BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
-------------------------------
ISO 9001:2015
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
Sinh viên
: Đào Thị Hằng
Giảng viên hướng dẫn: Th.S Đồng Thị Nga
HẢI PHÒNG - 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
-----------------------------------
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN DỊCH VỤ VẬN TẢI THÀNH AN PHÁT
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
Sinh viên
: Đào Thị Hằng
Giảng viên hướng dẫn: Th.S Đồng Thị Nga
HẢI PHÒNG - 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
--------------------------------------
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Sinh viên:
Đào Thị Hằng
Lớp: QT1803K
Mã SV: 1412401179
Ngành: Kế toán – Kiểm toán
Tên đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần dịch vụ vận tải
Thành An Phát.
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI
1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp
( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ).
-
Hệ thống hóa lý luận chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ.
- Mô tả thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty cổ phần dịch vụ vận tải Thành An Phát.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu,
chí phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần vận tải Thành An
Phát.
2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán.
- Sử dụng số liệu năm 2017 của Công ty cổ phần dịch vụ vận tải Thành
An Phát
3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp.
-
Công ty cổ phần dịch vụ vận tải Thành An Phát
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Người hướng dẫn thứ nhất:
Họ và tên: Đồng Thị Nga
Học hàm, học vị: Thạc sĩ
Cơ quan công tác: Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Nội dung hướng dẫn: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần dịch vụ
Thành An Phát
Người hướng dẫn thứ hai:
Họ và tên:.............................................................................................
Học hàm, học vị:...................................................................................
Cơ quan công tác:.................................................................................
Nội dung hướng dẫn:............................................................................
Đề tài tốt nghiệp được giao ngày
tháng
năm
Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày
Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN
tháng
năm
Đã giao nhiệm vụ ĐTTN
Sinh viên
Người hướng dẫn
Đào Thị Hằng
Th.S Đồng Thị Nga
Hải Phòng, ngày ...... tháng........năm 2019
Hiệu trưởng
GS.TS.NGƯT Trần Hữu Nghị
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN TỐT NGHIỆP
Họ và tên giảng viên:
Đơn vị công tác:
Họ và tên sinh viên:
Đề tài tốt nghiệp:
Đồng Thị Nga
Khoa Quản trị kinh doanh
Đào Thị Hằng
Chuyên ngành: Kế toán – Kiểm toán
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty cổ phần dịch vụ vận tải Thành An Phát.
Nội dung hướng dẫn:
Khái quát hóa những vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức công tác kế
toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh
nghiệp vừa và nhỏ; Mô tả thực trạng công tác kế toán doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần dịch vụ
vận tải Thành An Phát; Đánh giá những ưu, nhược điểm của công
tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty, trên cơ sở đó đưa ra những biện pháp hoàn thiện.
1.
-
Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp
Chăm chỉ học hỏi, chịu khó sưu tầm số liệu, tài liệu phục vụ cho bài viết.
Nghiêm túc, có ý thức tốt trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp.
Luôn thực hiện tốt mọi yêu cầu được giáo viên hướng dẫn giao.
Đảm bảo đúng tiến độ của đề tài theo thời gian đã quy định.
2. Đánh giá chất lượng của đồ án/khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra
trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu…)
Kết cấu của khóa luận được tác giả sắp xếp tương đối hợp lý, khoa học bao gồm 3
chương:
Chương 1, tác giả đã hệ thống hóa được những vấn đề lý luận cơ bản về công tác kế
toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và
nhỏ.
Chương 2, sau khi giới thiệu khái quát về công ty, tác giả đã mô tả và phân tích thực
trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
cổ phần dịch vụ vận tải Thành An Phát, có số liệu minh họa cụ thể (năm 2017). Số
liệu minh họa từ chứng từ vào các sổ sách kế toán logic và hợp lý.
Chương 3, tác giả đã đánh giá được những ưu, nhược điểm của công tác kế toán doanh
thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần dịch vụ vận tải Thành
An Phát, trên cơ sở đó tác giả đã đưa ra được một số giải pháp nhằm hoàn thiện công
QC20-B18
tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty. Các giải pháp
đưa ra có tính khả thi và tương đối phù hợp với tình hình thực tế tại công ty.
