Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Lớp 5 tuần 4(soạn chung cũ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (157.51 KB, 22 trang )

Trờng Tiểu học Hơng Canh B
Tuần 4
Thứ hai ngày tháng năm 200
Tập đọc
Những con sếu bằng giấy
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lu loát toàn bài, đọc đúng tên địa lí nớc ngoài. Biết đọc diễn cảm
bài văn.
- Từ ngữ: Bom nguyên tử, phóng xạ nguyên tử, truyền thuyết.
- ý nghĩa: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng
hoà bình của trẻ em trên toàn thế giới.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép đoạn luyện đọc.
III. Các hoạt đông dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra: ? Học sinh phân vai vở kịch Lòng dân.
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
a) Luyện đọc:
- Giáo viên hớng dẫn học sinh luyện
đọc, rèn đọc đúng và giải nghĩa từ.
- Giáo viên đọc mẫu.
b) Tìm hiểu bài.
? Xa-da-cô bị nhiễm phóng xạ nguyên
tử từ khi nào?
? Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống của
mình bằng cách nào?
? Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đoàn
kết với Xa-da-cô?
? Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ
nguyện vọng hoà bình?
? Nếu đợc đứng trớc tợng đài, em sẽ nói


gì với Xa-da-cô?
c) Luyện đọc diễn cảm.
? Hớng dẫn học sinh luyện đọc diễn
cảm đoạn 3.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- 4 học sinh đọc nối tiếp 4 đoạn, kết hợp
rèn đọc đúng, đọc chú giải.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 1 đến 2 học sinh đọc toàn bài.
- Từ khi Mĩ ném 2 quả bom nguyên tử
xuống Nhật Bản.
- Xa-da-cô hi vọng kéo dài cuộc sống
của mình bằng cách ngày ngày gấp sếu,
vì em tin vào 1 truyền thuyết nói rằng:
Nếu gấp đủ 1000 con sếu giấy treo
quanh phòng em sẽ khỏi bệnh.
- Các bạn nhỏ trên khắp thế giới đã gấp
những con sếu bằng giấy gửi tới Xa-da-
cô.
- Khi Xa-da-cô chết, các bạn đã quyên
góp tiền xây dựng tợng đài tởng nhớ
những nạn nhân đã bị bom nguyên tử
sát hại. Chân tợng đài khắc mãi mãi
hoà bình.
- Chúng tôi căm ghét chiến tranh.
- Chúng tôi căm ghét những kẻ đã làm
bạn phải chết.
- 4 học sinh đọc nối tiếp.
- Học sinh luyện đọc diễn cảm đoạn 3.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.

Giáo viên Nguyễn Thị ánh
103
Trờng Tiểu học Hơng Canh B
? Nêu ý nghĩa bài.
- Thi đọc trớc lớp.
- Học sinh nêu ý nghĩa.
4. Củng cố:
- Hệ thống nội dung.
- Liên hệ, nhận xét.
5. Dặn dò: Về học bài.
Toán
ôn tập và bổ xung về giải toán
I. Mục tiêu:
- Học sinh làm quen với một dạng quan hệ tỉ lệ và biết cách giải bài toán liên
quan đến quan hệ tỉ lệ đó.
- Vận dụng tốt vào làm bài tập.
- Học sinh chăm chỉ học toán.
II. Đồ dùng:
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra: Vở bài tập.
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
? Học sinh đọc ví dụ 1 sgk trang 18.
Thời gian đi đợc:
Quãng đờng đi đợc:
? Giáo viên đọc ví dụ 2:
- Giáo viên tóm tắt.
2 giờ: 90 km. Cách 1:
4 giờ: ? km.

Cách 2:
Bài tập 1: ? Học sinh đọc đề, tóm tắt.
? Học sinh giải bằng cách 1.
Bài tập 2:
- Hớng dẫn học sinh làm cá nhân.
Cách 1:
- 2 học sinh đọc ví dụ, nhận xét.
1 giờ 2 giờ 3 giờ
4 km 8 km 12 km
+ Thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì
quãng đờng đi đợc cũng gấp lên bấy
nhiêu lần.
- Học sinh tự giải.
1 giờ ô tô đi đợc là: 90 : 2 = 45 (km)
4 giờ ô tô đi đợc là: 45 x 4 = 180 (km)
Đáp số: 180 km.
4 giờ gấp 2 giờ số lần là:
4 : 2 = 2 (lần)
Trong 4 giờ ô tô đi đợc là:
90 x 2 = 180 (km)
Đáp số: 180 km.
- Học sinh làm cá nhân.
Mua 1 m vải hết số tiền là:
80000 : 5 = 16000 (đồng)
Mua 7 m vải hết số tiền là:
16000 x 7 = 112000 (đồng)
Đáp số: 112000 đồng.
- Học sinh đọc đề, tóm tắt, giải bằng 1
trong 2 cách.
1 ngày trồng đợc số cây là:

