Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Văn 8 Tuần 6+7(2010-2011)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (178.68 KB, 25 trang )

Trờng THCS Phả Lại . Giáo án ngữ văn Lớp 8 Năm học : 2010-2011.
Tuần 6
Tiết 21
Văn bản: cô bé bán diêm
(An-đec-xen)
A. Mục tiêu.
- Học sinh khám phá nghệ thuật kể chuyện hấp dẫn, có sự đan xen giữa hiện thực
và mộng tởng với các tình tiết diễn biến hợp lý của truyện, qua đó tác giả truyền cho ng-
ời đọc lòng thơng cảm của ông đối với em bé bất hạnh.
- Rèn các kỹ năng: tóm tắt và phân tích nhân vật qua hành động và lời kể, phân
tích tác dụng của biện pháp đối lập tơng phản
- Giáo dục học sinh lòng đồng cảm, thơng yêu.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Tập truyện An-đec-xen, ảnh chân dung An-đec-xen, bản đồ địa lí
châu Âu.
- Học sinh: Đọc thêm một số truyện cổ tích của An-đec-xen, đọc toàn văn truyện
Cô bé bán diêm
C.Tiến trình bài dạy.
I. Tổ chức lớp : (1')
- 8a7:
II. Kiểm tra bài cũ. 15': Đề bài .
- G/V cho học sinh làm bài trong 15
? Khoanh tròn vào chữ cái đầu ý trả lời đúng nhất.
Câu 1: Tác phẩm ''Lão Hạc'' đợc viết theo thể loại nào?
A. Truyện dài
B. Truyện ngắn
C. Truyện vừa
D. Tiểu thuyết
Câu 2: Tác phẩm ''Lão Hạc'' có sự kết hợp giữa các phơng thức biểu đạt nào ?
A. Tự sự, miêu tả và biểu cảm
B. Tự sự, biểu cảm và nghị luận


C. Miêu tả, biểu cảm và nghị luận
D. Tự sự, miêu tả và nghị luận
Câu 3: Nguyên nhân sâu xa khiến lão Hạc phải lựa chọn cái chết ?
A. Lão Hạc ăn phải bả chó
B. Lão Hạc ân hận vì trót lừa cậu Vàng
C. Lão Hạc rất thơng con
D. Lão Hạc không muốn làm liên luỵ đến mọi ngời.
Câu 4: Nhân vật ông giáo trong tác phẩm:
A. Là ngời biết đồng cảm, chia sẻ với nỗi đau của lão Hạc
B. Là ngời đáng tin cậy để lão Hạc trao gửi niềm tin.
C. Là ngời có cách nhìn mới mẻ về lão Hạc nói riêng và ngời dân nói
chung.
D. Cả A, B, C đều đúng .
Câu 5 : Viết một đoạn văn ngắn nêu cảm nghĩ về số phận ngời nông dân trớc cách
Bài soạn của Phạm Công Đính 1
Trờng THCS Phả Lại . Giáo án ngữ văn Lớp 8 Năm học : 2010-2011.
mạng tháng Tám 1945.
-G/v cho học sinh nhận xét bài làm của bạn
-G/v nhận xét, cho điểm.
III.Bài mới:
Hoạt động của thày Hoạt động của trò
? Em hiểu gì về nhà văn An-đec-
xen.
? Kể tên những tác phẩm của ông
mà em đã học, đọc.
? Em hiểu gì về văn bản ''Cô bé bán
diêm''
- Giáo viên đọc mẫu, gọi học sinh
đọc
- Nhận xét cách đọc

