Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

TV lop 4 tuan 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (97.16 KB, 21 trang )

TUẦN 11
TIẾT 21 ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU
I. MỤC TIÊU
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ
Trạng nguyên khi mới 13 tuổi (trả lời được câu hỏi trong SGK).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ SGK /104.
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ Ổn đònh
- Nhắc nhở HS ngồi trật tự để chuẩn bò
học bài.
B. Mở đầu:
GV giới thiệu chủ điểm : “Có chí thì nên”.
- GV treo tranh chủ điểm SGK /103 + giới
thiệu tranh như SGV /225.
C. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Ông trạng thả diều - là câu chuyện về
một chú bé thần đồng – thích chơi thả
diều mà ham học. Ông đỗ trạng nguyên
khi mới 13 tuổi. Ông là ai? Các em sẽ tìm
hiểu qua bài học hôm nay.
=> Ghi tựa.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Ỵêu cầu 1 HS đọc toàn bài
Hỏi : Bài chia làm mấy đoạn ?
- Yêu cầu HS đánh dấu 4 đoạnủ¬ SGK.


+ Đoạn 1 : từ đầu… để chơi.
+ Đoạn 2 : Tiếp … chơi diều.
+ Đoạn 3 : Tiếp … của thầy.
+ Đoạn 4 : Đoạn cuối.
* Đọc nối tiếp lần 1:
- Cả lớp thực hiện.
- HS nghe.
- HS nghe.
- HS nhắc.
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
theo.
- … làm 4 đoạn.
- HS dùng bút chì đánh dấu đoạn ở
SGK/104.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn.
- Phát âm : Thả diều, ngạc nhiên, mảnh
gạch vỡ.
* Đọc nối tiếp lần 2 và giải nghóa từ chú
thích.
- luyện đọc theo cặp
- GV theo dõi & sửa cho HS : nhắc HS chú
ý nhấn giọng ở những từ ngữ nói về đặc
điểm, tính cách, sự thông minh, tinh thần
vượt khó của Nguyễn Hiền
- GV đọc diễn cảm toàn bài với giọng kể
chậm rãi, cao hứng ca ngợi, đoạn kết với
giọng sảng khoái.
b) Tìm hiểu bài:
* Đoạn 1 : Hoạt động cá nhân.
- Gọi HS đọc đoạn 1.

+ Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông
minh của Nguyễn Hiền?
+ Kinh ngạc có nghóa là gì?
- GV chốt ý.
* Đọc các đoạn còn lại.
+ Nguyễn Hiền ham học & chòu khó như
thế nào?
- GV treo tranh & giảng tranh.
+ Vì sao chú bé Hiền được gọi là “Ông
Trạng thả diều” ?
+ Trạng có nghóa là gì?
+ GV nêu câu hỏi 4 – cho HS thảo luận
nhóm 2 để tìm câu trả lời.
- GV : cả 3 ý đều đúng nhưng ý b là điều
mà câu chuyện muốn khuyên chúng ta :
“Có chí thì nên”.
c/ Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
- GV nhắc lại cách thể hiện giọng đọc
- 3 HS phát âm.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc và giải
nghóa từ chú thích
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc cả bài.
- HS nghe.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc , cả lớp đọc thầm và trả
lời:
- Hc đâu hiểu đấy, có trí nhớ lạ
thường - thuộc 20 trang sách /1
ngày.

- HS nêu.
- 3 HS đọc nối tiếp
- Nhà nghèo – bỏ học – chăn trâu
– đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ –
tối – đợi bạn … rồi mượn vở học.
Sách là …, nền cát. Bút là …, còn
đèn là vỏ trứng …, làm bài lá
chuối… chấm hộ.
- Vì Hiền đỗ Trạng Nguyên – 13
tuổi – vẫn còn thích chơi thả diều.
- HS nêu.
- HS thảo luận & nêu câu trả lời.
- HS nghe.
- HS nêu.
- Cả lớp cùng quan sát, đọc thầm
- GV treo bảng phụ ghi đoạn văn : thầy
phải… vào trong.
- GV đọc diễn cảm đoạn văn.
- Gọi HS đọc đoạn văn.
- Nêu cách đọc đoạn văn này
+ GV gạch chân từ nhấn giọng.
* Đọc diễn cảm đoạn văn : Hoạt động
nhóm đôi.
- Yêu cầu HS đọc theo nhóm đôi.
+ Thi đua đọc diễn cảm.
+ Gọi HS đọc diễn cảm
- Nhận xét cách đọc của mỗi đoạn, bạn
nào đọc hay ?
- GV nhận xét chung.
- Qua phần tìm hiểu bài, em hãy cho biết

