Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Đề 11 image marked image marked

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.67 MB, 7 trang )

Exercise 11:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each
of the questions.
The issue of equality for women in British society first attracted national attention in the early 20th
century, when the suffragettes won for women the right to vote. In the 1960s feminism became the
subject of intense debate when the women's liberation movement encouraged women to reject their
traditional supporting role and to demand the equal right with men in areas such as employment and play.
Since then, the gender gap between the sexes has been reduced. The Equal Pay Act of 1970, for
instance, made it illegal for woman to be paid less than men for doing the same work, and in 1975 the Sex
Discrimination Act aimed to prevent either sex having an unfair advantage when applying forjobs. In the
same year the Equal Opportunities Commission was set up to help people claim their rights to equal
treatment and to publish research and statistics to show where improvements in opportunities for women
need to be made. Women now have much better employment opportunities, though they still tend to get
less well-paid jobs than men, and very few are appointed to top jobs in industry.

Đăng ký file Word tại link sau
/>
In the US the movement that is often called the"first wave of feminism"began in the 1800s. Susan B.
Anthony worked for the right to vote, Margaret Sanger wanted to provide women with the means of
contraception so that they could decide whether or not to have children, and Elizabeth Blackwell, who
had to fight for the chance to become a doctor, wanted to have greater opportunities to study. Many
feminists were interested in other social issues.
The second wave of feminism began in 1960s. Women like Betty Friedan and Gloria Steinem
became associated with the fight to get equal rights and opportunities for women under law. An important
issue was the Equal Rights Amendment (ERA), which was intended to change the Constitution. Although
the ERA was not passed, there was progress in other areas. It became illegal for employers, schools,
clubs, etc... to discriminate against women. But women still find it hard to advance beyond a certain point
in their career, the so-called glass ceiling that prevents them from having high level jobs. Many women
also face the problem of the second shift, i.e. the household chores.
In the 1980s, feminism became less popular in the US and there was less interest in solving the
remaining problems, such as the fact that most women still earn much less than men. Although there is


still discrimination, the principle that it should not exist is widely accepted.

Trang 1


QUESTIONS
Question 1: It can be inferred from the paragraph 1 that in the 19th century_______.
A. British women didn't have the right to vote in political elections.
B. most women didn't wish to have equal status and equal rights.
C. British women didn't complete their traditional supporting role.
D. suffragettes fought for the equal employment and equal pay.
Question 2: The phrase "gender gap" in paragraph 2 refers to ____.
A. The social distance between the two sexes.
B. The difference in status between men and women.
C. The visible space between men and women.
D. The social relationship between the two sexes.
Question 3: Susan B. Anthony, Margaret Sanger, and Elizabeth Blackwell are mentioned as ____.
A. American women who had greater opportunities
B. American women who were more successful than men
C. pioneers in the fight for American women's rights
D. American women with exceptional abilities
Question 4: The Equal Rights Amendment (ERA) _______.
A. supported employers, school and clubs

B. was brought into force in the 1960s

C. was not officially approved

D. changed the US Constitution


Question 5: In the late 20th century, some information about feminist in Britain was issued by _____.
A. the Equal Pay Act of 1970

B.the Sex Discrimination Act

C. the Equal Opportunities Commission

D. the Equal Rights Amendment

Question 6: Which of the following is true according to the passage?
A. The US movement for feminism became the most popular in the late 20th century.
B. The women's liberation movement in the world first began in Britain
C. The movement of feminism began in the US earlier than in Britain
D. The British government passed laws.to support women in the early 20th century
Trang 2


Question 7: The phrase "glass ceiling" in paragraph 4 mostly means_____.
A. an overlooked problem

B. an imaginary barrier

C. a ceiling made of glass

D. a transparent frame

Question 8: Which of the following is not mentioned in the passage?
A. Many American women still face the problem of household chores.
B. An American women once had to fight for the chance to become a doctor
C. British women now have much better employment opportunities.

D. There is now no discrimination in the US.
Question 9: It can be inferred from the passage that__________.
A. the belief that sex discrimination should not exit is not popular in the US
B. women in Britain and the US still fight for their equal status and equal rights
C. the British government did not approve of the women's liberation movement
D. women do not have better employment opportunities despite their great efforts.
Question 10: Which of the following would be the best title for the passage?
A. Women and the right to vote

