Trờng THCS Cát Lâm Giáo dục công dân lớp 7
Tiết : 1 Ngày soạn : 22/8/2008.
Bài dạy:
Bài 1 : SONG GIAN Dề
I/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức: Giúp học học sinh:
Hiểu thế nào là sống giản dị và không giản dị, tại sao cần phải sống giản dị.
2/ Kĩ năng:
Học sinh biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của ngời khác về lối sống giản dị ở mọi
khía cạnh: lời nói, cử chỉ, tác phong, cách ăn mặc và thái độ giao tiếp với mọi ngời, biết xây dựng kế
hoạch tự rèn luyện, học tập những tấm gơng sống giản dị của mọi ngời xung quanh để trở thành ngời
sống giản dị.
3/ Thái độ:
Hình thành ở hs thái độ quí trọng sự giản dị, chân thật, xa lánh lối sống xa hoa, hình thức.
II/ Chuẩn bị:
- Chuẩn bị của giáo viên: + Tranh ảnh, câu chuyện thể hiện lối sống giản dị.
+ Tham khảo SGV, SGK, giáo án.
- Chuẩn bị của học sinh : + Đọc tham khảo câu hỏi SGK.
+ Tìm một số câu thơ, câu ca dao hoặc tục ngữ nói về tính giản dị ở
nhiều khía cạnh khác nhau.
III/ Hoạt động dạy học:
1/ ổn định tình hình lớp: ( 1)
2/ Kiểm tra bài cũ: (2)
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3/ Giảng bài mới:
- Giới thiệu bài :( 2)
Giản dị là phẩm chất đạo đức cần có ở mỗi ngời chúng ta, sống giản dị sẽ đợc mọi ngời
xung quanh yêu mến, cảm thông và giúp đỡ.
Vậy sống giản dị là sống nh thế nào? chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
- Tiến trình bài dạy: (37)
TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức
17
Hoạt động 1:
Hớng dẫn học sinh tìm hiểu
truyện đọc Bác Hồ trong
ngày tuyên ngôn độc lập
-Gọi học sinh đọc diễn cảm
truyện Bác Hồ trong ngày
tuyên ngôn độc lập.
? Qua truyện đọc em có
nhận xét gì về trang phục,
tác phong và lời nói của Bác
Hồ?
Hoạt động 1:
Tìm hiểu truyện đọc Bác Hồ trong
ngày tuyên ngôn độc lập
-Hai học sinh đọc diễn cảm truyện.
-Bác mặc bộ quần áo ka-ki, đội mũ
vải đã bạc màu và đi đôi dép cao
su.
-Bác cời đôn hậu và vẫy chào đồng
bào.
-Thái độ thân mật nh ngời cha hiền
đối với các con.
I/ Tìm hiểu truyện đọc:
Bác Hồ trong ngày
Tuyên ngôn độc lập
-Bác ăn mặc đơn giản
không cầu kì.
-Thái độ chân tình, cởi
mở.
Giaựo vieõn: Nguyeón Thũ Lieóu
1
Trờng THCS Cát Lâm Giáo dục công dân lớp 7
? Theo em, những biểu hiện
đó đã có tác động nh thế nào
tới tình cảm của nhân dân
ta?
Giáo viên nêu thêm một số
ý:
Cách ăn mặc của Bác không
cầu kì, phù hợp với hoàn
cảnh đất nớc.
Thái độ chân tình và lời nói
gần gũi thân thơng với mọi
ngời.
? Ngoài những biểu hiện về
lối sống giản dị của Bác
trong truyện vừa đọc, em
hãy nêu một vài biểu hiện
khác thể hiện lối sống giản
dị của Bác mà em đã đợc
nghe kể hoặc xem sách báo?
Giáo viên: Đó là những biểu
hiện về lối sống giản dị của
Bác. Và trong cuộc sống
thực tế hàng ngày có rất
nhiều tấm gơng biểu hiện lối
sống giản dị.
-Em hãy nêu một vài tấm g-
ơng sống giản dị trong nhà
trờng, trong cuộc sống?
Giáo viên chốt lại: Trong
cuộc sống quanh ta, sự giản
dị đợc biểu hiện ở nhiều khía
cạnh khác nhau.
Giản dị không chỉ biểu hiện
ở lời nói, ở cách ăn mặc và
việc làm mà còn thể hiện
qua sự suy nghĩ, hành động
của mỗi ngời trong cuộc
sống và trong những điều
kiện, hoàn cảnh nhất định.
? Sống giản dị có tác dụng
gì trong cuộc sống của
chúng ta
-Câu hỏi đơn giản: Tôi nói đồng
bào có nghe rõ không?
-Bác ăn mặc đơn giản và thái độ
chân tình đã xoá đi những gì còn xa
cách giữa Bác với nhân dân.
-Nghe.
-Bác ở nhà sàn.
-Đồ dùng của Bác bằng gỗ đơn
giản.
-Bữa ăn chỉ có rau muống, trứng
tráng chảy.
-Nêu một số tấm gơng mà các em
biết đợc.
-Nghe.
-Sống giản dị sẽ có nhiều thời gian
điều kiện để học hành, đỡ phí tiền
của cha mẹ vào những chi tiêu cha
cần thiết.
-Lời nói dễ hiểu, gần
gũi, thân thơng với mọi
ngời.
Giaựo vieõn: Nguyeón Thũ Lieóu
2
Trờng THCS Cát Lâm Giáo dục công dân lớp 7
10
? Em hãy tìm ra những biểu
hiện trái với giản dị hoặc
không giản dị?
-Gợi ý một số hành vi:
+Có những nhu cầu đòi hỏi
về ăn mặc, tiện nghi, vui
chơi vợt quá khả năng kinh
tế cho phép của gia đình và
bản thân.
+Mặc bộ quần áo lao động
để đi dự các buổi lễ hội.
Giáo viên giúp học sinh
phân tích các hành vi trên
đều thể hiện lối sống không
phù hợp với điều kiện, hoàn
cảnh của bản thân, gia đình
và xã hội.
Nh vậy trái với giản dị là lối
sống xa hoa, lãng phí, phô
trơng về hình thức, học đòi
trong ăn mặc, cầu kì trong
cử chỉ sinh hoạt.
Giản dị không có nghĩa là
qua loa, đại khái, cẩu thả,
tuỳ tiện trong nếp sống.
Hoạt động 2 :
Rút ra bài học và liên hệ.
? Qua việc phân tích bài học
và tìm hiểu thực tế ,em hiểu
thế nào là sống giản dị?
? Sống giản dị có ý nghĩa gì?
- Hớng dẫn học sinh giải
thích câu tục ngữ: Tốt gỗ
hơn tốt nớc sơn.
Hoạt động 3 :
- Nêu một số biểu hiện:
+Đòi mua nhiều quần áo, xin nhiều
tiền để ăn chơi
+Ăn mặc lôi thôi, nhếch nhác.
-Học sinh thảo luận và rút ra nhận
xét - đánh giá.
-Nghe.
Hoạt động 2 :
Rút ra bài học và liên hệ.
+Sống không xa hoa, lãng phí.
+Không cầu kì.
+Không chạy theo những nhu cầu
vật chất.
-Sống giản dị sẽ đợc mọi ngời xung
quanh yêu mến, cảm thông và giúp
đỡ.
Giải thích: Không nên quá chú
trọng đến hình thức bên ngoài mà
phải có sự kết hợp giữa hình thức
bên ngoài và nội dung bên trong.
Hoạt động 3 :
Luyện tâp củng cố:
-Học sinh đọc bài tập và trả lời câu
II/ Bài học:
Sống giản dị là sống
phù hợp với điều kiện
hoàn cảnh của bản thân,
gia đình và xã hội.
+Không xa hoa, lãng
phí.
+Không cầu kì, kiểu
cách.
+Không chạy theo
những nhu cầu vật chất
và hình thức bề ngoài.
-Sống giản dị sẽ đợc
mọi ngời xung quanh
yêu mến, cảm thông và
giúp đỡ.
III/ Luyện tâp:
Giaựo vieõn: Nguyeón Thũ Lieóu
3
Trờng THCS Cát Lâm Giáo dục công dân lớp 7
10
Hớng dẫn học sinh luyện
tập, củng cố:
Giáo viên cho học sinh đọc
bài tập a và nêu yêu cầu của
bài tập.
Cho học sinh đọc câu b.
-Giáo viên đọc cho học sinh
nghe truyện Bữa ăn của vị
Chủ tịch nớc
*Củng cố: -Theo em, học
sinh cần phải làm gì để rèn
luyện tính giản dị?
-Nhận xét, kết luận: Sống
giản dị đợc biểu hiện ở nhiều
mặt: ở lời nói, trang phục,
thái độ đối với mọi ngời
Đó là một phẩm chất đạo
đức cần có ở mỗi ngời và nó
sẽ giúp con ngời đợc mọi
ngời yêu mến, giúp đỡ.
hỏi.
-Học sinh đọc câu b và trả lời câu
hỏi.
-Đối xử với mọi ngời luôn chân
thành cởi mở.
- Nghe.
a. Bức tranh 3.
b. Lời nói ngắn gọn, dễ
hiểu.
Đối xử với mọi ngời
luôn chân thành cởi mở.
4/ Hớng dẫn học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (3).
- Nắm kỹ nội dung bài học, làm các bài tập còn lại.
- Chuẩn bị bài tiếp theo: Trung thực (đọc, tìm hiểu truyện đọc SGK; su tầm tục ngữ, ca dao,
truyện kể nói về trung thực).
