Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

bài toán luyện tập về kim loại kiềm, kiềm thổ và hợp chất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.18 MB, 17 trang )

Bài toán 28: Bài toán luyện tập về kim loại kiềm, kiềm thổ và hợp chất.
Câu 1: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn X gồm: 9,4 gam K2O; 26,1 gam Ba(NO3)2;
10,0 gam KHCO3; 8,0 gam NH4NO3. Sau khi phản ứng kết thúc, lọc bỏ kết tủa thu
được dung dịch chứa a gam muối. Giá trị của a là:
A. 20,2
B. 30,3
C. 35,0
D. 40,4
Trích đề thi thử Chuyên KHTN – Hà Nội – 2015
Định hướng tư duy giải
BTNT.K
ì n K O = 0,1(mol) ¾¾¾¾
® n KOH = 0, 2
2
ï
ï n Ba(NO3 )2 = 0,1(mol)
Ta có : í
ï n KHCO3 = 0,1(mol)
ïn
î NH4 NO3 = 0,1(mol)

ìïCO32- : 0,1(mol) ® BaCO3 : 0,1(mol)
¾¾
®í
­
ïî NH3 : 0,1(mol)
ìïK + : 0,3
¾¾
® a = 0,3(39 + 62) = 30,3(gam) í
ïî NO3 : 0,3
Câu 2: Cho 27,4 gam Ba kim loại vào cốc đựng 500 gam dung dịch hỗn hợp


(NH4)2SO4 1,32 % và CuSO4 2%. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được
khí X, kết tủa Y và dung dịch Z. Nung Y đến khối lượng không đổi được chất rắn
T. Giả thiết hiệu suất của phản ứng đều là 100 %. Khối lượng chất rắn T và nồng
độ % của chất tan trong dung dịch Z lần lượt là:
A. 23,3375 gam và 3,053%
B. 44,6000 gam và 34,69 %
C. 31,2125 gam và 3,035%
D. 31,2125 gam và 3,022%
Trích đề thi thử Chuyên KHTN – Hà Nội – 2015
Định hướng tư duy giải
ìn = 0, 2(mol)
ìBaSO4 : 0,1125(mol)
ïï Ba
ï
CDLBT
Ta có: ín (NH4 )2 SO4 = 0,05(mol) ¾¾¾¾
® í NH3 : 0,1
ï
ï
îCu(OH) 2 : 0,0625
ïîn CuSO4 = 0,0625

ìCuO : 0,0625
¾¾
® mT = 31,2125 í
îBaSO4 : 0,1125
BTKL
phan ung
¾¾¾
® msau

= 500 + 27,4 - 0,1125.233 - 0,1.17 - 0,0625.98 - 0,2.2 = 492,9625
dd
(0, 2 - 0,1125).171
¾¾
® C%(Ba(OH) 2 ) =
= 3,035%
492,9625


Câu 3: Cho m gam KOH vào 2 lít dung dịch KHCO3 amol/l thu dược 2 lít dung
dịch X. Chia X thành 2 phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng với dung dịch BaCl2
dư thu được 15,76 gam kết tủa. Mặt khác, cho phần 2 vào dung dịch CaCl2 dư rồi
đung nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu dược 10 gam kết tủa. Giá trị
của m và a lần lượt là:
A. 8,96 gam và 0,12M
B. 5,6 gam và 0,04M
C. 4,48gam và 0,06 M
D. 5,04 gam và 0,07M
Trích đề thi thử Chuyên KHTN – Hà Nội – 2015
Định hướng tư duy giải
BTNT.C
ìïK CO : x ¾¾¾¾
® n ¯ = x = 0,08
Theo các thí nghiệm dễ thấy (X/2) gồm í 2 3
ïîKHCO3 : y

ìK 2CO3 : 0,08 CaCl2 ìCaCO3 : 0,08
¾¾¾® í
îKHCO3 : y
îCa(HCO3 )2 : 0,5y


Với thí nghiệm 2: í
0

t
¾¾
® CaCO3 : 0,08 + 0,5y
Do đó: 0,08 + 0,5y = 0,1 ® y = 0,04(mol)
BTNT.C
¾¾¾¾
® ( 0,08 + 0,04 ) .2 = 2a ® a = 0,12M

m
+ 0,12.2 = ( 0,08.2 + 0,04 ) .2 ® m = 8,96(gam)
56
Câu 4: Hỗn hợp X gồm MgCO3 và CaCO3. Nung m gam hỗn hợp X ở nhiệt độ
cao, thu được chất rắn Y và khí CO2. Cho Y vào nước, thu được chất rắn Z và dung
dịch E. Hấp thụ hết lượng khí CO2 trên vào dung dịch E thu được 0,4 m gam chất
rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần % theo khối lượng của CaCO3
trong hỗn hợp gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 60,0%
B. 64,8%
C. 40%
D. 72,6%
Trích đề thi thử Chuyên Lê Hồng Phong – Nam Định – 2015
Định hướng tư duy giải
ìMgCO3 : a ìïn CO2 = a + b
+ Lấy m = 100 (gam) í
®í
îCaCO3 : b

îï84a + 100b = 100
BTNT.K
¾¾¾¾
®

+ Khi sục CO2 thì

n CaCO3 = b - a =

ìa = 0,326(mol)
40
= 0,4 ® í
® %CaCO3 = 72,6%
100
îb = 0,726(mol)

Câu 5: 250ml dung dịch X chứa Na2CO3 và NaHCO3 khi tác dụng với H2SO4 dư
cho ra 2,24 lít CO2 (đktc). 250ml dung dịch X với CaCl2 dư cho ra 16 gam kết tủa.
Nồng độ mol của Na2CO3 và NaHCO3 trong dung dịch X lần lượt là:
A. 0,08M và 0,02M.
B. 0,32M và 0,08M.
C. 0,16M và 0,24M.
D. 0,04M và 0,06M.


