Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

Giao an cong dan 7 (4cot) - T1-11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (409.38 KB, 45 trang )

Ngày soạn : 25-8-2005 Tuần 1 ( 25-81-9-2005 )
Tiết: 1
Bài: 1
SONG GIAN Dề
I/ Mục tiêu bài học:
1. kieỏn thửực:
- Thế nào là sống giản dị và không giản dị.
- Tại sao phải sống giản dị.
2. Kỹ năng :
- Giúp HS có khả năng tự đánh giá hành vi của bản thân và của ngời khác về lối sống giản dị ở mọi khía
cạnh: lời nói, cử chỉ, tác phong, cách ăn mặc và thái độ giao tiếp với mọi ngời, biết xây dựng kế hoạch tự rèn
luyện, tự học tập những tấm gơng sống giản dị của mọi ngời xung quanh để trở thành ngời sống giản dị.
3. Thái độ :
- Hình thành ở HS thái độ quí trọng sự giản dị, chân thật, xa lánh lối sống xa hoa, hình thức.
II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
1. Giáo viên :
- Bài tập tình huống, truyện đọc GDCD7-NXB GD
- Tranh ảnh, câu chuyện, tình huống thể hiện lối sống giản dị.
- Thơ, ca dao, tục ngữ nói về tình giản dị.
* Ph ơng pháp : -Kể chuyện, phân tích
-Diễn giảng, đàm thoại
-Nêu vấn đề, thảo luận nhóm
-Sắm vai (nếu có thời gian)
2. Học sinh : Sách, vở, tìm hiểu trớc bài mới.
III/ Tiến trình lên lớp :
1 1. Ôn định tổ chức : Kiểm tra sỉ số,vệ sinh, tác phong học sinh.
12. Nhắc nhở một số vấn đề :
- Kiểm tra sách vở của HS
- Chia nhóm thảo luận, cử nhóm trởng -> luân phiên theo tuần
3 3. Bài mới :
GV kể cho HS nghe câu chuyện Bữa ăn của vị Chủ tịch nớc.


Dù là một vị Chủ tịch nớc nhng bữa ăn của Bác thật đạm bạc, đơn sơ và giản dị vô cùng. Bữa ăn chỉ có một ít
rau luộc, 1 quả trứng rán, vàI miếng ớt và 1 ít cơm, Bác thích ăn những món của quê hơng xứ sở Cuộc sống
giản dị của Bác đã khiến nhiều ngời phải thán phục. Vậy lối sống giản dị có biểu hiện nh thế nào, ý nghĩa ra
sao trong cuộc sống hàng ngày, bây giờ chúng ta sẽ tìm hiểu bài học đầu tiên của chơng trình GDCD7 GV
ghi đầu bài lên bảng.
TL
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức
6
Hoạt động I Phân tích truyện đọc Bác Hồ trong ngày Tuyên ngôn độc lập
H1: Tìm chi tiết biểu hiện
trang phục, tác phong và lời nói
của Bác?
H2: Em có nhận xét gì về trang
phục, tác phong,
lời nói của Bác
Hồ trong truyện
đọc?
GV: Bác Hồ không chỉ giản dị
trong bữa ăn, trong sinh hoạt
hàng ngày mà Bác còn giản dị
cả về trang phục, tác phong và
lời nói.
- HS đọc diễn cảm truyện đọc: Bác
Hồ trong ngày Tuyên ngôn độc
lập.
- Thảo luận nhóm
TL1:
- Bác mặc bộ quần áo ka-ki, đội mũ
vảI đã bạc màu và đI đôI dép cao
su.

- Bác cời đôn hậu và vẫy chào đồng
bào.
- TháI độ thân mật nh ngời cha hiền
đối với các con.
- Câu hỏi đơn giản: tôI nói đồng
bào nghe rõ không?
TL2:
- Bác ăn mặc đơ sơ, không cầu kì,
phù hợp với hòan cảnh đất nớc lúc
đó.
- TháI độ chân tình, cởi mở, không
hình thức, không lễ nghi nên đã xua
tan tất cả những gì còn cách xa giữa
vị Chủ tịch nớc và Nhân dân.
- Lời nói của Bác dễ hiểu, gần gũi,
thân thơng với mọi ngời.
8
Hoạt động 2: Liên hệ thực tế để lấy đợc những biểu hiện đa dạng, phong phú của lối sống giản dị
H3: Từ những câu chuyện
trong sách, báo hay trên các
phơng tiện thông tin đạI chúng
mà em biết. Hãy tìm thêm VD
khác nói về sự giản dị của Bác?
H4: Hãy nêu tấm gơng sống
giản dị ở lớp, trờng trong cuộc
sống, trong sách, báo mà em
biết?
* GV: Sự giản dị biểu hiện ở
nhiều khía cạnh khác nhau.
Giản dị chính là cáI đẹp, không

