k
k
h
h


u
u


c
c



a
a


V
V
i
i


t
t


N
N
a
a
m
m


-
-
-
-
-
-
-
-

-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-

-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-

-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-

-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-


‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐Trang 
10 
C
C
h
h
í
í
n
n
h
h



s
s
á
á
c
c
h
h


t
t
h
h
ư
ư
ơ
ơ
n
n
g
g


m
m



i
i


q
q
u
u


c
c


t
t
ế
ế


tác để khai thác hết tiềm năng của các thị trường lớn như Hoa Kỳ,
EU, Trung Quốc…
3 Công tác của mạng lưới đại diện, đặc biệt về thương mại, ở nước
ngoài còn nhiều yếu kém, chưa thực sự hổ trợ tốt cho hoạt động xuất
khẩu, các chương trình xúc tiến thương mại nhỏ lẻ, rời rạc.
3.3. Nguyên nhân:
a. Nguyên nhân của những thành tựu:

Nguyên nhân chủ quan
Thứ nhất, những đổi mới trong cơ chế, chính sách quản lý xuất khẩu, mở

cửa thị trường... cũng như những chính sách nhằm mở rộng quyền kinh doanh
cho các doanh nghiệp trong nước đã góp phần quan trọng tạo ra sự chuyển
biến trong hoạt động đầu tư, sản xuất và xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam
giai đoạn 2001-2005.
Thứ hai, chúng ta đã huy độ
ng và thu hút được một lượng lớn vốn đầu tư
phục vụ sản xuất, đặc biệt là đầu tư trực tiếp nước ngoài, tạo ra nguồn lực
quan trọng để mở rộng qui mô sản xuất trong nước, gia tăng khối lượng hàng
hoá phục vụ cho xuất khẩu. Trong giai đoạn 2001-2005, tổng số vốn đầu tư
được huy động và đưa vào nền kinh tế Việt Nam đạ
t khoảng 976 nghìn tỷ
đồng, tăng gấp 1,8 lần so với giai đoạn 5 năm trước, trong đó vốn đầu tư trực
tiếp nước ngoài đạt khoảng 162 nghìn tỷ đồng (chiếm tỷ lệ 16,6%).
Thứ ba, việc đẩy mạnh đàm phán, ký kết các hiệp định, thoả thuận hợp
tác thương mại giữa Việt Nam với Chính phủ các nước, các khu vực thị
trường cũng đ
ã góp phần quan trọng giúp mở rộng nhiều thị trường, tạo điều
kiện cho các doanh nghiệp xuất khẩu thâm nhập và khai thác các thị trường
thuận lợi và hiệu quả hơn, từ đó mở thêm cơ hội xuất khẩu và gia tăng qui mô
xuất khẩu. Điển hình là việc ký kết Hiệp định Thương mại song phương Việt
Nam – Hoa Kỳ cuối năm 2001 đã tạo ra bước
đột phá quan trọng trong việc
nâng cao giá trị hàng xuất khẩu của Việt Nam nói chung và vào thị trường
Đ
Đ




t

t
à
à
i
i
:
:


C
C
h
h
u
u
y
y


n
n


d
d


c
c
h

h


c
c
ơ
ơ


c
c


u
u


t
t
h
h




t
t
r
r
ư

ư


n
n
g
g


x
x
u
u


t
t


k
k
h
h


u
u


c

c


a
a


V
V
i
i


t
t


N
N
a
a
m
m


-
-
-
-
-

-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-

-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-

-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-

-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-


‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐Trang 
11 
C
C
h
h
í
í
n

n
h
h


s
s
á
á
c
c
h
h


t
t
h
h
ư
ư
ơ
ơ
n
n
g
g


m

m


i
i


q
q
u
u


c
c


t
t
ế
ế


Hoa Kỳ nói riêng (xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam vào thị trường Hoa Kỳ
đã tăng từ khoảng 1 tỷ USD năm 2001 lên hơn 2,4 tỷ USD năm 2002 và liên
tục tăng cao, đạt 6,5 tỷ USD vào năm 2005).
Thứ tư, hoạt động xúc tiến thương mại trên toàn quốc đã từng bước hình
thành và dành được sự quan tâm của lãnh đạo các cấp các ngành. Các hình
thức xúc tiến thương mại, hỗ trợ doanh nghiệp ngày càng đa dạng phong phú
và chuyên nghiệ