- Giáo viên kiểm tra việc đọc chú
thích của học sinh
? Đâu là từ mợn.
? Mợn từ nguồn gốc nào.
? Kể tóm tắt văn bản
- Gọi học sinh kể tóm tắt.
- Gọi học sinh khác nhận xét
- Giáo viên đánh giá
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả
- Học sinh đọc phần chú thích trong SGK
- An-đec-xen(1805-1877) là nhà văn Đan
Mạch nổi tiếng với loại truyện kể cho trẻ em
- TP: Nàng tiên cá, Bầy chim thiên nga, Chú
lính chì dũng cảm, Nàng công chúa và hạt
đậu...
2. Tác phẩm
- Văn bản trích gần hết truyện ngắn''Cô bé
bán diêm '' là 1 trong những truyện ngắn nổi
tiếng của ông
II. Đọc - hiểu văn bản
1. Đọc
- đọc với giọng chậm, cảm thông, cố gắng
phân biệt những cảnh thực và ảo ảnh trong
và sau từng lần cô bé quẹt diêm.
2. Chú thích.
- Học sinh giải thích các từ: gia sản, tiêu tán,
diêm quẹt vào tờng, Phuốc-sét, thịnh soạn,
cây thông nô-en, chí nhân
- Châu Âu và Hán Việt

- Em bé mồ côi mẹ phải đi bán diêm trong
đêm giao thừa rét buốt. Em chẳng dám về
nhà vì sợ bố đánh, đành ngồi nép vào góc t-
ờng, liên tục quẹt diêm để sởi. Hết 1 bao
diêm thì em bé chết cóng trong giấc mơ
cùng bà nội lên trời. Sáng hôm sau- mồng 1
tết, mọi ngời qua đờng vẫn thản nhiên nhìn
cảnh tợng thơng tâm.
3. Bố cục
- 3 phần
- Từ đầu

cứng đờ ra: Hoàn cảnh của cô
bé bán diêm
- Tiếp

về chầu thợng đế: Những lần quẹt
Bài soạn của Phạm Công Đính 2
Trờng THCS Phả Lại . Giáo án ngữ văn Lớp 8 Năm học : 2010-2011.
? Văn bản có thể chia làm mấy
phần
? ý mỗi phần
? Em có nhận xét gì về bố cục của
văn bản này.
- Truyện diễn biến theo trình tự 3
phần mạch lạc, hợp lý.
? Có mấy lần em bé quẹt diêm.
? Gia cảnh của cô bé bán diêm có
gì đặc biệt.
* Hoàn cảnh sống nghèo khổ, cô

đơn, đói rét thật đáng thơng.
? Cô bé bán diêm xuất hiện trong
hoàn cảnh đặc biệt nào.
? Em có nhận xét gì về nghệ thuật
sử dụng các hình ảnh của tác giả.
? Tác dụng của các biện pháp ấy.
* Nghệ thuật tơng phản làm nổi bật
tình cảnh tội nghiệp: đói, rét, khổ
của em bé
- Yêu cầu học sinh chú ý vào phần
tóm tắt đầu văn bản và phần đầu
văn bản
? Em còn thấy có hình ảnh tơng
phản nào nữa.
diêm
- Còn lại: Cái chết của cô bé bán diêm
+ Bố cục trình tự thời gian và sự việc (giống
truyện cổ tích)
- 5 lần: 4 lần đầu quẹt 1 que, lần cuối quẹt
cả những que còn lại trong bao.
4. Phân tích
a) Cô bé bán diêm trong đêm giao thừa
- Mẹ chết, sống với bố, bà nội cũng qua đời,
nhà nghèo, sống chui rúc trong một xó tối
tăm trên gác sát mái nhà, bố khó tính, em
luôn luôn nghe những lời mắng nhiếc, chửi
rủa, phải đi bán diêm để kiếm sống.
- Đêm giao thừa ngoài đờng phố rét buốt
(đât nớc Đan Mạch vào dịp giáng sinh thời
tiết rất lạnh, nhiệt độ có khi xuống tới âm

vài chục độ). Em bé ngồi nép trong một góc
tờng, giữa 2 ngôi nhà.
- Nghệ thuật tơng phản:
Đêm giao thừa
Ngoài đờng
Cửa sổ mọi nhà sáng rực
lạnh buốt và tối đen
Trong phố sực nức mùi ngỗng quay
bụng đói cả ngày cha ăn gì