chỉ vẻ đẹp bên ngoàI mà là sự
kết hợp hàI hòa với vẻ đẹp bên
trong (lời nói, suy nghĩ, hành
- Học sinh tự bộc lộ.
- Học sinh tự bộc lộ.
động, tính cách )
H5: Thế nào là sống giản dị ?
- HS trả lời
1. Sống giản dị là sống phù hợp với đIũu
kiện hoàn cảnh của bản thân, gia đình và xã
hội.
12
Hoạt động 3: Tổ chức trò chơI tìm biểu hiện của lối sống giản dị hoặc không giản dị ?.
- Mỗi nhóm tìm 5 biểu hiện
của lối sống giản dị và 5 bỉểu
hiện của lối sống không giản
dị.
- 5 thành viên nhóm tiếp sức
ghi nhanh lên bảng trong 3.
- Nhóm nào nhiều, đúng sẽ
thắng.
H6: Sống giản dị có những
biểu hiện nh thế nào?
*BT b/6/SGK
H7: Biểu hiện nào nói lên tính
giản dị?
GV: Giản dị không phảI là sự
qua loa đạI kháI, cẩu thả, tùy
tiện trong nếp nghĩ, nói năng
cộc lốc, tâm hồn nghèo nàn,

GV giới thiệu các bức tranh
ở bàI tập (a)
H: Theo em, bức tranh nào
thể hiện tính giản dị của HS
khi đến trờng ?
-Thảo luận nhóm:
Sống giản
dị
Không giản dị
TL: Không xa hoa lãng phí,
không cầu kì, kiểu cách,
không chạy theo nhu cầu vật
chất và hình thức bề ngoài.
_Biểu hiện : 2, 5 ;
- Bức tranh 3
(HS tự giảI thích)
11
Hoạt động 4: Tìm hiểu ý nghĩa của sự giản dị trong cuộc sống.
*Tổ chức chơI sắm vai.
2 tình huống 1,2 (phần II-Em
suy nghĩ /7/ Sách TH DGCD7)
-Tình huống 3: Lan hay đI học
muộn, kết quả học tập không
cao nhng Lan không cố gắng
rèn luyện mà suốt ngày đòi mẹ
mua sắm quần áo, giày dép,
thậm chí cả đồ mỹ phẩm trang
đIểm
H8: Sống giản dị có ý nghĩa
nh thế nào đối với mỗi con ng-

ời?
Là HS chúng ta cần cố gắng
-Thảo luận:
N1,2 : Tình huống 1
N3,4 : Tình huống 2
N5,6 : Tình huống 3
+Diền sắm vai,xử lý tình
huống/
- Các nhóm lên biểu diễn
- Lớp nhận xét
-HS trả lời
2. ý nghĩa:
-Là phẩm chất, đạo đức cần có ở mỗi ngời
-Ngời sống giản dị sẽ đợc mọi ngời yêu
mến, cảm thông và giúp đỡ.
rèn luyện để có lối sống giản
dị. Sống giản dị phù hợp với
đIũu kiện của gia đình cũng là
thể hiện tình yêu thơng, vâng
lời cha mẹ, có ý thức rèn luyện
bản thân tốt.
* GV giới thiệu câu tục ngữ:
Tốt gỗ hơn tốt nớc sơn.
2 4. Củng cố:
- GV đọc truyện Bác Hồ mẫu mực về sự giản dị
(BT tình huống GDCD7)
1 5. Dặn dò:
- Học thuộc bàI
Làm bàI tập d, đ, e vào vở
Làm BT trong vở bàI tập GDCD7

- Chuẩn bị bàI mới: TRUNG THựC
*/ Rút kinh nghiệm - Bổ sung :
- Tục ngữ:
+ Ăn lấy chắc, mặc lấy bền
+ Nhiều no, ít đủ
+ Tốt gỗ hơn tốt nớc sơn
+ Ăn cần, ở kiệm
- Danh ngôn:
+ Lời nói giản dị mà ý sâu xa là lời hay
+ Trang bị quí giá nhất của một con ngời là sống giản dị và khiêm tốn./.
Ngày soạn : 4-9-2005 Tuần 1 ( 5.9 10.9-2005 )
Tiết: 2 Bài: 2

TRUNG THựC
I/ Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức Giúp HS hiểu:
- Thế nào là trung thực, biểu hiện của lòng trung thực, vì sao cần phảI trung thực; ý nghĩa của trung
thực.
2. Kỹ năng : Giúp HS biết:
- Phân biệt hành vi trung thực và không trung thực trong cuộc sống hàng ngày.
- Tự kiểm tra hành vi của bản thân và có biện pháp rèn luyện
3. Thái độ :
- Hình thành ở HS tháI độ quí trọng và ủng hộ những việc làm trung thực, phản đối, đấu tranh với những
hành vi thiếu trung thực.
II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
1. Giáo viên :
- Su tầm truyện kể, tục ngữ, ca dao nói về trung thực
- BT tình huống GDCD7 (NXB-GD)
- Truyện kể GDCD7 (NXB-GD)
* Ph ơng pháp : - GiảI quyết tình huống