B. Opportunities for Women Nowadays

C. The Suffragettes in British Society

D. Feminism in Britain and the US

GIẢI CHI TIẾT
Question 1: It can be inferred from the paragraph 1 that in the 19th century_______.
A. British women didn't have the right to vote in political elections.
B. most women didn't wish to have equal status and equal rights.
C. British women didn't complete their traditional supporting role.
D. suffragettes fought for the equal employment and equal pay.
Dịch nghĩa: Ta có thể suy ra từ đoạn 1 là vào thế kỉ XIX ________.
A. phụ nữ Anh không có quyền bầu cử trong các cuộc bầu cử chính trị
B. hầu hết phụ nữ đều không mong muốn quyền lợi và địa
vị bình đẳng
C. phụ nữ Anh không hoàn thành nghĩa vụ nuôi dưỡng con
cái truyền thống của mình
D. những người đấu tranh ủng hộ nữ quyền đã đấu tranh
cho công ăn việc làm và được trả lương công bằng.
Giải thích: Ta nhìn thấy ngay câu đầu tiên đã đề cập đến

vấn đề này (...women in British...in the 20th century... won
right to vote). Vậy thì đến thế kỷ 20, phụ nữ ở Anh mới
giành được quyền bầu cử nên thế kỷ 19 phụ nữ vẫn chưa
có quyền tham gia bầu cử chính trị.
Trang 3


Question 2: The phrase "gender gap" in paragraph 2 refers to _____.
A. The social distance between the two sexes.
B. The difference in status between men and women.
C. The visible space between men and women.
D. The social relationship between the two sexes.
Dịch nghĩa: Cụm từ "gender gap" trong đoạn hai liên quan đến ______.
A. khoảng cách xã hội giữa hai giới trong xã hội
B. sự khác nhau trong địa vị của nam và nữ
C. khoảng cách có thể nhìn thấy giữa nam và nữ
D. mối quan hệ xã hội giữa hai giới
Giải thích: Khoảng cách về giới tính hay hiểu theo nghĩa bóng là phụ nữ không thể có được địa vị và có
được cách đối xử như với nam giới.
Question 3: Susan B. Anthony, Margaret Sanger, and Elizabeth Blackwell are mentioned as ____.
A. American women who had greater opportunities
B. American women who were more successful than men
C. pioneers in the fight for American women's rights
D. American women with exceptional abilities
Dịch nghĩa: Susan B. Anthony, Margaret Sanger, và Elizabeth Blackwell được đề cập đến như là
_______.
A. những người phụ nữ Mỹ có nhiều cơ hội tuyệt vời hơn
B. nhưng người phụ nữ Mỹ thành công hơn nam giới
C. những người tiên phong trong công cuộc đấu tranh cho nữ quyền ở Mỹ
D. những người phụ nữ Mỹ có những khả năng khác thường

Giải thích: Ta thấy những cái tên này xuất hiện ở đoạn thứ 3, nhưng cũng không cần thiết phải hiểu nghĩa
hết cả đoạn, ta chỉ cần nhìn vào câu chủ đề của đoạn 3 (In the US the movement that is often called the
"first wave of feminism" began in the mid 1800s) là có thể biết được đáp án.
Question 4: The Equal Rights Amendment (ERA) _______.
A. supported employers, school and clubs

B. was brought into force in the 1960s

C. was not officially approved

D. changed the US Constitution

Dịch nghĩa: Điều luật bổ sung về các quyền bình đẳng (ERA)______.
A. đã hỗ trợ cho các chủ lao động, trường học và câu lạc bộ
B. được thực thi vào những năm 1960
C. không được phê duyệt chính thức
D. đã thay đổi Hiến pháp Mỹ
Giải thích: Ta nhìn vào dòng 5 đoạn thứ 4 sẽ thấy ngay câu "Although the ERA was not passed..." Vậy
thì ta có thể dễ dàng nhận thấy nó không được chính thức chấp thuận.
Trang 4


Question 5: In the late 20th century, some information about feminist in Britain was issued by _____.
A. the Equal Pay Act of 1970

B.the Sex Discrimination Act

C. the Equal Opportunities Commission

D. the Equal Rights Amendment


Dịch nghĩa: Vào cuối thế kỷ 20, một số thông tin về phong trào nữ quyền ở Anh đã được ban hành bởi
___________.
A. Bộ luật trả lương ngang bằng năm 1970
B. Bộ luật chống kỳ thị giới tính
C. Uỷ ban về các cơ hội công bắng trong xã hội
D. Luật sửa đổi bổ sung về quyền bình đẳng
Giải thích: Đoạn thứ 2 cho ta thấy rõ điều này:... "the Equal Opportunities Commission was set up... to
publish research and statistics". "Publish" và "issue"trong trường hợp này bằng nghĩa nhau. Vậy thì
những thông tin về nữ quyền ở Anh vào cuối thế kỷ 20 là do Uỷ ban về các cơ hội công bằng trong xã hội
ban hành.
Question 6: Which of the following is true according to the passage?
A. The US movement for feminism became the most popular in the late 20th century.
B. The women's liberation movement in the world first began in Britain
C. The movement of feminism began in the US earlier than in Britain
D. The British government passed laws.to support women in the early 20th century
Dịch nghĩa: Theo đoạn trích thì điều nào sau đây là đúng?
A. Phong trào nữ quyền ở Mỹ trở nên phổ biến nhất vào cuối thế kỷ 20.
B. Phong trào giải phóng phụ nữ trên thế giới được khởi xướng đầu tiên ở Anh.
C. Phong trào nữ quyền bắt đầu ở Mỹ sớm hơn ở Anh.
D. Chính phủ Anh đã thông qua Luật để hỗ trợ cho phụ nữ vào đầu thế kỷ 20
Giải thích: Điều này ta thấy rất rõ ở câu chủ đề của đoạn một: "The issue of equality for women in
British society first attracted national attention in the early 20th century" và câu chủ đề của đoạn ba: "In
the US the movement that is often called the "first wave of feminism" began in the mid 1800s". Phong
trào ở Anh bắt đầu gây được sự chú ý vào đẩu thế kỷ 20, còn ở Mỹ thì được bắt đầu vào giữa những năm
1800. Vậy thì phong trào nữ quyền bắt đầu ở Mỹ sớm hơn ở Anh là đáp án đúng.
Question 7: The phrase "glass ceiling" in paragraph 4 mostly means_____.
A. an overlooked problem