Em đã rét, đã khổ, có lẽ càng rét và khổ
hơn khi thấy mọi nhà rực ánh đèn và càng
đói hơn khi ngửi thấy mùi ngỗng quay
Trời rét tuyết rơi lạnh thấu xơng, không một
bóng ngời
em bé phong phanh chân trần lang thang
cái xó tối tăm
ngôi nhà xinh xắn có dây trờng xuân bao
quanh (khi bà còn sống)
Bài soạn của Phạm Công Đính 3
Trờng THCS Phả Lại . Giáo án ngữ văn Lớp 8 Năm học : 2010-2011.
* Hình ảnh tơng phản này còn làm
nổi bật nõi khổ về vật chất mà cả sự
mất mát chỗ dựa tinh thần của em
bây giờ.
IV. Củng cố: (4')
? Em hãy nêu những nét chính về tác giả An- đéc- xen và tác phẩm Cô bán diêm.
? Em hãy phân tích tình cảnh của cô bán diêm trong đêm giao thừa.
V. H ớng dẫn học ở nhà: (2')
- Học lại bài cũ.

- Tóm tắt truyện Cô bán diêm.
- Soạn tiếp phần bài qua câu hỏi phần Đọc - Hiểu văn bản.
Tuần 6 .
Tiết 22
Văn bản: cô bé bán diêm (Tiếp)
(An-đec-xen)
A. Mục tiêu.
- Tiếp tục tìm hiểu bài , Phân tích phần b, thực tế và mộng tởng để học sinh thấy đợc
mong ớc của em bé mâu thuẫn với thân phận bất hạnh của em bé bán diêm. Niềm thơng
cảm sâu sắc của tác giả với em bé .
- Phân tích cái chết thơng tâm của em bé để thấy rõ nội dung và nghệ thuật của tác
phẩm .
- Rèn kỹ năng liên tởng thân phận của nhng em bé mồ côi không nơi nơng tựa trong xã
hội cũ để thấy rõ tính u việt trong xã hội của nớc ta .
B. Chuẩn bị.
- Giáo viên: Soạn giáo án.
- Học sinh: Đọc thêm một số truyện cổ tích của An-đec-xen, soạn bài trớc ở nhà.
C.Tiến trình bài dạy.
I. Tổ chức lớp : (1')
-8a7.
II . Kiểm tra bài cũ.(4')
? Hãy nêu vài nét chính về tác giả An- đéc- xen và tác phẩm Cô bán diêm.
? Hãy phân tích tình cảnh của cô bán diêm trong đêm giao thừa và nói lên cảm
xúc của em khi đọc đoạn văn này.
III. Bài mới.
Hoạt động của thày Hoạt động của trò
Bài soạn của Phạm Công Đính 4
Trờng THCS Phả Lại . Giáo án ngữ văn Lớp 8 Năm học : 2010-2011.
- Kẻ bảng làm 5 phần(mỗi phần 2 ý:
thực, ảo)

? Lần quẹt diêm thứ nhất em thấy gì.
? Đó là cảnh tợng nh thế nào.
? Điều đó cho thấy đợc mong ớc gì
của em.
* Em mong ớc đợc sởi ấm
Đối lập với hiện thực phũ phàng
? Cảnh thực hiên lên khi que diêm
tắt là gì.
? Lần quẹt diêm thứ 2 em mơ ớc
thấy gì.
? ý nghĩa về ớc mơ nàylà gì.
* Ước mơ cháy bỏng của em là đợc
ăn thức ăn ngon lành trong cảnh
sang trọng, đầy đủ, sung sớng.
- Ngỗng quay: 1 món ăn ngon phổ
biến ở Đanh Mạch và châu Âu.
? Thực tế đã thay cho mộng tởng nh
thế nào.
? Sự sắp đặt song cảnh ở đây có ý
nghĩa gì.
* Mong ớc hạnh phúc > < thân phận
bất hạnh.
? Lần quẹt diêm thứ ba cô bé thấy
gì.
- Cây thông Nô-en trong đêm giáng
sinh là 1 trong những phong tục tập
quán quen thuộc của các nớc châu
Âu và ngời theo đạo Thiên chúa.
? Cô bé mong ớc điều gì.
* Mong ớc đợc vui đón Nô-en