- Thảo luận nhóm
- Tổ chức sắm vai
2. Học sinh : Nắm bàI cũ, chuẩn bị bàI mới.
III/ Tiến trình lên lớp :
1 1. Ôn định tổ chức : Kiểm tra sỉ số,vệ sinh, tác phong học sinh.
5 2. Kiểm tra bàI cũ :
H1: Sống giản dị là gì? Biểu hiện của sống giản dị?
H2: HS cần phảI làm gì để rèn tính giản dị?
A. Chân thật, thẳng thắn trong giao tiếp.
B. Tác phong gọn gàng, lịch sự.
C.Trang phục đồ dùng không đắt tiền.
D.Sống hòa đồng với bạn bè.
E.Tất cả các ý trên.
* Định hớng trả lời:
1, Sống giản dị là sống phù hợp với đIũu kiện của bản thân, gia đình, xã hội.
Biểu hiện: không xa hoa, lãng phí; không cầu kỳ, kiểu cách; không chạy theo những nhu cầu vật
chất và hình thức bề ngoài.
2, Đáp án : E
2 3. Bài mới :
GV kể cho HS nghe câu chuyện ngụ ngôn: Chú bé chăn cừu.
H: Vì sao chú bé chăn cừu đã không có ngời giúp đỡ trong lần có chó sói thật? => Cậu đã lừa dối mọi
ngời => Nếu cậu trung thực hơn thì có lẻ sự việc đã khác. Nh vậy, đức tính trung thực rất cần thiết cho mọi
ngời. Nhng trung thực là gì? Biểu hiện và ý nghĩa của nóm ra sao? BàI học hôm nay sẽ giúp các em hiểu đ ợc
đìeu đó.
TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức
8
Hoạt động I Hớng dẫn học sinh phân tích truyện đọc từ đó đI đến kháI niệm Tự trọng .
H1: Baramantơ đối xử với
Mikenlănggiơ nh thế nào?
H2: Vì sao Baramantơ có tháI độ

nh vậy?
H3: Mikenlănggiơ có tháI độ nh thế
nào đối với Bramantơ
?
H4: Vì sao Mikenlănggiơ xử sự nh
vậy?
H5: Điều này chứng tỏ Miken
lănggiơ là ngời nh thế nào ?
H6: Vậy trung thực là gì?
- HS đọc truyện đọc
- Thảo luận nhóm
TL1:
- Không u thích, kình địch, chơI
xấu, làm giảm danh tiếng, làm hạI
sự nghiệp.
TL2:
- Sợ danh tiếng của Miken lănggiơ
nối tiếp lấn áp mình, óan hận, tức
giận.
TL3:
_Rất oán hận vì Bramantơ luôn
chơI xấu, kình địch, làm giảm
danh tiếng và làm hạI không ít
đến sự nghiệp của ông.
_Nhng vẫn công khai, đánh giá
cao Baramantơ là ngời vĩ đại.
không ai thời cổ sánh bằng.
TL4:
Ông thẳng thắn, tôn trọng và nói
sự thật, không để tình cảm cá

nhân chi phối khi đánh giá sự
việc.
TL5:
Là ngời trung thực, tôn trọng
chân lý và công minh, chính trực.
HS phát biểu
1. Trung thực là gì?
- Là luôn tôn trọng
sự thật, tôn trọng
chân lý, lẽ phải.
7
Hoạt động 2: Liên hệ biểu hiện khác nhau của tính trung thực
* GV đa tình huống:
Ba bạn HS A,B,C ngồi cùng
bàn.Trong giờ kiểm tra lịch sử A lật
tàI liệu, C góp ý mà A không nghe,
C tha cô giáo. Cô giáo hỏi bạn B
ngồi cạnh, B trả lời em không thấy.
H7: Em có nhận xét gì về việc làm
của 3 bạn?
H8: Tìm những chi tiết biểu hiện
tính trung thực trong học tập, trong
quan hệ với mọi ngời, trong hành
động?
=> Trung thực biểu hiện ở nhiều
khía cạnh khác nhau trong cuộc
sống: qua tháI độ, qua hành động,
qua lời nói, không chỉ trung thực
với mọi ngời mà cần trung thực với
chính bản thân mình.

H9: Ngời trung thực có những biểu
hiện nh thế nào?
_Bạn A,B : không trung thực.
_Bạn C : trung thực
Thảo luận nhóm (bảng phụ)
TL8: -Học tập: Ngay thẳng,
không gian dối với thầy cô giáo,
không quay cóp, nhìn bàI của bạn,
không lấy đồ dùng học tập của
bạn.
-Quan hệ với mọi ngời: Không nói
xấu, lừa dối, không đổ lỗi cho ng-
ời khác, dũng cảm nhận khuyết
đIểm.
-Hành động: Bênh vực, bảo vệ cáI
đúng, phê phán việc làm sai
( HS trả lời )
-Biểu hiện:
Sống ngay thẳng
thật thà, dũng cảm
nhận lỗi khi mắc
khuyết đIểm.
12
Hoạt động 3: HDHS thảo luận biểu hiện tráI với trung thực và những biểu hiện trung thực khác
H10: Biểu hiện của hành vi tráI với
trung thực? Hậu quả của nó nh thế
nào? Cho ví dụ ?
GV: Ngời trung thực biểu hiện
hành động tế nhị, khôn khéo mà
vẫn bảo vệ đợc sự thật, không phảI

nghĩ gì, biết gì cũng nói ra bất cứ
lúc nào,hay ở bất cứ đâu. Có những
trờng hợp có thể che giấu sự thật
nhng không phảI biểu hiện của
hành vi thiếu trung thực, vì đIũu đó
không dẫn đến hậu quả xấu mà ng-
ợc lạI đem đến những đIũu tốt đệp
cho xã hội và mọi ngời xung quanh.
H11: Em có thể cho một số VD để
chứng minh đIũu này?
H12: Đức tính trung thực có ý
nghĩa nh thế nào trong cuộc sống?
Thảo luận nhóm