3. Ý kiến của giảng viên hướng dẫn tốt nghiệp
Được bảo vệ
Không được bảo vệ
Điểm hướng dẫn
Hải Phòng, ngày 5 tháng 1 năm 2019
Giảng viên hướng dẫn
Đồng Thị Nga
QC20-B18
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH
THU,CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ ........................................................................... 3
1.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU,
CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH
NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ. ............................................................................................. 3
1.1.1 Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. ................................................. 3
1.1.2 Nhiệm vụ của của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ................................................................ 3
1.1.3 Các khái niệm cơ bản về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp vừa và nhỏ .................................................................................... 4
1.1.3.1 Doanh thu ........................................................................................................... 4
1.1.3.2 Chi phí................................................................................................................. 6
1.1.3.3. Xác định kết quả kinh doanh .......................................................................... 8
1.2 NỘI DUNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP VỪA
VÀ NHỎ ............................................................................................................. 9
1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụtrong doanh nghiệp vừa
và nhỏ. ................................................................................................................. 9
1.2.1.1 Chứng từ sử dụng .................................................................................... 9
1.2.1.2 Tài khoản sử dụng ................................................................................... 9
1.2.1.3 Phương pháp hạch toán ......................................................................... 10
1.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán .................................................................................. 11
1.2.2.1 Chứng từ sử dụng ............................................................................................ 11
1.2.2.2 Phương pháp hạch toán ................................................................................. 12
1.2.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính ......................... 16
1.2.3.1. Chứng từ sử dụng. .......................................................................................... 16
1.2.3.2. Tài khoản sử dụng. ......................................................................................... 16
1.2.3.3 Phương pháp hạch toán ................................................................................. 17
1.2.4 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ................................................................. 19
1.2.4.1 Chứng từ sử dụng ............................................................................................ 19
1.2.4.2 Tài khoản sử dụng ........................................................................................... 19
1.2.4.3 Phương pháp hạch toán ................................................................................. 19
1.2.5 Kế toán thu nhập khác và chi phí khác ............................................................ 21
1.2.5.1. Chứng từ sử dụng. .......................................................................................... 21
1.2.5.2. Tài khoản sử dụng. ......................................................................................... 21
1.2.5.3 Phương pháp hạch toán ................................................................................. 22
1.2.6 Kế toán xác định kết quả kinh doanh ............................................................... 24
1.2.6.1. Chứng từ sử dụng. .......................................................................................... 24
1.2.6.2. Tài khoản sử dụng. ......................................................................................... 24
1.2.6.3 Phương pháp hạch toán ................................................................................. 25
1.3 TỔ CHỨC VẬN DỤNG HỆ THỐNG SỔ SÁCH KẾ TOÁN VÀO CÔNG
TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ. ......................................... 27
1.3.1. Hình thức kế toán Nhật ký chung .................................................................... 27
1.3.2. Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái................................................................. 28
1.3.3 Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ ................................................................... 29
1.3.4 Hình thức kế toán trên máy vi tính ................................................................... 31
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH
THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN DỊCH VỤ VẬN TẢI THÀNH AN PHÁT ....................................... 33
2.1 Giới thiệu chung về công ty Cổ phần Dịch Vụ Vận Tải Thành An Phát ...... 33
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty ............................................. 33
2.1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty ................................................... 34
2.1.3 Tổ chức công tác kế toán tại công ty cpdvvận tải Thành An Phát ............. 34
2.1.3.1 Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty cpdv Vận Tải Thành An Phát ......... 34
2.1.3.2 Tổ chức hệ thống chứng từ, tài khoản, sổ kế toán, các chính sách và
phương pháp kế toán áp dụng tại công ty................................................................. 36
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CPDV VẬN TẢI THÀNH
AN PHÁT ...................................................................................................................... 38
2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng tại công ty ........................................................ 38
2.2.1.1 Nội dung doanh thu của công ty . ................................................................. 38
2.2.1.2 Chứng từ sử dụng ............................................................................................ 38
2.2.1.3 Tài khoản sử dụng .......................................................................................... 38
2.2.1.4 Quy trình hạch toán ........................................................................................ 38
2.2.1.5 Ví dụ minh họa ................................................................................................. 40
