Chẩn đoán cộng hưởng từ
Ung thư tiền liệt tuyến
Tiến sỹ, Bác sỹ HOÀNG ĐÌNH ÂU
Khoa chẩn đoán hình ảnh
Bệnh viện Đại Học Y Hà nội
1
Ung thư tiền liệt tuyến
• Ung thư thường gặp nhất ở nam giới tại các nước Âu- Mỹ
• Tỷ lệ chết đứng hàng thứ 3 trong số các ung thư của nam
giới, sau ung thư phổi và ung thư đại trực tràng.
2
Giải phẫu các vùng của tiền liệt tuyến
theo Mc Neal
3
Chẩn đoán xác định
PSA cao hoặc
bất thường khi thăm trực tràng
4
Phân
loại
mô
bệnh
học
–
Gleason
score
• Bậc Gleason:
de 1 à 5
• Điểm Gleason:
de 2 à 10
5
Phân loại ung thư tiền liệt tuyến
D’Amico
EAU
Low-‐risk
Intermediate
risk
PSA
≤10ng/
ml
and
GS<
7
and
cT1-‐2a
PSA<10ng/
ml,
GS<
7,
cT1c
PSA
10-‐20
ng/ml
or
GS=7
or
cT2b
PSA
10-‐20
ng/ml
or
GS=7
or
cT2b-‐2c
High-‐risk
PSA>20ng/ml
or
GS>7
or
cT2c-‐3a
PSA>20ng/ml
or
GS>7
or
cT3a
Hạn chế của PSA
• PSA cao: phì đại lành tính, viêm …
• PSA thấp (< 4ng/ml): (Thompson 2004) 2950 BN
PSA level (ng/ml)
Risk of prostate cancer
(%)
Risk of GS ≥7
0.0-0.5
6.6
0.8
0.6-1.0
10.1
1.0
1.1-2.0
17.0
2.0
2.1-3.0
23.9
4.6
3.1-4.0
26.9
6.7
Hạn chế của sinh thiết
Phát hiện ung thư bằng
sinh thiết (Djavan 2002)
1051 BN
- Lần 1: 22%
- Lần 2: 10%
- Lần 3: 5%
- Lần 4: 4%
Source
d’image:
Dror
Nir
2012;
h8p://
pharmaceu;calintelligence.com
8
Cộng hưởng từ tiền liệt tuyến
• Phát hiện, xác định vị trí, xác định tính chất ung thư tiền liệt
tuyến.
• Đánh giá bilan trước điều trị
• Hướng dẫn sinh thiết hoặc điều trị chọn lọc.
• Theo dõi, đánh giá kết quả điều trị
Các chuỗi xung cộng hưởng từ TLT
• Chuỗi xung “hình thái” T2W:
• Các chuỗi xung “chức năng”:
- chuỗi xung khuyếch tán DWI (Diffusion Weighted
Imaging),
- chuỗi xung tiêm thuốc động DCE (Dynamic
Contrast Enhancement)
Hình ảnh TLT trên T2W
• Vùng ngoại vi: 75%
tuyến
• Vùng chuyển tiếp: 5%
tuyến
• Vùng trung tâm: 20%
tuyến
Hình ảnh K TLT trên T2W
12
Chuỗi
xung
khuyếch
tán
Mật độ tế bào cao
Phân tử nước
Chuyển động khuyếch tán
Tế bào
Mật độ tế bào thấp
13
Ung thư càng ác tính
(GS >7) => mật độ tế
bào càng nhiều =>
càng hạn chế khuyếch
tán.
Hình
ảnh
TLT
trên
chuỗi
xung
khuyếch
tán
và
ADC
Mạch
máu
tân
tạo
và
chuỗi
xung
^êm
thuốc
động
16
Đánh
giá
chuỗi
xung
^êm
thuốc
động
17
Giá trị các chuỗi xung trong phát hiện
ung thư TLT (Turkbey 2009)
T2W
22-85
57-93,3
Tiêm thuốc
động
(DCE)
52-96
Độ đặc hiệu 50-99
(Sp)%
57-100
65-95
Độ nhạy
(Se)%
Khuyếch tán
(DWI)
Cộng hưởng từ đa thông số
(multiparametric)
T2w
T2w
ADC
Dw
DCE
T2
map
T2map
1
9
Cộng hưởng từ đa thông số
T2W đơn T2W+DCE
T2W+DW
thuần
Fu#err
2006
63%
Kim
2006
69-‐72%
Haider
2007
54%
72-‐91%
81%
T2W
+DWI+
DCE
79-‐81%
Các yếu tố ảnh hưởng đến chẩn
đoán: Gleason score và thể tích u
• Gần
như
tất
cả
các
ung
thư
GS
8,9
với
bất
kỳ
thể
pch
u
nào.
• 82,5-‐86%
ung
thư
GS=7
thể
pch
>0.5
cc
• 59,3-‐69,2
%
ung
thư
GS=7
thể
pch
<0.5cc
• 78%
ung
thư
GS
=6,
thể
pch
>
2cc
• 48,3
–
62%
ung
thư
GS=
6,
thể
pch
0.5
–
2cc
(Bratan
2013)
175
BN
21
Xâm
lấn
túi
^nh
22
Hạn chế của cộng hưởng từ
T2w
Dương
pnh
giả
T2w
Tổn
thương
nghi
ngờ
Cancer
Mô
bệnh
học
Sau
khi
đối
chiếu
23
Bản
đồ
^ền
liệt
tuyến
24
PI-‐RADS/T2W:
K
vùng
ngoại
vi
(Prostate
Imaging
ReporAng
and
Data
System)
I: Vùng trung
II: Tổn thương
III: Biến đổi
IV: Tổn thương
V: Khối giảm tín
tâm bình
khu trú giảm tín
không thuộc
khu trú giảm tín
hiệu tròn, phồng
thường trên
hiệu kín đáo (dải
type I,II hoặc IV,
hiệu mạnh, hình
lồi, có xâm lấn
T2W
hoặc góc cạnh
V
tròn, ranh giới rõ,
bao hoặc túi tinh
ranh giới ko rõ
không có xâm lấn
bao hoặc túi tinh
25