Trích đề thi thử Chuyên ĐHSP Hà Nội – 2015
Định hướng tư duy giải

ìa + b = n CO2 = 0,1
ìï n CO2- = a

ìa = 0,08(mol)
ï
3
Ta có: VX = 0, 25(lit) í
®í
®í
0,16
n
= b ïa = n ¯ =
= 0,08 îb = 0,02(mol)
îï HCO32
î
0,08
0,02
= 0,32M
= 0,08M
[ Na 2CO3 ] =
[ NaHCO3 ] =
0,25
0,25
Câu 6: Cho 100 ml dung dịch Ba(OH)2 0,8M vào 200 ml dung dịch chứa Na2SO4
0,2M và FeSO4 xM thu được 24,04 gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 0,30M.
B. 0,60M .
C. 0,15M .
D. 0,45M.
Trích đề thi thử Nguyễn Trung Thiên – Hà Tĩnh – 2015
Định hướng tư duy giải
Chú ý: Kết tủa là BaSO4 và Fe(OH)2
Nhìn nhanh qua các đáp án ta thấy có 3 trường hợp Ba2+ bị kết tủa hoàn toàn (x >

0,2)

ìïBaSO4 : 0,08
0,06
Vậy ta giả sử ngay : 24,04 í BTKL
®x =
= 0,3(M)
0,2
ïî ¾¾¾® Fe(OH)2 : 0,06
Có đáp án thỏa mãn ta có thể chọn ngay A mà không cần phải làm trường hợp x =
0,15 M
Câu 7: Cho 1,792 lít O 2 tác dụng với hỗn hợp X gồm Na, K và Ba thu được hỗn
hợp Y gồm các oxit và kim loại dư. Hòa tan hết hỗn hợp Y vào H 2O lấy dư, thu
được dung dịch Z và 3,136 lít H 2. Cho Z tác dụng với lượng dư dung dịch NaHCO 3
thu được 39,4 gam kết tủa. Mặt khác, hấp thụ hoàn toàn 10,08 lít CO 2 vào dung
dịch Z thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Các thể
tích khí đều đo ở đktc. Giá trị của m là:
A. 14,75
B. 39,4
C. 29,55
D. 44,32
Trích đề thi thử Chuyên ĐH Vinh – 2015
Định hướng tư duy giải
ìïn O = 0,08 BTDT
Z
Ta có: í 2
¾¾¾® n Trong
= 0,08.4 + 0,14.2 = 0,6(mol)
OH ïîn H2 = 0,14
BTNT.Ba

n ¯ = 0, 2 ¾¾¾¾
® n Ba = 0, 2(mol)

Với n CO = 0,45 ® n CO2- = 0,6 - 0,45 = 0,15 ® m = 0,15.197 = 29,55(gam)
2
3

Câu 8: Hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm ở 2 chu kì liên tiếp. Lấy 8,5 gam hỗn
hợp X cho tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch Y và 3,36 lít H2
(đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn. Giá trị của m và hai kim loại
kiềm lần lượt là :


A. 32,6 và Na, K
B. 46,8 và Li, Na
C. 32,6 và Li, Na
D. 19,15 và Na, K
Trích đề thi thử Chuyên ĐH Vinh – 2015
Định hướng tư duy giải
Ta có: n H2 = 0,15(mol) ® n Cl- = 0,3(mol)
BTKL
¾¾¾
® m = 8,5 + 0,3.35,5 = 19,15(gam)

Câu 9: Hòa tan hết 4,667 gam hỗn hợp Na, K, Ba và ZnO (trong đó oxi chiếm
5,14% khối lượng) vào nước, thu được dung dịch X và 0,032 mol khí H2. Cho 88
ml dung dịch HCl 1M vào X đến khi các phản ứng kết thúc, thu được m gam kết
tủa. Giá trị của m là
A. 0,990.
B. 0,198.

C. 0,297.
D. 0,495.
Trích đề thi thử Chuyên ĐH Vinh – 2015
Định hướng tư duy giải
5,14.4,667
BTNT.O
Trước tiên có ngay : ¾¾¾¾
® n ZnO =
= 0,015(mol)
100.16
Bài toán này việc sử dụng kỹ thuật “Đi tắt đón đầu” chính là sử dụng định luật
BTĐT mở rộng.
+ Khi cho một mớ kim loại kiềm và kiềm thổ vào nước thì H bay ra bao nhiêu thì
OH sinh ra bấy nhiêu để đảm bào tính trung hòa của dung dịch.
Vậy n H2 = 0,032(mol) ® n OH- = 0,064(mol) đây chính là tổng số mol anion có
trong dung dịch và cũng chính là tổng số mol điện tích dương.
+ Bây giờ lại đón đầu với câu hỏi ? Clo cuối cùng đi đâu?
Ngay lập tức nó chạy vào muối của kim loại kiềm và kiểm thổ là 0,064
mol.
0,088 - 0,064
BTNT.Clo
BTNT.Zn
Và ¾¾¾¾
® n ZnCl2 =
= 0,012 ¾¾¾¾
® n Zn(OH)2 = 0,003(mol)
2