2.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán: ........................................................................ 47
2.2.2.1 Nội dung giá vốn hàng bán .................................................................... 47
2.2.2.2 Chứng từ sử dụng .................................................................................. 47
2.2.2.3 Tài khoản sử dụng ................................................................................. 47
2.2.2.4 Quy trình hạch toán ............................................................................... 48
2.2.2.5 Ví dụ minh họa ...................................................................................... 48
2.2.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính ...................... 54
2.2.3.1 Nội dung doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính ................. 54
2.2.3.2 Chứng từ sử dụng .................................................................................. 54
2.2.3.3 Tài khoản sử dụng ................................................................................. 54
2.2.3.4 Quy trình hạch toán ............................................................................... 55
2.2.3.5 Ví dụ minh họa ...................................................................................... 55
2.2.4 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh .......................................................... 59
2.2.4.1 Nội dung chi phí quản lý kinh doanh ..................................................... 59
2.2.4.2 Chứng từ sử dụng .................................................................................. 59
2.2.4.3 Tài khoản sử dụng ................................................................................. 59
2.2.4..4 Quy trình hạch toán .............................................................................. 59
2.2.4.5 Ví dụ minh họa ...................................................................................... 60
2.2.5 Kế toán thu nhập khác và chi phí khác ..................................................... 65
2.2.6 Xác định kết quả kinh doanh .................................................................... 65
2.2.6.1 Nội dung của kết quả sản xuất kinh doanh tại công ty CPDịch Vụ Vận
Tải Thành An Phát ............................................................................................ 65
2.2.6.2 Chứng từ sử dụng ................................................................................. 66
2.2.6.3 Tài khoản sử dụng. ................................................................................ 66
2.2.6.4 Quy trình hạch toán ............................................................................... 67
2.2.6.5 Ví dụ minh họa ...................................................................................... 67
CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI ................................................................................................................ 76
3.1. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CP
DỊCH VỤ TẢI THANH AN PHAT .......................................................................... 76
3.1.1. Ưu điểm .............................................................................................................. 76
3.1.2. Một số mặt còn hạn chế trong công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại công ty ........................................................................... 77
3.2 MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CP DỊCH VỤ VẬN TẢI THÀNH AN PHÁT .................................... 78
3.2.1. Tầm quan trọng của việc hoàn thiện những hạn chế trong công tác kế toán
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty .............................. 78
3.2.2. Ý nghĩa của việc hoàn thiện những hạn chế trong công tác kế toán doanh
thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh ........................................... 78
3.2.3. Nguyên tắc và điều kiện tiến hành hoàn thiện những hạn chế trong công
tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. ............................ 79
3.2.4. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán kế toán doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh. .......................................................................... 79
3.2.4.1 Hiện đại hóa công tác kế toán ............................................................... 79
3.2.4.2. Hoàn thiện việc lập dự phòng phải thu khó đòi tại Công ty CP Dịch vụ
Tải Thành An Phát ....................................................................................................... 86
3.2.4.3. Hoàn thiện công tác luân chuyển chứng từ. ............................................... 90
3.2.4.4. Một số giải pháp khác. ................................................................................... 90
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 92
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 93
Trường ĐH Dân lập Hải Phòng
Khóa luận tốt nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tin cap thiết của đề tài
Kế toán là một trong những thus tiễn quan trọng nhất trong quản lý kinh
tế.Mỗi nhà đầu tư hay một cơ sở kinh doanh cần phải dựa vào công tác kế toán
để biết tình hình và kết quả kinh doanh.
Hiện nay nước ta đang trong quá trình chuyển đổi kinh tế mạnh mẽ sang
nền kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà nước. Công tác quản lý kinh tế đang
đứng trước yêu cầu và nội dung quản lý có tính chất mới mẻ, đa dạng và không
ít phức tạp. Là một công cụ thu thập xử lý và cung cấp thông tin về các hoạt
động kinh tế cho nhiều đối tượng khác nhau bên trong cũng như bên ngoài
doanh nghiệp nên công tác kế toán cũng trải qua những cải biến sâu sắc, phù
hợp với thực trạng nền kinh tế. Việc thực hiện tốt hay không tốt đều ảnh hưởng
đến chất lượng và hiệu quả của công tác quản lý.
Công tác kế toán ở công ty có nhiều khâu, nhiều phần hành, giữa chúng có
mối liên hệ, gắn bó với nhau tạo thành một hệ thống quản lý có hiệu quả.Mặt
khác, tổ chức công tác kế toán khoa học và hợp lý là một trong những cơ sở
quan trọng trong việc điều hành, chỉ đạo sản xuất kinh doanh.
Qua quá trình học tập từ những kiến thức chuyên ngành đã học tại trường
cùng với sự giúp đỡ của Thạc sỹ Đồng Thị Nga, kết hợp với việc tìm hiểu thực
tế tại Công ty cpdv Vận Tải Thành An Phát nên em đã quyết định chọn đề tài
nghiên cứu “Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty cpdv Vận Tải Thành An Phát” làm đề tài khóa luận của
mình.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Hệ thống hóa các lý luận cơ bản về hạch toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
Phân tích, đánh giá thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí vá xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty cpdv Vận Tải Thành An Phát nhằm đưa ra những
mặt tích cực và hạn chế mặt tiêu cực trong tổ chức kế toán tại công ty.
Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cpdv Vận Tải Thành An Phát nhằm
giúp doanh nghiệp đưa ra những quyết định quản lý, kinh doanh kịp thời, tối ưu
và có hiệu quả.
Sinh viên: Đào Thị Hằng- Lớp QT1803K
1
Trường ĐH Dân lập Hải Phòng
Khóa luận tốt nghiệp
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
Đối tượng: Đề tài tập trung nghiên cứu doanh thu và các khoản giảm doanh
thu trên cơ sở đó xác định doanh thu thuần, quy trình hạch toán chi phí để xác
định kết quả như giá vốn, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, tại
đơn vị để tìm ra các giải pháp nhằm hoàn thiện hạch toán doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cpdv Vận Tải Thành An Phát.
Phạm vi nghiên cứu: Thời gian: Các số liệu và tình hình tổ chức công tác
kế toán tại công ty trong thời gian: năm 2017
4. Phương pháp nghiên cứu
Xuất phát từ nguyên lý chung, đề tài vận dụng tổng hợp các phương pháp
như: phương pháp phân tích, phương pháp điều tra, phương pháp tổng hợp,
thống kê. Ngoài ra, đề tài còn sử dụng một số phương pháp đặc thù như: phương
pháp lựa chọn, phương pháp phỏng vấn.
Từ ý nghĩa và vai trò của công tác kế toán, qua việc áp dụng kiến thức đã
học và thời gian tìm hiểu tại công ty cpdv Vận Tải Thành An Phát em xin trình
bày bài khóa luận của mình.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, khóa luận của em gồm ba chương:
Chương 1: Lý luận chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty cpdv Vận Tải Thành An Phát
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cpdv Vận
Tải Thành An Phát
Em xin cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của ban Giám đốc, các cán bộ và
nhân viên phòng kế toán cùng với sự chỉ bảo của cô giáo - ThS. Đồng Thị Nga ,
em đã nắm bắt được phần nào tình hình thực tế công tác kế toán doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cpdv Vận Tải Thành An Phát
Tuy nhiên, do trình độ lý luận và thời gian tiếp cận thực tế còn hạn chế
nên bài khóa luận của em không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận
được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo, các bạn để bài viết của em được
hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên: Đào Thị Hằng- Lớp QT1803K
2
Trường ĐH Dân lập Hải Phòng
Khóa luận tốt nghiệp
CHƯƠNG 1:
LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU,CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
VỪA VÀ NHỎ
1.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU,
CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH
NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ.
1.1.1 Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Doanh thu của doanh nghiệp có ý nghĩa rất lớn đốivới toàn bộ hoạt động
của doanh nghiệp. Trước hết, doanh thu là nguồn tài chính quan trọng để đảm
bảo trang trải các khoản chi phí hoạt động kinh doanh, đảm bảo cho doanh
nghiệp có thể tái sản xuất đơn, cũng như tái sản xuất mở rộng, là nguồn để các
doanh nghiệp có thể thực hiện các nghĩa vụ đối với đất nước, tham gia liên
doanh, liên kết với các doanh nghiệp trong cũng như ngoài nước...
Đồng thời các doanh nghiệp luôn quan tâm đến việc quản lý chi phí, bởi vì
nếu chi phí không hợp lý, không đúng với bản chất của nó, đều gây ra những khó
khăn trong quản lý và có thể làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp. Vì vậy, vấn đề
quan trọng đặt ra cho các nhà quản lý là phải kiểm soát được chi phí của doanh
nghiệp, từ đó đưa ra các quyết định chi tiêu một cách hợp lý cho hiệu quả cao.
Dựa trên doanh thu đạt được và chi phí bỏ ra, doanh nghiệp phản ánh
đúng đắn kết quả kinh doanh, có như vậy doanh nghiệp mới biết được tình hình
sản xuất kinh doanh trong kỳ của mình và biết được xu hướng phát triển của
doanh nghiệp. Mặt khác, việc xác định này còn là cơ sở để tiến hành hoạt động
phân phối cho từng bộ phận của doanh nghiệp.
