BÀI LUYỆN KỸ NĂNG SỐ 3
Câu 1: cho 5,6 gam hỗn hợp X gồm Mg và MgO có tỉ lệ mol tương ứng là 5:4 tan vừa đủ trong dung dịch
hỗn hợp chứa HCl và KNO3. Sau phản ứng thu được 0,224 lít khí N2O (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa
muối clorua. Biết các phản ứng hoàn toàn. Cô cạn cẩn thận Y thu được m gam muối. Giá trị của m là:
A. 20,51
B. 18,25
C. 23,24
D. 24,17
Câu 2: Cho 9,28 gam bột Mg và MgO tỷ lệ mol 1:1 tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm HCl (dư) và
KNO3, thu được dung dịch X chứa m gam muối và 0,56 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm N2 và H2. Khí Y có
tỉ khối so với H2 bằng 11,4. Giá trị của m là
A. 36,085 gam
B. 31,81 gam
C. 28,300 gam
D. 18,035 gam
Đặt mua file Word tại link sau
/>
Câu 3: Hoà tan bột Fe vào 200 ml dung dịch chứa NaNO3 và H2SO4. Sau phản ứng hoàn toàn thu được
dung dịch A và 6,72 lit hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và H2 có tỉ lệ mol 2 : 1 và 3 gam chất rắn không
tan. Biết dung dịch A không chứa muối amoni. Cô cạn dung dịch A thu được khối lượng muối khan là
A. 126,0 gam
B. 75,0 gam
C. 120,4 gam
D. 70,4gam
Câu 4: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na, K, Ba, Al vào nước được dung dịch X và 9,184 lít H2
(đktc). Cho X phản ứng với 350 ml dung dịch H2SO4 1M được 26,42 gam kết tủa và dung dịch Y chỉ
chứa các muối sunfat trung hòa. Cô cạn Y được 32,58 gam chất rắn khan. Phần trăm khối lượng của Ba
có trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 34,18%
B. 47,88%
C. 45,22%
D. 58,65%
Câu 5: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, K, K2O, Ba và BaO, trong đó oxi chiếm 8,75% về
khối lượng vào nước thu được 400ml dung dịch Y và 1,568 lít khí H2 (đktc). Trộn 200ml dung dịch Y với
200ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,2M và H2SO4 0,15M thu được 400ml dung dịch có PH = 13. Các
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với:
A. 12
B. 15
C. 14
D. 13
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn m gam P sau đó hòa tan hoàn toàn sản phẩm cháy vào H2O thu được dung
dịch X. Người ta cho 300ml dung dịch KOH 1M vào X sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn thu
được 18,56 gam rắn khan. Giá trị của m là:
A. 2,48
B. 2,265
C. 1,86
D. 1,24
Câu 7: Cho 10,81 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ca, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 13,321% về khối
lượng) tan hết vào nước, thu được dung dịch Y và 2,8 lít H2 (đktc). Cho 0,28 lít dung dịch HCl 1M vào
dung dịch Y. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu đuợc m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 4,68.
B. 3,90.
C. 3,12.
D. 3,51
Câu 8: Cho 9,52 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ca, Ba và Al (trong đó Al chiếm 22,689% về khối lượng)
tan hết vào nước, thu được dung dịch Y và 5,376 lít H2 (đktc). Cho 0,36 lít dung dịch HCl 1M vào dung
dịch Y. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 4,68.
B. 3,90.
C. 3,12.
D. 3,51.
Câu 9: Cho 10,6 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ca, Ba và Al (trong đó Al chiếm 30,566% về khối lượng)
tan hết vào nước, thu được dung dịch Y và 6,72 lít H2 (đktc). Cho 0,165 lít dung dịch HCl 1M vào dung
dịch Y. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 4,68.
