Tải bản đầy đủ (.pdf) (386 trang)

Quản Lý Rủi Ro Dự Án Đầu Tư Xây Dựng Cơ Sở Hạ Tầng Kỹ Thuật Theo Hình Thức Đối Tác Công Tư (PPP)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.03 MB, 386 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

PHẠM THỊ TRANG

QUẢN LÝ RỦI RO DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ
SỞ HẠ TẦNG KỸ THUẬT THEO HÌNH THỨC ĐỐI
TÁC CÔNG TƯ (PPP) TẠI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Chuyên ngành: Quản lý xây dựng
Mã số: 9580302
LUẬN ÁN TIẾN SỸ

Hà Nội - Năm 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

PHẠM THỊ TRANG

QUẢN LÝ RỦI RO DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ
SỞ HẠ TẦNG KỸ THUẬT THEO HÌNH THỨC ĐỐI
TÁC CÔNG TƯ (PPP) TẠI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Chuyên ngành: Quản lý xây dựng
Mã số: 9580302

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1: GS.TS NGUYỄN HUY THANH
2: PGS. TS PHAN CAO THỌ



Hà Nội - Năm 2019


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài luận án tiến sỹ “Quản lý rủi ro dự án đầu tư xây
dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật theo hình thức đối tác công tư (PPP) tại thành phố
Đà Nẵng” là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu
được sử dụng trong luận án hoàn toàn được thu thập từ thực tế, chính xác, đáng tin
cậy, có nguồn gốc rõ ràng, được xử lý trung thực và khách quan.
NGHIÊN CỨU SINH

Phạm Thị Trang


ii

MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN……………………………………………………………………i
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC TỪ VIẾT TẮT………………………………ix
DANH MỤC CÁC BẢNG …….…………………………………..........................xi
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ….……………………….........................xiii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Lý do lựa chọn đề tài ...............................................................................................1
2. Mục đích và mục tiêu nghiên cứu. ..........................................................................2
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ..............................................................................3
4. Cơ sở khoa học của nghiên cứu ..............................................................................3

5. Phương pháp nghiên cứu và quy trình khung nghiên cứu của luận án ...................4
5.1. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................4
5.2. Quy trình khung nghiên cứu của luận án .............................................................7
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án. ............................................................7
7. Những đóng góp mới của luận án ...........................................................................8
8. Kết cấu của luận án .................................................................................................8
Chương 1: TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU VỀ QUẢN LÝ
RỦI RO DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG KỸ THUẬT
THEO HÌNH THỨC ĐỐI TÁC CÔNG TƯ (PPP) ..............................................10
1.1. Phân tích và đánh giá các công trình nghiên cứu ở nước ngoài có liên quan đến
luận án .......................................................................................................................10
1.1.1. Phân tích và đánh giá các công trình nghiên cứu về hình thức đối tác công tư
trong đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật ...........................................................10
1.1.1.1. Những công trình nghiên cứu về nhân tố đảm bảo sự thành công để thực
hiện dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật theo hình thức đối tác công tư .10
1.1.1.2. Những công trình nghiên cứu về nhân tố tài chính để thực hiện dự án đầu
tư xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật theo hình thức đối tác công tư ..........................12
1.1.1.3. Những công trình nghiên cứu về nhân tố thời gian chuyển nhượng dự án
đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật theo hình thức đối tác công tư ...................13
1.1.2. Phân tích và đánh giá các công trình nghiên cứu về quản lý rủi ro (QLRR) dự
án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật theo hình thức đối tác công tư ...............14
1.1.2.1. Nhận thức về rủi ro (RR) của dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật


iii

theo hình thức PPP ...................................................................................................14
1.1.2.2. Phân tích và đánh giá các công trình nghiên cứu về phân loại rủi ro
(PLRR) dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật theo hình thức PPP ............15
1.1.2.3. Phân tích và đánh giá các công trình nghiên cứu về nhận dạng rủi ro

