Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Giáo án Lớp 4 Tuần 5 - Đinh Quang Hùng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.76 KB, 17 trang )

Tuần 5
Ngày soạn: 23.9.2010
Ngày dạy: Thứ hai ngày 27 tháng 9 năm 2010
Tập đọc:
Những hạt thóc giống.
I. Mục tiêu:
1. Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó dễ lẫn do ảnh hởng của phơng ngữ: gieo trồng, chăm sóc, nô
nức, lo lắng, sững sờ, luộc kĩ, dõng dạc,
- Đọc trôi chảy đợc toàn bàI. ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng
ở các từ ngữ gợi cảm.
- Đọc diễn cảm toàn bàI. thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung.
2. Đọc hiểu.
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh.
- Hiểu nội dung câu chuyện: ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm dám nói lên sự thật.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc sgk.
- Bảng viết sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức(2) Hát.
2. Kiểm tra bài cũ( 3 )
- Đọc thuộc lòng bài thơ Tre Việt Nam.
- Bài thơ ca ngợi những phẩm chất tốt đẹp
nào của ai?
3. Bài mới(30)
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hớng dẫn đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- Chia đoạn: 4 đoạn.
-Tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn trớc
lớp


- GV chú ý sửa phát âm, ngắt giọng cho
HS.
- GV giúp HS hiểu nghĩa một số từ khó.
- GV đọc mẫu toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
- Nhà vua chọn ngời nh thế nào để truyền
ngôi?
Đoạn 1:- Nhà vua làm cách nào để tìm ngời
trung thực?
- Những hạt thóc giống của vua có nảy
mầm đợc không? Vì sao?
- Tại sao vua lại giao cho mọi ngời mang
thóc đó đi gieo? Vua có mu kế gì trong
việc này?
Đoạn 2:
- Theo lệnh vua. chú bé Chôm đã làm gì?
Kết quả ra sao?
- Đến kì nộp thóc cho vua chuyện gì đã xảy
ra?
- Hành động của cậu bé Chôm có gì khác
mọi ngời?
- 2 HS nên bảng.
- HS nêu.
- Chia đoan.
- HS nối tiếp đọc đoạn trớc lớp 2 -3 lợt.
- HS đọc đoạn theo nhóm 4.
- Một vài nhóm đọc trớc lớp.
- HS chú ý nghe GV đọc mẫu.
- Nhà vua chọn ngời trung thực để truyền
ngôi.

- Phát cho mỗi ngời một thong thóc đã luộc kĩ
và truyền cho mọi ngời đem về gieo, hết mùa
ai không có thóc sẽ bị phạt.
- Những hạt thóc đó không nảy mầm đợc vì
đã chín rồi.
- Vì vua muốn tìm ngời trung thực .
- HS đọc đoạn 2.
- Chôm gieo trồng, em dốc công chăm sóc mà
thóc vẫn không nảy mầm
- Mọi ngời nô nc đem thóc về kinh đô còn
Chôm không có thóc, em lo lắng thành thật
tâu vua.
Đoạn 3:
- Thái độ của mọi ngời nh thế nào khi nghe
Chôm nói?
- Câu chuyện kết thúc nh thế nào?
Đoạn 4:
- Nhà vua đã nói nh thế nào?
- Vua khen cậu bé Chôm những gì?
- Cậu bé Chôm đợc hởng những gì nhờ tính
thật thà dũng cảm của cậu?
- Theo em vì sao ngời trung thực là ngời
đáng quý.
- Câu chuyện có ý nghĩa nh thế nào?
c, Đọc diễn cảm:
- Hớng dẫn HS đọc diễn cảm.
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm.
- Nhận xét, tuyên dơng HS đọc tốt.
3. Củng cố, dặn dò:
- Câu chuyện muốn nói với ta điều gì?