nội dung bài nói lên điều gì?
- GV nhận xét.
D. Củng cố
- Chuyện đọc này giúp em hiểu ra điều gì?
E. Dặn dò:
- Chuẩn bò: Có chí thì nên SGK /108.
- Nhận xét , tuyên dương.
đoạn văn.
- Cả lớp lắng nghe.
- 1 HS đọc.
- HS nêu.
- HS theo dõi.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 4 HS thi đua đọc diễn cảm.
- HS nhận xét
- HS đọc thầm toàn bài và tìm ý
chính.
- HS lần lượt nêu.
- Lắng nghe, ghi nhớ về nhà thực
hiện.
TUẦN 11
Tiết 11 CHÍNH TẢ NHỚ VIẾT
NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
I. MỤC TIÊU:
- Nhớ-viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ 6 chữ.
- Làm đúng BT3 (viết lại chữ sai CT trong các câu đã cho); làm được BT (2) a/b hoặc BT
CT phương ngữ do GV soạn: Làm đúng bài tập chính tả phân biệt x/s hoăc phân biệt dấu
hỏi/ dấu ngã.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bài tập 2a và bài tập 3 viết vào bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn đònh:
- Nhắc nhở HS tư thế ngồi học và chuẩn bò
sách vở để học bài.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS viết bảng con.
- GV đọc cho HS viết các từ : bền bỉ, ngõ
nhỏ, ngã ngửa, hỉ hả,…
- Nhận xét chữ viết của HS trên bảng và
vở chính tả.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Tiết chính tả hôm nay các em sẽ nhớ-
viết 4 khổ thơ đầu của bài thơ Nếu chúng
mình có phép lạ và làm bài tập chính tả.
b. Hướng dẫn nhớ - viết chính tả:
* Trao đổi về nội dung đoạn thơ:
- Gọi HS mở SGK đọc 4 khổ thơ đầu bài
thơ Nếu chúng mình có phép lạ.
- Gọi HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ.
- Hỏi:+ Các bạn nhỏ trong đọan thơ có mơ
ước những gì?
+ GV tóm tắc : các bạn nhỏ đều mong ước
thế giới đều trở nên tốt đẹp hơn.
* Hướng dẫn viết chính tả:
-Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi
viết.
- Yêu cầu HS luyện viết vào bảng con.
- GV đọc cho HS viết.

-Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày thơ.
* HS nhớ - viết chính tả:
- GV nhắc tư thế ngồi viết
- Yêu cầu HS gấp SGK lại.
* Soát lỗi, chấm bài, nhận xét:
- GV chấm bài : 10 bài
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
* Bài 2:Hoạt động cá nhân.
a/- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Cả lớp lắng nghe, thực hiện.
- Cả lớp viết vào bảng con, 1 HS
viết ở bảng lớp.
- Lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm theo.
- 3 HS đọc thành tiếng.
- HS nêu
- Các từ ngữ: hạt giống, đáy biển,
đúc thành, trong ruột,…
- HS viết vào bảng con các từ khó.
- Chữ đầu dòng lùi vào 3 ô. Giữa 2
khổ thơ để cách một dòng.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS làm trên bảng phụ. HS dưới
lớp làm vào vở nháp.
- Nhận xét, chữa bài của bạn trên
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Kết luận lời giải đúng: Lối sang- nhỏ
xíu- sức nóng – sứng sống- trong sáng,