(NDRR) dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật theo hình thức PPP ...........16
1.1.2.4. Phân tích và đánh giá các công trình nghiên cứu về phân bổ rủi ro (PBRR)
và đề xuất giải pháp giảm thiểu rủi ro cho dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ
thuật theo hình thức PPP ..........................................................................................21
1.2. Phân tích và đánh giá công trình nghiên cứu trong nước có liên quan đến luận
án ...............................................................................................................................26
1.2.1. Những công trình nghiên cứu về hình thức đối tác công tư trong đầu tư xây
dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật ......................................................................................26
1.2.2. Những công trình nghiên cứu về quản lý rủi ro dự án đầu tư xây dựng cơ sở
hạ tầng kỹ thuật theo hình thức PPP. ........................................................................31
1.3. Nhận xét về các công trình nghiên cứu ở trong nước và ở nước ngoài .............32
1.3.1. Nhận xét về các công trình nghiên cứu ở nước ngoài .....................................32
1.3.2. Nhận xét về các công trình nghiên cứu ở trong nước .....................................33
1.4. Xác định khoảng trống nghiên cứu và những vấn đề cần đi sâu nghiên cứu .....34
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO DỰ
ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG KỸ THUẬT THEO HÌNH
THỨC ĐỐI TÁC CÔNG TƯ (PPP) ......................................................................36
2.1. Cơ sở lý luận về cơ sở hạ tầng kỹ thuật .............................................................36
2.1.1. Khái niệm cơ sở hạ tầng kỹ thuật ....................................................................36
2.1.2. Đặc điểm của cơ sở hạ tầng kỹ thuật ..............................................................36
2.1.3. Các thành phần của cơ sở hạ tầng kỹ thuật .....................................................36
2.1.4. Vai trò của cơ sở hạ tầng kỹ thuật ...................................................................37
2.2. Cơ sở lý luận về hình thức đối tác công tư ........................................................37
2.2.1. Một số thuật ngữ có liên quan đến hình thức đối tác công tư .........................37
2.2.2. Khái niệm hình thức đối tác công tư ...............................................................38
2.2.3. Các loại hợp đồng dự án thực hiện theo hình thức đối tác công tư ................39
2.2.4. Đặc điểm hình thức đối tác công tư ................................................................40
2.2.5. Ưu điểm và nhược điểm của hình thức đối tác công tư ..................................41
2.2.5.1. Ưu điểm của hình thức đối tác công tư ........................................................41
2.2.5.2. Nhược điểm của hình thức đối tác công tư ..................................................42



iv

2.3. Cơ sở lý luận về quản lý rủi ro dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật
theo hình thức đối tác công tư ...................................................................................42
2.3.1. Khái niệm về quản lý rủi ro dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật
theo hình thức đối tác công tư ...................................................................................42
2.3.2. Quy trình quản lý rủi ro dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật theo
hình thức đối tác công tư ...........................................................................................43
2.3.3. Nội dung các bước của quy trình quản lý rủi ro dự án đầu tư xây dựng cơ sở
hạ tầng kỹ thuật theo hình thức đối tác công tư ........................................................45
2.3.3.1. Nhận dạng rủi ro (NDRR) và phân loại rủi ro (PLRR) ..................................45
2.3.3.2. Phân tích, đánh giá rủi ro (PTRR) ..............................................................49
2.3.3.3. Xử lý rủi ro ....................................................................................................50
2.3.3.4. Kiểm soát rủi ro (KSRR) ..............................................................................52
2.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc quản lý rủi ro dự án đầu tư xây dựng cơ sở
hạ tầng kỹ thuật theo hình thức PPP .........................................................................53
2.4. Thực tiễn quản lý rủi ro dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật theo hình
thức PPP ở các nước trên thế giới và ở Việt Nam ....................................................56
2.4.1. Thực tiễn ở các nước trên thế giới ..................................................................56
2.4.2. Thực tiễn ở Việt Nam......................................................................................58
2.4.3. Thực tiễn hệ thống pháp luật, cơ chế chính sách về hình thức PPP tại Việt
Nam ...........................................................................................................................58
2.4.3.1. Hệ thống văn bản luật về hình thức PPP ......................................................58
2.4.3.2. Hệ thống văn bản dưới luật về hình thức PPP .............................................59
Chương 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CƠ SỞ HẠ TẦNG KỸ THUẬT THEO HÌNH THỨC ĐỐI TÁC CÔNG TƯ
TẠI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ...............................................................................61
3.1. Thực trạng triển khai dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật theo hình