- Chuẩn bị bài sau.
- HS đọc đoạn 3.
- Mọi ngời sững sờ, ngạc nhiên vì lời thú tội
của Chôm. Mọi ngời lo lắng vì nghĩ có lẽ
Chôm sẽ nhận đợc sự trừng phạt.
- HS đọc đoạn 4.
- Vua nói sự thật là thóc dã luộc chín rồi.
- Vua khen Chôm trung trhực, dũng cảm.
- Chôm đợc vua truyền ngôi và trở thành ông
vua hiền minh.
- HS nêu.
- Nội dung chính: Câu chuyện ca ngợi cậu bé
Chôm trung thực, dũng cảm nói lên sự thật và
cậu đợc hởng hạnh phúc.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc diễn cảm.
-----------------------------------------------------
Toán:
Luyện tập.
I. Mục tiêu
- Củng cố về số ngày trong các tháng của năm.
- Biết: năm thờng có 365 ngày, năm nhuận có 366 ngày.
- Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học.
- Củng cố bài toán tìm một phần mấy của một số.
II. Đồ dùng dạy học :
III. Các hoạt động dạy học :
1. ổn định tổ chức(2) Hát
2. Bài mới(30)
3.1. Giới thiệu bài:
3.2.Hớng dẫn luyện tập:

Mục tiêu: Củng cố về đơn vị đo thời gian.
Bài 1:
- Những tháng có 30, 31. 28 hoặc 29 ngày là
những tháng nào?
- Năm nhuận tháng 2 có 29 ngày.
- Năm thờng tháng 2 có 28 ngày.
- Năm nhuận có bao nhiêu ngày?
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
- Chữa bàI. nhận xét.
Bài 3:
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Chữa bàI. nhận xét.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- Tháng có 30 ngày: 4,6,9,11.
- Tháng có 31 ngày: 1.3.5,7,8,10,12.
- Tháng có 28 hoặc 29 ngày: 2.
- Năm nhuận có 366 ngày.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài.
3 ngày = 72 giờ.
4 giờ = 240 phút.
8 phút = 480 giây.
3
1
ngày = 480 phút.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài.
a.Quang Trung đại phá quân thanh vào năm
1789 vào thế kỉ 18.
b.Lễ kỉ niệm 600 năm ngày sinh của

Bài 4:
- Hớng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của bài.
- Chữa bàI. nhận xét.
Bài 5: Khoanh tròn vào chữ đặt trớc câu trả
lời đúng:
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Chữa bàI. nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò(5)
- Hớng dẫn luyện tập thêm.
- Chuẩn bị bài sau.
Nguyễn Trãi vào năm 1980, nh vậy Nguyễn
Trãi sinh năm 1386 và thuộc thế kỉ 14.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS xác định yêu cầu của bài.
- HS tóm tắt va giải bài toán.
- HS xác định yêu cầu của bài.
Tóm tắt:
Bình chạy:
5
1
phút
Nam chạy:
4
1
phút
Hỏi ai chạy nhanh hơn?
Bài giải:
Đổi
5
1

phút = 30 giây.

4
1
phút= 25 giây
Vậy Nam chạy nhanh hơn Bình là.
30 25 = 5 ( giây )
Đáp số : 5 giây.
- HS xác định câu trả lời đúng
----------------------------------------------------
Chính tả: (Nghe viết )
Những hạt thóc giống.
I. Mục tiêu:
- Nghe viết đúng, đẹp đoạn văn từ: Lúc ấy Hiền minh trong bài Những hạt thóc
giống.
- Làm đuúng bài tập chính tả phân biệt tiêngc có âm đầu l/n hoặc en/eng.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- GV đọc một số từ để HS viết.- Nhận xét.
3. Bài mới (30)
3.1. Giới thiệu bài:
3.2.Hớng dẫn nghe viết chính tả:
- Đọc đoạn viết.
- Nhà vua chọn ngời nh thế nào để truyền
ngôi?
- Vì sao ngời trung thực là ngời đáng quý?
- Hớng dẫn HS viết các từ khó.
- GV lu ý HS cách trình bày bài viết.
- GV đọc chấm, rõ từng câu, cụm từ để cho