Dối trá, xuyên tạc, bóp méo sự
thật, ngợc lạI chân lý, đạo lý, lơng
tâm.
VD: tham ô, tham nhũng của tập
thể, lừa đảo, cơ hội
_Đối với kẻ gian, kẻ địch ta không
thể nói sự thật.Hành động này là
biểu hiện của tinh thần cảnh giác
cao.
_Đối với bệnh nhân, trong một số
trờng hợp thầy thuốc không thể
nói hết về bệnh tật của họ.ĐIũu đó
biểu hiện lòng nhân đạo, tính nhân
áI giữa con ngời với nhau.
_Ngời vợ yếu đau nhng sợ chồng
và các con lo lắng nên bà vẫn bảo

mình khỏe vác gắng đI làm.ĐIũu
đó thể hiện sự chịu đựng, hi sinh
và tình yêu thơng tha thiết của ng-
ời vợ.
2.ý nghĩa:
-Là đức tính cần
thiết, quí báu
-Nâng cao phẩm giá
-Đợc mọi ngời tin
yêu, kính trọng
-XH lành mạnh.
5
Hoạt động 4: Hớng dẫn HS luyện tập thực hành.
BT a/8/SGK
BT b/8/SGK
BT c/8/SGK
H: Bản thân em đã bao giờ thiếu
trung thực cha? Có thể kể cho các
bạn nghe và rút kinh nghiệm?

=> hành vi thể hiện tính trung
thực4, 5, 6 giảI thích các hành vi
còn lạI vì sao không biểu hiện tính
trung thực.
=> Tấm lòng nhân đạo, mong
muốn bệnh nhân sống lạc quan để
có nghị lực và hy vọng chiến
thắng bệnh tật.
=> Thật thà ngay thẳng với mọi
ngời

-Trong học tập: ngay thẳng, không
gian dối.
-Dũng cảm nhận khuyết đIểm khi
mắc lỗi.
-Đấu tranh phê bình khi bạn mắc
khuyết đỉêm.
HS tự bộc lộ
* Luyện tập:
4 4. Củng cố:
- Trò chơI sắm vai
Trên đờng đI học về 2 bạn HS nhặt đợc 1 chiếc ví, trong ví có rất nhiều tiền. Hai bạn tranh luận với nhau mãI về
chiếc ví nhặt đợc. Nếu là hai bạn, em sẽ x lý nh thế nào?
HS thảo luận nhóm và sắm vai xử lý tình huống.
.
1 5. Dặn dò:
- Học thuộc bàI, và làm các bàI tập còn lạI vào vở
- Chuẩn bị bàI mới: Tự TRọNG
*/ Rút kinh nghiệm - Bổ sung :
- Tục ngữ:
+ Ăn ngay nói thẳng.
+ Thuốc đắng dã tật sự thật mất lòng
+ Đờng đI hay tối nói dối hay cùng
+ Thật thà là cha quỉ quái.
- Ca dao:
Nhà nghèo yêu kẻ thật thà
Nhà quan yêu kẻ vào ra nịnh thần.
Ngày soạn : 12- 9- 2005 Tuần 3( 12-9 17- 9 -2005 )
Tiết: 3 Bài: 3

Tự TRọNG

I/ Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu:
- Thế nào là tự trọng và không tự trọng
- Biểu hiện và ý nghĩa của lòng tự trọng
2. Kỹ năng :
Giúp HS biết:
- Tự đánh giá hành vi của bản thân và của ngời khác
- Học tập những tấm gơng về lòng tự trọng
3. Thái độ :
- HS có nhu cầu và ý thức rèn luyện tính tự trọng của bản thân.
II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
1. Giáo viên :
- Các câu chuyện về tính tự trọng
- Tục ngữ, ca dao, danh ngôn về lòng tự trọng
- Truyện kể GDCD7 (NXB-GD)
* Ph ơng pháp :
- Kể chuyện, phân tích
- Thảo luận nhóm
- Tổ chức sắm vai
2. Học sinh :
Học bàI cũ, chuẩn bị bàI mới.
III/ Tiến trình lên lớp :
1 1. Ôn định tổ chức :
Kiểm tra sỉ số,vệ sinh, tác phong học sinh.
10 2. Kiểm tra bàI cũ : ( Kiểm tra khảo sát chất lợng đầu năm.)
1, Thế nào là trung thực? Biểu hiện tính trung thực ra sao?
2, Câu tục ngữ nào sau đây nói về tính trung thực?
1. Có công màI sắt có ngày nên kim
2. Thuốc đắng dã tật sự thật mất lòng
3. Ném đá dấu tay