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là cơ sở để đánh giá
hiệu quả cuối cùng của quá trình kinh doanh trong một thời kỳ nhất định của
doanh nghiệp, xác định nghĩa vụ của doanh nghiệp với nhà nước. Chính vì vậy,
tổ chức công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh với doanh
nghiệp là việc hết sức cần thiết giúp cho người quản lý nắm bắt được tình hình
hoạt động và đẩy mạnh việc kinh doanh có hiệu quả của doanh nghiệp.
1.1.2 Nhiệm vụ của của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ
Để đáp ứng tốt các yêu cầu quản lý về doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh kế toán cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:
Sinh viên: Đào Thị Hằng- Lớp QT1803K
3
Trường ĐH Dân lập Hải Phòng
Khóa luận tốt nghiệp
Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản doanh thu,
các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí cho từng hoạt động trong doanh nghiệp.
Đồng thời, theo dõi, đôn đốc, thu hồi các khoản nợ phải thu của khách hàng.
Phản ánh và tính toán chính xác kết quả hoạt động, giám sát tình hình
thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước và tình hình phân phối kết quả của các hoạt
động.
Cung cấp các thông tin kế toán cần thiết phục vụ cho việc lập báo cáo tài
chính và định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến bán hàng và phân
phối kết quả kinh doanh.
1.1.3 Các khái niệm cơ bản về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ
1.1.3.1 Doanh thu
Khái niệm
Doanh thu là tổng các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ
kế toán phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh
nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Các loại doanh thu
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc
sẽ thu được từ các giao dịch và các nghiệp vụ kinh tế phát sinh doanh thu như
bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các
khoản thu, phụ thu bên ngoài giá bán (công vận chuyển, chi phí lắp đặt,...)
Theo chuẩn mực kế toán số 14, doanh thu bán hàng được ghi nhận khi
đồng thời thỏa mãn 5 điều kiện sau:
Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người
sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng.
Xác định được chi phí có liên quan đến giao dịch bán hàng.
- Thời điểm ghi nhận doanh thu bán hàng theo các phương thức bán hàng
Sinh viên: Đào Thị Hằng- Lớp QT1803K
4
Trường ĐH Dân lập Hải Phòng
Khóa luận tốt nghiệp
Tiêu thụ theo phương pháp trực tiếp: Theo phương thức này người bán
giao hàng cho người mua tại kho, tại quầy, hoặc tại phân xưởng sản xuất. Khi
người mua đã nhận đủ hàng và ký vào hóa đơn thì hàng chính thức được tiêu
thụ, người bán có quyền ghi nhận doanh thu.
Tiêu thụ theo phương thức chuyển hàng: Thời điểm ghi nhận doanh thu là
khi bên bán đã chuyển hàng tới địa điểm của bên mua và bên bán đã thu được
tiền hàng hoặc đã được bên mua chấp nhận thanh toán.
Tiêu thụ theo phương thức trả chậm, trả góp: Theo phương thức này,
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá trả một lần ngay từ đầu không
bao gồm lãi trả chậm, trả góp.
-
Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của quá trình
mua bán, cung cấp dịch vụ hàng hóa được xác định một cách đáng tin cậy. kết
quả được xác định khi thỏa mãn cả 4 điều kiện sau:
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
Xác định được công việc đã hoàn thành vào ngày lập báo cáo tài chính.
Xác định được chi phí phát sinh và chi phí để hoàn thành giao dịch
cung cấp dịch vụ đó.
Các khoản giảm trừ doanh thu
Chiết khấu thương mại: là số tiền người mua được hưởng do mua hàng
với số lượng lớn theo thỏa thuận.
Giảm giá hàng bán: là số tiền giảm trừ cho bên mua trong trường hợp đặc
biệt vì lý do hàng kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
Hàng bán bị trả lại: là giá trị của hàng hóa,sản phẩm bị khách hàng trả lại
do người bán vi phạm các điều khoản trong hợp đồng.
Thuế GTGT phải nộp: (theo phương pháp trực tiếp) thuế GTGT là một
loại thuế gián thu, tính trên phần GTGT của hàng hóa, dịch vụ. Đối với doanh
nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp sẽ được xác định bằng tỷ lệ
phần trăm GTGT tính trên doanh thu.
Thuế tiêu thụ đặc biệt: là loại thu gián thu, thu ở một số sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
Thuếxuất khẩu: là loại thuế gián thu đánh vào các mặt hàng được phép
xuất khẩu.
Doanh thu hoạt động tài chính
Sinh viên: Đào Thị Hằng- Lớp QT1803K
5
Trường ĐH Dân lập Hải Phòng
Khóa luận tốt nghiệp
Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm các khoản doanh thu tiền gửi, tiền
bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và các doanh thu hoạt động tài chính
khác của doanh nghiệp.