HS nghe viết .
- GV đọc cho HS soát lỗi.
- GV thu một số bài để chấm, chữa lỗi.
3.3., Luyện tập:
Bài 2: Tìm những chữ bị bỏ trống bắt đầu
bằng l hoặc n điền vào đoạn văn.
- Chữa bàI. nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò (5)
- Hớng dẫn luyện viết thêm.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS nghe đoạn viết.
- HS đọc lại đoạn viết.
- Chọn ngời trung thực để truyền ngôi.
- HS nêu.
- HS luyện viết một số từ khó viết.
- HS chú ý nghe GV đọc để viết chính tả.
- HS soát lỗi.
- HS chữa lỗi.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS tìm các chữ: lờI. nộp, lần, làm, lâu,
lòng, làm.
------------------------------------------------
Chiều
Toán:
Luyện tập.
I. Mục tiêu
- Củng cố về số ngày trong các tháng của năm.
- Biết: năm thờng có 365 ngày, năm nhuận có 366 ngày.
- Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học.
- Củng cố bài toán tìm một phần mấy của một số.

II. Đồ dùng dạy học :
III. Các hoạt động dạy học :
1. ổn định tổ chức(2) Hát
2 luyện tập:
Mục tiêu: Củng cố về đơn vị đo thời gian.
Bài 1:
- Những tháng có 30, 31. 28 hoặc 29 ngày là
những tháng nào?
- Năm nhuận tháng 2 có 29 ngày.
- Năm thờng tháng 2 có 28 ngày.
- Năm nhuận có bao nhiêu ngày?
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
- Chữa bàI. nhận xét.
Bài 3:
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Chữa bàI. nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò(5)
- Hớng dẫn luyện tập thêm.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- Tháng có 30 ngày: 4,6,9,11.
- Tháng có 31 ngày: 1.3.5,7,8,10,12.
- Tháng có 28 hoặc 29 ngày: 2.
- Năm nhuận có 366 ngày.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài.
3 ngày = 72 giờ.
4 giờ = 240 phút.
8 phút = 480 giây.
3

1
ngày = 480 phút.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài.
a.Quang Trung đại phá quân thanh vào năm
1789 vào thế kỉ 18.
b.Lễ kỉ niệm 600 năm ngày sinh của
Nguyễn Trãivào năm 1980, nh vậy Nguyễn
Trãi sinh năm 1386 và thuộc thế kỉ 14.
-----------------------------------------------------
Tập đọc:
Luyện đọc: Những hạt thóc giống.
I. Mục tiêu:
1. Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó dễ lẫn do ảnh hởng của phơng ngữ: gieo trồng, chăm sóc, nô
nức, lo lắng, sững sờ, luộc kĩ, dõng dạc,
- Đọc trôi chảy đợc toàn bàI. ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng
ở các từ ngữ gợi cảm.
- Đọc diễn cảm toàn bàI. thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung.
2. Đọc hiểu.
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh.
- Hiểu nội dung câu chuyện: ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm dám nói lên sự thật.
II. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức(2)
2. Bài mới(30)
a. Luyện đọc:
- Chia đoạn: 4 đoạn.
-Tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn trớc lớp
- GV sửa phát âm, ngắt giọng cho HS.
- GV giúp HS hiểu nghĩa một số từ khó.