- Gọi HS đọc bài thơ.
* Bài 3: Hoạt động cá nhân.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Gọi HS đọc lại câu đúng.
a/. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
b/. Xấu người đẹp nết.
c/. Mùa hè cá sông, mùa đông các bễ.
d/. Trăng mờ còn tỏ hơn sao
Dẫu rằng núi lỡ còn cao hơn đồi.
- Mời HS giải nghóa từng câu. GV kết
luận lại cho HS hiểu nghóa của từng câu,
4. Củng cố :
- Tiết chính tả hôm nay chúng ta học bài
gì ?
- Gọi HS đọc thuộc lòng những câu trên.
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học, chữ viết hoa của HS
và dặn HS chuẩn bò bài sau.
bảng.
- Chữa bài (nếu sai).
- 2 HS đọc lại bài thơ.
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu
trong SGK.
-2 HS làm bài trên bảng.Cả lớp
làm bài vào VBT
-Nhận xét,bổ sung bài của bạn
trên bảng
-1 HS đọc thành tiếng.

- Nói ý nghóa của từng câu theo ý
hiểu của mình.
- HS nêu.
- Lắng nghe ghi nhớ, về nhà thực
hiện.
TUẦN 11:
Tiết 21 LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ.
I/ MỤC TIÊU.
- Nắm được một số từ bổ sung ý nghóa thời gian cho động từ (đã, đang, sắp).
- Nhận biết và sử dụng được các từ đó qua các BT thực hành (1, 2, 3) trong SGK.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng lớp viết nội dung BT1 vàđoạn văn kiểm tra bài cũ.
- Bài tập 2a và 2b viết vào giấy khổ to và bút dạ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Ổn đònh:
- Nhắc nhở HS giữ trật tự để chuẩn bò học bài.
B. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng gạch chân những động
từ có trong đoạn văn sau:
Những mảnh lá mướp to bản đều cúp uốn
xuống để lộ ra cánh hoa màu vàng gắt. Có
tiếng vỗ cánh sè sè của vài con ong bọ
đen bóng, bay rập rờn trong bụi cây chanh.
- Hỏi: Động từ là gì? Cho ví dụ?
- GV nhận xét.
C/ Bài mới.
1. Giới thiệu bài :
- GV ghi tựa bài lên bảng.

2. Hướng dẫn làm bài tập.
* Bài 1 : Hoạt động cá nhân.
- HS đọc yêu cầu và nội dung.
- HS gạch chân dưới các ĐT được bổ sung
ý nghóatrong từng câu.
Hỏi:+ Từ sắp bổ sung ý nghóa gì cho động
từ đến? Nó cho biết điều gì?
+ Từ đã bổ sung ý nghóa gì cho động từ
trút ? Nó gợi cho em biết điều gì?
* Kết luận :Những từ bổ sung ý nghóa thời
gian cho động từ rất quan trọng. Nó cho
biết sự việc đó sắp diễn ra, đang diễn ra
hay đã hoàn thành rồi.
- Yêu cầu HS đặt câu có từ bổ sung ý
nghóa thời gian cho động từ.
- Nhận xét, tuyên dương HS hiểu bài, đặt
câu hay, đúng.
Bài 2: Hoạt động nhóm 4
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu trao đổi và làm bài.
- GV đi giúp đỡ các nhóm yếu.Mỗi chỗ
chấm chỉ điền 1từ và lưu ý đến nghóasự
việc của từ.
-GV kết luận lời giải đúng:
- HS cả lớp lắng nghe thực hiện.
- 2HS lên bảng làm. HS dưới lớp
viết vào vở.
- HS nhận xét bài làm của bạn.
- HS trả lời và nêu ví dụ.
- HS nhắc.