Giáo viên Nguyễn Thị ánh
104
Trờng Tiểu học Hơng Canh B
Cách 2:
Bài tập 3:
Hớng dẫn học sinh thảo luận.
? Học sinh đọc đề. a)
? Tóm tắt đề.
b)
1200 : 3 = 400 (cây)
12 ngày trồng đợc số cây là:
400 x 12 = 4800 (cây)
Đáp số: 4800 cây.
12 ngày gấp 3 ngày số lần là:
12 : 3 = 4 (lần)
12 ngày trồng đợc số cây là:
12 x 4 = 4800 (cây)
Đáp số: 4800 cây.
- Học sinh thảo luận, trình bày.
4000 ngời gấp 1000 ngời số lần là:
4000 : 1000 = 4 (lần)
Sau 1 năm dân số xã đó tăng thêm là:
21 x 4 = 84 (ngời)
4000 ngời gấp 1000 ngời số lần là:
4000 : 1000 = 4 (lần)
Sau 1 năm số dẫn xã đó tăng thêm là:
15 x 4 = 60 (ngời)
Đáp số: a) 84 ngời.
b) 60 ngời.
4. Củng cố:

- Hệ thống nội dung.
- Liên hệ, nhận xét.
5. Dặn dò: Làm vở bài tập.
Lịch sử
Xã hội việt nam cuối thế kỉ xix - đầu thế kỉ xx
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, nền kinh tế, xã hội nớc ta có nhiều
biến đổi do chính sách khai thác thuộc địa của Pháp.
- Bớc đầu nhận biết về mối quan hệ giữa kinh tế và xã hội.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra:
? Cuộc phản công ở kinh thành Huế đêm 5/7/1885 có tác động gì đến lịch sử
nớc ta khi đó?
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
a) Những thay đổi của nền kinh tế Việt
Nam cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX.
? Trớc khi thực dân Pháp xâm lợc, nền
kinh tế Việt Nam có những ngành nào
chủ yếu?
- Học sinh thảo luận cặp, trình bày.
- Nhận xét, đánh giá.
- Nền kinh tế Việt Nam dựa vào nông
nghiệp là chủ yếu, tiểu thủ công nghiệp
cũng phát triển một số ngành nh dệt,
Giáo viên Nguyễn Thị ánh
105
Trờng Tiểu học Hơng Canh B

? Những biểu hiện về sự thay đổi trong
nền kinh tế ở nớc ta cuối thế kỉ XIX-
đầu thế kỉ XX.
? Ai là ngời đợc hởng những nguồn lợi
do phát triển kinh tế?
b) Những thay đổi trong xã hội Việt
Nam cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX và
đời sống của nhân dân.
? Trớc khi Thực dân Pháp xâm lợc xã
hội Việt Nam có những tầng lớp nào?
? Sau khi thực dân Pháp đặt ách thống
trị ở Việt Nam, xã hội thay đổi có thêm
những tầng lớp mới nào?
? Nêu những nét chính về đời sống của
nông dân và công nhân Việt Nam cuối
thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX.
- Giáo viên bao quát, nhận xét.
- Giáo viên chốt lại ý chính.
? Học sinh đọc nội dung cần nhớ sgk
(11)
gốm, đúc đồng,
- Thực dân Pháp tăng cờng khai mỏ, lập
nhà máy, đồn điền để vơ vét tài nguyên
và bó lột nông dân.
- Ngời Pháp là những ngời đợc hởng
nguồn lợi của sự phát triển kinh tế.
- Học sinh thảo luận, trình bày.
- Nhận xét, bổ xung.
- xã hội Việt Nam có 2 giai cấp là địa
chủ phong kiến và nông dân.

- sự xuất hiện của các ngành kinh tế
mới kéo theo sự thay đổi của xã hội. Bộ
máy cai trị thuộc địa hình thành, thành
thị phát triển, buôn bán mở mang làm
xuất hiện các tầng lớp: viên chức, tri
thức, chủ xởng nhỏ đặc biệt là giai cấp
công nhân.
- Nôngdân Việt Nam bị mất ruộng đất,
đói nghèo phải vào làm việc trong các
nhà máy xí nghiệp, đồn điền và nhận
đồng lơng rẻ mạt nên đời sống rất cực
khổ.
- Học sinh nối tiếp đọc.
4. Củng cố:
- Hệ thống nội dung.
- Liên hệ, nhận xét.
5. Dặn dò: Về học bài.
Kỹ thuật
Thêu dấu nhân (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết cách thêu dấu nhân.
- Thêu đợc các mũi thêu dấu nhân đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
- Yêu thích tự hào với sản phẩm làm đợc.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu thêu dấu nhân.
- Một số sản phẩm thêu dấu nhân.
- Bộ đồ dùng khâu thêu lớp 5.
Giáo viên Nguyễn Thị ánh
106
Trờng Tiểu học Hơng Canh B