thức đối tác công tư tại thành phố Đà Nẵng..............................................................61
3.1.1. Thực trạng nhu cầu đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật theo hình thức
PPP ............................................................................................................................61
3.1.2. Thực trạng triển khai hình thức PPP ...............................................................62
3.2. Thực trạng nhận thức về hình thức PPP trong đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ
thuật tại thành phố Đà Nẵng......................................................................................64
3.2.1. Mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến nhận thức của các bên liên quan...........64
3.2.2. Thực trạng nhận thức chung............................................................................65


v

3.2.3. Thực trạng nhận thức đầy đủ...........................................................................66
3.2.4. Thực trạng nhận thức về rủi ro và quản lý rủi ro ............................................68
3.3. Thực trạng công tác quản lý rủi ro dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật
theo hình thức đối tác công tư tại thành phố Đà Nẵng..............................................68
3.3.1. Thiết lập mô hình phân tích định lượng ..........................................................69
3.3.1.1. Thiết lập mô hình các giả thuyết nghiên cứu ...............................................69
3.3.1.2. Thiết kế phiếu khảo sát, lựa chọn mẫu khảo sát và thu thập dữ liệu ...........69
3.3.1.3. Kiểm định kết quả nghiên cứu định lượng ...................................................71
3.3.1.4. Xác suất xảy ra rủi ro trong nghiên cứu định lượng ...................................71
3.3.2. Thực trạng phân loại và nhận dạng các rủi ro .................................................72
3.3.2.1. Thực trạng nhận dạng rủi ro thông qua các dự án đã triển khai thực hiện
tại thành phố Đà Nẵng ..............................................................................................72
3.3.2.2. Nghiên cứu định tính phân loại và nhận dạng rủi ro...................................74
3.3.2.3. Nghiên cứu định lượng phân loại và nhận dạng rủi ro ...............................75
3.3.2.4. Kết quả phân loại và nhận dạng các rủi ro .................................................77
3.3.3. Thực trạng phân tích, đánh giá, xếp hạng rủi ro .............................................78
3.3.3.1. Phân tích, đánh giá, xếp hạng các rủi ro trong trường hợp phân loại rủi ro
thành 10 nhóm theo phạm vi xuất hiện của rủi ro ....................................................78

3.3.3.2. Phân tích, đánh giá, xếp hạng các rủi ro trong trường hợp phân loại rủi ro
thành 8 nhóm theo môi trường tác động của rủi ro. .................................................81
3.3.3.3. Đánh giá, xếp hạng rủi ro ảnh hưởng trung bình và mạnh đến dự án ........85
3.3.4. Thực trạng phân bổ rủi ro ................................................................................86
3.3.4.1. Nghiên cứu định tính phân bổ rủi ro ............................................................86
3.3.4.2. Nghiên cứu định lượng phân bổ rủi ro ........................................................86
3.3.5. Thực trạng ứng dụng mô hình định lượng và ứng dụng công nghệ thông tin
trong quản lý rủi ro ....................................................................................................88
3.3.6. Nguyên nhân gây ra rủi ro cho dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật
theo hình thức PPP tại thành phố Đà Nẵng ...............................................................89
3.3.7. Đánh giá thực trạng công tác quản lý rủi ro dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ
tầng kỹ thuật theo hình thức PPP tại thành phố Đà Nẵng .........................................93
Chương 4: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
QUẢN LÝ RỦI RO DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG KỸ
THUẬT THEO HÌNH THỨC ĐỐI TÁC CÔNG TƯ (PPP) TẠI THÀNH PHỐ
ĐÀ NẴNG ................................................................................................................95