4. Đói cho sạch rách cho thơm.
3, Để rèn luyện tính trung thực, HS cần phảI làm gì?
* Định hớng trả lời:
1, Trung thực là luôn tôn trọng sự thật, tôn trọng chân lý, lẽ phải. Biểu hiện : sống ngay thẳng, thật
thà, dũng cảm nhận lỗi khi mắc khuyết đIểm.
2, Đáp án :2
3, ( HS tự bộc lộ)
1 3. Bài mới :
Câu tục ngữ Đói cho sạch rách cho thơm khuyên con ngời chúng ta hãy sống trung thực, thật thà, trong
sạch để giữ gìn phẩm cách của mình , đây cũng là một biểu hiện của tính tự trọng. Vậy tự trọng là gì, biểu
hiện ra sao, ý nghĩa nh thế nào => BàI 3: Tự trọng.

TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức
8
Hoạt động I Hớng dẫn học sinh phân tích truyện đọc, tìm hiểu kháI niệm tự trọng.
H1: Hành động của Rô-bê qua
câu chuyện trên?
H2: Vì sao Rô-bê lạI nhờ em
mình trả tiền lạI
cho ngời mua
diêm?
H3: Qua hành động ấy, em
thấy Rô-be là một
ngời nh thế nào
GV:Đây chính là biểu hiện
của tính tự trọng.
H4: Tự trọng là gì?
BàI tập 1 - TR11 SGK
H: Hành vi nào thể hiện
tính tự trọng ? GiảI thích vì

sao?
- HS đọc truyện đọc(Phân vai)
+ Lời dẫn
+ Lời ông giáo
+ Lời Rô-bê
+ Lời Sác-lây
TL1:
- Là em bé mồ côI, nghèo khổ đI
bán diêm.
-Cầm đồng tiền vàng đổi lấy tìên
lẻ trả lạI ngời mua diêm Tác giả
-Không thể trả lạI tiền thừa vè trên
đờng đI, bị xe chẹt bị thơng
nặng.
-Sai em Sác-lây trả tiền cho khách.
TL2:
-Muốn giữ đúng lời hứa
-Không muốn ngời khác nghĩ
mình nghèo mà nói dối để ăn cắp
tiền.
-Không muốn bị coi thờng, bị xúc
phạm danh dự, bị mất lòng tin ở
mình.
TL3:
-Có ý thức, trách nhiệm cao.
-Giữ đúng lời hứa
-Tôn trọng ngời khác tôn trọng
chính mình.
-Tâm hồn cao thợng, tuy sống
nghèo khổ.

-HS trả lời
Hành vi : 1, 2.
(HS tự giảI thích vì sao hành vi
3,4,5 không thể hiện tính tự trọng)
1. Tự trọng là gì?
- Là biết coi trọng và giữ
gìn phẩm cách, biết đIũu
chỉnh hành vi cá nhân
của mình cho phù hợp
với chuẩn mực XH.
8
Hoạt động 2: Liên hệ thực tế, tìm biểu hiện của tính tự trọng.
H5: Tìm những hành vi biểu hiện
tính tự trọng và không tự trọng
trong thực tế?
H6: Ngời tự trọng có những biểu
hiện nh thế nào?

GV:_ Lòng tự trọng thể hiện ở mọi
lúc, mọi nơI, trong mọi hoàn
cảnh,cả khi ta chỉ có một mình,
biểu hiện từ cách ăn mặc, cách c xử
với mọi ngời đến cách tổ chức cuộc
sống cá nhân.
Tục ngữ:
Đói cho sạch, rách cho thơm
_ Ngời có lòng tự trọng phảI
luôn trung thực với mọi ngờivà
chính bản thân mình; Vì trung thực
là biểu hiện của lòng tự trọng.Cho

nên những kẻ trốn tránh trách
nhiệm, nịnh trên, nạt dới,xua xoe,
luồn cuối, không biết xấu hổ và ăn
năng khi làm đIũu sai trái là
những kẻ vô liêm sỉ, không có lòng
tự trọng.
HS thảo luận nhóm
Trò chơi tiếp sức
*/ Biểu hiện Tự trọng:
-Không quay cóp
-Giữ đúng lời hứa
-Dũng cảm nhận lỗi
-C xử đàng hòang
-Nói năng lịch sự
-Giữ chữ tín
-Bảo vệ danh dự cá nhân, T
thể.
-Làm tròn chữ hiếu
-Kính trọng thầy cô
*/ Biểu hiện không tự trọng:
-Sai hẹn
-Sống buôn thả
-Suồng sã
-Không biết ăn năng, xấu hổ
-Nịnh bợ, luồn cúi
-Bắt nạt ngời khác
-Tham gia tệ nạn XH
-Sống luộm thuộm,
-Không trung thực, dối trá
-HS trả lời