? Sau khi diêm tắt, em thấy gì.
* Cảnh thực không đổi hoà nhập
cảnh ảo trong trí tởng tợng của em.
? Lần thứ 4 quẹt diêm có gì đặc biệt.
? Khi đó cô bé bán diêm đã mong -
I. Tìm hiểu chung
II. Đọc - hiểu văn bản
4. Phân tích (Tiếp)
b) Thực tế và mộng t ởng
- Hiện lên lò sởi toả ra hơi nóng dịu dàng...

Cảnh sáng sủa ấm áp.
- Em mong ớc đợc sởi ấm trong một mái nhà
thân thuộc
- Nghĩ đến cha mắng vì không bán đợc diêm

hiện thực phũ phàng
- Bàn ăn đã dọn,... con ngỗng quay. Ngỗng
nhảy ra khỏi đĩa... tiến về phía em

Em đang đói và mong muốn đợc ăn thức
ăn ngon lành trong cảnh sang trọng, đầy đủ,
sung sớng.
- Những bức tờng dày đặc lạnh lẽo, chẳng có
bàn ăn, phố xá vắng teo, tuyết phủ, gió vi
vu; mấy ngời khách qua đờng vội vàng
- Làm nổi rõ mong ớc hạnh phúc chính đáng
và thân phận bất hạnh của em.
- Cây thông Nô-en với hàng ngàn ngọn nến
sáng rực

- Mong ớc đợc vui đón Nô-en
- Những ngôi sao trên trời do tất cả các ngọn
nến bay lên
- Hình ảnh ngời bà đã mất lại xuất hiện
- Em bé cất lời nói với bà: cho cháu đi với,
bà đừng bỏ cháu...
- Mong đợc mãi mãi ở cùng bà, ngời ruột
thịt rất thơng yêu em; mong đợc che chở,
yêu thơng; thơng nhớ bà.
Bài soạn của Phạm Công Đính 5
Trờng THCS Phả Lại . Giáo án ngữ văn Lớp 8 Năm học : 2010-2011.
ớc điều gì.
* Em mong đợc ngời thân che chở,
yêu thơng. ảo ảnh biến mất
? Em nghĩ gì về những mong ớc của
em bé từ 4 lần quẹt diêm ấy
* Đó là những mong ớc giản dị, chân
thành, chính đáng của các em bé.
? Khi tất cả các que diêm còn lại
cháy lên, em bé thấy gì
? ý nghĩa của điều đó.
* Cái chết đã giải thoát bất hạnh cho
em

Tác giả cảm thông, yêu thơng đối
với những ngời bất hạnh
? Em có nhận xét gì về cách sắp xếp
hình ảnh trong 5 lần quẹt diêm của
em bé và cách đa ra các chi tiết của
tác giả

? Trong buổi sáng lạnh lẽo ấy, em đã
chết vì giá rét trong đêm giao thừa,
gợi cho em cảm xúc gì.
* Em bé thật tội nghiệp
? Thái độ của mọi ngời khi nhìn thấy
cảnh tợng ấy nh thế nào
? Điều đó nói lên điều gì.
* Xã hội vô tình, lạnh lùng thờ ơ với
nỗi bất hạnh của ngời nghèo.
? Thái độ của tác giả trong xã hội
thiếu tình yêu thơng đó, tác giả viết
truyện này nhằm mục đích gì.
* Tác giả đã dành cho em tất cả
niềm cảm thông và tình yêu thơng.
? Phát biểu cảm nghĩ của em về
phần kết truyện.
* phần kết là một cảnh thơng tâm
? Khái quát về giá trị nghệ thuật của
truyện

Giáo viên tổng kết học sinh rút ra
- ảo ảnh biến mất.
+ Học sinh phát biểu suy nghĩ
- Học sinh thảo luận nhóm (2 bàn trong 2')
+ Sáng nh ban ngày, bà em to lớn và đẹp lão,
hai bà cháu bay vụt lên cao, cao mãi chẳng
còn đói rét...