vi

4.1. Định hướng phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật của thành phố Đà Nẵng đến năm
2030, tầm nhìn đến năm 2045 ...................................................................................95
4.1.1. Định hướng phát triển của thành phố Đà Nẵng đến năm 2030, tầm nhìn đến
năm 2045 ...................................................................................................................96
4.1.2. Mục tiêu phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật của thành phố Đà Nẵng đến năm
2030, tầm nhìn đến năm 2045 ...................................................................................96
4.2. Định hướng giải pháp hoàn thiện công tác quản lý rủi ro dự án đầu tư xây dựng
cơ sở hạ tầng kỹ thuật theo hình thức PPP tại thành phố Đà Nẵng ..........................97
4.2.1. Định hướng mục tiêu chung của giải pháp .....................................................97
4.2.2. Định hướng mục tiêu cụ thể của giải pháp .....................................................97

4.3. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý rủi ro dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ
tầng kỹ thuật theo hình thức đối tác công tư tại thành phố Đà Nẵng........................98
4.3.1. Giải pháp hoàn thiện hệ thống văn bản pháp luật liên quan đến hình thức đối
tác công tư .................................................................................................................98
4.3.1.1. Bổ sung đầy đủ, đồng bộ và thống nhất văn bản pháp luật .........................98
4.3.1.2. Bổ sung, hoàn thiện Nghị định 63/2018/ NĐ - CP về đầu tư theo hình thức
đối tác công tư ...........................................................................................................99
4.3.2. Giải pháp tổ chức thực hiện công tác quản lý rủi ro dự án đầu tư xây dựng cơ
sở hạ tầng kỹ thuật theo hình thức đối tác công tư ...................................................99
4.3.2.1. Thực trạng bộ máy quản lý quản lý rủi ro dự án PPP.................................99
4.3.2.2. Thành lập bộ phận nghiệp vụ chuyên quản lý rủi ro dự án PPP.............. 100
4.3.3. Giải pháp nâng cao năng lực triển khai thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơ sở
hạ tầng kỹ thuật thực hiện theo hình thức đối tác công tư ..................................... 100
4.3.3.1. Nâng cao nhận thức về rủi ro và quản lý rủi ro trong dự án thực hiện theo
hình thức PPP ........................................................................................................ 100
4.3.3.2. Nâng cao trình độ chuyên môn, năng lực, kinh nghiệm của cán bộ và tổ
chức thực hiện công tác quản lý rủi ro trong dự án thực hiện theo hình thức PPP
................................................................................................................................ 100
4.3.3.3. Cải cách cơ chế quản lý của Nhà nước .................................................... 101
4.3.3.4. Tăng cường sự tham gia, giám sát của cộng đồng trong công tác quản lý
rủi ro dự án đầu tư xây dựng theo hình thức PPP ................................................. 102
4.3.4. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý rủi ro ............................................... 102
4.3.4.1. Giải pháp hoàn thiện quy trình phân bổ rủi ro ......................................... 102
4.3.4.2. Giải pháp hoàn thiện quy trình quản lý rủi ro .......................................... 105


vii

4.3.5. Giải pháp hoàn thiện công tác triển khai thực hiện dự án thực hiện theo hình
thức PPP ................................................................................................................. 107