IV/ Rút kinh nghiệm, bổ sung:
...
...
...
...
Tiết : 2 Ngày soạn: 28/8/2008
Giaựo vieõn: Nguyeón Thũ Lieóu
4
Trờng THCS Cát Lâm Giáo dục công dân lớp 7
Bài dạy :
Bài 2 :
Trung thực
I/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
- Thế nào là trung thực, biểu hiện của trung thực, vì sao phải trung thực.
- ý nghĩa của trung thực.
2/ Kĩ năng:
- Giúp học sinh biết phân biệt các hành vi thể hiện tính trung thực và không trung thực trong
cuộc sống hàng ngày.
-Biết tự kiểm tra hành vi của mình và rèn luyện để trở thành ngời trung thực.
3/ Thái độ:
Hình thành ở học sinh thái độ quí trọng, ủng hộ những việc làm trung thực và phản đối những
hành vi thiếu trung thực.
II/ Chuẩn bị:
- Chuẩn bị của giáo viên:
+ Tham khảo sgv,SGK, tranh ảnh thể hiện tính trung thực.
+ Chuyện kể, tục ngữ, ca dao nói về trung thực; bảng phụ.
- Chuẩn bị của học sinh: Đọc tìm hiểu SGK, su tầm một số mẫu chuyện, câu nói của các danh
nhân hay ca dao tục ngữ nói tính trung thực.
III/ Hoạt động dạy học:
1/ ổn định tình hình lớp:( 1)
2/ Kiểm tra bài cũ:( 5)
Câu hỏi:
- Thế nào là sống giản dị? Nêu một số ví dụ về lối sống giản dị của những ngời sống xung quanh
em.
- Em đã làm gì để rèn luyện đức tính giản dị?
Dự kiến phơng án trả lời:
- Sống giản dị là sống phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của bản thân, gia đình, xã hội;biểu hiện ở
chỗ: không xa hoa lãng phí, không cầu kì, kiểu cách, không chạy theo những nhu cầu vật chất và hình
thức bề ngoài.
Ví dụ: Đi học đúng tác phong của ngời học sinh.
- Những việc em đã làm để rèn luyệ tính giản dị: Chân thật, thẳng thắn trong giao tiếp; tác phong
gọn gàng, lịch sự; trang phục, đồ dùng không đắt tiền; sống hòa đồng với bạn bè.
3/ Giảng bài mới:
- Giới thiệu bài: (1)
Trung thực là đức tính cần thiết và quí báu của mỗi con ngời. Sống trung thực giúp chúng ta nâng
cao phẩm giá, làm lành mạnh các mối quan hệ xã hội và sẽ đợc mọi ngời tin yêu, kính trọng.
Vậy sống nh thế nào là sống trung thực? Ngời sống trung thực là ngời nh thế nào? Sống trung thực
có ý nghĩa gì? Mỗi ngời cần phải làm gì để trở thành ngời sống trung thực. Chúng ta cùng tìm hiểu
bài học hôm nay: Trung thực.
- Tiến trình bài dạy:
Giaựo vieõn: Nguyeón Thũ Lieóu
5
Trờng THCS Cát Lâm Giáo dục công dân lớp 7
TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức
16
Hoạt động 1:
Hớng dẫn học sinh phân
tích truyện đọc: Sự công
minh, chính trực của một
nhân tài.
- Gọi học sinh đọc diễn
cảm truyện.
? Mi-ken-lăng-giơ đã có
thái độ nh thế nào đối với
Bra-man-tơ, một ngời vốn
kình địch với ông?
- Gọi học sinh nhận xét, bổ
sung.
? Vì sao Mi-ken-lăng-giơ
lại xử sự nh vậy?
- Nhận xét, bổ sung: Vì
ông là ngời thẳng thắn,
luôn tôn trọng và nói lên sự
thật, không để tình cảm cá
nhân chi phối làm mất tính
khách quan khi đánh giá sự
việc.
? Điều đó chứng tỏ ông là
ngời nh thế nào?
Trọng chân lý và công
minh chính là ngời có đức
tính trung thực.
? Em hãy liên hệ thực tế để
tìm những biểu hiện khác
nhau của tính trung thực,
trái với trung thực?
- Gợi ý để học sinh tự liên
hệ thực tế, tìm những ví dụ
chứng minh cho tính trung
thực biểu hiện ở các khía
cạnh khác nhau .
? Không nói đúng sự thật
mà vẫn là hành vi trung
thực? Cho ví dụ.
Hoạt động 1:
Phân tích, tìm hiểu truyện
đọc: Sự công minh, chính
trực của một nhân tài.
- Đọc diễn cảm truyện đọc.
- Vẫn công khai đánh giá rất
cao Bra-man-tơ và khẳng
định Với t cách là nhà kiến
trúc Bra-man-tơ thực sự vĩ
đại. Không một ai thời cổ có
thể so sánh bằng!
-Nhận xét, bổ sung.
- Ông là ngời sống thẳng
thắn.
- Công minh chính trực, tôn
trọng sự thật.
- Trung thực:
+ Trong học tập : ngay
thẳng, không gian dối
(Không quay cóp, không
chép bài của bạn, không
cho bạn chép bài. . .)
+ Trong quan hệ với mọi ng-
ời : Không nói xấu hay tranh
công, đổ lỗi cho ngời khác,
dũng cảm nhận khuyết điểm
khi mình có lỗi . . .
+ Trong hành động : Bênh
vực, bảo vệ chân lý, lẽ phải
và đấu tranh phê phán những
việc làm sai trái.
- Trái với trung thực là dối
trá, xuyên tạc, trốn tránh
hoặc bóp méo sự thật, ngợc
với đạo lý, lơng tâm.
VD: tham ô, tham nhũng
VD:Đối với kẻ gian, kẻ địch
I/ Tìm hiểu truyện đọc:
Sự công minh, chính trực của
một nhân tài.
- Mi-ken-lăng-giơ là ngời sống
thẳng thắn, luôn tôn trọng và nói
lên sự thật.
- Khi đánh giá sự việc không để
tình cảm cá nhân chi phối.
- Trọng chân lý và công minh
chính trực.
Ngời có tính trung thực.
-Trái với trung thực là dối trá,
xuyên tạc, trốn tránh hoặc bóp
méo sự thật.
Giaựo vieõn: Nguyeón Thũ Lieóu
6
Trờng THCS Cát Lâm Giáo dục công dân lớp 7
10
10
Nh vậy, trung thực biểu
hiện ở nhiều khía cạnh
khác nhau trong cuộc sống:
qua thái độ, qua hành
động, qua lời nói của con
ngời, không chỉ trung thực
với mọi ngời mà cần trung
thực với bản thân mình.
Hoạt động 2 :
Hớng dẫn học sinh rút ra
nội dung bài học.
? Qua việc tìm hiểu truyện
đọc và các ví dụ em hiểu
thế nào là trung thực?
- Gọi học sinh nhận xét, bổ
sung.
? Biểu hiện của ngời sống
trung trung thực?
- Nhận xét, bổ sung: Ngoài
ra mỗi ngời phải thật thà và
dám dũng cảm nhận lỗi khi
mình mắc khuyết điểm
?- Sống trung thực có ý
nghĩa nh thế nào trong
cuộc sống?
- Nhận xét.
- Hớng dẫn học sinh giải
thích câu tục ngữ : Cây
ngay không sợ chết đứng
Hoạt động 3 :
- Hớng dẫn học sinh làm
bài tập:
Giáo viên yêu cầu học sinh
đọc bài tập.
Cần giải thích vì sao các
hành vi (1,2,3,7) lại không
biểu hiện tính trung thực.
Bài tập c/: Giáo viên hớng
dẫn học sinh rèn luyện tính
trung thực từ những việc
không thể nói sự thật. Hành
động này là biểu hiện của
tinh thần cảnh giác cao.
-Đối với bệnh nhân trong
một số trờng hợp, thầy thuốc
không thể nói hết sự thật về
bệnh tật cho họ. Điều đó
biểu hiện lòng nhân đạo.
- Nghe.
Hoạt động 2 :
Rút ra nội dung bài học.
-Trung thực là tôn trọng sự
thật, sống ngay thẳng.
- Nhận xét, bổ sung.
- Thật thà và dám dũng cảm
nhận lỗi khi mình mắc
khuyết điểm.
- Nghe.
- Đợc mọi ngời tin yêu, kính
trọng.
- Nghe.
Hoạt động 3 :
- Học sinh đọc bài tập.
- Học sinh thảo luận.
- Học sinh đọc câu b.
II/ Bài học :
- Trung thực là luôn tôn trọng sự
thật, tôn trọng chân lý, lẽ phải,
sống ngay thẳng, thật thà và dám
dũng cảm nhận lỗi khi mình mắc
khuyết điểm.
- Sống trung thực giúp ta nâng
cao phẩm giá, làm lành mạnh các
mối quan hệ xh và sẽ đợc mọi ng-
ời tin yêu, kính trọng.
III/ Luyện tập :
a/ Hành vi thể hiện tính trung
thực: 4,5,6.
b/ Hành động của bác sĩ là xuất
phát từ lòng nhân đạo, luôn mong
muốn bệnh nhân sống lạc quan để
có nghị lực và hy vọng chiến
thắng bệnh tật.
c/ Dũng cảm nhận khuyết điểm
khi có lỗi.