Doanh thu hoạt động tài chính được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 2
điều kiện sau:
Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn
Thu nhập khác
Thu nhập khác là những khoản thu mà doanh nghiệp không dự tính trước
được hoặc là có dự tính đến nhưng ít có khả năng thực hiện, hoặc là những
khoản không mang tính chất thường xuyên như: doanh thu về thanh lý, nhượng
bán tài sản cố định, giá trị các vật tư, tài sản thừa trong sản xuất; các khoản nợ
vắng chủ hoặc nợ không ai đòi, hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho, nợ
khó đòi, tiền được bồi thường, ….
1.1.3.2 Chi phí
- Khái niệm
Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán
dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản cố định hoặc
phát sinh dưới các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm
khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu.
- Các loại chi phí
Giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán là giá trị thực tế xuất kho của số sản phẩm, hàng hóa
(hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ đối với
doanh nghiệp thương mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành
và đã được xác định là tiêu thụ và các khoản chi phí liên quan trực tiếp khác
phát sinh được tính vào giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh trong
kỳ.
Chi phí hoạt động tài chính.
Chi phí hoạt động tài chính là chi phí phát sinh trong quá trình hoạt động
kinh doanh thông thường của doanh nghiệp như: chi phí lãi vay; những chi phí
liên quan đến hoạt động cho các bên khác sử dụng tài sản sinh ra lợi tức, tiền
bản quyền,….những chi phí này phát sinh dưới dạng tiền và các khoản tương
đương tiền.
Nội dụng chi phí hoạt động tài chính bao gồm:
Sinh viên: Đào Thị Hằng- Lớp QT1803K
6
Trường ĐH Dân lập Hải Phòng
Khóa luận tốt nghiệp
Các khoản chi phí hoạc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu
tư tài chính.
Chi phí cho vay và đi vay vốn.
Lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng
khoán.
Chi phí góp vốn liên doanh.
Khoản nhập và hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán và
đầu tư khác.
Khoản lỗ chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ,…
Chi phí quản lý kinh doanh
Chi phí quản lý kinh doanh là khoản chi phí chi ra trong quá trình bán sản
phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp. Chi phí bao gồm chi phí
bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp:
Chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng bao gồm các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình
bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới
thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản
phẩm, hàng hóa (trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển,
lương nhân viên bộ phận bán hàng (tiền lương, tiền công, các khoản phụ
cấp,…), bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất
nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động của nhân viên bán hàng; chi phí vật liệu, công
cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng; dịch vụ mua ngoài
(điện, nước, điện thoại, fax,…); chi phí bằng tiền khác.
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các chi phí quản lý chung của
doanh nghiệp bao gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh
nghiệp (tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp,…); bảo hiểm xã hội, bảo hiểm
y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp của nhân viên quản lý doanh
nghiệp; chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho
quản lý doanh nghiệp; tiền thuê đất, thuế môn bài; khoản lập dự phòng phải thu
khó đòi; dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản, cháy
nổ…); chi phí bằng tiền khác (tiếp khách, hội nghị khách hàng…).
Sinh viên: Đào Thị Hằng- Lớp QT1803K
7
Trường ĐH Dân lập Hải Phòng
Khóa luận tốt nghiệp
Chi phí khác
Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay
các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp. Chi phí
khác có thể bao gồm:
Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ (gồm cả chi phí đấu thầu hoạt
động thanh lý).
Giá trị còn lại của TSCĐ bị phá dỡ.
Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán TSCĐ (nếu có).
Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn
vào công ty liên doanh, liên kết và đầu tư khác.
Tiền phạt phải trả do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt vi phạm hành
chính.
Các khoản chi phí khác.
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, thu trên kết quả hoạt
động sản xuất, kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp.
Hàng quý, kế toán căn cứ vào chứng từ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
để ghi nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp vào chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp. Cuối năm tài chính, căn cứ vào tờ khai quyết toán thuế:
Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong năm nhỏ hơn số
phải nộp năm đó, kế toán ghi nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp phải
nộp them vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong năm lớn hơn số
phải nộp năm đó, kế toán phải ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp phải nộp. Đây là số chênh lệch giữa số thuế TNDN tạm nộp lớn
hơn với số phải nộp.
Thuế TNDN
phải nộp
=
Thu nhập
chịu thuế
X
Thuế suất
thuế TNDN
1.1.3.3. Xác định kết quả kinh doanh
Kết quả hoạt động kinh doanh là biểu hiện số tiền lãi, lỗ từ các loại hoạt
động của doanh nghiệp trong một thời kì nhất định.
Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính, kết quả hoạt động khác.
Sinh viên: Đào Thị Hằng- Lớp QT1803K
8
Trường ĐH Dân lập Hải Phòng
Lợi nhuận
trước thuế
Khóa luận tốt nghiệp
Lợi nhuận
= từ hoạt động
TNDN
Lợi nhuận từ
+
Lợi nhuận
hoạt động tài
+
từ hoạt
chính
kinh doanh
động khác
Trong đó:
Lợi nhuận từ
hoạt động
Doanh thu
=
thuần
kinh doanh
Lợi nhuận từ hoạt động
tài chính
=
-
Giá vốn
hàng bán
Doanh thu hoạt động
tài chính
Chi phí quản
-
-
lý kinh doanh
Chi phí hoạt
động tài chính
Lợi nhuận từ
hoạt động khác
Lợi nhuận sau thuế
TNDN
Thu nhập khác
=
=
Lợi nhuận trước
thuế TNDN
Chi phí khác
-
-
Chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện hành
1.2 NỘI DUNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI
PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH
NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụtrong doanh nghiệp
vừa và nhỏ.
1.2.1.1 Chứng từ sử dụng
Hóa đơn bán hàng thông thường, hóa đơn GTGT.
Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi.
Các chứng từ thanh toán: phiếu thu, séc cuyển khoản, séc thanh
toán, ủy nhiệm thu, giấy báo có của ngân hàng,…
Các chứng từ khác có liên quan: phiếu xuất cho bán hàng, phiếu
nhập kho hàng bán bị trả lại, hóa đơn vận chuyển, bốc dỡ,…
1.2.1.2 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của
doanh nghiệp trong một thời kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh:
Sinh viên: Đào Thị Hằng- Lớp QT1803K
9
Trường ĐH Dân lập Hải Phòng
Khóa luận tốt nghiệp
Bên nợ:
Các khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT, TTĐB, XK, BVMT).
Các khoản giảm trừ doanh thu (bán hàng bị trả lại, giảm giá
hàng bán, chiết khấu thương mại).
Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 “Xác định kết
quả kinh doanh”.
Bên có
Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung
cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.
Tài khoản 511 có 4 tài khoản cấp 2 và không có số dư cuối kì:
Tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng hóa.
Tài khoản 5112 – Doanh thu bán thành phẩm.
Tài khoản 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ.
Tài khoản 5118 – Doanh thu khác.
Theo thông tư 133/2016/TT-BTC chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và
nhỏ có hiệu lực từ 01/01/2017 đã bỏ tài khoản 521 thay vào đó các khoản giảm
trừ doanh thu được ghi giảm trực tiếp vào bên nợ của tài khoản 511 – Doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ.
1.2.1.3 Phương pháp hạch toán
Sinh viên: Đào Thị Hằng- Lớp QT1803K
10
Trường ĐH Dân lập Hải Phòng
TK111, 112, 131
Khóa luận tốt nghiệp
TK511
Các khoản giảm trừ doanh thu
TK111, 112, 131
Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ
TK911
Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần
TK 333
Các khoản thuế phải nộp khi bán
hàng và cung cấp dịch vụ (trường
hợp chưa tách ngay các khoản thuế
phải nộp tại thời điểm ghi nhận
doanh thu)
Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng, cung cấp dịch
vụ(trường hợp tách ngay các khoản thuế phải nộp tại thời
điểm ghi nhận doanh thu)
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán
1.2.2.1 Chứng từ sử dụng
Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán.
Bên nợ:
Đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh:
+ Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kì
+ Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường
và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ được tính vào giá vốn hàng
bán trong kỳ.
Sinh viên: Đào Thị Hằng- Lớp QT1803K
11
Trường ĐH Dân lập Hải Phòng
Khóa luận tốt nghiệp
+ Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi
thường do trách nhiệm cá nhân gây ra.
+ Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Chênh lệch giữa số dự
phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm
trước chưa sử dụng hết).
Đối với hoạt động kinh doanh BĐSĐT.
+ Phản ánh sổ khấu hao BĐSĐT dùng để cho thuê hoạt động trích trong
kỳ.
+ Chi phí sửa chữa, nâng cấp, cải tạo BDSĐT không đủ điều kiện tính vào
nguyên giá BĐSĐT.
+ Chi phí phát sinh từ nghiệp vụ cho thuê hoạt động BĐSĐT trong kỳ.