- Biểu hiện: C xử đàng
hoàng, đúng mực, biết
giữ lời hứa, luôn làm tròn
nhiệm vụ của mình,
không để nhắc nhở, chê
trách.
9
Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa của tính tự trọng
H8: Hành động của Rô-bê trong
truyện Một tâm hồn cao thợng đã
tác động đến tác giả nh thế nào?
H9: Lòng tự trọng có ý nghĩa nh
thế nào trong cuộc sống?
GV: GiảI thích câu tục ngữ:
Chết vinh còn hơn sống nhục
Chết đứng còn hơn sống quì
GV: Mọi ngời đều cần có lòng tự
trọng, bởi nhờ đó con ngời sẽ quan
tâm và tôn trọng các chuẩn mực xã
hội, hành động phù hợp với các
chuận mực ấy, tránh những việc
làm có hạI cho bản thân, gia đình,
xã hội. Từ đó có ý chí tự hoàn thiện
mình để vơn lên sống tốt đẹp hơn.
TL8: Làm thay đổi tình cảm
của tác giả: Từ nghi ngờ
không tin đến sững sờ, tim se
lạI vì hối hận và cuối cùng
ông nhận nuôI em Sác-lây.
-HS trả lời

Sống ngay thẳng thật thà
trong sạch thì không phảI sợ
đIũu gì cả.
2.ý nghĩa:
-Là phẩm chất đạo đức
cao quí
-Giúp con ngời có nghị v-
ợt qua khó khăn
-Nâng cao phẩm giá, uy
tín của cá nhân
-Đợc mọi ngời tôn trọng
quí mến.
5
Hoạt động 4: Hớng dẫn HS luyện tập thực hành.
*/ BàI tập nhanh: (bảng phụ)
Câu tục ngữ nào nói lên tính tự
trọng?
1. Giấy rách phảI giữ lấy lề
2. Học thầy không tày học bạn
3. Đói cho sạch rách cho thơm
4. Tốt gỗ hơn tốt nớc sơn
5. Chết vinh còn hơn sống nhục.
*/ BT tình huống: a, b (Tr36-
SGV)
1, Đang đI trên phố cùng bạn
bè.Minh xấu hổ quay đI khi thấy bố
đang mồ hôI nhễ nhạI đạp xích lô ở
phía trớcvì sợ chúng bạn chê cời.
TháI độ của Minh đúng hay sai? Vì
sao? Nếu là Minh, em sẽ làm gì?

2, An là một HS giỏi toàn diện.
Nhng trong giờ kiểm tra Địa lý hôm
nay,An không thuộc bàI, vì tối qua
An phảI chăm sóc cho mẹ bạn bị
ốm. An kiên quyết không lật tàI
liệu và nói rằng: bạn sẽ gỡ đIểm
sau. Có bạn bảo An là tự cao, là sĩ
diện.Em có đồng ý không? Vì sao?
Đáp án 1, 3, 5.
1, Minh là một ngời con
không biết thơng bố- Chỉ vì
cuộc sống nghèo khổ, vất vả
của bố mà xấu hổ trớc bạn bè.
Em sẽ chào và giới thiệu bố
với các bạn.
2, An không phảI là ngời sĩ
diện. Bạn là ngời trung thực,
quyết tâm khắc phục lỗi lầm
mà mình đã mắc phảI là
tấm gơng xứng đáng để ta học
tập.
* Luyện tập:
2 4. Củng cố:
HS nhắc lạI nội dung bàI học.
1 5. Dặn dò:
- Học thuộc bàI, và làm các bàI tập b,đ.
- Chuẩn bị bàI mới: Đạo đức và kỷ luật
*/ Rút kinh nghiệm - Bổ sung :
- Tục ngữ:
+ áo rách phảI giữ lấy lề

+ Ăn có mời, lời có khiến
- Ca dao:
Thuyền dời nào bến có dời
Khăng khăng quân tử một lời nhất ngôn./.
Ngày soạn : 18- 9 -2005 Tuần 4 (19-9 24- 9 -2005 )
Tiết: 4 Bài: 4

ĐạO Đức và kỷ luật
I/ Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức Giúp HS hiểu:
- Thế nào là đạo đức, thế nào là kỷ luật
- Mối quan hệ giữa đạo đức và kỷ luật
- Y nghĩa của rèn luyện đạo đức và kỷ luật
2. Kỹ năng :
Giúp HS biết tự đánh giá, nhận xét hành vi của cá nhân, cộng đồng theo chuẩn mực đạo đức, kỷ luật.
3. Thái độ :
- HS có tháI độ tôn trọng kỷ luật, phê phán thói vô kỷ luật
II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
1. Giáo viên :
- Một số câu ca dao, tục ngữ nói về đạo đức và kỷ luật
- Truyện đọc, BT tình huống GDCD7
- Bảng phụ, phiếu thảo luận
* Ph ơng pháp :
- Nêu và giảI quyết vấn đề
- Đàm thoạI, dĩên giảng
- Thảo luận nhóm
- Tổ chức sắm vai
2. Học sinh :
Học bàI cũ, xem trớc bàI mới.
III/ Tiến trình lên lớp :