Đấu tranh phê bình khi bạn mắc
Giaựo vieõn: Nguyeón Thũ Lieóu
7
Trờng THCS Cát Lâm Giáo dục công dân lớp 7
làm thông thờng, đơn giản
gần gũi nhất: thật thà với
cha mẹ, thầy cô và mọi ng-
ời.
Trong học tập: Ngay
thẳng, không gian dối.
*Củng cố:
? Nêu những việc đã làm
thể hiện tính trung thực
hoặc cha trung thực của
bản thân và các bạn trong
lớp?
- Nhận xét, kết luận toàn
bài: Trung thực là đức tính
quí báu, nâng cao giá trị
đạo đức của mỗi con ngời.
Xã hội sẽ tốt đẹp, lành
mạnh hơn nếu ai cũng có
lối sống, đức tính trung
thực.
- Liên hệ bản thân và thực tế
trả lời.
- Nghe, củng cố bài học.
khuyết điểm.
4/ Hớng dẫn học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2)
- Học bài và làm bài tập câu d/.
- Chuẩn bị bài Tự trọng.
+ Tìm hiểu truyện đọc: Một tâm hồn cao thợng.
+ Những câu chuyện, tục ngữ, ca dao về tính tự trọng.
IV/ Rút kinh nghiệm, bổ sung:
...
...
...
..
Tiết : 3 Ngày soạn : 5/9/2008
Giaựo vieõn: Nguyeón Thũ Lieóu
8
Trờng THCS Cát Lâm Giáo dục công dân lớp 7
Bài dạy:
Bài 3 : tự trọng
I/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức: Giúp học sinh:
- Hiểu đợc thế nào là tự trọng và không tự trọng; vì sao cần phải có lòng tự trọng.
- Biểu hiện và ý nghĩa của lòng tự trọng.
2/ Kĩ năng:
Giúp học sinh tự biết đánh giá hành vi của bản thân và ngời khác về những biểu hiện của tính tự
trọng, học tập những tấm gơng về lòng tự trọng của những ngời sống xung quanh.
3/ Thái độ:
Hình thành ở học sinh nhu cầu và ý thức rèn luyện tính tự trọng ở bất cứ điều kiện, hoàn cảnh nào
trong cuộc sống.
II/ Chuẩn bị:
- Chuẩn bị của giáo viên:
+ Tham khảo SGV, SGK, tranh ảnh, câu chuyện thể hiện tính tự trọng.
+ Chuyện kể, tục ngữ, ca dao nói về tự trọng; bảng phụ.
- Chuẩn bị học sinh: Đọc kỹ SGK; tìm một số câu tục ngữ, ca dao nói về tính tự trọng.
III/ Hoạt động dạy học:
1/ ổn định tình hình lớp: (1)
2/ Kiểm tra bài cũ: (5)
Câu hỏi:
- Thế nào là trung thực ? Cho ví dụ.
- Sống trung thực có ý nghĩa nh thế nào trong cuộc sống? Em hãy nêu một số những biểu hiện
khác nhau của tính trung thực?
Dự kiến phơng án trả lời:
- Trung thực là luôn tôn trọng sự thật, tôn trọng chân lý, lẽ phải; sống ngay thẳng, thật thà và dám
dũng cảm nhận lỗi khi mình mắc khuyết điểm.
Ví dụ: Không quay cóp trong giờ kiểm tra.
- Sống trung thực giúp ta nâng cao phẩm giá, làm lành mạnh các mối quan hệ xã hội và sẽ đợc
mọi ngời tin yêu, kính trọng.
3/ Giảng bài mới :
- Giới thiệu bài: (1)
Tình huống: Trong giờ kiểm tra, em không làm đợc bài. Trong khi đó, bạn Lan ngồi bên cạnh em
đã làm xong bài và đa bài cho em chép. Em sẽ làm gì trong trờng hợp này?
Học sinh trả lời: Em sẽ không chép bài của bạn mà tự mình cố gắng làm bài.
Giáo viên dẫn vào bài: Việc làm này thể hiện đức tính trung thực và đó là biểu hiện cao của đức
tính tự trọng. Vậy tự trọng là gì? Biểu hiện của con ngời sống tự trọng? Tự trọng có ý nghĩa nh thế
nào? Để tìm hiểu các vấn đề này chúng ta cùng tìm hiểu bài 3: Tự trọng.
- Tiến trình bài dạy:
TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Kiến thức
Giaựo vieõn: Nguyeón Thũ Lieóu
9
Trờng THCS Cát Lâm Giáo dục công dân lớp 7
10
Hoạt động 1 :
- Hớng dẫn học sinh tìm hiểu
truyện đọc: Một tâm hồn cao
thợng.
- Giáo viên gọi học sinh đọc
diễn cảm truyện Một tâm
hồn cao thợng.
? Cậu bé Rô-be trong truyện
có hoàn cảnh nh thế nào? Cậu
đã có những hành động nh thế
nào?
- Gọi học sinh nhận xét, bổ
sung.
- Nhận xét, bổ sung.
? Vì sao Rô-be lại nhờ em
mình là Sác-lây đến trả lại
tiền cho ngời mua diêm - tác
giả câu chuyện?
- Nhận xét.
? Em có nhận xét gì về hành
động của Rô-be? Hành động
đó thể hiện dức tính gì?
- Gọi học sinh nhận xét, bổ
sung.
- Nhận xét, bổ sung.
? Hành động của Rô-be đã tác
động nh thế nào đến tác giả?
- Nhận xét.
Hoạt động 2:
Hoạt động 1 :
- Tìm hiểu truyện đọc:
Một tâm hồn cao thợng.
- Hai học sinh đọc
truyện Một tâm hồn
cao thợng.
- Hoàn cảnh: Mồ côi,
nghèo khổ đi bán diêm.
- Hành động: Cầm tiền
đi đổi lấy tiền lẻ để trả
lại tiền thừa cho ngời
mua.
Khi bị xe chẹt và bị th-
ơng Rô-be đã nhờ em
mình trả lại tiền cho
khách.
- Nhận xét, bổ sung.
- Nghe.
- Vì Rô-be muốn giữ
đúng lời hứa; không
muốn ngời khác nghĩ
mình nghèo mà nói dối
để ăn cắp tiền; không
muốn bị coi thờng, danh
dự bị xúc phạm.
- Nghe.
- Việc làm của Rô-be
chứng tỏ cậu là ngời có
ý thức trách nhiệm cao;
giữ đúng lời hứa; tôn
trọng ngời khác và tôn
trọng chính mình; có
tâm hồn cao thợng tuy
cuộc sống rất nghèo. Đó
là biểu hện của con ngời
sống tự trọng.
- Nhận xét, bổ sung.
- Nghe.
- Đã làm ông thay đổi
cách nhìn về cậu bé: Từ
chỗ nghi ngờ, không tin
đến sững sờ, tim se lại vì
hối hận và cuối cùng
nhận nuôi em Sác-lây.
- Nghe.
Hoạt động 2:
Rút ra bài học, liên hệ
I/ Tìm hiểu truỵên đọc:
Một tâm hồn cao thợng.
- Rô-be là ngời có ý thức trách
nhiệm cao.
- Thực hiện lời hứa bằng bất cứ
giá nào.
- Biết tôn trọng mình và tôn
trọng ngời khác.
II/ Bài học :
Giaựo vieõn: Nguyeón Thũ Lieóu
10
Trờng THCS Cát Lâm Giáo dục công dân lớp 7
15
12
Hớng dẫn học sinh rút ra bài
học, liên hệ bản thân.
Qua việc tìm hiểu câu chuyện
trên ta thấy Rô-be là ngời
sống tự trọng.
? Vậy em hiểu tự trọng là gì?
- Nhận xét, giải thích: Chuẩn
mực xã hội là những tiêu
chuẩn xã hội đặt ra để mọi
ngời tự giác thực hiện.
? Tìm những hành vi biểu
hiện tính tự trọng , thiếu tự
trọng trong thực tế?
( Tổ chức cho học sinh thảo
luận nhóm: 3 nhóm tìm hành
vi thể hiện tính tự trọng, 3
nhóm tìm hành vi không thể
hiện tính tự trọng)
- Gọi học sinh nhận xét, bổ
sung.
- Nhận xét, bổ sung.
? Biểu hiện của ngời sống tự
trọng là gì?
- Nhận xét, khẳng định.
? ý nghĩa của tự trọng?
- Nhận xét, bổ sung: Lòng tự
trọng là một phảm chất đạo
đức caoquý và cần thiết, là cơ
sở, là nền tảng của đức tính
trung thực.
Hoạt động 3:
Hớng dẫn học sinh luyện tập,
củng cố.
- Gọi học sinh đọc, làm bài
tập a/11.
- Gọi học sinh nhận xét.
-Yêu cầu học sinh giải thích
vì sao 2 hành vi đầu biểu hiện
tính tự trọng, 3 hành vi sau
không biểu hiện tính tự trọng.
bản thân.
- Nghe.
Tự trọng là biết coi trọng
và giữ gìn phẩm cách,
biết điều chỉnh hành vi
của mình cho phù hợp
với chuẩn mực xã hội.
- Nghe, ghi bài.
- Hành vi biểu hiện tính
tự trọng: Không quay
cóp, giữ đúng lời hứa,
dũng cảm nhận lỗi
- Hành vi không tự
trọng: Sai hẹn, sống
buông thả, không biết
xấu hổ
- Nhận xét, bổ sung.
- Nghe.