- GV đọc mẫu toàn bài.
- Câu chuyện có ý nghĩa nh thế nào?
c, Đọc diễn cảm:
- Hớng dẫn HS đọc diễn cảm.
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm.
- Nhận xét, tuyên dơng HS đọc tốt.
3. Củng cố, dặn dò:
- Câu chuyện muốn nói với ta điều gì?
- Chuẩn bị bài sau.
- Nội dung chính: Câu chuyện ca ngợi cậu bé
Chôm trung thực, dũng cảm nói lên sự thật và
cậu đợc hởng hạnh phúc.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc diễn cảm.
-----------------------------------------------------
Lịch sử
Nớc ta dới ách đô hộ của triều đại phong kiến phơng Bắc.
I. Mục tiêu:
- HS biết từ năm 179 TCN đến năm 938 nớc ta bị các triều đại phong kiến phơng bắc đô hộ.
- Kể lại một số chính sách áp bức bóc lột của các triều đại phong kiến phơng bắc đối với nhân
dân ta.
- Nhân dân ta không cam chụi làm nô lệ, liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi quân xâm l-
ợc, giữ gìn nền văn hoá dân tộc.
II. Đồ dùng dạy học:- Phiếu học tập của học sinh.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức(2) Hát
2. Kiểm tra bài cũ(3)
- Nêu hiểu biết của em về nhà nớc Âu Lạc?
3. Bài mới(30)
3.1. Giới thiệu bài:

3.2. Tình hình nớc ta trớc và sau khi bị các
triều đại phong kiến phơng bắc đô hộ.
- Yêu cầu HS hoàn thành bảng sau:
- GV phát phiếu cho HS
- Nhận xét, bổ sung.
- HS nêu
- HS đọc yêu cầu .
- HS làm việc cà nhân hoàn thành phiếu.
Thời gian
Các mặt
Trớc năm 179 TCN Từ năm 179 TCN đến năm 938.
Chủ quyền
Kinh tế
Văn hoá.
Là một nớc độc lập.
Độc lập và tự chủ.
Có phong tục tập quán riêng.
Trở thành quận, huyện của phong
kiến phơng Bắc.
Phải theo phong tục ngời Hán, học
chữ Hán, nhng nhân dân ta vẫn giữ
gìn bản sắc dân tộc.
2.3. Các cuộc khởi nghĩa:
- Tổ chức cho HS làm việc với phiếu học tập
- Nhận xét hoàn thành nội dung phiếu
4. Củng cố, dặn dò(5)
- Nêu tóm tắt nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
Thời gian Các cuộc khởi nghĩa

Năm 40
Năm 248
Năm 542
Năm 550
Năm 722
Năm 766
Năm 905
Năm 931
Năm 938
- Khởi nghĩa Hai Bà Trng.
- Khởi nghĩa Bà Triệu
- Khởi nghĩa Lí Bí
- Kn Triệu Quang Phục
- Khởi nghĩa Mai Thúc
Loan
- Khởi nghĩa Phùng Hng
- Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ
- Kn Dơng Đình Nghệ
- Chiến thắng Bạch Đằng.
-------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 24.9.2010
Ngày dạy: Thứ ba ngày 28 tháng 9 năm 2010
Luyện từ và câu:
Mở rộng vốn từ: Trung thực-tự trọng.
I. Mục tiêu:
1. Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Trung thực tự trọng.
2. Nắm đợc nghĩa và biết cách dùng các từ ngữ nói trên để đặt câu.
II. Đồ dùng dạy học:- Phiếu bài tập 1. Từ điển.- Phiếu bài tập 2.3; Bút dạ nhiều màu.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1.ổn định tổ chức(2)

2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Thế nào là từ ghép,từ láy?- Nhận xét.
3.Bài mới (30)
3.1. Giới thiệu bài:
3.2 Hớng dẫn luyện tập:
Bài 1: Tìm từ cùng nghĩa và trái nghĩa với
trung thực:
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4.
- Chữa bàI. nhận xét.
Bài 2: Đặt câu với một từ cùng nghĩa hoặc
trái nghĩa với trung thực.
- Yêu cầu đọc câu đã đặt.
- Nhận xét.
Bài 3: Dòng nào dới đây nêu đúng nghĩa của
từ tự trọng?
- Hớng dẫn HS lựa chọn
- Ch ữa bàI. nhận xét.
Bài 4: Chọn một trong các thành ngữ để nói
về tính trung thực hoặc lòng tự trọng?
- Hớng dẫn HS hiểu nghĩa các thành ngữ, tục
ngữ.- Nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò (5)
- Nhận xét tiét học. - Chuẩn bị bài sau.
-2HS
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS thảo luận làm bài.
+ Từ cùng nghĩa với trung thực: M: thật thà.
Thẳng thắn, ngay thẳng, chân thật, thật lòng,
thật tâm, chính trực, bộc trực, thành thật, thật
tình,