1 1. Ôn định tổ chức : Kiểm tra sỉ số,vệ sinh, tác phong học sinh.
5 2. Kiểm tra bàI cũ :
H1: Tự trọng là gì? Biểu hiện của ngời có lòng tự trọng?
H2: BT tình huống: Một cậu bé khỏang 12 tuổi đang đánh giày cho một thanh niên ăn mặc rất mốt.
Thỉnh thoảng, anh đa mắt nhìn cậu bé và nhắc đI nhắc lạI nhiều lần mày đánh không kỷ tao không trả tiền.
ĐôI giày đã đánh xong, cậu bé trao lạI và đI vào chân cho anh ta. Một tay cầm côcvs bia, một tay rút trong
túi ra tờ giấy bạc 2.000đ ném xuống và bảo cậu bé: biến. Đứng lên thu dọn đồ đạc vào thùng gổ, cậu bé
nhìn thẳng vào mặt anh ta rồi quay đI để lạI phía sau sự nhạc nhiên của anh ta và ánh mắt thiện cảm của mọi
ngời.
Cho biết ý kiến của em về hành vi của các nhân vật ?
Định hớng trả lời:
TL1:
-Tự trọng là biết coi trọng, giữ gìn phẩm cách, biết đIũu chỉnh hành vi của mình cho phù hợp với các
chuẩn mực xã hội.
-Biểu hiện: C xử đàng hoàng, đúng mực, biết giữ lời hứa, luôn làm tròn nhiệm vụ của mình, không để
ngời khác nhắc nhở, chê trách
TL2: Hành vi của anh thanh niên là thiếu tự trọng, anh đã coi thờng ngời khác không đàng hoàng, tế nhị,
xúc phạm nhân phẩm ngời khác bị mọi ngời chê trách.
1 3. Bài mới :
BT tình huống : Vào lớp đã đợc 15, cả lớp đang nghe cô giáo giảng bàI bổng Nam hoảng hốt chạy vào
lớp và sửng lạI nhìn cô giáo. Cô giáo ngừng giảng, cả lớp giật mình ngơ ngác. Bình tâm trở lạI, cô giáo yêu
cầu Nam lui lạI phía cửa lớp và cô hỏi cả lớp: Các em có suy nghĩ gì về hành vi của bạn Nam?
=> Không chào cô, không xin phép cô đợc vào lớp Thiếu đạo đức.
=> ĐI học muộn Thiếu kỷ luật
Vậy: đạo đức là gì? kỷ luật là gì? Tiết học hôm nay sẽ trả lời câu hỏi đó.

TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức
15
Hoạt động I Tìm hiểu kháI niệm đạo đức và kỷ luật qua phần ĐVĐ.
H1: Kỷ luật lao động đối với

nghề của anh Hùng nh thế nào?
H2: Khó khăn trong nghề nghiệp
của anh Hùng là
gì?
H3: Việc làm của anh Hùng thể
hiện kỉ luật lao
động và quan tâm
đến mọi ngời nh
thế nào?
GV: Anh Hùng luôn quan tâm,
giúp đỡ mọi ngời, chăm chỉ làm
việc, đó chính là biểu hiện của
ngời có đạo đức
H4: Đạo đức là gì?
GV: Anh Hùng chấp hành tốt kỷ
luật lao động của ngành; HS
chấp hành nội qui nhà trờng
đó là biểu hiện của tôn trọng kỷ
luật.
- HS đọc mục ĐVĐ (Tr. đọc)
Một tấm gơng tận tụy vì việc
chung.
- Huấn luyện kỷ thuật
- An tòan lao động
- Dây bảo hiểm
- Thừng lớn
- Ca tay, ca máy.
- Dây đIện, dây đIện thoạI chằng
chịt.
- Khảo sát trớc khi trèo

-Có lệnh của Cty mới đợc chặt
-Trực 24/24 giờ
-Làm suốt ngày đêm ma rét
-Vất vả, thu nhập thấp
- Không đI muộn về sớm
- Vui vẻ, hòan thành nhiệm vụ
- Sẳn sàng giúp đỡ đồng đội
-Nhận việc khó khănnguy hiểm
-Đợc mọi ngời tôn trọng, quí mến.
Là những qui định, chuẩn mực
ứng xử của con ngời với con ngời,
với công việc, thiên nhiên và môI
trờng sống; đợc mọi ngời ủng hộ
tự giác thực hiện Nếu vi phạm
sẽ bị chê trách, lên án.
Là những qui định chung của
tập thể (cộng đồng) yêu cầu mọi
ngời phảI tuân theo. Nếu vi phạm
sẽ bị xử lý theo qui định.
( Thảo luận nhóm)
Trò chơI tiếp sức
* Đạo đức
I.BàI học:
1.Đạo đức:
-Là qui định, chuẩn
mực ứng xử củ con ng-
ời, đợc mọi ngời ủng hộ
và tự giác thực hiện.
2.Kỷ luật:
-Là qui định chung của

tập thể (cộng đồng) yêu
cầu mọi ngời phảI tuân
theo.
H5: Kỷ luật là gì?
H6:Hãy tìm 5 hành vi thể hiện
có đạo đức và 5 hành vi thể hiện
có kỉ luật?
-Lễ phếp với ngời lớn.
-Biết yêu thơng mọi ngời.
-Biết giúp đỡ ngời khác.
-Trung thực, tự trọng.