4.3.5.1. Hoàn thiện trình tự thực hiện dự án đầu tư xây dựng theo hình thức đối tác
công tư .................................................................................................................... 107
4.3.5.2. Hoàn thiện quy trình đánh giá lựa chọn đề xuất dự án đầu tư theo hình thức
PPP do nhà đầu tư lập ........................................................................................... 108
4.3.5.3. Hoàn thiện trình tự đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư ................................... 109
4.3.5.4. Hoàn thiện trình tự thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án ..... 111
4.3.6. Giải pháp ứng phó rủi ro cho các bên có liên quan của Nhà nước .............. 112
4.3.6.1. Giải pháp giảm thiểu rủi ro ...................................................................... 113
4.3.6.2. Giải pháp né tránh rủi ro .......................................................................... 114
4.3.6.3. Giải pháp chuyển dịch rủi ro .................................................................... 114
4.3.6.4. Giải pháp chấp nhận rủi ro....................................................................... 115
4.3.7. Giải pháp giảm thiểu rủi ro theo môi trường tác động và theo chủ thể gây ra
rủi ro ....................................................................................................................... 115
4.3.8. Giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin để hỗ trợ phân tích rủi ro trong quản
lý rủi ro dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật theo hình thức đối tác công tư
tại thành phố Đà Nẵng............................................................................................ 115
4.3.8.1. Mục tiêu của chương trình ........................................................................ 116
4.3.8.2. Chức năng của chương trình phân tích đánh giá rủi ro của dự án PPP .. 117
4.3.8.3. Quy trình xây dựng chương trình .............................................................. 117
4.3.8.4. Kết quả của chương trình.......................................................................... 129
KẾT LUẬN............................................................................................................ 132
1. Kết luận .............................................................................................................. 132
2. Kiến nghị ............................................................................................................ 133
3. Hướng phát triển của luận án ............................................................................. 134
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ
CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN……………....................................................135
TÀI LIỆU THAM KHẢO………………………………………………………..136
PHỤ LỤC………………………………………………………………………...PL1



viii

LỜI CẢM ƠN
Luận án được nghiên cứu sinh thực hiện tại Bộ Môn Tổ chức kế hoạch, Khoa
Kinh tế và Quản lý xây dựng, Trường Đại học Xây dựng dưới sự hướng dẫn của
GS. TS Nguyễn Huy Thanh, Giảng viên Trường Đại học Xây dựng và PGS. TS
Phan Cao Thọ, Hiệu trưởng Trường Sư phạm Kỹ thuật Đà Nẵng
Nghiên cứu sinh xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến GS.TS Nguyễn Huy
Thanh và PGS.TS Phan Cao Thọ đã tận tình chia sẻ kiến thức và kinh nghiệm trong
quá trình hướng dẫn nghiên cứu sinh hoàn thành nội dung luận án ngày hôm nay
Nghiên cứu sinh xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Khoa Đào tạo Sau
đại học, Khoa Kinh tế và Quản lý xây dựng, các thầy cô giáo trong Bộ môn Tổ
chức kế hoạch, Trường Đại học Xây dựng đã giúp đỡ và tạo điều kiện để nghiên
cứu sinh hoàn thành luận án.
Nghiên cứu sinh xin chân thành cảm ơn các Nhà khoa học trong và ngoài
trường đã đóng góp nhiều ý kiến quý báu giúp nghiên cứu sinh kịp thời bổ sung,
hoàn thành nội dung luận án
Nghiên cứu sinh xin chân thành cảm ơn sự hỗ trợ, giúp đỡ nhiệt tình từ các cá
nhân, tổ chức đã tạo điều kiện giúp đỡ trong quá trình thu thập số liệu, tài liệu phục
vụ cho mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu sinh xin chân thành cảm ơn gia đình và đồng nghiệp là những
người luôn ở bên cạnh, hỗ trợ về mặt tinh thần và chia sẻ những lúc khó khăn trong
quá trình học tập, nghiên cúu.
Nghiên cứu sinh xin chân thành cảm ơn Trường Đại học Bách Khoa, Đại học
Đà Nẵng đã hỗ trợ và tạo điều kiện trong quá trình học tập, nghiên cúu.
Một lần nửa, nghiên cứu sinh xin trân trọng cảm ơn!
NGHIÊN CỨU SINH

Phạm Thị Trang



ix

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC TỪ VIẾT TẮT
AHP

Phân tích thứ bậc (Analytic Hierarchy Process)

BOT

Xây dựng - vận hành - chuyển giao (Build - Operate –
Transfer)

BOO

Xây dựng - sở hữu - vận hành (Build - Own – Operate)

BT

Xây dựng - Chuyển giao (Build – Transfer)