® m = 0,003.99 = 0,297(gam)
Câu 10: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm K, K2O, KOH, KHCO3, K2CO3

trong lượng vừa đủ dung dịch HCl 14,6%, thu được 6,72 lít (đktc) hỗn hợp gồm hai
khí có tỉ khối so với H2 là 15 và dung dịch Y có nồng độ 25,0841%. Cô cạn dung
dịch Y, thu được 59,6 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 46,6.
B. 37,6.
C. 18,2.
D. 36,4.
Trích đề thi thử Chuyên ĐH Vinh – 2015
Định hướng tư duy giải
ìïn CO = 0,2(mol)
59,6
+ Ta có: í 2
n KCl =
= 0,8(mol)
74,5
ïîn H2 = 0,1(mol)


BTNT.Clo
+ ¾¾¾¾
® n HCl = 0,8 ® m dung dfich HCl =

0,8.36,5
= 200(gam)
0,146

59,6
= 0,250841 ® m = 46,6(gam)
m + 200 - 0,2.44 - 0,1.2
Câu 11: Một hỗn hợp X gồm Al2(SO4)3 và K2SO4, trong đó số nguyên tử oxi

+ ® C%
KCl =

chiếm 20/31 tổng số nguyên tử có trong hỗn hợp. Hòa tan hỗn hợp X trên vào nước
rồi cho tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, hỏi khối lượng hỗn hợp ban đầu gấp bao
nhiêu lần khối lượng kết tủa:
A. 0,4623 lần

B. 0,5923 lần

C. 0,6142 lần

D. 0,6241 lần

Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2015
Định hướng tư duy giải
Ta lấy 1 mol hỗn hợp X

ìïn Al2 (SO4 )3 = a ïìa + b = 1
ìa = 1 / 3
5
® í12a + 4b 20 ® í
® n ¯ = nSO2- = (mol)
í
4
3
ïîn K2SO4 = b
ïî17a + 7b = 31 îb = 2 / 3
1
2

342. + 174.
3
3 = 0,5923
Vậy
=
5
mX
.233
3


Câu 12: Cho 38,04 gam hỗn hợp X gồm Mg, Ca, MgO, CaO, MgCO3, CaCO3 tác
dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được 9,408 lít hỗn hợp khí Y (đktc) có tỉ khối
so với H2 là 12,5 và dung dịch Z chứa 25,65 gam MgCl2 và CaCl2. Tổng khối
lượng muối (gam) có trong Z gần nhất với :
A. 60.

B. 64.

C. 68.

Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2015
Định hướng tư duy giải

ìCO2 : 0,23(mol)
îH2 : 0,19(mol)

HCl
Ta có: X ¾¾¾
® n Y = 0,42(mol) í


Ta quy X về

D. 58.


BTNT.Mg
ì ¾¾¾¾
® Mg : 0, 27
ìMg
ï BTNT.C
ïCa : a
® CO3 : 0, 23
ï ¾¾¾¾
ìa = 0,36
ï
HCl
38,04 í
¾¾¾
®í
®í
BTE
® 0, 27.2 + 2a = 2b + 0, 23.2 + 0,19.2 îb = 0, 21
ïO : b
ï ¾¾¾
ïîCO3
ï BTKL
î ¾¾¾® 40a + 16b = 17,76

¾¾

®

å m = 25,65 + 0,36(40 + 71) = 65,61(gam)

Câu 13: Cho 46,6 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm
30,9% về khối lượng) tan hết vào nước thu được dung dịch Y và 8,96 lít H2 (đktc).
Cho 3,1 lít dung dịch HCl 0,5M vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Giá trị
của m là:
A. 0.

B. 27,3.

C. 35,1.

D. 7,8.

Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2015
Định hướng tư duy giải

0,309.46,6
ì
BTNT.O
= 0,9(mol) ¾¾¾¾
® n Al2O3 = 0,3
ïn O =
16
Ta có: í
BTDT
ïn = 0, 4 ¾¾¾
® n OH- = 0,8

î H2

ìïAlO-2 : 0,6
n HCl =1,55(mol)
BTNT.Al
¾¾¾¾
®í
¾¾¾¾¾
¾
®1,55 = 0,2 + 0,6 + 3(0,6 - n ¯ )
ïîOH : 0,8 - 0,6 = 0,2

® n¯ = 0,35 ® m = 0,35.78 = 27,3(gam)
Câu 14: Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 gam X
vào nước, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y, trong đó có 20,52 gam
Ba(OH)2. Cho toàn bộ dung dịch Y tác dụng với 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,5M,
thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 27,96

B. 29,52

C. 36,51

Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2015
Định hướng tư duy giải
BTNT.Ba
ì ¾¾¾¾
® Ba : 0,12
ï
Chia X thành í Na : a