- Sống đàng hoàng, biết
giữ lời hứa, làm tròn
nhiệm vụ của mình.
- Nghe, ghi bài.
- Giúp con ngời có nghị
lực vợt qua khó khăn,
nâng cao uy tín cá nhân,
đợc mọi ngời quý trọng.
- Nghe, ghi bài
Hoạt động 3:
Luyện tập, củng cố.
- Đọc, làm bài tập a.
- Nhận xét.
- Giải thích theo yêu cầu
bài tập.
- Đọc, trả lời nhanh bài
- Tự trọng là biết coi trọng và
giữ gìn phẩm cách, biết điều
chỉnh hành vi của mình cho phù
hợp với chuẩn mực xã hội.
- Ngời sống tự trọng luôn c xử
đàng hoàng đúng mực, biết giữ
lời hứa và luôn làm tròn nhiệm
vụ của mình, không để ngời
khác nhắc nhở, chê trách.
- Lòng tự trọng là phẩm chất
đạo đức cao quí và cần thiết của
mỗi con ngời. Lòng tự trọng
giúp ta có nghị lực vợt qua khó
khăn để hoàn thành nhiệm vụ
nâng cao phẩm giá, uy tín cá
nhân của mỗi ngời và nhận đợc
sự quí trọng của mọi ngời xung
quanh.
III/ Luyện tập :
a/ - Hành vi thể hiện tính tự
trọng: 1, 2.
- Giải thích: Hành vi 1, 2 thể
hiện đợc ý chí quyết tâm vợt
khó, không đẻ ngời khác xêm
thờng mình. Hành vi 3, 4, 5 thể
hiện cách c xử trái với chuẩn
mực, bị ngời khác chê trách ,
nhắc nhở.
Giaựo vieõn: Nguyeón Thũ Lieóu
11
Trờng THCS Cát Lâm Giáo dục công dân lớp 7
- Cho học sinh làm bài tập
nhanh.
Trong các câu tục ngữ dới
đây, câu nào nói lên đức tính
tự trọng?
1) Giấy rách phải giữ lấy lề.
2) Đói cho sạch, rách cho
thơm.
3) Học thầy không tày học
bạn
4) Tốt gỗ hơn tốt nớc sơn.
- Nhận xét.
* Củng cố:
Đa tình huống:( Bảng phụ)
Bạn Hơng rủ bạn đến nhà
mình nhng lại dẫn bạn sang
nhà cô chú vì nhà cô chú sang
trọng hơn.
? Em có nhận xét gì về Hơng?
Nếu em là bạn Hơng em sẽ
làm gì? Vì sao?
- Nhận xét, sửa chữa cách xử
lí cha phù hợp.
- Kết luận toàn bài: Tự trọng
là đức tính tốt đẹp. Là học
sinh các em cần hoàn thành
tốt bổn phận của mình với gia
đình, nhà trờng, xã hội, phải
giữ đúng lời hứa, không a dua,
không nịnh hót
tập: Đáp án đúng là câu
1, câu 2.
- Nghe.
- Đọc tình huống, suy
nghĩ, trả lời cá nhân.
- Nghe, sửa chữa.
- Nghe, củng cố bài học.
4/ Hớng dẫn học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:( 2)
- Học bài và làm các bài tập còn lại .
- Chuẩn bị bài Đạo đức và kỉ luật( đọc, tìm hiểu truyện đọc, tìm những câu chuyện thể hiện
đạo đức và kỉ luật)
IV/Rút kinh nghiệm , bổ sung:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Giaựo vieõn: Nguyeón Thũ Lieóu
12
Trờng THCS Cát Lâm Giáo dục công dân lớp 7
Tiết : 4 Ngày soạn : 12/9/2008
Bài dạy:
Bài 4 : Đạo đức và kỷ luật
I/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
- Thế nào là đạo đức và kỷ luật, mối quan hệ giữa đạo đức và kỷ luật.
- ý nghĩa của rèn luyện đạo đức và kỉ luật.
2/ Kĩ năng:
Học sinh biết tự đánh giá, xem xét hành vi của một số cá nhân hoặc một tập thể theo chuẩn
mực đạo đức, pháp luật đã học.
3/ Thái độ:
Học sinh có thái độ tôn trọng kỉ luật và phê phán thói tự do vô kỉ luật.
II/ Chuẩn bị:
- Chuẩn bị của giáo viên:
+ Tham khảo SGV, SGK, tranh ảnh, câu chuyện thể hiện đạo đức và kỉ luật.
+ Chuyện kể, tục ngữ, ca dao danh ngôn nói về đạo đức và kỉ luật; bảng phụ.
- Chuẩn bị học sinh: Đọc kỹ SGK; tìm một số câu tục ngữ, ca dao về đạo đức và kỉ luật.
III/ Hoạt động dạy học:
1/ ổn định tình hình lớp: (1)
2/ Kiểm tra bài cũ: (5)
Câu hỏi:
- Thế nào là tự trọng ? Cho ví dụ.
- Sống tự trọng có ý nghĩa nh thế nào trong cuộc sống? Em hãy nêu một số những biểu hiện khác
nhau của tính tự trọng?
Dự kiến phơng án trả lời:
- Tự trọng là biết coi trọng và giữ gìn phẩm cách, biết điều chỉnh hành vi của mình cho phù hợp
với chuẩn mực xã hội.
Ví dụ: Không làm đợc bài, nhng kiên quyết không quay cóp và không nhìn bài bạn.
- Sống tự trọng giúp ta có nghị lực vợt qua khó khăn để hoàn thành nhiệm vụ, nâng cao phẩm giá,
uy tín cá nhân của mỗi ngời và nhận đợc sự quý trọng của mọi ngời.
Một số biểu hiện của tự trọng: C xử đàng hoàng, đúng mực, biết giữ lời hứa và luôn làm tròn
nhiệm vụ của mình, không để ngời khác phải nhắc nhở, chê trách.
3/ Giảng bài mới :
- Giới thiệu bài: (2)
Tình huống: Vào lớp đã đợc 15 phút. Cả lớp đang lắng nghe cô giáo giảng bài. Bỗng bạn Tiến
hốt hoảng chạy vào lớp và đứng sững lại nhìn cô giáo. Em có nhận xét gì về hành vi của Tiến?
Học sinh trả lời: Hành vi của Nam vi phạm đạo đức ( Không chào cô giáo, không xin phép) và vi
phạm kỉ luật ( Đi học trễ).
Giáo viên dẫn vào bài: Việc làm này đạo đức và kỉ luật. Vậy đạo đứclà gì? Kỉ luật là gì? Mối quan
hệ giữa đạo đức và kỉ luật ? Sống có đạo đức và tuân theo kỉ luật có ý nghĩa nh thế nào? Để tìm hiểu
các vấn đề này chúng ta cùng tìm hiểu bài 4: Đạo đức và kỉ luật.
- Tiến trình bài dạy:
Giaựo vieõn: Nguyeón Thũ Lieóu
13
Trờng THCS Cát Lâm Giáo dục công dân lớp 7
TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức
10
15
Hoạt động 1 :
Hớng dẫn học sinh tìm hiểu
truyện đọc : Một tấm gơng tận
tụy vì việc chung.
- Gọi học sinh đọc truyện.
? Những việc làm nào chứng
tỏ anh Hùng là ngời có tính kỷ
luật cao ?
- Nhận xét, bổ sung: Thực
hiện rất nghiêm ngặt qui định
bảo hộ lao động.
? Những việc làm nào mà anh
Hùng thể hiện anh là ngời biết
chăm lo đến mọi ngời và có
trách nhiệm cao trong công
việc?
- Gọi học sinh nhận xét, bổ
sung.
- Nhận xét, bổ sung:
+Muốn hạ cây phải có lệnh
của công ty cho chặt mới đợc
chặt.
+Làm việc cẩn thận, thực hiện
nghiêm ngặt kỉ luật lao động.
? Qua việc làm của anh Hùng
chứng tỏ anh là ngời sống nh
thế nào?
- Nhận xét, chuyển ý: Để giúp
các em hiểu rõ về đạo đức và
kỉ luật chúng ta sang phần 2.
Hoạt động 2:
Hớng dẫn học sinh rút ra nội
dung bài học, liên hệ bản thân.
- Tổ chức cho học sinh thảo
luận nhóm: Chia lớp thành 4
nhóm,thảo luận.
+ Nhóm 1: Tìm những hành vi
thể hiện lối sống có đạo đức?
+ Nhóm 2: Tìm những hành vi
thể hiện lối sống không có đạo
đức?
+ Nhóm 3: Tìm những hành vi
thể hiện lối sống có kỉ luật?
Hoạt động 1:
Tìm hiểu truyện đọc: Một
tấm gơng tận tụy vì việc
chung.
- Đọc truyện Một tấm gơng
tận tuỵ vì việc chung
-Trèo cây phải khoát lên ngời
đủ thứ: dây bảo hiểm, thừng
lớn, ca tay, ca máy.
- Nghe.
-Cây đổ, cành gãy, phải làm
việc suốt ngày đêm trong ma
rét, quần áo ớt sũng để sớm
khắc phục hậu quả, giải
phóng mặc đờng;không đi
muộn về sớm, sẵn sàng giúp
đỡ đồng đội, nhận việc khó
khăn nguy hiểm.
- Nhận xét, bổ sung.
- Nghe.
-Sống có đạo đức và có tính
kỉ luật.
Hoạt động 2:
Rút ra bài học, liên hệ bản
thân.