BLT

Xây dựng - Thuê dịch vụ - Chuyển giao (Build - Lease –
Transfer)

BTO

Xây dựng - chuyển giao - vận hành (Build - Transfe – Operate)


BTL

Xây dựng - Chuyển giao - Thuê dịch vụ (Build - Transfer –
Lease)

CSHT

Cơ sở hạ tầng

CSHTGT

Cơ sở hạ tầng giao thông

CSHTKT

Cơ sở hạ tầng kỹ thuật

CSHT GTĐB

Cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ

DAĐTXD

Dự án đầu tư xây dựng

DBFO

Thiết kế - xây dựng - tài trợ - vận hành (Design- Build Finance – Operate)

DNDA


Doanh nghiệp dự án

ĐKĐT

Đăng ký đầu tư

ĐTXD

Đầu tư xây dựng

Franchise

Nhượng quyền khai thác

HĐND

Hội đồng nhân dân

HSMT

Hồ sơ mời thầu

HSMST

Hồ sơ mời sơ tuyển

HSDST

Hồ sơ dự sơ tuyển


HSDT

Hồ sơ dự thầu


x

IRR

Suất sinh lợi nội tại (Internal Rate of Return)

KSRR

Kiển soát rủi ro

NCĐL

Nghiên cứu định lượng

NCĐT

Nghiên cứu định tính

NCKT

Nghiên cứu khả thi

NĐT


Nhà đầu tư

NDRR

Nhận dạng rủi ro

NPV

Giá trị hiện tại thuần (Net Present Value)

ODA

Vốn hỗ trợ phát triển chính thức (Official Development
Assistance)

O&M

Vận hành - Quản lý (Operate – Manager)

PBRR

Phân bổ rủi ro

PLRR

Phân loại rủi ro

PP

Thời gian hoàn vốn (Payback Period)


PPP

Đối tác công tư (Public Private Partnership)

PTRR

Phân tích, đánh giá rủi ro

QLRR

Quản lý rủi ro

RR

Rủi ro

SPSS

Phần mềm được sử dụng để phân tích thống kê (Statistical
Product and Services Solutions)

UBND

Ủy ban nhân dân


xi

DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1. Bảng thống kê công trình nghiên cứu về phân loại rủi ro DAĐTXD
CSHTKT theo hình thức PPP ở nước ngoài ……………………………………....15
Bảng 1.2. Bảng thống kê công trình nghiên cứu về nhận dạng rủi ro DAĐTXD
CSHTKT theo hình thức PPP ở nước ngoài từ năm 1997 đến năm 2017…..……..17
Bảng 1.3. Bảng tổng hợp công trình nghiên cứu về phân bổ rủi ro và đề xuất giải
pháp giảm thiểu rủi ro DAĐTXD CSHTKT theo hình thức PPP ở nước ngoài…...21
Bảng 1.4. Bảng tổng hợp kết quả nghiên cứu về quản lý rủi ro DAĐTXD CSHTKT
theo hình thức PPP ở trong nước…………………………….……………….……31
Bảng 2.1: Khái niệm hình thức đối tác công tư …….……………………………..38
Bảng 3.1. Bảng tổng hợp nhu cầu vốn đầu tư xây dựng CSHT ở thành phố Đà
Nẵng………………………………………………………………………………..61
Bảng 3.2. Đối tượng khảo sát theo hình thức hợp đồng PPP DAĐTXD CSHTKT tại
thành phố Đà Nẵng………………………………………………………………...70
Bảng 3. 3. Tổng hợp các rủi ro đã được nhận dạng trong các công trình thực tế….72
Bảng 3.4. Tổng hợp kết quả kiểm định Cronbach's Alpha cho các biến độc lập
trường hợp phân loại rủi ro thành 10 nhóm theo phạm vi xuất hiện của rủi ro........75
Bảng 3.5. Tổng hợp kết quả kiểm định Cronbach's Alpha cho các biến độc lập
trường hợp phân loại rủi ro thành 8 nhóm theo môi trường tác động của rủi ro......76
Bảng 3.6. Tổng hợp xếp hạng mức độ tác động của các nhóm rủi ro DAĐTXD
CSHTKT theo hình thức PPP tại thành phố Đà Nẵng trong trường hợp phân loại rủi
ro theo phạm vi xuất hiện của rủi ro……………………………………………….79
Bảng 3.7.Tổng hợp xếp hạng mức độ tác động của các nhóm rủi ro DAĐTXD
CSHTKT theo hình thức PPP tại thành phố Đà Nẵng trong trường hợp phân loại rủi
ro thành 8 nhóm theo môi trường tác động của rủi ro…………………...................82
Bảng 3.8. Bảng tổng hợp kết quả phân bổ rủi ro của các DAĐTXD CSHTKT theo
hình thức PPP tại thành phố Đà Nẵng……………………………………..……….87
Bảng 4.1. Bảng tổng hợp kết quả phân bổ rủi ro của các DAĐTXD CSHTKT theo
hình thức PPP tại thành phố Đà Nẵng…………………………………………….105