ïO : b
î

D. 1,56


BTKL
ìï ¾¾¾
® 23a + 16b + 0,12.137 = 21,9
ìa = 0,14
¾¾
® í BTE
¾¾
®í
® 0,12.2 + a = 2b + 0,05.2
îb = 0,14
ïî ¾¾¾

å

ìï n - = 0,12.2 + a = 0,38
OH
¾¾
®í
¾¾
® n Al(OH)3 = 0,02 ,
n
=
0,1
3

+
ïî Al
ìïBa 2+ : 0,12 BTNT.Ba
¾¾
® í 2¾¾¾¾® n BaSO4 = 0,12
ïîSO4 : 0,15
Vậy:

åm

¯

= 0,12.233 + 0,02.78 = 29,52(gam)

Câu 15: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, NaOH, Na2CO3 trong
dung dịch axit H2SO4 40% (vừa đủ) thu được 8,96 lít hỗn hợp khí có tỉ khối đối với
H2 bằng 16,75 và dung dịch Y có nồng độ 51,449%. Cô cạn Y thu được 170,4 gam
muối. Giá trị của m là
A. 37,2

B. 50,6

C. 23,8

D. 50,4

Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2015
Định hướng tư duy giải

ìCO : a ìa + b = 0,4

ìa = 0,3(mol)
Ta có : 0,4 í 2 ® í
®í
î44a + 2b = 0,4.2.16,75 îb = 0,1(mol)
îH 2 : b
Khối lượng dung dịch Y :
dich
m dung
=
Y

170,4
= 331,2
0,51449

Ta có : n Na2SO4 =
2-

170,4
= 1,2(mol)
142

BT.N h óm.SO4
Khối lượng dung dịch axit ban đầu : ¾¾¾¾¾¾
® m dd
H2 SO4 =

1,2.98
= 294(gam)
0,4


BTKL
¾¾¾
® m + 294 = 331,2 + 0,4.2.16,75 ® m = 50,6

Câu 16: Cho dung dịch FeSO4 nồng độ 15% phản ứng vừa đủ với dung dịch KOH
nồng độ 20%. Đun nóng trong không khí để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính nồng
độ % của muối trong dung dịch sau phản ứng (coi nước bay hơi ko đáng kể).
A. 14,16%

B. 14,82%

C. 16,14%

Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2015
Định hướng tư duy giải

D. 16,28%


Ta lấy n Fe2+ = 1(mol) ® n KOH

ì KOH 2.56
ïm dd = 0, 2 = 560(gam)
=2®í
BTNT
ï ¾¾¾
® n K 2SO4 = 1(mol)
î


O2
Chú ý: 1 (mol) Fe ( OH )2 ¾¾
®1 (mol)Fe ( OH )3

® %K 2SO4 =

BTE
¾¾¾
® n O2 = 0,25(mol)

174.1
= 16,28%
560
! + 608
! + 0,25.32
!
"
#$#
% - 107.1

dd KOH

dd FeSO4

O2

Fe(OH)3

Câu 17: Cho một lượng bột CaCO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl 32,85%.
Sau phản ứng thu được dung dịch X trong đó nồng độ HCl còn lại là 24,20%.

Thêm vào X một lượng bột MgCO3 khuấy đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu
được dung dịch Y trong đó nồng độ HCl còn là 21,10%. Nồng độ phần trăm MgCl2
trong dung dịch Y gần nhất với:
A. 2%.

B. 3%.

C. 4%.

D. 5%.

Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2015
Định hướng tư duy giải
Giả sử khối lượng dung dịch HCl là 100 gam ® n HCl = 0,9

ìCaCO3 : a
ï
Ta có: í
32,85 - 73a
ïî0,242 = 100 + 100a - 44a
ìMgCO3 : b
ï
¾¾
® a = 0,1 ¾¾
®í
® b = 0,04
32,85 - 7,3 - 73b ¾¾
ï0, 211 = 100 + 5,6 + 84b - 44b
î


¾¾
® %MgCl2 =

0,04(24 + 71)
= 3,54%
100 + 10 + 0,04.84 - 0,1.44 - 0,04.44

Câu 18: Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 gam X
vào nước, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y, trong đó có 20,52 gam
Ba(OH)2. Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào Y, thu được m gam kết
tủa. Giá trị của m là
A. 23,64
B. 21,92
C. 39,40
D. 15,76
Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2016
Định hướng tư duy giải


ìNa : a
ï
Ta có: m X = 21,9 íBa : b
ïO : c
î

BTKL
ì ¾¾¾
® 23a + 137b + 16c = 21,9
ï BTE
® a + 2b = 2c + 0,05.2

® a = 0,14
í ¾¾¾
ï ¾¾¾¾
BTNT.Ba
® b = 0,12
î

BTNT(Na + Ba)
¾¾¾¾¾
® å n OH- = 0,14 + 0,12.2 = 0,38

n CO2 = 0,3

ìïn CO2- = 0,38 - 0,3 = 0,08
¾¾
®í 3
n Ba2+ = b = 0,12 ¾¾
® m ¯ = 0,08.197 = 15,76
ïîn HCO3- = 0,3 - 0,08 = 0,22
Câu 19: Cho 4,48 lít (đktc) NO2 và 400 ml dung dịch NaOH 1,0 M. Sau đó cô cạn
rồi lấy chất rắn đem nung đến khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối
lượng là:
A. 27,6 gam. B. 21,8 gam
C. 35,6 gam
D. 31,8 gam
Trích đề thi Chuyên Quốc Học Huế – 2015
Định hướng tư duy giải
Chú ý: 2NO2 + 2NaOH ® NaNO3 + NaNO2 + H 2O
ì NaNO3 : 0,1
ì NaNO 2 : 0, 2