p hơn, góp phần quan trọng trong việc giúp doanh nghiệp
khai thác và mở rộng thị trường xuất khẩu…
Nguyên nhân khách quan
Sự phục hồi tăng trưởng của nền kinh tế thế giới trong giai đoạn 2003 -
2005 làm tăng nhu cầu nhập khẩu hàng hoá của các khu vực và quốc gia trên
thế giới. Trong bối cảnh năng lực cạnh tranh của hàng xuất khẩu của ta chưa
cao, cơ cấu hàng xuất khẩu chưa
đa dạng thì đây thực sự là một cơ hội tốt để
đẩy mạnh xuất khẩu và điều này có thể thấy khá rõ thông qua sự biến thiên
của tốc độ tăng trưởng xuất khẩu. Trong giai đoạn 2001 – 2002, khi tăng
trưởng của nền kinh tế thế giới chững lại do ảnh hưởng của nhiều yếu tố như
sự kiện 11/09, đại dịch SARS, chi
ến tranh Irắc, Ápganixtan... tăng trưởng
xuất khẩu của Việt Nam chỉ đạt khoảng 7,4%/năm. Bước sang giai đoạn
2003-2005 nền kinh tế thế giới đã bắt đầu tăng trưởng và phát triển sôi động
trở lại, xuất khẩu của Việt Nam đã đạt mức tăng trưởng bình quân
24,7%/năm.
a. Nguyên nhân của những hạn chế
 
Nguyên nhân chủ quan
Thứ nhất, đầu tư xã hội cho sản xuất hàng xuất khẩu nhìn chung vẫn còn
thấp, ảnh hưởng đến khả năng gia tăng qui mô sản xuất và xuất khẩu. Bên
cạnh đó, hiệu quả đầu tư chưa cao, đầu tư còn dàn trải, chưa có những dự án
đầu tư quy mô lớn nhằm tập trung khai thác tiềm năng xuất khẩu, khiến cơ
cấu s
ản xuất và xuất khẩu chậm được đổi theo hướng tích cực.
Đ
Đ





t
t
à
à
i
i
:
:


C
C
h
h
u
u
y
y


n
n


d
d



c
c
h
h


c
c
ơ
ơ


c
c


u
u


t
t
h
h




t
t

r
r
ư
ư


n
n
g
g


x
x
u
u


t
t


k
k
h
h


u
u



c
c


a
a


V
V
i
i


t
t


N
N
a
a
m
m


-
-

-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-

-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-

-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-

-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-


‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐Trang 
12 
C
C
h
h

í
í
n
n
h
h


s
s
á
á
c
c
h
h


t
t
h
h
ư
ư
ơ
ơ
n
n
g
g



m
m


i
i


q
q
u
u


c
c


t
t
ế
ế


Thứ hai, những lúng túng, bị động trong việc khai thác các thị trường xuất
khẩu thời gian qua xuất phát từ sự thiếu chuẩn bị của cả phía các cơ quan
quản lý nhà nước và các doanh nghiệp. Các cơ quan quản lý nhà nước chưa
thực hiện tốt công tác phổ biến, hướng dẫn và chuẩn bị điều kiện để đón

những cơ hội về thị trường xuất khẩ
u do các hiệp định, thoả thuận hợp tác
thương mại đem lại, trong khi đó các doanh nghiệp lại mang nặng tư tưởng
trông chờ vào những hướng dẫn, hỗ trợ của nhà nước.
Thứ ba, năng lực dự báo, nhận biết các chính sách, thay đổi trên thị
trường quốc tế của các cơ quan quản lý, hoạch định chính sách còn hạn chế,
trong khi khả năng thích ứng với bối cảnh m
ới của thị trường thế giới (rào cản
thương mại và phi thương mại ngày càng gia tăng, xu hướng hình thành các
RTA và FTA trở nên phổ biến làm thay đổi chính sách và luồng thương
mại…) của các doanh nghiệp xuất khẩu còn yếu dẫn đến xuất khẩu một số
mặt hàng gặp khó khăn (xe đạp, thủy sản…).
Thứ tư, kết cấu hạ tầng quan trọng phục vụ hoạt độ
ng xuất khẩu như cảng
biển, sân bay, đường giao thông, kho ngoại quan... còn thiếu, hoặc đã có
nhưng năng lực hoạt động thấp, nhiều dịch vụ cơ bản hỗ trợ xuất khẩu như
điện, nước, thông tin liên lạc, dịch vụ hậu cần... vẫn mang tính độc quyền cao,
tính cạnh tranh kém hoặc khả năng cung cấp dịch vụ còn yếu đã đội chi phí
giao dịch c
ủa doanh nghiệp, làm giảm khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp
và hàng xuất khẩu.
Thứ năm, Chúng ta chưa tận dụng được những điều kiện thuận lợi từ các
Hiệp định, cam kết quốc tế mang lại như CEPT/AFTA, Chương trình Thu
hoạch sớm ASEAN-Trung Quốc (EHP)...
Nguyên nhân khách quan
Thứ nhất, nếu như tăng trưởng kinh tế cao góp phần tích cực vào tăng
trưởng xuất kh
ẩu của Việt Nam thì các bất ổn về kinh tế, chính trị, xã hội trên
thị trường thế giới lại đem đến cho xuất khẩu Việt Nam những tác động
ngược lại. Chẳng hạn như sự suy thoái kinh tế thế giới vào đầu thập niên 2000

