Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

04 DT phieu bai tap so 100000 luyen tap co loi giai chi tiet

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1003.43 KB, 6 trang )

PHIẾU BÀI TẬP: CÁC SỐ ĐẾN 100 000 – LUYỆN TẬP (CÓ LỜI GIẢI CHI TIẾT)

CHUYÊN ĐỀ: CÁC SỐ ĐẾN 100 000
MÔN TOÁN: LỚP 3
BIÊN SOẠN: BAN CHUYÊN MÔN TUYENSINH247.COM
Mục tiêu:
+ Biết cách đọc, viết số trong phạm vi 100 000.
+ So sánh được các số trong phạm vi 100 000.
+ Làm một số bài tập giải toán lời văn trong phạm vi 100 000.
+ Phân tích các số thành tổng các chục nghìn, trăm, chục, đơn vị.
Ghi nhớ:
+ Các hàng của một số có năm chữ số: chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị.
+ Số 100 000 bằng 10 nhóm 10 000.
*Các số đặc biệt:
+ Số lớn nhất có 5 chữ số là 99 999.
+ Số bé nhất có 5 chữ số là 10 000.
+ Số chẵn lớn nhất có 5 chữ số là 99 998.
I. TRẮC NGHIỆM Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1(NB): Số liền sau của số 99 999 được đọc là:
A. Một trăm nghìn

B. Chín trăm chín mươi chín nghìn chín trăm.

C. Chín mươi chín nghìn chín trăm chín mươi chín

D. Chín mươi tám nghìn chín trăm chín mươi chín.

Câu 2 (NB): Số 57 892 được đọc là:
A. Năm bảy tám chín hai.

B. Năm bảy nghìn tám trăm chín mươi hai.



C. Năm mươi bảy nghìn tám trăm chín mươi hai.

D. Năm mươi bảy nghìn tám trăm chín hai.

Câu 3 (TH): Số liền trước của số 39 250 đọc là:
A. Ba chín nghìn hai trăm bốn mươi chín.

B. Ba mươi chín nghìn hai trăm bốn mươi chín.

C. Ba mươi chín nghìn hai trăm năm mươi mốt.

D. Ba mươi chín nghìn hai trăm năm mươi chín.

Câu 4 (TH): Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 99 890 ; …. ; 99 910; 99 920.
A.99 999

B. 99 900

C. 99 990

D. 100 000

Câu 5 (VD): Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé: 29 000; 45 500; 23 400; 29 600; 77 000; 12 200.
A. 77 000; 45 500; 29 600; 29 000; 12 200; 23 400.

B. 77 000; 45 500; 29 000; 29 600; 23 400; 12 200.

C. 77 000; 45 500; 29 600; 29 000; 23 400; 12 200.


D. 12 200; 23 400; 29 000; 29 600; 45 500; 77 000.

1

Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh –Văn – Anh – Sử - Địa –
GDCD tốt nhất!


Câu 6 (VD): Số liền trước của 80 999 là số nào trong các số sau:
A.90 000

B.10 000

C.80 998

D. 89 998

C. 90 100

D. 89 100

C. 23 100

D. 23 200

Câu 7 (VDC): Số tròn chục liền trước số 89 904 là số nào?
A. 89 900

B. 90 000


Câu 8 (VDC): Số tròn trăm liền sau số 23 040 là số nào?
A. 24 000

B. 23 000

II. TỰ LUẬN
Câu 1 (VD): Đọc các số sau: 97 055; 56 000; 23 006; 28 603; 33 200; 49 990
Câu 2 (VD): Viết các số sau:
Chín mươi tám nghìn hai trăm ba mươi.
Ba trăm linh hai nghìn không trăm hai mươi mốt.
Bảy mươi ba nghìn chín trăm tám mươi chín.
Sáu mươi sáu nghìn năm trăm năm mươi ba.
Câu 3 (VD): Em hãy giúp gấu lấy được mật ong bằng cách làm các phép tính nhé. Chúc em thành công!

Câu 4 (VD): Viết số thích hợp vào bảng sau:
Số liền trước

Số đã cho

Số liền sau

100 000
105 000
121 900
Câu 5 (VDC): Có ba xe chở gạo, xe thứ nhất chở được 15 tạ gạo, xe thứ hai chở nhiều hơn xe tứ nhất 4 tạ gạo.
Xe thứ ba chở được nhiều hơn xe thứ nhất 6 tạ gạo. Hỏi cả ba xe chở được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

2

Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh –Văn – Anh – Sử - Địa –

GDCD tốt nhất!