- Ngồi theo 4 nhóm, thảo
luận câu hỏi, trả lời.
+ Nhóm 1: Đi tha, về chào; lễ
phép với ngới lớn....
+ Nhóm 2: Chửi ngời lớn,
đánh đập em nhỏ, ăn cắp ...
+ Nhóm 3: Đi học đúng giờ,
không nói chuyện riêng trong
giờ học, không đánh bạn...
I/ Tìm hiểu truyện đọc:
Một tấm gơng tận tuỵ vì
việc chung.
-Chấp hành tốt qui định
của công ty.
-Có ý thức trách nhiệm
trong công việc.
-Biết chăm lo đến mọi ngời
xung quanh.
Sống có đạo đức và có
tính kỉ luật.
II/ Nội dung bài học:
Giaựo vieõn: Nguyeón Thũ Lieóu
14
Trờng THCS Cát Lâm Giáo dục công dân lớp 7
+ Nhóm 4: Tìm những hành vi
thể hiện lối sống không có kỉ
luật?
- Gọi học sinh nhận xét, bổ
sung.
- Nhận xét, bổ sung.
? Vậy em hiểu thế nào là đạo
đức?
- Nhận xét, bổ sung: Đó cònlà
những quy định, chuẩn mực
ứng xử của con ngời đối với
thiên nhiên, môi trờng sống,
đợc nhiều ngời ủng hộ.
? Kỉ luật là gì?
- Gọi học sinh nhận xét.
? Để trở thành ngời sống có
đạo đức, vì sao chúng ta phải
tuân theo kỉ luật?
- Gọi học sinh nhận xét.
- Bổ sung: Giữa đạo đức và kỉ
luật có mối quan hệ chặt chẽ.
Chúng ta chấp hành tốt kỉ luật
thì sẽ đạt hiệu quả cao trong
công việc, là biết tôn trọng ng-
ời khác trở thành ngời sống có
đạo đức.
? Em hãy liên hệ bản thân
mình đã có ý thức rèn luyện
đạo đức, chấp hành kỉ luật nh
thế nào?
- Chốt lại : Đạo đức và kỉ luật
có mối quan hệ chặt chẽ với
nhau. Đạo đức tạo ra động cơ
bên trong điều chỉnh nhận
thức và hành vi kỉ luật và ngợc
lại, hành động tự giác tôn
trọng những qui định của tập
+ Nhóm 4: Không học bài,
làm bài; quay cóp, xem tài
liệu trong giờ kiểm tra....
- Nhận xét, bổ sung.
- Nghe.
- Đạo đức là những quy định,
chuẩn mực ứng xử giữa con
ngời với con ngời, với công
việc.
- Nghe, ghi bài.
- Kỉ luật là quy định chung
của một cộng đồng yêu cầu
mọi ngời phải thực hiện để
đem lại hiệu quả trong công
việc.
- Nhận xét.
- Vì khi có ý thức trong việc
chấp hành kỉ luật thì con ngời
mới không làm ảnh hởng đến
mọi ngời, biết sống tuân theo
chuẩn mực.
- Nhận xét.
-Vâng lời, lễ phép với cha
mẹ, ông bà, thầy cô giáo;đối
xử tốt với mọi ngời, yêu th-
ơng bạn bè; thực hiện tốt nội
qui của trờng; rèn luyện ý
thức tự giác, lòng tự trọng;
đấu tranh nghiêm khắc với
bản thân, tự giác, tự kiểm tra
công việc hàng ngày.
- Đạo đức là những quy
định, chuẩn mực ứng xử
giữa con ngời với con ngời,
với công việc,với thiên
nhiên, môi trờng sống, đợc
nhiều ngời ủng hộ và tự
giác thực hiện.
- Kỉ luật là những quy định
chung của một cộng đồng
hoặc của tổ chức xã hội
yêu cầu mọi ngời phải tuân
theo nhằm tạo ra sự thống
nhất để đạt hiệu quả trong
công việc.
Giaựo vieõn: Nguyeón Thũ Lieóu
15
Trờng THCS Cát Lâm Giáo dục công dân lớp 7
10
thể, pháp luật của Nhà Nớc là
biểu hiện của ngời có đạo đức.
? Sống có đạo đức và kỉ luật
có ý nghĩa nh thế nào?
Hoạt động 3:
Hớng dẫn học sinh luyện tập,
củng cố.
- Gọi học sinh đọc, làm bài
tập a/14 SGK.
- Gọi học sinh đọc bài tập c.
- Gợi ý giải pháp giúp đỡ
Tuấn.
+Quyên góp giúp đỡ gia đình
Tuấn
+Cùng làm với Tuấn những
việc có thể làm đợc.
*Củng cố: Là học sinh rèn
luyện đạo đức và kỉ luật nh thế
nào?
- Nhận xét, kết luận: Đạo đức,
kỉ luật có ý nghĩa vô cùng
quan trọng trong học tập, làm
việc lối sống. Thiếu đạo đức,
kỉ luật sẽ ảnh hởng đến công
việc chung, bị xã hội lên án.Vì
vậy mỗi ngời đều cần phải rèn
luyện để mình trở thành ngời
sống có đạo đức, kỉ luật.
- Sống thoải mái và đợc mọi
ngời tôn trọng, quý mến.
Hoạt động 3:
Luyện tập, củng cố.
- Đọc câu a và nêu yêu cầu ,
làm bài tập.
- Tuấn là ngời có đạo đức có
kỉ luật: tranh thủ chủ nhật
làm việc giúp bố mẹ, cân đối
việc học và lao động giúp gia
đình và khi vắng trong những
hoạt động của lớp đều có báo
cáo.
- Liên hệ bản thân, trả lời.
- Nghe, củng cố bài học.
- Sống có đạo đức,có kỉ
luật thì sẽ sống thoải mái,
đợc mọi ngời tôn trọng,
quý mến.
III/ Luyện tập :
- Bài tập a: Hành vi vừa
biểu hiện đạo đức vừa thể
hiện tính kỉ luật: 1, 3, 4, 5,
6, 7.
- Bài tập c: Tuấn là ngời có
đạo đức có kỉ luật: tranh
thủ chủ nhật làm việc giúp
bố mẹ, cân đối việc học và
lao động giúp gia đình và
khi vắng trong những hoạt
động của lớp đều có báo
cáo. Vì vậy nhận định
Tuấn là học sinh thiếu ý
thức ý tổ chức kỉ luật là
sai.
4/ Hớng dẫn học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:(2)
- Làm các bài tập còn lại học bài .
- Chuẩn bị bài : Yêu thơng con ngời( Su tầm tục ngữ, ca dao, danh ngôn, chuyện kể về yêu th-
ơng con ngời)
IV/Rút kinh nghiệm, bổ sung:
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
Giaựo vieõn: Nguyeón Thũ Lieóu
16
Trờng THCS Cát Lâm Giáo dục công dân lớp 7
Tiết : 5 Ngày soạn : 20/9/2008
Bài dạy:
Bài 5 : Yêu thơng con ngời
I/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức:
Giúp học sinh hiểu thế nào là yêu thơng con ngời và ý nghĩa của việc đó.
2/ Kỹ năng:
Rèn cho học sinh quan tâm đến những ngời xung quanh.
3/ Thái độ:
Ghét bỏ thói thờ ơ, lạnh nhạt và lên án những hành vi độc ác đối với con ngời.
II/ Chuẩn bị:
- Chuẩn bị giáo viên: Giáo án (tham khảo sgk, sgv), tranh về lòng yêu thơng con ngời.
- Chuẩn bị của học sinh: Đọc tìm hiểu theo câu hỏi sgk, truyện về yêu thơng con ngời.
III/ Hoạt động dạy học:
1/ ổn định: (1)
2/ Kiểm tra bài cũ: (5).
Câu hỏi :
- Đạo đức là gì? Kỉ luật là gì?
- Đạo đức và kỉ luật có mối quan hệ nh thế nào?
Dự kiến phơng án trả lời của học sinh:
- Đạo đức là những qui định, những chuẩn mực ứng xử của con ngời với ngời khác.
- Kỉ luật là những qui định chung của 1 cộng đồng hoặc của tổ chức xã hội yêu cầu phải tuân
theo.
- Giữa đạo đức và kỉ luật có mối quan hệ chặt chẽ.
3/ Giảng bài mới :
- Giới thiệu bài: (1) Trong cuộc sống, con ngời cần yêu thơng, gắn bó, đoàn kếtvới nhau, có nh
vậy cuộc sống mới tốt đẹp, đem lại niềm vui, hạnh phúc và thu đợc kết quả trong công việc. Để hiểu
rõ phẩm chất này, chúng ta cùng tìm hiểu bài Yêu thơng con ngời.
- Tiến trình bài dạy:
TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức
15
Hoạt động 1:
Hớng dẫn học sinh tìm hiểu
truyện đọc: Bác Hồ đến thăm
ngời nghèo.
- Gọi học sinh đọc truyện
đọc.
? Bác Hồ đến thăm gia đình
chị Chín trong thời gian nào?
- Bổ sung: Đờng phố mịt mù
trong làn ma bụi, trời rét
ngọt.
? Em hãy tìm những cử chỉ
và lời nói thể hiện sự quan
tâm, yêu thơng của Bác đối
với gia đình chị Chín?
? Những chi tiết ấy biểu hiện
đức tính gì của Bác Hồ?
? Ngồi trên xe về Phủ Chủ
Tịch thái độ cùa Bác Hồ nh
Hoạt động 1:
Tìm hiểu truyện: Bác Hồ đến
thăm ngời nghèo.