Đ
Đ




t
t
à
à
i
i
:
:


C
C
h
h
u
u
y
y


n
n



d
d


c
c
h
h


c
c
ơ
ơ


c
c


u
u


t
t
h
h





t
t
r
r
ư
ư


n
n
g
g


x
x
u
u


t
t


k
k
h
h



u
u


c
c


a
a


V
V
i
i


t
t


N
N
a
a
m
m



-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-

-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-

-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-

-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-


‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐Trang 
13 

C
C
h
h
í
í
n
n
h
h


s
s
á
á
c
c
h
h


t
t
h
h
ư
ư
ơ
ơ

n
n
g
g


m
m


i
i


q
q
u
u


c
c


t
t
ế
ế



cùng với sự kiện khủng bố 11/09 là một trong những nguyên nhân khiến cho
tăng trưởng xuất khẩu của Việt Nam giai đoạn 2001-2002 chỉ đạt con số
khiêm tốn là 7,4%/năm.
Thứ hai, cùng với xu thế hội nhập, ngày càng xuất hiện nhiều rào cản
thương mại mới tinh vi hơn (như chống bán phá giá, tiêu chuẩn xã hội, môi
trường, an toàn vệ sinh thực phẩm...), gây khó khăn và tổn thất không nhỏ cho
hoạ
t động xuất khẩu của ta.
Thứ ba, làn sóng mới các hiệp định thương mại tự do song phương, đa
phương (FTA) giữa các nước đã đem đến nhiều bất lợi cho hàng xuất khẩu
Việt Nam do bị phân biệt đối xử.
III. Cơ cấu thị trường xuất khẩu giai đoạn 2006 - 6 tháng đầu năm
2008
Thực hiện đường lối đối ngoại độc lậ
p tự chủ, đa dạng hóa, đa phương
hóa, đến nay Việt Nam đã có quan hệ ngoại giao với 172 nước thuộc tất cả
các châu lục và lần đầu tiên trong lịch sử có quan hệ bình thường với tất cả
các nước lớn, các ủy viên thường trực của Hội đồng bảo an Liên hợp quốc.
Ngày 7/11/2007 Việt nam trở thành thành viên chính thức của Tổ chức
Thương mại Th
ế giới WTO, đánh dấu một bước tiến mới trong ngoại thương
Việt Nam.
Năm 2006, xuất khẩu đã tăng ở hầu hết các khu vực và đang chuyển
dịch từ châu Á sang châu Âu và châu Mỹ, trong đó châu Á-Thái Bình Dương
tăng 19%, châu Âu tăng 27%, châu Mỹ tăng 33,4%, châu Phi-Tây Nam Á
tăng 77,1% so với năm 2005. Tuy vậy, châu Á – châu Đại dương vẫn là thị
trường xuất khẩu lớn nhất đạt 20,84 tỉ USD chiếm 52,4% tổng kim ngạch xuất
khẩu, châu Mỹ đạt 9,2 tỉ USD chiếm 23,1%, châu Âu đạt 7,65 tỉ USD chiếm
19,2%, châu Phi-Tây Nam Á đạt 2,1 tỉ USD chiếm 5,3% tổng kim ngạch xuất
khẩu.

Đ
Đ




t
t
à
à
i
i
:
:


C
C
h
h
u
u
y
y


n
n



d
d


c
c
h
h


c
c
ơ
ơ


c
c


u
u


t
t
h
h





t
t
r
r
ư
ư


n
n
g
g


x
x
u
u


t
t


k
k
h
h



u
u


c
c


a
a


V
V
i
i


t
t


N
N
a
a
m
m



-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-

-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-

-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-

-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-


‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐Trang 
14 

C
C
h
h
í
í
n
n
h
h


s
s
á
á
c
c
h
h


t
t
h
h
ư
ư
ơ
ơ

n
n
g
g


m
m


i
i


q
q
u
u


c
c


t
t
ế
ế



Kim ngạch xuất khẩu năm 2007 tăng đều ở các thị trường, cụ thể kim ngạch
Đ
Đ




t
t
à
à
i
i
:
:


C
C
h
h
u
u
y
y


n
n



d
d


c
c
h
h


c
c
ơ
ơ


c
c


u
u


t
t
h
h





t
t
r
r
ư
ư


n
n
g
g


x
x
u
u


t
t


k
k
h

h


u
u


c
c


a
a


V
V
i
i


t
t


N
N
a
a
m

m


-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-

-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-

-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-

-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-


‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐Trang 

15 
C
C
h
h
í
í
n
n
h
h


s
s
á
á
c
c
h
h


t
t
h
h
ư
ư
ơ

ơ
n
n
g
g


m
m


i
i


q
q
u
u


c
c


t
t
ế
ế



xuất khẩu đã tăng khoảng 22% so với năm 2006. Tuy nhiên, do các được
Đ
Đ




t
t
à
à
i
i
:
:


C
C
h
h
u
u
y
y


n
n



d
d


c
c
h
h


c
c
ơ
ơ


c
c


u
u


t
t
h
h





t
t
r
r
ư
ư


n
n
g
g


x
x
u
u


t
t


k
k

h
h


u
u


c
c


a
a


V
V
i
i


t
t


N
N
a
a

m
m


-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-

-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-

-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-

-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-



‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐Trang 
16 
C
C
h
h
í
í
n
n
h
h


s
s
á
á
c
c
h
h


t
t
h
h
ư
ư

ơ
ơ
n
n
g
g


m
m


i
i


q
q
u
u


c
c


t
t
ế
ế



hưởng các chế độ ưu đãi đặc biệt mà hàng xuất khẩu của Việt Nam vào các
thị trường khó tính tăng mạnh tạo nên chênh lệch khá lớn so với thị trường
khác. Qua 6 tháng đầu năm 2008, kim ngạch xuất khẩu đã bằng gần 60% tổng
kim ngạch của cả năm 2007, và tương đối ngang bằng nhau ở 3 thị trường lớn
là Hoa Kì, EU và ASEAN, kim ngạch xuất khẩu sang thị trường Nhật Bản,
Đức, Anh đã hơn 2/3 của cả năm 2007. Thị trường Châu Á vẫn chiếm lợi thế
tuyệt đối trong kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam, kế đến là Châu Mỹ và
Châu Âu với kim ngạch gần như ngang nhau.
Đ
Đ




t
t
à
à
i
i
:
:


C
C
h
h

u
u
y
y


n
n


d
d


c
c
h
h


c
c
ơ
ơ


c
c



u
u


t
t
h
h




t
t
r
r
ư
ư


n
n
g
g


x
x
u
u



t
t


k
k
h
h


u
u


c
c


a
a


V
V
i
i



t
t


N
N
a
a
m
m


-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-

-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-

-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-

-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-

-
-
-
-
-
-


‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐‐Trang 
17 
C
C
h
h
í
í
n
n
h
h


s
s
á
á
c
c
h
h



t
t
h
h
ư
ư
ơ
ơ
n
n
g
g


m
m


i
i


q
q
u
u



c
c


t
t
ế
ế


B. CÁC THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU TIÊU BIỂU
I. Khu vực châu Á – Thái Bình Dương
Thị trường châu Á – Thái Bình Dương là thị trường rộng lớn, với dân
số hơn 3 tỷ người, nhu cầu đa dạng, phong phú; chiếm 30% tổng kim ngạch
buôn bán của thế giới ( không kể Mỹ và Nhật Bản). Thị trường này là bạn
hàng quen thuộc và truyền thống của Việt Nam. Tháng 11/1998, Việt Nam đã
gia nhập Diễn đàn hợp tác kinh tế chấu Á – Thái Bình Dương ( APEC). Đây
là một thuận l
ợi cho Việt Nam trong việc kinh doanh xuất nhập khẩu với các
nước thuộc Diễn đàn này.
1. Khối ASEAN
ASEAN - Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á ra đời năm 1967, đến
nay được 40 năm, Việt Nam gia nhập tổ chức này được hơn 12 năm. Thời
gian chưa nhiều, nhưng ASEAN với diện tích 4,5 triệu km2, khoảng 575 triệu
dân, GDP đạt 1281 tỉ USD, tổng kim ngạch xuất khẩu đạt xấp xỉ 750 tỉ USD,
đã trở thành đối tác lớn về đầu tư, thương mại của Việt Nam. Kể từ khi Việt
Nam thực hiện AFTA (năm 1996), kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang
ASEAN có xu hướng tăng liên tục (riêng năm 2001 và 2002 giảm nhẹ). Từ
năm 2002 - 2006, kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang các nước ASEAN
đã tăng 2,6 lần, tốc độ tăng trưởng trung bình đạt 21,1%/năm. Năm 2007, kim

ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang các nước thành viên ASEAN đạt 7,8 tỷ
USD, tăng 21,7% so với năm 2006.









×