III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra: ? Nêu quy trình thêu dấu nhân.
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
a) Hớng dẫn học sinh thực hành.
? Học sinh nêu cách thêu dấu nhân.
? Vật liệu và dụng cụ để thêu dấu nhân?
- Giáo viên hớng dẫn nhanh lại cách
thêu.
- Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học
sinh.
- Giáo viên hớng dẫn học sinh thực
hành.
- Giáo viên bao quát, giúp đỡ những em
còn lúng túng.
b) Đánh giá sản phẩm.
- Hớng dẫn học sinh trng bày sản phẩm.
- Giáo viên nêu tiêu chí đánh giá:
- Giáo viên quan sát, đánh giá, biểu d-
ơng.
- Học sinh nêu.
- Mảnh vài.
- Chỉ thêu khác màu vải.
- Kim thêu.
- Bút chì, thớc, kéo.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh trng bày sự chuẩn bị.
- Học sinh thực hành thêu dấu nhân theo
đúng quy trình.
- Học sinh có thể thực hành theo cặp.

- Giữ trật tự giữ gìn đồ dùng khi thực
hành.
- Học sinh trình bày sản phẩm, đánh giá
sản phẩm theo tiêu chí sau:
+ Thêu đợc các mũi thêu dấu nhân theo
2 đờng vạch dấu.
+ Các mũi thêu bằng nhau.
+ Đờng thêu không bị dúm.
- Bình chọn bạn có sản phẩm đẹp.
4. Củng cố: - Hệ thống nội dung.
- Liên hệ- nhận xét.
5. Dặn dò: - Tập thêu lại.
- Tập thêu lại.
Thứ ba ngày tháng năm 200
Chính tả (Nghe viết)
Anh bộ đội cụ hồ gốc bỉ
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Nghe- viết đúng chính tả bài Anh bộ đội cụ Hồ gốc Bỉ.
- Tiếp tục củng cố hiểu biết mô hình cấu tạo và quy tắc đánh dấu thanh trong
tiếng.
II. Chuẩn bị:
Bút dạ, 1 vài tờ phiếu khổ to viết mô hình cấu tạo vần để giáo viên kiểm điểm.
III. Các hoạt động lên lớp:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Giáo viên Nguyễn Thị ánh
107
Trờng Tiểu học Hơng Canh B
- Cho học sinh viết vần của các tiếng
chúng - tôi mong- thế- giới- này-

mãi mãi- hoà bình vào mô hình cấu tạo
vần.
- Nhận xét cho điểm.
- Cho học sinh điểm vào mô hình cấu
tạo.
Tiếng Vần
âm điệu âm chính âm cuối
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1: HD HS nghe- viết.
- Giáo viên đọc toàn bài.
- Giáo viên đọc chậm.
3.3. Hoạt động 2: Làm bài tập.
Bài 1: Cho học sinh làm vở.
- Gọi lên trả lời.
- Giáo viên chốt.
Bài 3: Làm nhóm.
- Dựa vào cấu tạo rút ra qui tắc đánh
dấu thanh.
- Cho học sinh đọc nhiều lần.
- Học sinh theo dõi- đọc thầm chú ý
viết tên riêng ngời nớc ngoài.
- Học sinh viết, soát lỗi.
- Đọc yêu cầu bài1.
+ Giống nhau: 2 tiếng đều có âm chính
gồm 2 chữ cái (nguyên âm đôi)
+ Khác nhau: Tiếng chiến có âm cuối
tiếng nghĩa không có.
- Tiếng không có âm cuối: đánh dấu
thanh ở chữ cái đầu của nguyên âm đôi.

- Tiếng không có âm cuối: đặt dấu
thanh ở chữ cái thứ 2 ghi nguyên âm
đôi.
4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Dặn học sinh ghi nhớ rõ qui tắc đánh dấu thanh trong tiếng có nguyên âm đôi ia; iê
để đánh không sai vị trí.
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh củng cố, rèn kĩ năng giải bài toán có liên quan đến quan hệ tỉ lệ.
- Học sinh áp dụng nhanh thành thạo vào làm các bài tập.
II. Đồ dùng dạy học:
Vở bài tập toán.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Dạy bài mới:a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài.
Bài 1: Hớng dẫn cách giải.
Tóm tắt:
12 quyển: 24000 đồng.
30 quyển: ? đồng.
- Giáo viên gọi giải bảng.
- Nhận xét chữa bài.
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập 1.
Bài giải
Giá tiền 1 quyển vở là:
24000 : 12 = 2000 (đồng)
Số tiền mua 30 quyển vở là:
2000 x 30 = 60000 (đồng)