+ Từ trái nghĩa với trung thực:M: Gian dối.
điêu ngoa. xảo trá, gian lận, lu manh, gian
manh, gian trá, gian giảo,
- HS nêu yêu cầu.
- HS đặt câu, đọc câu đã đặt.

HS nêu yêu cầu của bài.
- HS đọc nội dung bài.
- HS lựa chọn dòng nêu đúng nghĩa của từ tự
trọng.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS lựa chọn thành ngữ, tục ngữ nói về
trung thực, tự trọng.
--------------------------------------------------
Toán:
Tìm số trung bình cộng
I. Mục tiêu:
- Bớc đầu nhận biết đợc số trung bình cộng của nhiều số.
- Biết cách tính số trung bình cộng của nhiều số.
II. Đồ dùng dạy học:- Bảng phụ vẽ hình bài toàn a.b
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức(2) Hát.
2. Kiểm tra bài cũ(3)- vở bài tập của HS
3.Bài mới(30)
3.1.Giới thiệu bài:
3.2. Giới thiệu trung bình cộng và cách tìm
số trung bình công.
Bài toán1:
- Có tất cả bao nhiêu lít dầu?
- HS trình bày vở bài tập.

- HS đọc bài toán.
- Có tất cả: 4 + 6 = 10 lít dầu.
- Nếu rót đều số dầu ấy vào 2 can thì mỗi can
có bao nhiêu lít dầu?
- GV Ta nói: Trung bình mỗi can có 5 lít
dầu. Số 5 đợc gọi là trung bình cộng của 2 số
4 và 6.
- Tìm số TBC của 4 và 6?
- Quy tắc:
Bài toán 2:
- Muốn tìm trung bình mỗi lớp có bao nhiêu
HS ta làm nh thế nào?
- 28 đợc gọi là gì?
- Muốn tìm TBC của 3 số ta làm nh thế nào?
- VD:Tìm số TBC của các số: 34,43.52 và
39?
- Quy tắc:
3.3. Thực hành:
Mục tiêu: Rèn kĩ năng tìm số trung bình
cộng của nhiều số.
Bài 1:Tìm số TBC của các số sau:
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Nhận xét.
Bài 2:
- Hớng dẫn HS xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bàI. nhận xét.
Bài 3:
- Hớng dẫn HS tóm tắt và giải bài toán
- Chữa bàI. nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò(5)

- Cách tìm số trung bình cộng của nhiều số?
- Chuẩn bị bài sau.
- Ta lấy 10 : 2 = 5 lít dầu.
- HS lên bảng làm bàI. HS cả lớp làm nháp.
- Lấy tổng số HS của ba lớp chia cho 3.
- Là số TBC của 3 số: 25; 27 và 32.
- HS nêu.
- HS tìm TBC của các số.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài:
a. ( 42 + 52) : 2 = 47.
b. ( 20 + 35 + 37 + 65 + 73) : 5 = 46.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS tóm tắt và giải bài toán.
TB mỗi em cân nặng là:
( 36 + 38 + 40 + 34) : 4 = 37 ( kg)
Đáp số: 37 kg.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS tóm tắt và giải bài toán.
----------------------------------------------------
Kể chuyện :
Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
Đề bài: Kể một câu chuyện mà em đã đợc nghe, đợc đọc về tính trung thực.
I. Mục tiêu:
- Kể lại đợc một câu chuyện đã nghe, đã đọc có nội dung nói về tính trung thực.
- Hiểu đợc ý nghĩa. nội dung câu chuyện.
- Kể bằng lời của mình một cách tự nhiên, hấp dẫn, sinh động kèm theo cử chỉ.
- Biết đánh giá lời kể của bạn theo các tiêu chie đã nêu.
II. Đồ dùng dạy học:- Su tầm những mẩu chuyện về tính trung thực.
III. Các hoạt động dạy học:

1.ổn định tổ chức(2) Hát.
2. Kiểm tra bài cũ(3)
- Kể lại câu chuyện Một nhà thơ chân chính.
3. Bài mới(30)
3.1. Giới thiệu bài:
3.2.Hớng dẫn kể chuyện:
- GV viết đề bài trên bảng.
- Yêu cầu HS đọc gợi ý sgk.
+ Tính trung thực biểu hiện nh thế nào?
Lấy ví dụ một truyện nóivề tính trung thực
mà em biết.
+ Em đợc đọc câu chuyện đó ở đâu?
- HS kể.
- HS đọc đề bài.
- HS đọc gợi ý sgk.
- HS nêu.
- HS lấy ví dụ câu chuyện nói về tính trung
- Nêu gợi ý 3.
- GV đa ra tiêu chí đánh giá.
- Tổ chức cho HS kể chuyện theo nhóm 4.
- GV theo dõI. gợi ý các câu hỏi thảo luận.
- Tổ chức cho HS thi kể chuyện, trao đổi về ý
nghĩa nội dung câu chuyện.
4. Củng cố, dặn dò(5)
- Khuyến khích HS đọc truyện, tìm các câu
chuyện.- Chuẩn bị bài sau.
thực.
- HS nêu.
- HS theo dõi các tiêu chuẩn đánh giá.
- HS kể chuyện theo nhóm 4.

- Một vài nhóm kể chuyện trớc lớp.
- HS tham gia thi kể chuyện, trao đổi về nội
dung ý nghĩa câu chuyện.
-----------------------------------------------------------
Chiều
Toán:
Luyện tập: Tìm số trung bình cộng
I. Mục tiêu:
- Bớc đầu nhận biết đợc số trung bình cộng của nhiều số.
- Biết cách tính số trung bình cộng của nhiều số.
II. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức(2) Hát.
2. Kiểm tra bài cũ(3)
- Kiểm tra vở bài tập của HS
3. Thực hành:
Bài 1:Tìm số TBC của các số sau:
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Nhận xét.
Bài 2:
- Hớng dẫn HS xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bàI. nhận xét.
Bài 3:
- Hớng dẫn HS tóm tắt và giải bài toán
- Chữa bàI. nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò(5)
- Cách tìm số trung bình cộng nhiều số?
- Chuẩn bị bài sau.
- HS trình bày vở bài tập.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài:

a. ( 42 + 52) : 2 = 47.
b. ( 20 + 35 + 37 + 65 + 73) : 5 = 46.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS tóm tắt và giải bài toán.
TB mỗi em cân nặng là:
( 36 + 38 + 40 + 34) : 4 = 37 ( kg)
Đáp số: 37 kg.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS tóm tắt và giải bài toán.
----------------------------------------------------
Chính tả
Luyện viết: Những hạt thóc giống.
I. Mục tiêu:
- Nghe viết đúng, đẹp đoạn văn từ: Lúc ấy Hiền minh trong bài Những hạt thóc
giống.
- Làm đuúng bài tập chính tả phân biệt tiêngc có âm đầu l/n hoặc en/eng.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Bài mới (30)
2.1. Giới thiệu bài:
2.2.Hớng dẫn nghe viết chính tả:
- Đọc đoạn viết.
- Nhà vua chọn ngời nh thế nào để truyền
ngôi?
- Vì sao ngời trung thực là ngời đáng quý?
- Hớng dẫn HS viết các từ khó.
- GV lu ý HS cách trình bày bài viết.
- HS nghe đoạn viết.
- HS đọc lại đoạn viết.

- Chọn ngời trung thực để truyền ngôi.
- HS nêu.

×