B. 3,90.
C. 3,12.
D. 3,51.
Câu 10: Dung dịch X chứa 0,01 mol Fe(NO3)3, x mol H2SO4 và 0,04 mol HNO3. Cho m gam Mg vào X
khuấy đều tới khi các phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y, chất rắn gồm 2,96 gam hỗn các kim loại
và 0,1 mol hỗn hợp khí Z chứa NO và H2. Biết Y có thể tác dụng với tối đa 0,38 mol KOH. Giá trị của m
là:
A. 6,84
B. 5,76
C. 6,72
D. 7,20
Câu 11: Cho m gam Fe vào 1 lít dung dịch gồm H2SO4 0,1M, Cu(NO3)2 0,1M, Fe(NO3)3 0,1M. Sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,69m gam hỗn hợp kim loại, dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử
duy nhất). Cô cạn dung dịch X thu được khối lượng muối khan là:
A. 55,7
B. 57,5
C. 57,7
D. 75,7
Câu 12: Cho m(g) Fe tác dụng với dung dịch gồm NaNO3 và H2SO4 khuấy đều trong điều kiện thích hợp,
sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và 1,792 lít hỗn hợp khí Y và 1 phần kim loại không
tan. Biết rằng Y có một khí hóa nâu ngoài không khí và tỷ khối của Y so với H2 là 8. Khối lượng muối tạo
thành trong dung dịch X là:
A. 17,12
B. 17,21
C. 18,04
D. 18,40
Câu 13: Hòa tan hoàn toàn m gam bột Al vào 150ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch X. Cho dung
dịch X tác dụng với 320ml dung dịch NaOH 1M thu được 4,68 gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 2,16 gam
B. 1,62 gam
C. 2,7 gam
D. 1,89 gam
Câu 14: Hoà tan hết m gam bột Fe vào 400 ml dung dịch chứa 0,16 mol KNO3 và H2SO4. Sau phản ứng
hoàn toàn thu được dung dịch A chỉ chứa các muối và 3,584 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và NO2 có
tỷ khối hơi so với H2 là 17. Biết dung dịch A không chứa muối amoni. Cô cạn dung dịch A thu được
42,08 gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 8,4.
B. 8,96.
C. 10,08.
D. 9,52.
Câu 15: Cho Mg tới dư vào dung dịch chứa 0,04 mol KNO3, 0,055 mol NaNO3 và HCl. Sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X và 1,792 lít (đktc) hỗn hợp khí Y (trong đó có một khí hóa
nâu ngoài không khí) có tỷ khối với H2 là 11,5. Cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan. Giá trị của
m là:
A. 34,28
B. 36,12
C. 28,16
D. 31,82
BẢNG ĐÁP ÁN
01. A
02. B
03. B
04. D
05. D
11. A
12. C
13. A
14. B
15. D
06. D
07. B
Câu 1:
Mg : 0,1 mol
n e 0, 2 mol
Ta có: 5, 6
MgO : 0, 08 mol
Và n N2O 0, 01 n NH
4
0, 2 0, 01.8
0, 015 mol
8
Vì Y chỉ chứa muối clorua nên
BTNT.N
n KNO3 0, 01.2 0, 015 0, 035 mol
Mg 2 : 0,18
K : 0, 035
DSDT
BTKL
m 20,51 gam
NH 4 : 0, 015
DSDT
Cl : 0, 41
Câu 2:
Mg : 0,145 mol
n e 0, 29 mol
Ta có: 9, 28
MgO : 0,145 mol
N 2 : 0, 02
0, 29 0, 02.10 0, 005.2
BTE
n NH