Đáp số: 60000 đồng.
Giáo viên Nguyễn Thị ánh
108
Trờng Tiểu học Hơng Canh B
Bài 2:
- Giáo viên yêu cầu học sinh biết đổi 2
tá bút chì.
Tóm tắt:
24 bút chì: 30000 đồng.
8 bút chì: ? đồng.
- Giáo vên gọi giải trên bảng.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 3: Học sinh tự giải vào vở.
- Hớng dẫn học sinh giải bằng cách
Rút về đơn vị
Bài 4: Học sinh tự giải.
- Hớng dẫn học sinh giải bằng cách
Rút về đơn vị
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập 2.
2 tá = 24 bút chì.
Bài giải
24 bút chì gấp 8 bút chì số lần là:
24 : 8 = 3 (lần)
Số tiền mua 8 bút chì là:
30000 : 3 = 10000 (đồng)
Đáp số: 10000 đồng.
Bài giải
Một ô tô chở đợc số học sinh là:
120 : 3 = 40 (học sinh)
160 học sinh cần dùng số ô tô là:

160 : 40 = 4 (ô tô)
Đáp số: 4 ô tô.
Giải
Số tiền trả cho 1 ngày công là:
72000 : 2 = 36000 (đồng)
Số tiền trả cho 5 ngày công là:
36000 x 5 = 180000 (đồng)
Đáp số: 180000 đồng.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà: Làm lại các bài tập.
Luỵên từ và câu
Từ trái nghĩa
I. Mục đích- yêu cầu:
1. Hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của từ trái nghĩa.
2. Biết tìm từ trái nghĩa trong câu và đặc biệt phân biệt những từ trái nghĩa.
II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập tập 1.
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Học sinh chữa bài tập 3.
2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài.
b) Phần nhận xét.
Bài 1:
- Giáo viên hớng dẫn so sánh nghĩa các
từ in đậm: phi nghĩa, chính nghĩa.
- Giáo viên chốt lại: Phi nghĩa và chính
nghĩa là hai từ có nghĩa trái ngợc nhau.
Đó là những từ trái nghĩa.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập 1- lớp

theo dõi sgk.
- 1 học sinh đọc các từ in đậm: phi
nghĩa, chính nghĩa.
+ Phi nghĩa: Trái với đạo lí.
+ Chính nghĩa: Đúng với đạo lí.
Giáo viên Nguyễn Thị ánh
109
Trờng Tiểu học Hơng Canh B
Bài 2:
- Giáo viên nhận xét chốt lại.
Bài 3:
- Giáo viên chốt lại ý chính.

3. Phần ghi nhớ:
4. Phần luyện tập:
Bài 1:
- Giáo viên gọi 4 học sinh lên bảng làm.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 2:
- Giáo viên gọi 3 học sinh lên bảng làm.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 3: Chơi trò chơi: Tiếp sức
- Giáo viên gọi 2 nhóm lên, nhóm nào
làm nhanh thì nhóm đó thắng cuộc.

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2.
- Học sinh trao đổi ý kiến phát biểu ý
kiến.
- Cả lớp nhận xét.
Sống/ chết ; vinh/ nhục

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 3.
- Học sinh trao đổi thoả luận trả lời:
Cách dùng từ trái nghĩa trong câu tục
ngữ trên đã tạo ra 2 vế tơng phản làm
nổi bật quan niệm sống cao đẹp của ng-
ời Việt Nam thà chết mà đợc tiếng thơm
còn hơn sống mà ngời đời khinh bỉ.
- Học sinh đọc phần ghi nhớ sgk.
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập 1.
đục/ trong; đen/ sáng; dở/ hay.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2.
hẹp/ rộng; xấu/ đẹp; trên/ dới.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 3, thảo
luận nhóm.
+ Hoà bình/ chiến tranh, xung đột.
+ Thơng yêu/ căm ghét, căm giận, thù
ghét, thù hận, hạn thù,
+ Đoàn kết/ chia sẻ, bè phái
+ Giữ gìn/ phá hoại, phá phách, tàn phá,
huỷ hoại.
5. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Giải bài về nhà: bài tập 4 trang 39.
Thể dục
đội hình đội ngũ. Trò chơi: hoàng anh- hoàng yến
I. Mục tiêu:
- Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ tập hợp hàng
ngang, dóng hàng, yêu cầu thuần thục động tác theo nhịp hô của giáo viên.
- Chơi trò chơi: Hoàng Anh- Hoàng Yến. Yêu cầu chơi đúng luật, giữ kỉ luật,
tập trung chú ý, nhanh nhẹn, hào hứng.

II. Địa điểm, ph ơng tiện:
- Sân trờng, 1 còi.
III. Nội dung và ph ơng pháp lên lớp:
1. Phần mở đầu: 8 đến 10 phút.
Giáo viên Nguyễn Thị ánh
110

×