- Đọc truyện đọc.
- Vào tối 30 Tết năm Nhâm
Dần (1962 )
- Bác đến bên các cháu, âu yếm
xoa đầu, trao quà tết cho các
cháu. Bác hỏi thăm việc làm
của chị Chín, đến cuộc sống,
đến việc học tập của các cháu.
- Yêu thơng quan tâm lo lắng
cho mọi ngời.
- Bác không nói gì chỉ đăm
chiêu suy nghĩ.
I/ Tìm hiểu truyện đọc:
Bác Hồ đến thăm ngời
nghèo.
- Bác yêu thơng ân cần hỏi
han đến việc học của các
cháu.
- Quan tâm, cảm thông đến
công việc làm, đến đời
sống của những gia đình
khó khăn.
Lòng yêu thơng con ngời
Giaựo vieõn: Nguyeón Thũ Lieóu
17
Trờng THCS Cát Lâm Giáo dục công dân lớp 7
10
10
thế nào?
? Em thử đoán Bác Hồ đang
nghĩ gì?
? Em hãy liên hệ bản thân
hoặc của những ngời xung
quanh đã thể hiện lòng yêu
thơng con ngời?
Hoạt động 2: Hớng dẫn học
sinh rút ra nội dung bài học,
liên hệ bản thân.
- Sau khi học sinh tìm hiểu
truyện đọc và tìm dẫn chứng
giáo viên cho học sinh rút ra
khái niệm.
? Em hiểu thế nào là yêu th-
ơng con ngời?
- Bổ sung: Chia sẻ cảm thông
với những niềm vui nỗi buồn
và sự khổ đau của ngời khác.
Có yêu thơng ngời khác, ngời
khác mới giúp đỡ ta.
? Sống yêu thơng con ngời
có ý nghĩa nh thế nào?
Hoạt động 3:
Hớng dẫn học sinh luyện tập,
củng cố:
? Nêu những hành vi thể hiện
sự yêu thơng con ngời?
- Nhận xét:
* Củng cố:
Tổ chức cho học sinh 4 tổ
sắm vai các tình huống thể
hiện sự yêu thơng con ngời
- Nhận xét kết luận toàn bài:
Yêu thơng con ngời là cơ sở
xây dựng đợc quan hệ xã hội
tốt đẹp, phát triển.
- Bác suy nghĩ làm thế nào phải
giúp những gia đình khó khăn
nh chị Chín để có công ăn việc
làm.
- Nêu nhiều biểu hiện khác
nhau thể hiện lòng yêu thơng
con ngời.
Hoạt động 2: Rút ra nội dung
bài học, liên hệ bản thân.
- Đọc phần nội dung bài học.
- Yêu thơng con ngời là quan
tâm, đối xử tốt, làm điều tốt với
ngời khác, sẵn sàng giúp đỡ
ngời khác khi gặp khó khăn
hoạn nạn.
- Sẽ đợc mọi ngời yêu quí, kính
trọng.
Hoạt động 3:
Luyện tập, củng cố:
- Giúp đỡ, chia sẻ khi họ gặp
khó khăn hoạn nạn: Đau ốm,
mất mùa...
- Nghe
- Viết kịch bản, phân công sắm
vai tình huống.
- Nghe.
II/Nội dung bài học:
- Yêu thơng con ngời là :
+ Quan tâm, giúp đỡ, làm
những điều tốt đẹp cho ng-
ời khác, nhất là ngời gặp
khó khăn hoạn nạn.
+ Là truyền thống quí báu
của dân tộc, cần đợc giữ
gìn phát huy.
- Biết yêu thơng mọi ngời
sẽ đợc mọi ngời yêu quí và
kính trọng.
III/ Luyện tập:
- Liên hệ bản thân về hành
vi thể hiện sự yêu thơng
con ngời.
4/ Hớng dẫn học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:
- Học bài, làm bài tập.
- Chuẩn bị bài 5: Yêu thơng con ngời (tt): Đọc, nghiên cứu kỹ phần bài tập.
V/ Rút kinh nghiệm, bổ sung:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Tiết : 6 Ngày soạn : 26/9/2008
Giaựo vieõn: Nguyeón Thũ Lieóu
18
Trờng THCS Cát Lâm Giáo dục công dân lớp 7
Bài dạy:
Bài 5 : Yêu thơng con ngời (TT)
I/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức:
Giúp học sinh hiểu những biểu hiện cụ thể của yêu thơng con ngời.
2/ Kỹ năng:
Rèn cho học sinh quan tâm đến những ngời xung quanh, ghét thói thờ ơ, lạnh nhạt và lên án
những hành vi độc ác với con ngời.
3/ Thái độ:
Giúp học sinh rèn luyện mình để trở thành ngời có lòng yêu thơng con ngời. Biết xây dựng tình
đoàn kết, yêu thơng từ trong gia đình đến những ngời xung quanh.
II/ Chuẩn bị:
- Chuẩn bị của giáo viên: Tham khảo sgv, sgk, tranh ảnh về lòng yêu thơng con ngời.
- Chuẩn bị của học sinh: Đọc kỹ câu phần bài tập, câu chuyện, tình huống về lòng yêu th ơng con
ngời.
III/ Hoạt động dạy học:
1/ ổn định tình hình lớp: (1)
2/ Kiểm tra bài cũ: (5)
Câu hỏi:
- Em hiểu thế nào là yêu thơng con ngời?
- Hãy nêu một vài mẩu truyện về Bác Hồ mà em đã học thể hiện lòng yêu thơng con ngời?
Dự kiến phơng án trả lời của học sinh:
- Yêu thơng con ngời là:
+ Quan tâm giúp đỡ, làm những điều tốt đẹp cho ngời khác, nhất là những ngời gặp khó khăn.
+ Là truyền thống quí báu của dân tộc....
- Học sinh kể.
3/ Giảng bài mới :
- Giới thiệu bài:(1)
Yêu thong con ngời không phải chỉ dừng lại ở lời nói mà phải thể hiện qua việc làm. Hôm nay
chúng ta sẽ cùng đi vào tìm hiểu bài 5: Yêu thơng con ngời( tt)
- Tiến tình bài dạy:
TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức
8
27
Hoạt động 1:
- Cho học sinh nhắc lại kiến thức
ở tiết trớc.
- Yêu cầu học sinh nêu một vài
biểu hiện về lòng yêu thơng con
ngời.
Hoạt động 2:
- Cho học sinh đọc, làm bài a.
- Cho học sinh thảo luận: Mỗi tổ
một tình huống.
+Tổ 1: Tình huống 1.
+Tổ 2: Tình huống 2.
Hoạt động 1:
- Nhắc lại kiến thức của tiết
học trớc: Khái niệm, ý nghĩa
của yêu thơng con ngời.
- Động viên khi bạn bị điểm
kém, thăm nom khi ngời thân
của bạn bị ốm...
Hoạt động 2:
- Đọc, làm bài tập a.
- Thảo luận nhóm.
+Tổ 1: Tình huống 1.
Tình yêu thơng, quan tâm
đến bố mẹ bạn.
+Tổ 2: Tình huống 2.
Tấm lòng tốt đối với mọi ng-
ời, nhất là trẻ em. Giúp đỡ
khi không có ngời lớn ở nhà.
III/ Luyện tập:
- Bài tập a:
+ Tình yêu thơng, quan
tâm đến bố mẹ bạn.
+ Tấm lòng tốt đối với
mọi ngời, nhất là trẻ em.
Giúp đỡ khi không có
ngời lớn ở nhà.
+ Cha thể hiện tinh thần
quan tâm giúp đỡ bạn
Giaựo vieõn: Nguyeón Thũ Lieóu
19
Trờng THCS Cát Lâm Giáo dục công dân lớp 7
+Tổ 3: Tình huống 3.
+Tổ 4: Tình huống 4.
- Gọi các tổ nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét câu trả lời của từng tổ-
bổ sung.
-Hớng dẫn học sinh làm bài tập b.
- Gọi học sinh nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, bổ sung.
- Hớng dẫn học sinh làm bài tập c.
(Học sinh có thể đa ra nhiều việc
làm khác nhau thể hiện tình yêu
thơng con ngời)
*Củng cố: Yêu cầu 4 tổ sắm vai
tình huống về yêu thơng hoặc
không yêu thơng con ngời.
- Gọi các tổ nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, kết luận toàn bài: Yêu
thơng con ngời là truyền thống quý
báu của dân tộc cần đợc phát huy.
+Tổ 3: tình huống 3.
Cha thể hiện tinh thần quan
tâm giúp đỡ bạn trong lúc ốm
đau.
+Tổ 4: tình huống 4.
Biết quan tâm, khuyên nhủ
bạn khi bạn làm điều sai trái.
(Việc làm tốt để bạn khỏi rơi
vào con đờng h hỏng)
- Các tổ nhận xét, bổ sung.
- Nghe, hoàn thành bài tập
vào vở.
- Làm bài tập b:
+ Bầu ơi thơng lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhng
chung một giàn.
+ Yêu trẻ, trẻ đến nhà
Kính già, già để tuổi cho.
- Nhận xét, bổ sung.
- Nghe.
- Giúp đỡ ngời hàng xóm;
gặp ngời bị tai nạn xe trên đ-
ờng nếu không có ngời thân,
giúp họ vào bệnh viện.
- Sắm vai tình huống tổ đã
chuẩn bị .