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
THỰC HIỆN: BAN CHUYÊN MÔN TUYENSINH247.COM
I. TRẮC NGHIỆM.
1A

2C

3B

4B

5C

6C

7A

8B

Câu 1: Phương pháp: Muốn tìm số liền sau của một số ta lấy số đó cộng thêm 1.
Cách giải:
Số liền sau của số 99 999 là số : 99999  1  100000
Số 100 000 đọc là : một trăm nghìn.
Chọn A.
Câu 2: Phương pháp: Đọc, viết số lần lượt từng hàng từ trái sang phải (hay từ hàng cao nhất đến hàng thấp
nhất).
Cách giải:

Số 57 892 được đọc là: Năm mươi bảy nghìn tám trăm chín mươi hai.
Chọn C.
Câu 3: Phương pháp: Muốn tìm số liền trước của một số ta lấy số đó trừ đi 1.
Cách giải:
Số liền trước của số 39 250 là số: 39 250  1  39 249
Số 39 249 đọc là: Ba mươi chín nghìn hai trăm bốn mươi chín.
Chọn B
Câu 4: Phương pháp: Nhận thấy số liền sau hơn số đằng trước nó 10 đơn vị.
Cách giải: Nhận thấy số liền sau hơn số đằng trước nó 10 đơn vị.
Số cần điền là: 99890  10  99900
Đáp số: 99 900
Chọn B
Câu 5: Phương pháp: Sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn bé (theo thứ tự giảm dần).
Cách giải: Các số đã cho sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé (theo thứ tự giảm dần) là:
77 000; 45 500; 29 600; 29 000; 23 400; 12 200.
Chọn C

3

Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh –Văn – Anh – Sử - Địa –
GDCD tốt nhất!


Câu 6: Phương pháp: Muốn tìm số liền trước của một số ta lấy số đó trừ đi 1.
Cách giải:
Số liền trước của số 80 999 là số: 80999  1  80998
Đáp số: 80 998.
Chọn C
Câu 7: Phương pháp: Tìm số tròn chục gần nó nhất. Số tròn chục liền trước số 89 940 là số 89 900
Cách giải: Số tròn chục liền trước số 89 940 là số 89 900.

Chọn A
Câu 8: Phương pháp: Để xác định số liền trước tròn trăm của số 23 040 ta lấy đến số tròn trăm gần nhất trước
đó.
Cách giải: Số liền tròn trăm liền sau số 23 040 là số: 23 000.
Đáp số: 23 000.
Chọn B
II. TỰ LUẬN
Câu 1: Phương pháp: Đọc, viết số lần lượt từng hàng từ trái sang phải (hay từ hàng cao nhất đến hàng thấp
nhất).
Cách giải:
97 055: Chín mươi bảy nghìn không trăm năm mươi lăm.
56 000: Năm mươi sáu nghìn.
23 006: Hai mươi ba nghìn không trăm linh sáu.
28 603: Hai mươi tám nghìn sáu trăm linh ba.
33 200: Ba mươi ba nghìn hai trăm.
49 990: Bốn mươi chín nghìn chín trăm chín mươi.
Câu 2: Phương pháp: Đọc, viết số lần lượt từng hàng từ trái sang phải (hay từ hàng cao nhất đến hàng thấp
nhất).
Cách giải:
Chín mươi tám nghìn hai trăm ba mươi: 98 230
Ba trăm linh hai nghìn không trăm hai mươi mốt: 302 021
Bảy mươi ba nghìn chín trăm tám mươi chín: 73 989
Sáu mươi sáu nghìn năm trăm năm mươi ba: 66 553

4

Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh –Văn – Anh – Sử - Địa –
GDCD tốt nhất!



Câu 3: Phương pháp: Thực hiện các phép tính cộng và trừ từ dưới lên trên, để mở đường cho gấu lên lấy mật
ong.
Cách giải:
Thực hiện phép tính từ dưới lên trên ta được:

Câu 4: Phương pháp:
Muốn tìm số liền trước của một số ta lấy số đó trừ đi 1.
Muốn tìm số liền sau của một số ta lấy số đó cộng thêm 1.
Cách giải:
Số liền trước

Số đã cho

Số liền sau

99 999

100 000

100 001

104 999

105 000

105 001

121 899

121 900


121 901

Câu 5: Phương pháp: Tìm số gạo xe thứ hai chở được, số gạo xe thứ ba chở được.
Sau đó là số gạo mà cả ba xe chở được bằng cách tính tổng cả ba xe, sau đó đổi đơn vị sang ki-lô-gam.
Chú ý: 1 tạ = 100 kg.
Cách giải:
Xe thứ hai chở được số gạo là:

15  4  19 (tạ)
Xe thứ ba chở được số gạo là:

15  6  21 (tạ)
Cả ba xe chở được số gạo là:

15  19  21  55 (tạ)
Đổi: 55 tạ = 5500 (kg)

5

Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh –Văn – Anh – Sử - Địa –
GDCD tốt nhất!


Đáp số: 5 500 kg gạo.

6

Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh –Văn – Anh – Sử - Địa –
GDCD tốt nhất!




×