0, 01 mol
Và
4
8
H 2 : 0, 005
Mg 2 : 0, 29 mol
NH 4 : 0, 01 mol
DSDT
BTKL
BTNT.N
m 31,81 gam
K : 0, 05 mol
BTDT
Cl : 0, 64 mol
Câu 3:
Vì có khí H2 bay ra nên chắc chắn NO3 đã biến thành NO hết
NO : 0, 2 mol BTE
n e 0, 2.3 0,1.2 0,8 mol
Ta có: X
H 2 : 0,1 mol
BTE
BTNT.N
trong A
A
n Fe
0, 4
n trong
n NO 0, 2 mol
2
Na
Fe 2 : 0, 4
DSDT
BTDT
Na : 0, 2
2a 0, 2 0, 4.2 a 0,5
SO 2 : a
4
08. C
09. D
10. A
BTKL
m m Fe 2 , Na ,SO 42 75 gam
Câu 4:
n H2SO4 0,35
Ta có:
n H2 0, 41 n e 0,82
m n n e 0,82
BTDT
BTKL
26, 42 32,58 59 SO 24 : 0,35
a 0,12
m 23,36
OH : a
Al OH 3 : 0, 04
0,1.137
26, 42
%Ba
58, 65%
23,36
BaSO 4 : 0,1
Câu 5:
n 0,1
HCl : 0, 04
PH 13
n H 0,1
OH
0,1 n OH 0,14
Ta có:
0, 4
H 2SO 4 : 0, 03
n H2 0, 07
0, 28 0, 07.2
0, 07.16
BTE
nO
0, 07 m
12,8 g
Xử lý với Y
2
0, 0875
n OH 0,14.2 0, 28
Câu 6:
3 m
PO 4 : 31
Tư duy điền số điện tích ta có: K : 0,3
3m
BTDT
H :
0,3
31
BTKL
95
m
3m
0,3.39
0,3 18,56 m 2, 2649 gam (loại)
31
31
3 m
PO 4 : 31
Vậy xảy ra TH2: K : 0,3
3m
BTDT
OH : 0,3
31
BTKL
95
m
3m
0,3.39 17 0,3
18,56 m 1, 24 gam
31
31
Câu 7:
trong X
0, 09
n O
n Al2O3 0, 03 n Al 0, 06
Ta có:
n H2 0,125
n Cl 0, 28
BTNT.Al
Dung dịch cuối cùng chứa n 0,125.2 0, 25
m 0, 06 0, 01 .78 3,90
BTDT
Al3 : 0, 01
Câu 8:
trong X
n Al
0, 08
n 0, 24.2 0, 08.3 0, 24
Ta có:
n H2 0, 24
n Cl 0,36
BTNT.Al
Dung dịch cuối cùng chứa n 0,125.2 0, 24
m 0, 08 0, 04 .78 3,12
BTDT
Al3 : 0, 04
Câu 9:
trong X
n Al
0,12
n 0,3.2 0,12.3 0, 24
Ta có:
n
0,3
H2
n Cl 0,165
BTNT.Al
Dung dịch cuối cùng chứa n 0, 24
m 0,12 0, 075 .78 3,51
BTDT
AlO 2 : 0, 75
Câu 10:
Ta có: n KOH 0,38 x 0,19 n H 0, 42
NO : a
NH 4 : 0, 07 a 4a 10 0, 07 a 2 0,1 a 0, 42 a 0, 06
H : 0,1 a
2
SO 24 : 0,19
NH 4 : 0, 01
m 0,185.24 2,96 0, 01.56 6,84
2
Mg : 0,185
Câu 11:
Nhìn thấy ngay H+ hết n NO
0, 2
0, 05 mol
4
SO 24 : 0,1 mol
BTNT.N
BTKL
Do đó X là
NO3 : 0, 45 mol
m muoi 55, 7 gam
BTDT
2
Fe : 0,325 mol
Câu 12:
n NO 0, 04 mol
Có ngay
. Chú ý có H2 bay ra thì X không thể có NO3
n H2 0, 04 mol
Con đường tư duy của chúng ta lại trở thành vô cùng quen thuộc
BTNT.N
n Na 0, 04 mol
0, 04.2 0, 04.3
BTE
BTKL
X
n Fe2
0,1 mol
m 18, 04 gam
2
BTDT
n SO2 0,12 mol
4
Câu 13:
Na : 0,32
BTNT.Al
Ta có: Cl : 0,3
n 0, 06
m 0, 08.27 2,16 g
BTDT
AlO 2 : 0, 02
Câu 14:
NO : 0,12
n H 0,12.4 0, 04.2 0,56 n H2SO4 0, 28
Ta có: n X 0,16
NO 2 : 0, 04
Fe : m gam
42, 08 K : 0,16
m 42, 08 0,16.39 0, 28.96 8,96 g
SO 2 : 0, 28
4
Câu 15:
NO : 0, 06 BTNT.N
n NH 0, 095 0, 06 0, 035
Ta có: n Y 0, 08
4
H 2 : 0, 02
BTE
n Mg2
0, 06.3 0, 035.8 0, 02.2
0, 25
2
Mg 2 : 0, 25
NH 4 : 0, 035
X K : 0, 04
m 31,82
Na : 0, 055
BTDT
Cl : 0, 63