- Các tổ nhận xét, bổ sung.
- Nghe, củng cố bài học.
trong lúc ốm đau.
+ Biết quan tâm, khuyên
nhủ bạn khi bạn làm
điều sai trái.
- Bài tập b: Ca dao, tục
ngữ:
+ Thơng ngời nh thể th-
ơng thân.
+ Lá lành đùm lá rách.
- Bài tập c: Việc làm cụ
thể:
Một số bạn học sinh ở
xa bị bão lụt không có
sách vở để học, em ủng
hộ sách vở, đồ dùng học
tập để giúp đỡ các bạn.
4/ Hớng dẫn học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (3)
- Về nhà học bài, làm bài tập d.
- Chuẩn bị bài 6: Tôn s trọng đạo( Tìm hiểu truyện đọc, su tầm tục ngữ, ca dao, danh ngôn,
chuyện kể về tôn s trọng đạo)
IV. Rút kinh nghiệm, bổ sung :
..................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
Tiết : 7 Ngày soạn : 3/10/2008
Bài dạy:
Bài 6 : TÔN SƯ TRọNG ĐạO
Giaựo vieõn: Nguyeón Thũ Lieóu
20
Trờng THCS Cát Lâm Giáo dục công dân lớp 7
I/ Mục tiêu: Giúp học sinh:
1/ Kiến thức:
- Hiểu thế nào là tôn s trọng đạo, ý nghĩa của tôn s trọng đạo.
- Biết đợc lí do vì sao phải tôn s trọng đạo.
2/ Kĩ năng:
Học sinh biết tự rèn luyện để có thái độ tôn s trọng đạo.
3/ Thái độ:
- Học sinh có thái độ biết ơn, kính trọng thầy cô giáo.
- Phê phán những ai có thái độ và hành vi vô ơn đối với thầy cô giáo.
II/ Chuẩn bị:
- Chuẩn bị của giáo viên: Tham khảo SGK, SGV, tranh ảnh, bảng phụ, tục ngữ, ca dao , danh
ngôn về tôn s trọng đạo.
- Chuẩn bị của học sinh: Đọc, tìm hiểu truyện theo câu hỏi SGK, câu chuyện, tấm gơng, bài hát
về tôn s trọng đạo.
III/ Hoạt động dạy học:
1/ ổn định tình hình lớp: (1)
2/ Kiểm tra bài cũ: (5)
Câu hỏi :
- Em hiểu thế nào là yêu thơng con ngời?
- Em hãy kể về những tấm gơng đã giúp ngời khác trong đời sống, trong học tập thể hiện truyền
thống Lá lành đùm lá rách
Dự kiến phơng án trả lời:
- Yêu thơng con ngời là:
+ Quan tâm, giúp đỡ, làm những điều tốt đẹp cho ngời khác,....
+ Là truyền thống quí báu của dân tộc, cần đợc phát huy và giữ gìn.
+ Biết yêu thơng mọi ngời sẽ đợc mọi ngời yêu quí và kính trọng.
- Học sinh nêu.
3/ Giảng bài mới:
- Giới thiệu bài: (1)
Tôn s trọng đạo là truyền thóng quý báu của dân tộc ta từ xa đến nay, là biểu hiện lòng biết ơn
sâu sắc với những ngời đẫ có công dạy dỗ ta nên ngời.Vậy tôn s trọng đạo là gì? Có biểu hiện ra sao?
Có ý nghĩa nh thế nào? Để tìm hiểu chúng ta sang bài 6: Tôn s trọng đạo.
- Tiến trình bài dạy:
TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức
15
Hoạt động 1 :
Hớng dẫn học sinh tìm hiểu
truyện đọc: Bốn mơi năm
vẫn nghĩa nặng tình sâu
- Gọi học sinh đọc truyện:
Bốn mơi năm vẫn nghĩa
nặng tình sâu
? Cuộc gặp gỡ giữa thầy và
trò trong truyện có điều gì
đặc biệt về thời gian?
- Gọi học sinh nhận xét.
? Em hãy tìm những chi tiết
chứng tõ tình cảm và lòng
kính trọng của học sinh lớp
7A đối với thầy Bình?
Hoạt động 1 :
Ttìm hiểu truyện đọc: Bốn mơi
năm vẫn nghĩa nặng tình sâu
- Đọc truyện: Bốn mơi năm vẫn
nghĩa nặng tình sâu
- Xa cách bốn mơi năm.
- Nhận xét.
- Khi thấy đến mọi ngời đều chạy
đến vây quanh thầy, chào hỏi
thắm thiết; tặng thầy những bó
hoa tơi thắm; thầy trò tay bắt mặt
mừng, nhoè lệ.
- Nhận xét, bổ sung.
I/ Tìm hiểu truyện đọc:
Bốn mơi năm vẫn nghĩa
nặng tình sâu
-Tôn kính, biết ơn thầy
giáo đã dạy mình.
Giaựo vieõn: Nguyeón Thũ Lieóu
21
Trờng THCS Cát Lâm Giáo dục công dân lớp 7
10
- Gọi học sinh nhận xét, bổ
sung.
- Nhận xét, bổ sung.
? Chi tiết từng học sinh kể
lại những kỷ niệm thầy trò
đã nói lên điều gì?
- Gọi học sinh nhận xét, bổ
sung.
- Nhận xét: Họ luôn nhớ về
thầy với tấm lòng biết ơn
sâu sắc.
? Những việc làm của học
sinh lớp 7A thể hiện điều gì?
- Nhận xét, bổ sung: Đó là
việc làm thể hiện truyền
thống quí báu của dân tộc
ta: Tôn s trọng đạo.
? Em đã làm gì thể hiện
lòng biết ơn đối với thầy cô
giáo đã dạy em?
- Nhận xét: Việc làm đó của
các em chính là biểu hiện
của con ngời sống biết tôn s
trọng đạo.
Hoạt động 2:
Hớng dẫn học sinh tìm hiểu
nội dung bài học.
? Em hiểu thế nào là tôn s
trọng đạo?
- Tôn s: tôn kính biết ơn
những thầy giáo, cô giáo,
những ngời đã dạy mình.
Trọng đạo: coi trọng và làm
theo đạo lý tốt đẹp học tập
đợc qua thầy cô.
- Gọi học sinh nhận xét, bổ
sung.
- Nhận xét.
? Hãy nêu biểu hiện của tôn
s trọng đạo?
- Gọi học sinh nhận xét, bổ
sung.
- Nhận xét.
? Tôn s trọng đạo có ý nghĩa
nh thế nào?
? Em hiểu nh thế nào câu
tục ngữ: Không thầy đố mầy
- Nghe.
- Tình cảm yêu thơng thầy, biết
ơn những gì thầy đã dạy dỗ; thời
gian xa cách vẫn nhớ đến thầy.
- Nhận xét, bổ sung.
- Nghe.
Thể hiện truyền thống quí báu
của dân tộc ta: Tôn s trọng đạo.
- Nghe.
- Liên hệ bản thân: Lễ phép với
thầy cô giáo, hỏi thăm thầy cô
giáo khi ốm đau, tâm sự chân
thành với thầy cô giáo, cố gắng
học thật giỏi...
- Nghe.
Hoạt động 2:
Tìm hiểu nội dung bài học.
- Tôn s trọng đạo là: Tôn trọng,
kính yêu và biết ơn đối với những
ngời làm thầy giáo, cô giáo (đặc
biệt là đối với những thầy, cô giáo
đã dạy mình) ở mọi nơi, mọi lúc.
- Nhận xét, bổ sung.
- Nghe.
- Coi trọng và làm theo những
điều thầy dạy.
- Nhận xét, bổ sung.
- Nghe.
- Là truyền thống quý báu của
dân tộc, làm cho quan hệ giữa con
ngời với con ngời ngày càng gắn
bó.
- Vai trò to lớn của ngời thầy đối
với sự phát triển của mỗi cá nhân.
-Làm theo đạo lý tốt đẹp
mà thầy đã dạy.
Tôn s trọng đạo.
II /Nội dung bài học:
- Tôn s trọng đạo là: Tôn
trọng, kính yêu và biết
ơn đối với những ngời
làm thầy giáo, cô giáo
(đặc biệt là đối với
những thầy, cô giáo đã
dạy mình) ở mọi nơi,
mọi lúc.
- Coi trọng những điều
thầy dạy và làm theo đạo
lí mà thầy đã dạy cho
mình
- Tôn s trọng đạo là một
truyền thống quí báu của
dân tộc, làm cho quan hẹ
của con ngời trở nên tốt
đẹp hơn.
Giaựo vieõn: Nguyeón Thũ Lieóu
22
Trờng THCS Cát Lâm Giáo dục công dân lớp 7
10
làm nên?
- Nhận xét.
? Trong thời đại ngày nay
câu tục ngữ đó còn đúng na
không?
- Bổ sung: Ngày nay đề cao
vai trò của cả thầy và trò.
Bên cạnh sự chỉ dạy của
thầy trò phải tự mình tìm
hiểu, nỗ lực học tập thì mới
đạt đợc kết quả cao.
Hoạt động 3 :
Hớng dẫn học sinh luyện
tập, củng cố.
- Gọi học sinh đọc, làm bài
tập a.
- Yêu cầu học sinh giải thích
lí do vì sao.
- Hớng dẫn học sinh làm bài
tập c.
- Nhận xét.
*Củng cố:
Tổ chức cho học sinh thi
hát bài hát về thầy cô giáo.