- 1 HS đọc.
- 2 HS lên bảng làm. HS cả lớp
gạch bằng bút chì vào SGK.
- HS nêu. HS khác nhận xét.
- HS nêu. HS khác nhận xét.
- HS nghe.
- Tự do phát biểu:
+ Bố em sắp đi công tác về.
+ Em đã làm xong bài tập toán.
+ Mẹ em đang nấu cơm.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc từng
phần.
- HS trao đổi- thảo luận trong
nhóm.
- 2 HS lên viết vào phiếu. HS dưới
lớp viết vào vở bài tập.
- Nhận xét, chữa bàicho bạn.
a/ đã.
b/ đã, đang, sắp.
- Nếu HS làm sai. GV giảng kó cho các em
hiểu ý nghóa thời gian của từng từ qua sự
việc trong đoạn văn, đoạn thơ.
* Bài 3: Hoạt động nhóm 2.
- GọiHS đọc yêu cầu và truyện vui.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2.
- Gọi HS đọc các từ mình thay đổi hoạc bỏ
bớt từ.
- Hỏi: Tại sao lại thay sẽ bằng đang?(bỏ
đã, bỏ sẽ)
- Truyện đáng cười ở điểm nào?

D/ Củng cố - dặn dò.
- Những từ nào thường bổ sung ý nghóa
thời gian cho động từ ?
- Gọi HS kể lại truyện đảng trí bằng lời
của mình.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài và chuẩn bò bài sau :
Tính từ.

- HS nghe.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- HS thảo luận trong nhóm và dùng
bút chì gạch chân, viết từ cần điền.
- HS đọc và sửa bài.
+ đã thay bằng đang.
+ thay sẽ bằng đang.
- HS nêu.
- 1 HS nêu.
- 1 HS kể.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
TUẦN 11
Tiết 11 BÀN CHÂN KÌ DIỆU
I. Mục tiêu:
-Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ kể từng đoạn và toàn bộ câu truyện Bà chân
kì diệu.
-Biết phối hợp lời kể với nét mặt, cử chỉ, điệu bộ.
-Hiểu ý nghóa của truyện: Dù trong hoàn cảnh khó khăn nào, nếu con người giàu nghò
lực, có ý chí vươn lên thì sẽ đạt được điều mình mong ước.
-Tự rút ra bài học cho mình từ tấm gương Nguyễn Ngọc Kí bò tàn tật nhưng đã cố gắng
vươn lên và thành công trong cuộc sống.

-Biết lắng nghe, nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ truyện trong SGK trang 107 (phóng to nếu có điều kiện)
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
-Bạn nào còn nhớ tác giả của bài thơ
Em thương đã học ở lớp 3.
-Câu truyện cảm động về tác giả của
bài thơ Em thương đã trở thành tấm
gương sáng cho bao thế hệ người Việt
Nam. Câu chuyện đó kể về chuyện gì?
Các em cùng cô kể.
b.Kể chuyện:
-GV kể chuyện lần 1: chú ý giọng kể
chậm rãi, thong thả. Nhấn giọng ở
những từ ngữ gợi tả hình ảnh, hành
động của Nguyễn Ngọc Kí: Thập thò,
mềm nhũn, buông thõng, bất động,
nhoè ướt, quay ngoắt, co quắp,…
-GV kể chuyện làn 2: Vừa kể vừ chỉ
vào tranh minh hoạ và đọc lời phía
dưới mỗi tranh.
c. Hướng dẫn kể chuyện:
a/. Kể trong nhóm:
-Chia nhóm 4 HS . Yêu cầu HS trao
đổi, kể chuyện trong nhóm.GV đi giúp
đỡ từng nhóm.
b/. Kể trước lớp:

-Tổ chức cho HS kể từng đoạn trước
lớp.
-Mỗi nhóm cử 1 HS thi kể và kể một
tranh.
-Nhận xét từng HS kể.
-Tổ chức cho HS thi kể toàn chuyện.
GV khuyến khích các HS khác lắng
nghe và hỏi lại bạn một số tình tiết
trong truyện.
+Hai cánh tay của Kí có gì khác mọi
người?
-Tác giả của bài thơ Em thương là nhà
thơ Nguyễn Ngọc Kí.
-Lắng nghe.
-HS trong nhóm thảo luận. Kể chuyện.
Khi 1 HS kể, các em khác lắng nghe,
nhận xét và góp ý cho bạn.
-Các tổ cử đại diện thi kể.
-3 đến 5 HS tham gia kể.
-Nhận xét, đánh giá lời bạn kể theo
các tiêu chí đã nêu.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×