ï
t0
Chất rắn: ¾¾¾® í NaNO 2 : 0,1 ¾¾
®í
® m = 21,8(gam)
î NaOH : 0, 2
ï NaOH : 0, 2
î
BTNT

Câu 20: Hòa tan hết 20,9 gam hỗn hợp gồm M và M2O (M là kim loại kiềm) vào
nước, thu được dung dịch X chứa 28 gam chất tan và 1,12 lít khí H2 (đktc). Kim
loại M là
A. Rb.
B. Li.
C. K.
D. Na.
Trích đề thi thử chuyên Vĩnh Phúc – 2015
Định hướng tư duy giải
Ta chia để trị hỗn hợp :

ìMa + 17a = 28
ìM = 23
ì M : a(mol) ï
ï
20,9(gam) í
® íMa + 16b = 20,9
® ía = 0,7
îO : b(mol)
ï BTE

ï
® a = 2b + 0,05.2 îb = 0,3
î ¾¾¾
Câu 21: Hòa tan 7,2 gam một hỗn hợp gồm hai muối sunfat của một kim loại kiềm
và một kim loại kiềm thổ vào nước dư, thu được dung dịch X. Cho dung dịch
BaCl2 phản ứng vừa đủ với X, thu được 11,65 gam, kết tủa và dung dịch Y chứa m
gam muối. Giá trị của m là
A. 6,50.
B. 7,00.
C. 8,20.
D. 5,95.
Trích đề thi thử chuyên Vĩnh Phúc – 2015
Định hướng tư duy giải


Ta có: n BaSO4

BTKL
ìï ¾¾¾
® mKim loπi = 7,2 - 0,05.96 = 2,4(gam)
= 0,05(mol) ® í BTNT.Clo
ïî ¾¾¾¾® n Cl- = 0,1(mol)

¾¾
® m = 2,4 + 0,1.35,5 = 5,95(gam)
Câu 22: Cho 18,3 gam hỗn hợp gồm Ba và Na vào 1 lít dung dịch CuSO4 0,5M,
sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa và 4,48 lít khí H2
(đktc). Giá trị của m là
A. 45,5.
B. 40,5.

C. 50,8.
D. 42,9.
Trích đề thi thử chuyên Vĩnh Phúc – 2015
Định hướng tư duy giải
BTKL
ìBa : a(mol)
ïì ¾¾¾®137a + 23b = 18,3 ìa = 0,1(mol)
Ta có: 18,3 í
® í BTE
®í
® 2a + b = 0, 2.2
î Na : b(mol) ïî ¾¾¾
îb = 0, 2(mol)
BTNT.Ba
ìï ¾¾¾¾
® BaSO4 : 0,1
Và n CuSO4 = 0,5 ® m = 42,9(gam) í
n OH = 0,4
® Cu(OH) 2 : 0, 2
ïî ¾¾¾¾
Câu 23: Cho 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 300 ml dung dịch NaHCO3
0,1M, thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch HCl 0,25M vào X
đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn.
Giá trị của V là
A. 160.
B. 280.
C. 120.
D. 80.
Trích đề thi thử chuyên Bảo Lộc – Lâm Đồng – 2015
Định hướng tư duy giải

ìïn Ba(OH)2 = 0,02(mol)
Ta có: í
ïîn NaHCO3 = 0,03(mol)

ìïOH - : 0,01
¾¾
® Trong dung dfich X c„ í 2¾¾
® n H+ = 0,02
ïîCO3 : 0,01

¾¾
®V =

0,02
= 0,08 = 80(ml)
0, 25

Câu 24: Hỗn hợp A gồm muối sunfit, hidrosunfit và sunfat của cùng một kim loại
kiềm M. Cho 17,775 gam hỗn hợp A vào dung dịch Ba(OH)2 dư, tạo thành
24,5275 gam hỗn hợp kết tủa. Lọc kết tủa, rửa sạch và cho kết tủa tác dụng với
dung dịch HCl dư, thấy còn 2,33 g chất rắn. Kim loại kiềm M là
A. Li
B. Na
C. Rb
D. K
Trích đề thi thử Chuyên Thăng Long – 2015
Định hướng tư duy giải


HCl

ì ¾¾¾
® n BaSO4 = 0,01(mol)
ï
+ Có í
BTKL
ïî ¾¾¾® n BaSO3 = 0,1023(mol)
+ Ta sẽ dùng kỹ thuật chặn khoảng để giải bài toán này.

