BÀI GIẢNG : LUYỆN TẬP – QUAN HỆ GIỮA CẠNH VÀ GÓC ĐỐI DIỆN TRONG
MỘT TAM GIÁC
1. Lý thuyết
Tam giác ABC nếu có B C thì đối diện với góc B là AC, đối diện với góc C là AB có: AC AB .
Tam giác ABC có AC AB thì góc đối diện với cạnh là AC là góc B, góc đối diện với cạnh AB là góc
C có: B C
Như vậy ta có thể phát biểu hai chiều như sau:
Trong một tam giác cạnh đối điện với góc lớn hơn thì lớn hơn và ngược lại
2. Bài tập
Ví dụ 1: ABC có BC là cạnh lớn nhất. Chứng minh A 60
Bài tập 1:
ABC ; AB AC . Trên tia đối của tia BC lấy D, trên tia đối của CB lấy E sao cho BD BA ;
CE CA . So sánh AD và AE
Giải
*Xét ABC có AB AC
C1 B1 ( định lý quan hệ cạnh đối diện với góc)
* B1 2 D ( ADB cân, định lý góc ngoài trong tam giác)
* C1 2 E ( ACE cân)
1 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh –
Sử - Địa – GDCD tốt nhất!
* C1 B1 E D
AD AE ( áp dụng quan hệ trong ADE )
Bài tập 2:
ABC đều, D BC . So sánh các cạnh của ABD .
Giải
* D BC BAD BAC
BAD 60
* D1 A2 C D1 60
* ABD có : BAD B D1
BD AD AB
Bài tập 3:
ABC ; AB AC ; D AB ; E Ax ( Ax đối với AB). So sánh DB và DC; EB và EC
Giải
*Xét ABC có B C1 ( B C1 C2 )
DC DB ( quan hệ cạnh và góc đối diện trong tam giác)
*Xét EBC có
A BE BCE BCA
B BCE ( BCE BCA )
EC EB ( quan hệ cạnh và góc đối diện trong tam giác).
Bài tập 4:
ABC ; AB AC ; D BC ; E Cx ( Cx đối với CB). Chứng minh rằng AD AC AE
Giải
2 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh –
Sử - Địa – GDCD tốt nhất!
* ADC có D2 A2 C1 ( định lý về góc ngoài tam giác)
D2 C1
Mà C1 B ( ABC cân) D2 B
* ABD có D2 B AB AD
AC AD 1
* ABC có : C1 B
Mà C1 B BAC 180
C1 B 180
C1 90
C2 90 ( vì C1 C2 180 , hai góc kề bù)
* ACE có C2 90 E
C2 E
AE AC 2
Từ 1 và 2 AD AC AE ( điều phải chứng minh).
Bài tập 5:
ABC ; A 90 ; D AB ; E AC .Chứng minh rằng BC DE
Giải
* ADE có: D1 A E1
D1 A E1
D 90
* DBE có : DBE BDE
DE BE 1
3 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh –
Sử - Địa – GDCD tốt nhất!
* BEC có : BEC 90
BC BE 2
Từ 1 và 2 BC DE ( điều phải chứng minh)
Bài tập 6:
ABC ; AB AC ; A 90 ; kẻ BH AC ; H AC .Chứng minh rằng BH AC
Giải
Xét ABH có : H A ( vì H 90 )
BH AB ( quan hệ giữa góc và cạnh đối diện
trong tam giác)
Mà AB AC ( do ABC cân)
BH AC ( điều phải chứng minh)
Bài tập 7:
ABC ; A 90 ; BD là phân giác. So sánh DA và DC
Giải
*Dựng DE AC ( E AC )
Xét ABD và EBD có
BD chung
B1 B2 ( BD là phân giác)
ABD EBD ( cạnh huyền – góc nhọn)
DA DE 1
Xét DEC có E 90
DC DE 2
Từ 1 và 2 DC DA .
4 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh –
Sử - Địa – GDCD tốt nhất!
Bài tập 8:
ABC ; AB AC ; AD là phân giác. I AD ; E AC ; AE AB . Chứng minh rằng IB IC
Giải
Xét AIB và AIE có:
AE AB ( giả thiết)
BAI EAI ( AD là phân giác)
AI chung
AIB AIE ( c.g.c )
IB IE 1
Xét AIE : IEC EIA IAE
IEC AIE
Mà AIE AIB do AIB AIE
IEC AIB
Xét BDI có AIB D1
Xét DAC có D1 ACB
Mà ACB C1
IEC C1
CI IE ( quan hệ cạnh và góc đối diện trong tam giác) 2
Từ 1 và 2 IB IC ( điều phải chứng minh).
5 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh –
Sử - Địa – GDCD tốt nhất!