* Kỉ luật
-ĐI học đúng giờ.
-Chấp hành tốt An toàn giao
thông.
-Không bẻ cành, háI hoa.
-Không quay cóp hay lật tàI liệu
trong giờ kiểm tra.
.
10
Hoạt động 2: Tìm hiểu mối liên hệ giữa đạo đức và kỷ luật
BT (a) /14/SGK
H7: Đạo đức và kỷ luật có mối
liên hệ với nhau nh thế nào?
*GV: Muốn làm tốt công việc
phảI chấp nhận tốt kỷ luật. Muốn
có quan hệ lành mạnh, tốt đẹp
phảI tự giác tuân theo qui định,
chuẩn mực ứng xử => Có những

hvi của con ngời vừa mang tính
kỷ luật vừa mang tính đạo đức.
BT (c) 14/SGK
-Hoàn cảnh gia đình Tuấn gặp
khó khăn
-Tuấn thì phảI thờng xuyên phảI
đI làm.
-Thỉnh thỏang nghĩ tham gia
hoạt động tập thể lớp.
-Tuấn nghỉ có báo cáo.
GiảI pháp giúp đỡ.
TL: Những hành vi vùa biểu hiện
đạo đức, vừa biểu hiện kỷ luật:
1,3,4,5,6,7.
-Đạo đức tạo ra động cơ bên trong
đIũu chỉnh nhận thức và hành vi kỉ
luật. Ngợc lạI, hành động tự giác
tôn trọng những qui định của tập
thể, pháp luật của Nhà nớc là biểu
hiện của ngời có đạo đức.
- HS đọc bàI tập (c)
=>Tuấn đã đảm bảo tốt việc nhà
và việc học. Thỉnh thỏang mới
vắng mặt (không phảI Tuấn vắng
mặt tất cả các hoạt động của lớp).
Báo cáo vắng Có ý thức tôn
trọng qui định hoạt động của tập
thể.
=>Tuấn là ngời có đạo đức, có ý
thức kỷ luật.

=>Quyên góp giúp đỡ, cùng Tuấn
3. Mối liên hệ giữa
Đ.đức và K.luật:
- Ngời có đạo đức là ng-
ời tự giác chấp hành tốt
kỷ luật
- Ngời chấp hành tốt kỷ
luật là ngời có đạo đức.
H8: Tự giác thực hiện những
chuẩn mực đạo đức và những qui
định của cộng đồng sẽ có lợi gì
cho bản thân và cho mọi ngời?
*GV: Để có sự thống nhất giữa
đạo đức và kỉ luật đòi hỏi mỗi
chúng ta phảI kiên trì,rèn luyện
t giác,lòng tự trọng, phảI thờng
xuyên đấu tranh nghiêm khắc
với bản thân, phảI tự giác, tự
kiểm tra công việc hàng ngày.
làm, cả lớp làm 1 việc gì để giúp
Tuấn có thu nhập.
-Sống có kỉ luật là biết tự trọng và
tôn trọng ngời khác.
-Tạo cảm giác thoảI máI và đợc
mọi ngời tôn trọng, quí mến.
10
Hoạt động 4: Hớng dẫn HS luyện tập.
BT tình huống:
Trên 1 chuyến xe khách rất
đông có nhiều thanh niên ngồi.

Nửa đờng, xe đổ để đón một cụ
già và 1 phụ nữ bế cháu nhỏ lên
xe. Theo qui định, ai lên trớc
ngồi ghế, ai lên sau hết ghế thì
phảI đứng. Một anh thanh niên
ngồi trên xe nói nhỏ với bạn ngồi
bên cạnh: Ta đứng lên đI để nh-
ờng chỗ cho bà cụ già và mẹ con
chị phụ nữ, anh ngồi bên cạnh
tràm ngâm không nói gì
H1: Em xử lý tình huống ấy nh
thế nào?
H2: Nếu nhờng chỗ hoặc không
nhờng chỗ thuộc loạI hành vi
nào? (Đ.đức hay kỷ luật)
-Đứng lên nhờng chỗ
-Hành vi đạo đức.
II: Luyện tập:
2 4. Củng cố:
H: Em có dự định mình sẽ rèn luyện đạo đức và kỷ luật của bản thân nh thế nào khi còn là một học
sinh?
TL: Kiên trì rèn luyện tính tự giác, lònh tự trọng, thờng xuyên đấu tranh nghiêm khắc với bản thân, tự
kiểm tra công việc hàng ngày. Rèn luyện đạo đức, chấp hành kỷ luật trong sinh hoạt lớp, đội, ở tr ờng, ở nhà
và nơI công cộng.
1 5. Dặn dò:
- Học thuộc bàI và làm bàI tập
-Rèn luyện đạo đức và kỷ luật của bản thân
*/ Rút kinh nghiệm - Bổ sung :
- Cần liên hệ thực tế
-Bổ sung:

Tục ngữ: - Đất có lề, quê có thói
- Nớc có vua, chùa có bụt.
Ca dao: - Bề trên chẳng giữ kỷ cơng
Cho nên kẻ dới lập đờng mây ma ./.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×