ìM SO : 0,01
BTKL
Trường hợp 1: Xem như A chứa 17,775 í 2 4
¾¾¾
® M = 38,43
îM2 SO3 : 0,1023
ìM SO : 0,01
BTKL
Trường hợp 2: Xem như A chứa 17,775 í 2 4
¾¾¾
® M = 69,7
MHSO
:
0,1023
3
î
Câu 25: Cho 115,3 gam hỗn hợp hai muối MgCO3 và RCO3 vào dung dịch H2SO4
loãng, thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc), chất rắn X và dung dịch Y chứa 12 gam
muối. Nung X đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Z và 11,2 lít khí CO2
(đktc). Khối lượng của Z là
A. 92,1 gam. B. 80,9 gam. C. 84,5 gam. D. 88,5 gam.
Trích đề thử minh họa Bộ Giáo Dục – 2015

Định hướng tư duy giải
Dễ dàng suy ra trong X có muối sunfat kết tủa vì nếu không thì muối sẽ lớn hơn
0,2.96 = 19,2.
Ta có:

ån

CO2

= 0,7 và R là Ba

ìMgCO3 : a
ì84a + 197b = 115,3
ìa = 0,2
→ 115,3gam í
¾¾
®í
¾¾
®í
îa + b = 0,7
îb = 0,5
îBaCO3 : b
ìMgSO4 : 0,1(mol)
BTDT
Lại có: n CO = 0,2 ® nSO2- = 0,2 ¾¾¾
®
í
2
4
îBaSO4 : 0,1(mol)

ìBaSO4 : 0,1
ï
BTKL
¾¾¾® Z íMgO : 0,1 ¾¾¾
® m Z = 88,5(gam)
ïBaO : 0,4
î
BTNT

Câu 26: Cho 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,6M vào 100 ml dung dịch chứa
NaHCO3 2M và BaCl2 1M, thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 29,55.
B. 19,70.
C. 39,40.
D. 35,46.
Trích đề thử minh họa Bộ Giáo Dục – 2015
Định hướng tư duy giải
2ìïn OH- = 0,24(mol)
ïìCO3 : 0,2
Ta có: í
¾¾
®í
¾¾
® a = 0,2.197 = 39,4(gam)
2+
n
= 0,2
ïîBa : 0,22
îï HCO3-



Câu 27: Hòa tan hoàn toàn 24 gam hỗn hợp X gồm MO, M(OH)2 và MCO3 (M là
kim loại có hóa trị không đổi) trong 100 gam dung dịch H2SO4 39,2% thu được
1,12 lít khí (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ
39,41%. Kim loại M là
A. Cu.
B. Zn.
C. Mg.
D. Ca.
Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong
Định hướng tư duy giải
Ta có:
0, 4(M + 96)
n H2SO4 = 0, 4 ¾¾
® 0,3941 =
¾¾
® M = 24 ¾¾
® Mg
24 + 100 - 0,05.44
Câu 28: Hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Ca và CaO. Hòa tan 10,72 gam X vào dung
dịch HCl vừa đủ thu được 3,248 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Trong Y có 12,35
gam MgCl2 và m gam CaCl2. Giá trị m là
A. 33,3
.B. 15,54.
C. 13,32.
D. 19,98.
Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong
Định hướng tư duy giải
ìMg : 0,13
ì40a + 16b = 7,6

ï
Dồn X về 10,72 íCa : a
¾¾
® í BTE
® 0,13.2 + 2a = 2b + 0,145.2
î ¾¾¾
ïO : b
î

ìa = 0,14
BTNT.Ca
¾¾
®í
¾¾¾¾
® m = 0,14(40 + 71) = 15,54(gam)
îb = 0,125
Câu 29: Cho m gam hỗn hợp CaC2 và CaCO3 phản ứng với dung dịch HCl dư, sau
khi kết thúc, thu được hỗn hợp khí X. Đốt cháy hoàn toàn X được số mol CO2 gấp 3
lần số mol nước. Thành phần % khối lượng của CaC2 trong hỗn hợp ban đầu là?
A. 60,98
B. 56,14
C. 39,02
D. 43,86
Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong
Định hướng tư duy giải
ìCaC2 : a
ìC2 H2 : a
ìCO2 : 2a + b
Giả sử ta lấy 100 gam í
¾¾

®X í
¾¾
®í
îCO2 : b
îH 2 O : a
îCaCO3 : b

ì64a + 100b = 100
ìa = 0, 6098
¾¾
®í
¾¾
®í
¾¾
® %CaC2 = 39, 02%
î2a + b = 3a
îb = 0, 6098
Câu 30: Hỗn hợp X gồm M và R2O trong đó M là kim loại kiềm thổ và R là kim
loại kiềm. Cho m gam hỗn hợp X tan hết vào 87,6 gam dung dịch HCl 12% (dư),
thu được dung dịch Y chứa 22,968 gam các chất tan có cùng nồng độ mol. Giá trị
của m là
A. 8,832.
B. 13,248.
C. 4,416.
D. 6,624.
Trích đề thi thử sở giáo dục Quảng Nam – 2016


Định hướng tư duy giải


ìMCl2 : a
0,12.87,6
ï
BTNT.Clo
Dung dịch Y chứa íHCl : a ¾¾¾¾
® 4a =
¾¾
® a = 0,072
36,5
ïRCl : a
î
BTKL
¾¾¾
®m = 22,968 - 0,072.3.35,5 - 0,072.36,5 + 0,036.16 = 13,248(gam)

Câu 31: Hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Na, Na2O và K. Cho m gam hỗn hợp X vào
nước dư thu được 3,136 lít H2 (đktc), dung dịch Y chứa 7,2 gam NaOH, 0,93m
gam Ba(OH)2 và 0,044m gam KOH. Hấp thụ hoàn toàn 7,7952 lít CO2 (đktc) vào
dung dịch Y thu được a gam kết tủa. Giá trị của a gần nhất với
A. 27,5.
B. 24,5.
C. 25,5.
D. 26,5.
Trích đề thi thử sở giáo dục Quảng Nam – 2016
Định hướng tư duy giải