Cuộc sống đối với những ngời nghèo khổ
chỉ là buồn đau, đói rét; cái chết đã giải

thoát cho họ khỏi bất hạnh.

niềm cảm thông, thơng yêu của tác giả
đối với em bé đáng thơng
* Nhận xét:
- Thực tại và mộng tởng xen kẽ, nối tiếp
nhau, lặp lại và biến đổi. Hình ảnh mộng t-
ởng hồn nhiên, tơi tắn > < thực tế phũ
phàng.
- Các mộng tởng diễn ra lần lợt theo thứ tự
hợp lí: vì lạnh

nghĩ đến lò sởi, đói

bàn
ăn; đòn giao thừa

cây thông Nô-en và nhớ
đến bà khi bà còn sống đã đợc đón giao thừa
nh vậy
c) Cái chết của em bé bán diêm
- Em chết trong đêm giao thừa vì rét buốt và
đói rét

cái chết tội nghiệp
- Mọi ngời bảo nhau''Chắc nó sởi cho ấm''.
- Lúc em chào hàng, khách qua đờng chẳng
ai đoái hoài tới
- Cha em có lẽ vì quá nghèo đói nên cũng
đối xử với em thiếu tình thơng


tất cả mọi
ngời đều lạnh lùng, chỉ có bà và mẹ em là
thơng yêu em nhng đều đã qua đời
- Em bé có đôi má hồng và đôi môi đang
mỉm cời.

Tình yêu thơng với tất cả niềm cảm thông
của tác giả . Lên án xã hội tàn nhẫn, thiếu
tình yêu thơng ,cảm thông.
- Phần kết là một cảnh thơng tâm
4. Tổng kết
a) Nghệ thuật:.
- Sắp xếp các tình tiết hợp lí
Bài soạn của Phạm Công Đính 6
Trờng THCS Phả Lại . Giáo án ngữ văn Lớp 8 Năm học : 2010-2011.
giá trị nội dung và nghệ thuật của
tác phẩm .
- Kết hợp tự sự, miêu tả và biểu cảm (lần
quẹt diêm lần 2, kết...)
- Kết cấu đối lập, tơng phản
- Trí tởng tợng bay bổng
b) Nội dung:
- Truyện để lại cho ta lòng thơng cảm sâu
sắc đối với 1 em bé bất hạnh.
* Ghi nhớ SGK tr68
III. Luyện tập
- Học sinh phát biểu cảm nghĩ.
- Học sinh tự bộc lộ.
- Học sinh thảo luận và trình bày ý kiến

IV. Củng cố: (3')
? Nhắc lại nội dung và nghệ thuật của văn bản.
? Phát biểu cảm nghĩ về nhân vật ''cô bé'' trong truyện.
V. H ớng dẫn học ở nhà: (2')
- Nắm đợc nội dung và nghệ thuật của truyện; viết bài phát biểu cảm nghĩ về thái
độ của tác giả.
- Soạn ''Đánh nhau với cối xay gió''.