B. an imaginary barrier


C. a ceiling made of glass

D. a transparent frame

Dịch nghĩa: Cụm từ "glass ceiling" trong đoạn 4 có nghĩa như là ________.
A. một vấn đề không được quan tâm

B. một rào ngăn cách tưởng tượng

C. trần nhà được làm từ kính

D. một khung trong suốt

Giải thích: "Glass ceiling" là bức tường chắn vô hình (the imaginary barrier that stops women, or other
groups, from getting the best jobs in a company, etc. although there are no official rules to prevent them
from getting these jobs) - (là những rào cản vô hình ngăn chặn phụ nữ hay một nhóm người nào đó tìm
Trang 5


được những công việc tốt trong một công ty,... mặc dù không có một luật chính thức nào ngăn họ tìm
được công việc tốt.)
Question 8: Which of the following is not mentioned in the passage?
A. Many American women still face the problem of household chores.
B. An American women once had to fight for the chance to become a doctor
C. British women now have much better employment opportunities.
D. There is now no discrimination in the US.
Giải thích: Điều nào sau đây không được đề cập đến trong đoạn trích?
A. Nhiều phụ nữ Mỹ vẫn còn phải đối mặt với công việc gia đình.
B. Một phụ nữ Mỹ đã từng đấu tranh để có cơ hội trở thành bác sĩ.

C. Phụ nữ ở Anh ngày nay có nhiều cơ hội việc làm tốt hơn nhiều.
D. Không còn sự phân biệt về giới tính ở Mỹ và Anh ngày nay.
Giải thích: Không cần thiết phải dịch nghĩa câu này ta cũng có thể làm được bài bằng cách tìm những
thông tin tương ứng trong bài văn. Đáp án A có ở dòng cuối cùng của đoạn 4 (Many women also face the
problem of the second shift, i.e. the household chores), đáp án B ẩn chứa trong đoạn 3 (...Elizabeth
Blackwell, who had to fight for the chance to become a doctor...) Và khi rà soát đến câu cuối cùng của
đoạn 2 ta sẽ có được thông tin cho đáp án C (Women now have much better employment opportunities...)
Vậy thì đáp án còn lại chính là câu trả lời cần tìm.
Question 9: It can be inferred from the passage that__________.
A. the belief that sex discrimination should not exit is not popular in the US
B. women in Britain and the US still fight for their equal status and equal rights
C. the British government did not approve of the women's liberation movement
D. women do not have better employment opportunities despite their great efforts.
Dịch nghĩa: Điều gì có thể được suy ra từ đoạn trích _____.
A. quan niệm là sự phân biệt giới tính không nên tồn tại phổ biến ở Mỹ nữa
B. phụ nữ ở Anh và Mỹ vẫn đấu tranh cho bình đẳng về quyền lợi và địa vị
C. chính phủ ở Anh đã không đồng lòng với phong trào nữ quyền
D. phụ nữ không có những cơ hội làm việc tốt hơn mặc dù họ có những khả năng tuyệt vời
Giải thích: Dựa vào ý toàn bài và câu đầu tiên trong đoạn cuối cùng là "In the 1980s, feminism became
less popular in the US", ta có thể nhận thấy phong trào đấu tranh đòi nữ quyền đến tận mốc cuối cùng của
đoạn văn vẫn còn diễn ra (mặc dù nó đã trở nên ít phổ biến hơn) và không có dấu hiệu nào của sự kết
thúc. Vậy nên ý suy ra ở đây là phụ nữ ở Anh và Mỹ vẫn đấu tranh cho bình đẳng về quyền lợi và địa vị.
Question 10: Which of the following would be the best title for the passage?
A. Women and the right to vote