ì Na : 0,18(mol)
ï
ïBa : 0,93m
ï

171
ï
Ta dồn X về: í 0,044m
ïK : 56
ï
ïO : m - 0,18.23 - 0,745m - 0,0306m = 0, 2244m - 4,14
ïî
16
16
BTE
¾¾¾
® 0,18 +

2.0,93m 0,044m 0, 2244m - 4,14
+
=
.2 + 0,14.2 ¾¾
® m = 25, 48
171
56
16

2ìïCO2 : 0,348
ïìCO3 : 0,1292
¾¾
®í ¾¾
® í 2+
ïîOH : 0,18 + 0,1386.2 + 0,02 = 0,4772
ïîBa : 0,1386


¾¾
® a » 25,45
Câu 32: Dung dịch X chứa 0,15 mol Ca2+, a mol Na+, 0,2 mol Cl- và HCO3-. Cho
0,15 mol Ca(OH)2 vào X thì thấy dung dịch X không còn tính cứng. Giá trị của a
là:
A. 0,2

B. 0,15

C. 0,1

D. Đáp án khác

Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong
Định hướng tư duy giải
X hết tính cứng → không còn Ca2+ ¾¾
® n HCO- ³ 0,3 ¾¾
® a ³ 0,2
3


Câu 33: Hỗn hợp X gồm Al, Ba, Al4C3 và BaC2. Cho 29,7 gam X vào nước dư, chỉ
thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z (C2H2, CH4, H2). Đốt cháy hết Z, thu được
4,48 lít CO2 (đktc) và 9,45 gam H2O. Nhỏ từ từ 200 ml dung dịch H2SO4 1M vào
Y, được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 46,60.
B. 15,60.
C. 55,85.
D. 51,85.
Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong

Định hướng tư duy giải

ìAl : a
ìCO2 : 0,2
ï
Ta có: í
¾¾
® 29,7 íBa : b ¾¾
® 27a + 137b = 27,3
îH 2 O : 0,525
ïC : 0,2
î
Chú ý: Số H có trong CH4 và C2H2 bằng số mol a nhương của Al và Ba trong các
hợp chất tương ứng.
ìa = 0,25
BTNT.H
¾¾¾¾
® 3a + 2b = 0,525.2 ¾¾
®í
îb = 0,15

ìBa 2 + : 0,15
ï
Vậy Y chứa: ¾¾
® íAlO2- : 0,25
ï BTDT
® OH - : 0,05
î ¾¾¾

ìïn H+ = 0,4


ïîn SO24- = 0,2

Dùng kỹ thuật điền số điện tích:

ìSO24 - : 0,05
0,1
ï
¾¾
® í BTDT
¾¾
® n Al(OH) = 0,25 3+ 0,1
3
® Al :
ï ¾¾¾
3
î

ìBaSO4 : 0,15
ï
¾¾
®í
® m¯ = 51,85(gam)
0,1 ¾¾
ïAl(OH)3 : 0,25 3
î
Câu 34: Cho 37,95 gam hỗn hợp gồm hai muối MgCO3 và RCO3 vào 100 ml dung
dịch H2SO4 loãng thấy có 1,12 lít CO2 (ở đktc) thoát ra, dung dịch X và chất rắn Y.
Cô cạn dung dịch X thu được 4,0 gam muối khan. Nung chất rắn Y đến khối lượng
không đổi thu được chất rắn Z và 4,48 lít CO2 (ở đktc). Khối lượng chất rắn Z là?

A. 26,95 gam. B. 17,85 gam. C. 29,15 gam. D. 23,35 gam.
Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong
Định hướng tư duy giải
BTKL
¾¾¾
® 37,95 + 0,05.98 = m Y + 4 + 0,05.44 + 0,05.15 ¾¾
® m Y = 35,75
BTKL
¾¾¾
® m Z = m Y - m­CO2 = 35,75 - 0,2.44 = 26,95(gam)

Câu 35: Hỗn hợp X gồm Al, Ca, Al4C3 và CaC2. Cho 15,15 gam X vào nước dư,
chỉ thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z (C2H2, CH4, H2). Đốt cháy hết Z, thu


được 4,48 lít CO2 (đktc) và 9,45 gam H2O. Nhỏ từ từ 200 ml dung dịch HCl 2M
vào Y, được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 27,3.
B. 19,5.
C. 16,9.
D. 15,6.
Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong
Định hướng tư duy giải

ìCa : a
ï
Ta chia X thành 15,15 íAl : b
Để ý thấy số mol e do Ca và Al nhường
ï BTNT.C
® C : 0,2

î ¾¾¾¾
chính bằng số nguyên tử H trong Z hay trong H2O.