xii

Bảng 4.2. Bảng tổng hợp tiêu chí đánh giá lựa chọn dự án theo hình thức PPP…108
Bảng 4.3. Bảng so sánh hai quan điểm trong phân tích tài chính………………...118
Bảng 4.4. Bảng thang đo đánh giá mức độ so sánh cặp ………………………….125


xiii

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 0.1. Quy trình khung nghiên cứu của luận án…………………………………7
Hình 2.1. Phân loại rủi ro DAĐTXD CSHTKT theo hình thức PPP theo phạm vi
xuất hiện của rủi ro……………………………………………..…………..…...…48
Hình 2.2. Phân loại rủi ro DAĐTXD CSHTKT theo hình thức theo môi trường tác
động của rủi ro……………………………………………….………..…………...48
Hình 2.3. Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý rủi ro dự án đầu tư
xây dựng CSHTKT theo hình thức PPP……………………………..…………….54
Hình 2.4. Khung pháp luật điều chỉnh hình thức PPP…………………………..…59
Hình 3.1. Mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến nhận thức của các bên liên quan đến
DAĐTXD CSHTKT theo hình thức PPP tại thành phố Đà Nẵng…………...….…64
Hình 3.2. Kết quả xếp hạng mức độ tác động của 10 nhóm rủi ro thuộc dự án PPP
chung trong ĐTXD CSHTKT tại thành phố Đà Nẵng……………………..……...79
Hình 3.3. Kết quả so sánh xếp hạng mức độ tác động của 10 nhóm rủi ro thuộc dự
án BT, BOT, BLT và BOO trong ĐTXD CSHTKT tại thành phố Đà Nẵng………80
Hình 3.4. Kết quả xếp hạng mức độ tác động của 8 nhóm rủi ro thuộc dự án PPP
chung trong ĐTXD CSHTKT tại thành phố Đà Nẵng………………………..…...82
Hình 3.5. Kết quả so sánh xếp hạng mức độ tác động của 8 nhóm rủi ro thuộc dự án
BT, BOT, BLT và BOO trong ĐTXD CSHTKT tại thành phố Đà Nẵng………....83
Hình 3.6. Kết quả so sánh xếp hạng mức độ tác động của 8 nhóm rủi ro do môi
trường bên trong dự án gây ra cho dự án PPP chung, dự án BT, BOT, BLT và BOO

trong ĐTXD CSHTKT tại thành phố Đà Nẵng………………………………........83
Hình 3.7. Kết quả so sánh xếp hạng mức độ tác động của 8 nhóm rủi ro do môi
trường bên ngoài dự án gây ra cho dự án PPP chung, dự án BT, BOT, BLT và BOO
trong ĐTXD CSHTKT tại thành phố Đà Nẵng……………………………………84
Hình 3.8. Kết quả so sánh xếp hạng mức độ tác động của 8 nhóm rủi ro do môi
trường bên trong và môi trường bên ngoài dự án gây ra cho dự án PPP chung, dự án
BT, BOT, BLT và BOO trong ĐTXD CSHTKT tại thành phố Đà Nẵng…………84
Hình 4.1. Định hướng giải pháp quản lý rủi ro DAĐTXD CSHTKT theo hình thức
PPP tại thành phố Đà Nẵng …………………….…………….……...………….....98