B. Opportunities for Women Nowadays

C. The Suffragettes in British Society

D. Feminism in Britain and the US


Trang 6


Dịch nghĩa: Tiêu đề nào sau đây là tiêu đề hay nhất để đặt cho
đoạn trích?
A. Phụ nữ và quyền bầu cử
trong xã hội Anh

B. Các nhà nữ quyền

C. Những cơ hội cho phụ nữ ngày nay
quyền của Anh và Mỹ

D. Phong trào nữ

Giải thích: Với câu chọn chủ đề của đoạn văn thì cẩn phải chọn ý
khái quát nhất. Ta có thể dễ dàng loại được cả ba đáp án A, B, C bởi vì trong đoạn trích đề cập đến cả hai
quốc gia Anh và Mỹ, mà chỉ có mỗi đáp án D là phù hợp cho những sự đề cập này.
DỊCH BÀI
Vấn đề bình đẳng giới cho phụ nữ trong xã hội Anh lần đầu tiên thu hút được sự chú ý mang tầm cỡ
quốc gia vào đầu thế kỷ 20, khi mà phụ nữ đã giành được quyền bầu cử cho chính mình. Vào những năm
1960, phong trào nữ quyền đã trở thành đề tài tranh luận sôi nổi khi phong trào giải phóng phụ nữ đã
khuyến khích nữ giới từ bỏ vai trò truyền thống của mình để đòi hỏi quyền lợi và địa vị công bằng với
nam giới trong nhiều lĩnh vực chẳng hạn như vấn đề nhân công và lương.
Kể từ đó, khoảng cách giữa 2 giới được giảm bớt. Ví dụ, Đạo luật trả lương công bằng vào năm 1970
đã chỉ ra rằng thật là bất hợp pháp khi phụ nữ nhận được ít tiền công hơn nam giới khi họ làm cùng một
công việc, và năm 1975, Đạo luật chống phân biệt giới tính được ra đời nhằm mục đích ngăn chặn những
hành vi đối xử không công bằng về giới tính khi xin việc. Cùng năm đó, Uỷ ban bình đẳng về các cơ hội
đã được thành lập để giúp mọi người khẳng định quyền được đối xử bình đẳng của mình và Uỷ ban cũng

đã công bố những nghiên cứu, số liệu để chỉ ra những cải thiện trong các cơ hội bình đẳng cho nữ giới
nên được tiến hành. Phụ nữ ngày nay đã có nhiều cơ hội làm việc tốt hơn mặc dù họ vẫn có xu hướng bị
trả lương ít hơn nam giới, và một số ít được để bạt lên những vị trí chủ chốt trong các ngành công nghiệp.
Ở Mỹ, một phong trào với tên gọi "những làn sóng đầu tiên trong đấu tranh nữ quyền" đã bắt đầu vào
giữa những năm 1800. Susan B. Anthony đã đấu tranh cho quyền được bầu cử, Margaret Sanger muốn
cung cấp cho nữ giới những biện pháp tránh thai để họ có thể quyết định xem có nên sinh con hay không,
và Elizabeth Blackwell đã đấu tranh để có cơ hội trở thành một bác sĩ và muốn phụ nữ có những cơ hội
tốt hơn cho việc học tập. Nhiều nhà nữ quyền cũng quan tâm đến các vấn đề xã hội khác.
Làn sóng thứ hai của phong trào nữ quyền bắt đầu vào những năm 1960. Những người phụ nữ như
Betty Friedan và Gloria Steinem tham gia vào các cuộc đấu tranh để đòi quyền bình đẳng và cơ hội cho
những người phụ nữ theo luật. Một vấn đề quan trọng và Luật sửa đổi về quyền bình đẳng (ERA) được
đưa ra nhằm thay đổi Hiến Pháp. Mặc dù ERA không được thông qua nhưng đã có những tiến triển ở các
khu vực khác. Sẽ là trái luật nếu các ông chủ, trường học, câu lạc bộ v.v... phân biệt đối xử với phụ nữ.
Nhưng phụ nữ vẫn cảm thấy khó có thể đạt tới một mức cao nào đó trong sự nghiệp của họ. Đây gọi là
những rào cản vô hình ngăn phụ nữ tìm được những công việc tốt trong một công ty... Người phụ nữ cũng
đối mặt với vấn đề ca làm thứ hai, ví dụ như làm việc nhà.
Vào những năm 1980, phong trào nữ quyền trở nên ít phổ biến hơn ở Mỹ và có được ít sự quan tâm
hơn trong việc giải quyết những vấn đề còn tồn đọng, chẳng hạn như thực tế là phụ nữ vẫn kiếm được ít
tiền hơn nhiều so với nam giới. Mặc dù vẫn còn sự phân biệt, quan điểm cho rằng nó không nên tồn tại đã
được chấp nhận rộng rãi.

Trang 7



×