ì40a + 27b = 15,15 - 0, 2.12
ìa = 0,15
¾¾
®í
î2a + 3b = 1,05
îb = 0, 25

®í
Do đó, ta có ¾¾

ì
ïCaCl2 : 0,15
ï
0,1
ï
BTNT.Clo
Và n HCl = 0, 4 ¾¾¾¾
® íAlCl3 :
¾¾
® m = 16,9
3
ï
0,1
ï BTNT.Al
® Al(OH)3 : (0, 25 - )
ïî ¾¾¾¾
3

Câu 36: Cho 23,0 gam hỗn hợp gồm Ba và 2 kim loại kiềm X, Y (MX > MY) ở hai
chu kì liên tiếp tác dụng hết với nước dư được dung dịch A và 5,6 lít khí (đktc).
Thêm vào dung dịch A 180 ml dung dịch Na2CO3 0,5M thì Ba(OH)2 còn dư, nếu
thêm tiếp 30 ml dung dịch K2SO4 1M nữa thì trong dung dịch còn dư K2SO4. Kim
loại kiềm Y là:
A. K
B. Rb
C. Na
D. Li
Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong
Định hướng tư duy giải

ìïn H2 = 0,25 ¾¾
® n OH- = 0,5
ì6,56 < mX + Y < 10,67
¾¾
®í
î0,26 < n X + Y < 0,32
ïî0,09 < n Ba 2+ < 0,09 + 0,03

Ta có: í

ì Na
¾¾
® 25, 23 < M X,Y < 33,34 ¾¾
®í
îK
Câu 37. Cho 4,96 gam hỗn hợp Ca, CaC2 tác dụng hết với H2O thu được 2,24 lít
(đktc) hỗn hợp khí X. Đun nóng hỗn hợp khí X có mặt xúc tác thích hợp một thời
gian được hỗn hợp khí Y. Dẫn hỗn hợp khí Y từ từ vào dung dịch nước Brom dư

thấy còn lại 0,896 lít (đktc) hỗn hợp khí Z có tỉ khối hơi với H2 bằng 4,5. Khối
lượng bình nước Brom tăng lên là:
A. 0,8 gam.
B. 0,54 gam. C. 0,36 gam. D. 1,04 gam.
Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong


Định hướng tư duy giải

ìCa : a
ìH : a
ìa = 0,06
¾¾
® 0,1í 2
¾¾
®í
îb = 0,04
îCaC2 : b
îCH º CH : b

Ta có: 4,96 í

BTKL
¾¾¾
® 0,06.2 + 0,04.26 = m Br2 + 0,04.9 ¾¾
® m Br2 = 0,8(gam)

Câu 38: Hòa tan hết 3,87 gam hỗn hợp Na, Ca và Al 2O 3 (trong đó Al2O3 chiếm
52,713% khối lượng) vào nước, thu được dung dịch X và 1,008 lít khí H2 (đktc).
Cho 135 ml dung dịch HCl 1M vào X đến khi các phản ứng kết thúc, thu được m

gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 3,12.
B. 1,95.
C. 2,34.
D. 1,17.
Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong
Định hướng tư duy giải
0,52713.3,87
Ta có: n Al2 O3 =
= 0,02(mol)
102
0,135 - 0,045.2
BTDT
Và n H2 = 0,045 ¾¾¾
® n AlCl3 =
= 0,015(mol)
3
BTNT.Al
¾¾¾¾
® n Al(OH)3 = 0,02.2 - 0,015 = 0,025 ¾¾
® m¯ = 1,95(gam)
Câu 39. Cho 115,3 gam hỗn hợp hai muối MgCO3 và RCO3 vào dung dịch H2SO4
loãng, thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc), chất rắn X và dung dịch Y chứa 12 gam
muối. Nung X đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Z và 11,2 lít khí CO2
(đktc). Khối lượng của Z là ?
A. 92,1 gam. B. 80,9 gam. C. 84,5 gam. D. 88,5 gam.
Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong
Định hướng tư duy giải

ìMgCO3 : 0,2

= 0,2 + 0,5 = 0,7 ¾¾
® M = 104,7 ¾¾
®í
îBaCO3 : 0,5
ìMgCO3 : 0,1
ìMgO : 0,1
ï
ï
BTNT.Mg + C
= 0,1 ¾¾¾¾¾
® X íBaCO3 : 0,4 ¾¾
® m Z = 88,5 íBaO : 0,4
ïBaSO : 0,1
ï
îBaSO4 : 0,1
4
î

Ta có ¾¾
®

n MgSO4

ån

CO2

Câu 40: Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 gam X
vào nước, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y, trong đó có 20,52 gam
Ba(OH)2. Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào Y, thu được m gam kết

tủa. Giá trị của m là
A. 23,64
B. 21,92
C. 39,40
D. 15,76
Trích đề thi thử thầy Nguyễn Anh Phong
Định hướng tư duy giải :


ìNa : a
ï
Ta có : m X = 21,9 íBa : b
ïO : c
î

BTKL
ì ¾¾¾
® 23a + 137b + 16c = 21,9
ï BTE
® a + 2b = 2c + 0,05.2
® a = 0,14
í ¾¾¾
ï ¾¾¾¾
BTNT.Ba
® b = 0,12
î

BTNT(Na + Ba)
¾¾¾¾¾
® å n OH- = 0,14 + 0,12.2 = 0,38


ìïn CO2- = 0,38 - 0,3 = 0,08
¾¾
®í 3
ïîn HCO3- = 0,3 - 0,08 = 0,22

n CO2 = 0,3

n Ba2+ = b = 0,12 ¾¾
® m ¯ = 0,08.197 = 15,76



×