Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

01 DT thi online hinh tam giac dien tich hinh tam giac co loi giai chi tiet 26732 1542427420

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (955.82 KB, 6 trang )

ĐỀ THI ONLINE : TAM GIÁC. DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC
(CÓ LỜI GIẢI CHI TIẾT)
CHUYÊN ĐỀ: HÌNH HỌC

MÔN TOÁN: LỚP 5
BIÊN SOẠN: BAN CHUYÊN MÔN TUYENSINH247.COM

Mục tiêu:
+ Nhận biết được tam giác: góc, cạnh, đỉnh, đáy, chiều cao của tam giác.
+ Biết cách tính diện tích tam giác khi biết độ dài đáy, chiều cao.
+ Xác định được đường cao tương ứng với cạnh đáy.
+ Biết cách tính độ dài đáy (chiều cao) của tam giác khi biết diện tích tam giác và chiều cao (độ dài đáy).
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
Câu 1 (NB): Kể tên ba góc của hình tam giác MNP:
A. Góc đỉnh M, cạnh MN và MP
B. Góc đỉnh N, cạnh NM và NP
C. Góc đỉnh P, cạnh PM và PN
D. Cả ba đáp án trên đều đúng.
Câu 2 (NB): Hãy kể tên ba cạnh của tam giác MNP ở hình trên.
A. Cạnh MN

B. Cạnh MP

C. Cạnh NP

D. Cạnh MN, cạnh MP và cạnh NP

Câu 3 (TH): Gọi tên đúng dạng của hình tam giác ABC ở hình a:
A. Hình tam giác có ba góc nhọn
B. Hình tam giác có một góc tù và hai góc nhọn
C. Hình tam giác có một góc vuông và hai góc nhọn


D. Hình tam giác có một góc nhọn và hai góc tù
Câu 4 (TH): Hãy viết tên đáy và đường cao tương ứng của hình tam giác ABC trong hình bên:
A. AC là đường cao ứng với cạnh đáy AB
B. CK là đường cao ứng với cạnh đáy AB
C. CK là đường cao ứng với cạnh đáy BC
D. AC là đường cao ứng với cạnh đáy BC
Câu 5 (VD): Tam giác ABC có diện tích S, độ dài đáy là a, chiều cao h, có diện tích là:
A. S  (a  h)2

1

B. S 

ah
3

C. S 

ah
4

D. S 

ah
2

Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh –Văn – Anh – Sử - Địa –
GDCD tốt nhất!



Câu 6 (VD): Diện tích của tam giác có độ dài đáy là 3m, chiều cao 5m là:
B. 7,5dm2

A. 8m2

C. 7,5m2

D. 15m2

Câu 7 (VDC): Một tam giác có diện tích là 2240dm2 , chiều cao là 50dm. Độ dài đáy của tam giác đó là:
A. 89,6dm

B. 89,6m

C. 78,9m

D. 78,9dm

Câu 8 (VDC): Khi tăng chiều cao của một tam giác lên 2 lần, độ dài đáy giảm đi một nửa. Khi đó diện tích của
tam giác thay đổi như thế nào?
A. Tăng lên 2 lần.

B. Tăng 4 lần

C. Giảm 2 lần.

D. Không đổi.

II. TỰ LUẬN.
Câu 1 (TH): Viết tên ba góc và ba cạnh của mỗi hình tam giác dưới đây:


Câu 2 (VD): Hãy chỉ ra đáy và đường cao tương ứng được vẽ trong hình tam giác KNP dưới đây và cho biết
tên gọi của tam giác đó là tam giác gì.

Câu 3 (VD): Tính diện tích hình tam giác có:
a) Độ dài đáy 6m và chiều cao là 5m.
b) Độ dài đáy là 8m và chiều cao là 25dm.
Câu 4 (VD): Tính diện tích của tam giác vuông PEF ở hình bên:

Câu 5 (VDC): Một tam giác có diện tích là

đáy là

,

. Tính chiều cao của tam giác đó.

2

Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh –Văn – Anh – Sử - Địa –
GDCD tốt nhất!


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
THỰC HIỆN BỞI BAN CHUYÊN MÔN TUYENSINH247.COM
I. TRẮC NGHIỆM.
1D

2D


3B

4B

5D

6C

7A

8D

Câu 1:
Phương pháp: Quan sát hình vẽ và đọc tên các đỉnh của nó.
Cách giải:
Tam giác MNP có:
- Góc đỉnh M, cạnh MN và MP
- Góc đỉnh N, cạnh NM và NP
- Góc đỉnh P, cạnh PM và PN

 Chọn đáp án D.
Câu 2:
Phương pháp: Quan sát hình vẽ và kể tên các cạnh của hình tam giác MNP.
Cách giải: Ba cạnh của tam giác MNP là: cạnh MN, cạnh MP, cạnh NP.

 Chọn đáp án D.
Câu 3:
Phương pháp: Quan sát hình vẽ và nhận diện tam giác.
Cách giải:
Tam giác ABC ở hình (a) là tam giác có một góc tù và hai góc nhọn.