+ Giá trị còn lại của BĐSĐT bán, thanh lý trong kỳ.
+ Chi phí của ngiệp vụ bán, thanh lý BĐSĐT trong kỳ.
+ Số tổn thất do giảm giá giá trị BĐSĐT nắm giữ chờ tăng giá
+ Chi phí trước đối với hàng hoá bất động sản được xác định là đã bán.
Bên có:
Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ
sang TK 911 – xác định kết quả kinh doanh.
Kết chuyển toàn bộ chi phí kinh doanh BĐSĐT phát sinh trong kỳ để
xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính
(chênh lệch giữa số chi phí trích trước còn lại cao hơn chi phí thực tế phát sinh).
Khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán nhận được sau khi
hàng mua đã tiêu thụ.
Số điều chỉnh tăng nguyên giá BĐSĐT nắm giữ chờ tăng giá khi có
bằng chứng chắc chắn cho thấy BĐSĐT có dấu hiệu tăng giá trở lại.
Các khoản thuế nhập khẩu, thuế TTĐB thuế BVMT đã tính vào giá trị
hàng mua, nếu khi xuất bán hàng hóa mà các khoản thuế đó được hoàn lại.
1.2.2.2 Phương pháp hạch toán
Các phương pháp xác định giá vốn
Phương pháp bình quân gia quyền: theo phương pháp này giá xuất kho
hàng hóa được tính theo đơn giá bình quân
Giá thực tế NVL, hàng
hóa xuất dùng
=
Sinh viên: Đào Thị Hằng- Lớp QT1803K
Số lượng xuất
dùng
x
Giá đơn vị bình
quân
12
Trường ĐH Dân lập Hải Phòng
Khóa luận tốt nghiệp
- Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ
Đơn gía bình quân
cả kỳ dự trữ
=
Giá trị thực tế tồn đầu kỳ + Nhập trong kỳ
Số lượng tồn đầu kỳ + Nhập trong kỳ
- Phương pháp bình quân cuối kỳ trước
Đơn gía bình quân
cuối kỳ trước
=
Giá trị thực tế tồn đầu kỳ (hoặc cuối kỳ)
Số lượng thực tế tồn đầu kỳ (hoặc cuối kỳ)
- Phương pháp đơn gía bình quân sau mỗi lần nhập
Đơn gía bình quân
sau mỗi lần nhập
Giá trị thực tế tồn kho sau mỗi lần nhập
=
Số lượng thực tế tồn đầu kho sau mỗi lần
nhập
Phương pháp nhập trước – xuất trước (FIFO): hàng hóa nào nhập trước thì
xuất trước, xuất hết số nhập trước rồi mới đến số nhập sau theo giá thực tế của
từng lần nhập. Do vậy hàng hóa tồn kho cuối kỳ sẽ là giá thực tế của số vật liệu
mùa vào trong kỳ
Phương pháp thực tế đích danh: theo phuong pháp này sản phẩm, vật tư,
hàng hóa xuất kho thuộc lô hàng nhập nào thì lấy đơn giá nhập kho của lô hàng
đó để tính.
Phương pháp hạch toán giá vốn hàng bán theo hai phương pháp: phương
pháp kê khai thường xuyên và phương pháp kiểm kê định kỳ được khái quát qua
hai sơ đồ 1.2 và 1.3 như sau:
Sinh viên: Đào Thị Hằng- Lớp QT1803K
13
Trường ĐH Dân lập Hải Phòng
Khóa luận tốt nghiệp
TK 154
TK 632
Thành phẩm sản xuất ra tiêu thụ
ngay không qua nhập kho
TK 155, 156
Thành phẩm, hàng hóa gửi
đi bán bị trả lại nhập kho
TK 157
Thành phẩm sản
xuất ra
hàng gửi đi bán
được
gửi đi bán không
qua kho
xác định là tiêu
thụ
TK911
Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn
hàng bán của thành
phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã
tiêu thụ
TK155,156
Thành phẩm,
hàng hóa xuất
TK2294
kho gửi đi bán
Hoàn nhập dự phòng giảm
giá hàng tồn kho
Xuất kho thành phẩm, hàng hóa để
bán
TK154
Cuối kỳ kết chuyển giá thành dịch vụ
hoàn thành tiêu thụ trong kỳ
(DNSX và kinh doanh dịch vụ)
Trích lập dự phòng giảm giá HTK
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán giá vốn bán hàng theo phương pháp kê khai
thường xuyên
Sinh viên: Đào Thị Hằng- Lớp QT1803K
14