- Nhận xét, kết luận: Chúng
ta khôn lớn là nhờ vào sự
chăm sóc, dạy dỗ của bố
mẹ, thầy cô giáo. Thầy cô
giáo giúp chúng ta về trí tuệ,
giúp ta đạo làm ngòi. Do đó
chúng ta phải làm tròn
nhiệm vụ của mình.
- Nghe.
- Câu tục ngữ chỉ đúng một phần
vì bên cạnh vai trò của thầy cần
có sự nỗ lực của học sinh.
- Nghe.
Hoạt động 3 :
Luyện tập, củng cố.
- Đọc, làm bài tập a.
+ Hành vi thể hiện thái độ tôn s
trọng đạo: (1), (3).
+ Hành vi cần phê phán: (2), (4).
- Giải thích.
- Câu tục ngữ thể hiện rõ nhất về
tôn s trọng đạo: Một chữ cũng là
thầy, nửa chữ cũng là thầy.
- Nghe.
- Hát các bài hát về thầy cô giáo.
- Nghe, củng cố bài học.
III/ Luyện tập :
- Bài tập a:
+ Hành vi thể hiện thái
độ tôn s trọng đạo: (1),
(3).
+ Hành vi cần phê phán:
(2), (4).
- Bài tập c:
Câu tục ngữ thể hiện rõ
nhất về tôn s trọng đạo:
Một chữ cũng là thầy,
nửa chữ cũng là thầy.
4/ Hớng dẫn học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:(3)
- Học bài, làm bài tập b trang 20 SGK.
- Chuẩn bị bài 7: Đoàn kết , tơng trợ.( Đọc, tìm hiểu truyện đọc SGK; câu chuyện, tục ngữ, ca
dao, mỗi tổ xây dựng tình huống về đoàn kết, tơng trợ)
IV/Rút kinh nghiệm, bổ sung:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Tiết : 8 Ngày sọan: 9/10/2008
Bài dạy :
Bài 7 : ĐOàN KếT, TƯƠNG TRợ
I/ Mục tiêu:
Giaựo vieõn: Nguyeón Thũ Lieóu
23
Trờng THCS Cát Lâm Giáo dục công dân lớp 7
1/ Kiến thức: Giúp học sinh:
- Hiểu thế nào là đoàn kết, tơng trợ.
- ý nghĩa của đoàn kết, tơng trợ trong quan hệ giữa mọi ngời với nhau trong cuộc sống.
2/ Kĩ năng:
- Rèn thói quen biết đoàn kết, thân ái và giúp đỡ bạn bè, hàng xóm láng giềng.
- Biết tự đánh giá mình và mọi ngời về biểu hiện đoàn kết, tơng trợ với mọi ngời.
3/ Thái độ:
Giúp học sinh có ý thức đoàn kết, giúp đỡ nhau trong cuộc sống hàng ngày.
II/ Chuẩn bị:
- Chuẩn bị của giáo viên: Tham khảo SGK, SGV;tranh ảnh, mẩu truyện về đoàn kết, tơng trợ.
- Chuẩn bị của học sinh: Đọc - tìm hiểu theo câu hỏi SGK, liên hệ thực tế về đoàn kết, tơng trợ
trong cuộc sống.
III/ Hoạt động dạy học:
1/ ổn định tình hình lớp:(1)
2/ Kiểm tra bài cũ:(5)
Câu hỏi :
- Thế nào là tôn s trọng đạo? Nêu câu tục ngữ nói về tôn s trọng đạo.
- Em hãy liên hệ việc làm nói lên những tình cảm, lòng biết ơn của mỗi em đối với thầy, cô giáo
cũ ở tiểu học?
Dự kiến phơng án trả lời:
-Tôn s trọng đạo là tôn trọng, kính yêu và biết ơn đối với những ngời làm thầy,cô giáo ở mọi nơi,
mọi lúc.
Câu tục ngữ, ca dao: Không thầy đố mầy làm nên.
- Học sinh liên hệ bản thân, trả lời.
3/ Giảng bài mới:
- Giới thiệu bài:(1)
Đặt vấn đề: Em hiểu nh thế nào câu ca dao : Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
Học sinh trả lời, giáo viên dẫn vào bài: Đoàn kết tạo nên sức mạnh giúp ta thành công. Để tìm
hiểu rõ hơn chúng ta sang bài hôm nay: Đoàn kết, tơng trợ.
- Tiến trình bài dạy: (35)
TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức
15
Hoạt động 1 :
Hớng dẫn học sinh tìm hiểu
truyện: Một buổi lao động.
- Gọi học sinh đọc phân vai
truyện đọc: Một buổi lao
động.
? Khi lao động san sân bóng
lớp 7A đã gặp phải những
khó khăn gì?
- Bổ sung thêm: Lớp phần
lớn là các bạn nữ, sức yếu.
? Khi thấy công việc của lớp
7A cha hoàn thành, lớp trởng
7B đã làm gì?
? Lớp trởng 7B đã nói gì?
- Gọi học sinh nhận xét, bổ
Hoạt động 1:
Tìm hiểu truyện: Một buổi lao
động.
- Đọc phân vai truyện đọc: Một
buổi lao động.
-Gặp phải khu đất khó làm, có
nhiều mô đất cao; nhiều rễ cây
chằng chịt.
- Nghe.
- Lớp trởng 7B chạy sang tìm
gặp lớp trởng 7A.
- Lớp 7A ngừng tay sang lớp
7B ăn mía, ăn cam rồi cả hai
lớp cùng làm.
- Nhận xét, bổ sung.
I/ Tìm hiểu truyện đọc:
Một buổi lao động.
Khi thấy công việc của lớp
7A cha hoàn thành, lớp tr-
ởng 7B đã sang lớp 7A nói
với các bạn nghỉ tay ăn mía
rồi huy động các bạn của
lớp 7B sang làm giúp.
Giaựo vieõn: Nguyeón Thũ Lieóu
24
Trờng THCS Cát Lâm Giáo dục công dân lớp 7
10
sung.
? Trớc câu nói và việc làm
của lớp trởng 7B, lớp trởng
7A tỏ thái độ nh thế nào?
- Gọi học sinh nhận xét.
? Em hãy tìm những chi tiết
chứng tỏ hai lớp đoàn kết,
giúp đỡ nhau?
- Gọi học sinh nhận xét, bổ
sung.
- Nhận xét.
? Những việc làm ấy thể
hiện điều gì?
- Gọi học sinh nhận xét, bổ
sung.
- Nhận xét: Đây là truyền
thống tốt đẹp của dân tộc ta,
Cần đợc giữ gìn, phát huy.
? Em hãy liên hệ những câu
chuyện trong lịch sử, trong
cuộc sống để chứng minh
đoàn kết, tơng trợ giúp
chúng ta thành công?
- Liên hệ câu chuyện: Bó
đũa
Hoạt động 2:
Hớng dẫn học sinh tìm hiểu
nội dung bài học.
? Qua các vấn đề đã tìm
hiểu, em hiểu thế nào là
đoàn kết, tơng trợ?
- Nhấn mạnh: Đoàn kết là sự
hợp lực, chung sức, chung
lòng thành một khối.Tơng
trợ là sự giúp đỡ (sức lực,
tiền của).
? Sống đoàn kết, tơng trợ có
ý nghĩa gì?
- Yêu cầu học sinh giải
nghĩa của câu ca dao, danh
ngôn trong SGK/22.
Nhận xét.
? Qua thực tế ở lớp các em
- Lớp trởng 7A xúc động dang
hai tay ôm lớp trởng 7B lắc
mạnh và reo lên.
- Nhận xét.
- Lớp trởng 7B lo lắng cho lớp
7A còn nhiều công việc; rủ
sang ăn mía rồi cùng làm; hai
lớp trởng ôm nhau Lớp 7B
lấy mía, cam đa cho các bạn
lớp 7A.
- Nhận xét, bổ sung.
- Nghe.
- Tinh thần đoàn kết, tơng trợ.
- Nhận xét, bổ sung.
- Nghe.
- Kháng chiến chống quân xâm
lợc; nông dân đoàn kết chống
hạn hán, lũ lụt; học sinh đoàn
kết, giúp nhau học tập tiến bộ...
- Nghe, rút ra bài học.
Hoạt động 2:
Tìm hiểu nội dung bài học.
- Đoàn kết, tơng trợ là hợp sức
giúp đỡ nhau khi gặp khó khăn.
- Nghe, ghi bài.
- Sống đoàn kết, tơng trợ sẽ
giúp chúng ta dễ dàng hoà
nhập, hợp tác với mọi ngời
xung quanh và sẽ đợc mọi ngời
yêu quí; giúp chúng ta tạo nên
sức mạnh để vợt qua đợc khó
khăn.
- Giúp đỡ nhau trong học tập;
Chung sức, chung lòng đa lớp
đi lên.
- Nghe.
- Trực trờng, cùng nhau giải bài
=> Đoàn kết, tơng trợ.
II/ Nội dung bài học
- Đoàn kết, tơng trợ là sự
thông cảm, chia sẻ và có
việc làm cụ thể giúp đỡ
nhau khi gặp khó khăn.
- Sống đoàn kết, tơng trợ sẽ
giúp chúng ta dễ dàng hoà
nhập, hợp tác với mọi ngời
xung quanh và sẽ đợc mọi
ngời yêu quí. Đây là truyền
thống tốt đẹp của dân tộc ta.
Giaựo vieõn: Nguyeón Thũ Lieóu
25