Tuần 6 .
Tiết23 Tiếng việt :
TRợ Từ - THáN Từ
AMục tiêu.
- Học sinh hiểu đợc thế nào là trợ từ, thế nào là thán từ.
- Biết cách dùng trợ từ, thán từ trong các trờng hợp giao tiếp cụ thể.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập nhanh phần I, tìm thêm một số ví dụ
- Học sinh: Xem trớc bài ở nhà.
C.Tiến trình bài dạy.
I. Tổ chức lớp: (1')
8a7;
II. Kiểm tra (4')
Bài soạn của Phạm Công Đính 7
Trờng THCS Phả Lại . Giáo án ngữ văn Lớp 8 Năm học : 2010-2011.
1. Thế nào là từ ngữ địa phơng và biệt ngữ xã hội?
2. Khi sử dụng cần chú ý điều gì?giải bài tập 4,5(SGK Trang-59)
III.Bài mới.
Hoạt động của thày Hoạt động của trò
- Cho h/s đọc quan sát so sánh 3
câu trong SGK tr 69

- Cho h/s thảo luận và trả lời câu
hỏi
? Nghĩa của các câu có gì khác
nhau
? Vì sao có sự khác nhau đó.
? Em thấy điểm giống và khác
nhau cơ bản giữa 3 câu là gì.
* Ngoài thông tin sự kiện nh ở câu
1, câu 2,3 còn có thông báo chủ
quan (bày tỏ thái độ, sự đánh giá)
- Giáo viên treo bảng phụ ghi bài
tập nhanh (phần bên):Xác định
những từ có tác dụng bày tỏ thái
độ, sự đánh giá trong những câu
sau:
? Vậy những từ có, những, chính,
đích, ngay... là những từ có tác
dụng gì trong câu.
* Những, có, chính, đích, ngay, ...đi
kèm 1 từ ngữ trong câu để nhấn
mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh
giá.
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ trong
SGK.
? các từ này, a, vâng trong những
I. Trợ từ
1. Ví dụ
- Học sinh quan sát so sánh 3 câu trong SGK
tr69
- Học sinh thảo luận và trả lời:

C1: thông báo khách quan(nó ăn, số lợng: 2
bát cơm)
C2: Thêm ''những'' ,ngoài việc diễn đạt
khách quan còn có ý nghĩa nhấn mạnh, đánh
giá việc nó ăn hai bát cơm là nhiều, vợt quá
mức bình thờng.
C3: Thêm từ ''có'', ngoài việc diễn đạt khách
quan, còn có ý nhấn mạnh, đánh giá ăn 2 bát
là ít không đạt mức độ bình thờng.
2. Nhận xét
- Học sinh khái quát
- Nói dối là tự làm hại chính mình.
- Tôi đã gọi đích danh nó ra.
- Bạn không tin ngay cả tôi nữa à
- Tác dụng: Nhấn mạnh đối tợng đợc nói đến
là: mình, nó, tôi.
- Đó là những trợ từ, dùng để nhấn mạnh
hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc
đợc nói đến ở từ ngữ đó.
3. Kết luận:
* Ghi nhớ SGK tr69
- Học sinh đọc ghi nhớ
II. Thán từ
1. Ví dụ
2. Nhận xét
- Này: có tác dụng gây ra sự chú ý ở ngời
Bài soạn của Phạm Công Đính 8
Trờng THCS Phả Lại . Giáo án ngữ văn Lớp 8 Năm học : 2010-2011.
đoạn trích biểu thị điều gì.
? Hãy phát âm để diễn đạt 2 sắc

thái tình cảm này.
? Nhận xét về cách dùng các từ:
này, a, vâng
? Những từ này, a, vâng là những từ
nh thế nào.
? Đặc tính ngữ pháp của chúng
? Tìm thêm một số ví dụ khác với
các từ kể trên.
* Này, a, vâng biểu thị tình cảm,
cảm xúc, để gọi đáp.
* có thể đứng độc lập hoặcthành
phần biệt lập của câu.
? Vậy thế nào là thán từ? Vị trí của
nó.
? Đặc tính ngữ pháp.
? Thán từ gồm mấy loại.
- Cho h/s đọc ghi nhớ.
- Yêu cầu học sinh đặt câu với 3
thán từ: ôi, ừ, ơ.
? Trong các câu dới đây, từ nào
(trong các từ in đậm) là trợ từ, từ
nào không phải là trợ từ.
? Giải thích nghĩa của các trợ từ in
đậm
- Tổ chức học sinh làm việc theo
nhóm
- Giáo viên gọi đại diện nhóm trình
bày.
-Gọi nhóm khác nhận xét.
- Giáo viên đánh giá.