 Chọn đáp án B.
Câu 4:
Phương pháp: Đường cao của một tam giác là đường hạ từ một đỉnh vuông góc với cạnh đối diện.
Cách giải:
Quan sát hình vẽ.
Ta có: CK vuông góc với cạnh AB.

 CK là đường cao ứng với cạnh đáy AB.
Chọn đáp án B.

3

Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh –Văn – Anh – Sử - Địa –
GDCD tốt nhất!


Câu 5:
Phương pháp: Nhớ lại bài diện tích tam giác đã học: Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân
chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.
Cách giải:
Diện tích của tam giác ABC là:
S  ah:2 

ah
(đơn vị diện tích)
2

Chọn đáp án D.
Câu 6:

Phương pháp: Diện tích của hình tam giác bằng độ dài đáy nhân chiều cao (cùng đơn vị đo) rồi chia cho 2.
Cách giải:
Diện tích hình tam giác có độ dài đáy 3m và chiều cao 5m là:
3  5 : 2  7,5m2

Chọn đáp án C.
Câu 7:
Phương pháp: Áp dụng công thức tính diện tích tam giác, rồi suy ra công thức tính độ dài đáy của tam giác.
Cách giải:
Gọi diện tích của tam giác là S, độ dài đáy là a, chiều cao h.
Diện tích của tam giác được tính theo công thức: S 

ah
2

Ta thấy hai lần diện tích tam giác bằng độ dài đáy nhân chiều cao.
Khi đó: Độ dài đáy của tam giác đó sẽ bằng: hai lần diện tích đáy chia cho chiều cao.
Độ dài đáy của tam giác đó là:
2  2240
 89, 6dm
50

Đáp số: 89,6dm.
Chọn đáp án A.
Câu 8:
Phương pháp: Áp dụng công thức tính diện tích tam giác. Ta tính diện tích tam giác ban đầu và diện tích tam
giác lúc sau rồi so sánh.
Cách giải:
Gọi a là độ dài đáy của tam giác, h là chiều cao, S là diện tích. Giả sử tất cả đã ở cùng một đơn vị đo.
Diện tích của tam giác lúc đầu là:


4

Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh –Văn – Anh – Sử - Địa –
GDCD tốt nhất!


S

ah
2

Diện tích của tam giác sau khi tăng chiều cao lên 2 lần và giảm độ dài đáy đi một nửa là:
S

 a : 2   h  2  a  h
2

2

Nhận xét: Ta thấy diện tích lúc đầu và lúc sau là không thay đổi.
Chọn đáp án D.
II. TỰ LUẬN.
Câu 1:
Phương pháp: Dựa vào bài tam giác đã học, nhận diện các đỉnh và các cạnh của tam giác.
Cách giải:
+) Tam giác ABC:
- Góc: góc A, góc B, góc C.
- Cạnh: Cạnh AB, cạnh AC, cạnh BC.
+) Tam giác DEF:

- Góc: góc D, góc E, góc F.
- Cạnh: cạnh DE, cạnh DF, cạnh EF.
+) Tam giác GHI:
- Góc: góc G, góc H, góc I.
- Cạnh: cạnh GH, cạnh GI, cạnh HI.
Câu 2:
Phương pháp: Dựa vào đặc điểm, cách gọi tên tam giác, cách gọi tên chiều cao và cạnh đáy tương ứng.
Cách giải:
Tam giác KNP: là tam giác có một góc tù và hai góc nhọn (tam giác tù).
Quan sát hình vẽ ta thấy: KM là đường cao ứng với cạnh đáy NP.
Câu 3:
Phương pháp: Áp dụng công thức tính diện tích tam giác để tính.
Cách giải:
a) Diện tích tam giác có độ dài đáy 6m và chiều cao 5m là:
6  5 : 2  15  m 2 

b) Đổi: 25dm  2,5m
Diện tích tam giác có độ dài đáy là 8m và chiều cao 25dm là:
8  2,5 : 2  10  m 2 

5

Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh –Văn – Anh – Sử - Địa –
GDCD tốt nhất!


Đáp số: a) 15m2 ; b) 10m2
Câu 4:
Phương pháp: Diện tích hình tam giác vuông = (tích hai cạnh góc vuông) : 2
Cách giải:

Diện tích tam giác vuông PEF là:
5  3 : 2  7,5  cm 2 

Đáp số: 7,5cm2
Câu 5:
Phương pháp: Từ công thức tính diện tích của hình tam giác, ta có thể tính được độ dài đáy của tam giác khi
biết chiều cao và diện tích của tam giác đó. Ta cũng có thể tính được chiều cao của tam giác khi biết diện tích
và độ dài đáy của nó. Tam giác có diện tích S, chiều cao h, độ dài đáy là a. Khi đó:
- Độ dài đáy bằng hai lần diện tích tam giác chia cho chiều cao: a 

2 S
h

- Chiều cao bằng hai lần diện tích tam giác chia cho độ dài đáy: h 

2 S
a

Cách giải:
Ta có: Độ dài đáy nhân chiều cao của tam giác đó là:
2  240  480  m2 

Độ dài đáy của tam giác là:

480 : 40  12  m 
Đáp số: 12m

6

Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh –Văn – Anh – Sử - Địa –

GDCD tốt nhất!



×