đối thoại
- A: biểu thị thái độ tức giận hoặc vui mừng
Học sinh lấy ví dụ.
- Vâng: biểu thị thái độ lễ phép
- Này, a có khả năng 1 mình tạo thành câu
(VD của Nam Cao)
- Này, a, vâng cũng có thể làm thành phần
biệt lập của câu (không có quan hệ ngữ pháp
với các thành phần khác) (VD của Ngô Tất
Tố)
- Học sinh khái quát
- Học sinh đặt câu:
+ A! Mẹ đã về.
+ Này! Nhìn kìa!
+ Vâng! Con lên ngay đây.
3. Kết luận
- Học sinh khái quát
* Ghi nhớ SGK tr69
- Học sinh đọc ghi nhớ.
+ Ôi buổi chiều thật tuyệt.
+ ừ ! cái cặp ấy đợc đấy
+ Ơ! Em cứ tởng ai hoá ra là anh.
III. Luyện tập
1. Bài tập 1:
- Các câu có trợ từ là: a, c, g, i.
2. Bài tập 2:
Học sinh thảo luận nhóm và trình bày:
- lấy: nghĩa là không có 1 lá th, không có lời
nhắn gửi, không có 1 đồng quà.
- nguyên: nghĩa là chỉ kể riêng tiền thách cới

đã quá cao.
- đến: nghĩa là quá vô lí
- cả: nhấn mạnh việc ăn quá mức bình thờng
- cứ: nhấn mạnh 1 việc lặp lại nhàmchán
3.Bài tập 3:
- Các thán từ: này, à, ấy vâng, chao ôi, hỡi ơi
4. Bài tập 4:
- Kìa: tỏ ý đắc chí
Bài soạn của Phạm Công Đính 9
Trờng THCS Phả Lại . Giáo án ngữ văn Lớp 8 Năm học : 2010-2011.
? Tìm các thán từ trong các câu đã
cho.
? Các thán từ in đậm bộc lộ những
cảm xúc gì.
- ha ha: khoái chí
- ái ái: tỏ ý van xin
- than ôi: tỏ ý nuối tiếc
IV. Củng cố: (3')
? Nêu khái niệm trợ từ, thán từ.
? Cách sử dụng trợ từ, thán từ trong câu.
V. H ớng dẫn học ở nhà: (2')
- Học thuộc 2 ghi nhớ, làm bài tập 5, 6 SGK - tr72
Gợi ý BT6: Nghĩa đen: dùng thán từ gọi đáp biểu thị sự lễ phép,nghĩa bóng: nghe
lời một cách máy móc, thiếu suy nghĩ
- Xem trớc bài ''Tình thái từ''.

Tuần 6
Tiết 24

Tập làm văn: miêu tả và biểu cảm trong văn bản tự sự

A. Mục tiêu.
- Học sinh nhận biết đợc sự kết hợp và tác động qua lại giữa các yếu tố kể, tả và
biểu lộ tình cảm của ngời viết trong một văn bản tự sự.
- Nắm đợc cách thức vận dụng các yếu tố này trong một bài văn tự sự.
- Rèn luyện kỹ năng viết văn bản tự sự có đan xen các yếu tố miêu tả, biểu cảm
B. Chuẩn bị.
- Giáo viên: Tham khảo, lựa chọn các đoạn văn tiêu biểu có sự kết hợp miêu tả,
biểu cảm.
- Học sinh: Xem trớc nội dung của bài.
C.Tiến trình bài dạy.
I. Tổ chức lớp: (1')
8a7.
Bài soạn của Phạm Công Đính 10

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×