xiv

Hình 4.2. Quy trình phân bổ rủi ro thực tế hiện nay của Nhà nước trong DAĐTXD
CSHTKT theo hình thức PPP tại thành phố Đà Nẵng ……………………..….…103
Hình 4.3. Quy trình phân bổ rủi ro tối ưu của Nhà nước trong DAĐTXD CSHTKT
theo hình thức PPP tại thành phố Đà Nẵng…….…………………………………104
Hình 4.4. Quy trình quản lý rủi ro DAĐTXD CSHTKT theo hình thức PPP tại
thành phố Đà Nẵng của Nhà nước .…………..………………………………….106
Hình 4.5. Trình tự triển khai thực hiện dự án PPP trong ĐTXD CSHTKT tại thành
phố Đà Nẵng của Nhà nước ……………………………………………….……..107
Hình 4.6. Quy trình Nhà nước lựa chọn đề xuất dự án thực hiện theo hình thức
PPP………………………………………………………………………………..109
Hình 4.7. Trình tự đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng
CSHTKT theo hình thức PPP của Nhà nước ….....................................................110
Hình 4.8. Trình tự thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án đầu tư xây dựng
theo hình thức PPP của Nhà nước ………...……………………………………...112
Hình 4.9. Giải pháp ứng phó rủi ro cho các bên có liên quan trong dự án PPP......113
Hình 4.10. Sơ đồ khối mô tả nghiệp vụ của hệ thống tính toán chỉ tiêu hiệu quả tài
chính dự án PPP…….……………………………………………………..……...120

Hình 4.11. Sơ đồ khối mô tả nghiệp vụ của hệ thống phân tích rủi ro tài chính dự án
PPP……………………………………………………………..…………………123
Hình 4.12. Sơ đồ khối mô tả nghiệp vụ của hệ thống hỗ trợ ra quyết định phân tích
thứ bậc đa tiêu chí AHP để lựa chọn dự án PPP..…………….…………………..125
Hình 4.13. Sơ đồ biểu diễn dòng ngân lưu của dự án BOT…………………….......126
Hình 4.14. Sơ đồ khối mô tả nghiệp vụ của hệ thống hỗ trợ thương lượng theo mô
hình Thắng – Thắng (win – win) để xác định thời gian chuyển nhượng dự án
BOT.........................................................................................................................128


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài
Ngày nay, nhu cầu về đầu tư xây dựng (ĐTXD) cơ sở hạ tầng kỹ thuật
(CSHTKT) tại Việt Nam nói chung và thành phố Đà Nẵng nói riêng đang ngày
càng tăng nhanh cả về quy mô, lĩnh vực với sự tham gia rộng rãi của toàn xã hội.
Cơ sở hạ tầng kỹ thuật hiện đại, vững chắc, đồng bộ và đầy đủ ngày càng quan
trọng, đóng góp vào các hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động đầu tư của nền
kinh tế cũng như cuộc sống của nhân dân. Tuy nhiên, việc đầu tư vào cơ sở hạ tầng
kỹ thuật lại đòi hỏi nguồn vốn khổng lồ, vượt quá khả năng của Nhà nước
Do vậy, hình thức đối tác công tư (PPP) đối với đầu tư phát triển nói chung,
đặc biệt với đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật nói riêng được xem là một kênh
huy động vốn chủ yếu trong tương lai, góp phần làm giảm được gánh nặng cũng
như rủi ro đối với ngân sách Nhà nước. Đó là một trong những công cụ hữu hiệu để
Nhà nước có được cơ sở hạ tầng kỹ thuật cần thiết phục vụ lợi ích công và phát
triển kinh tế - xã hội
Thực tế trong thời gian qua, việc huy động các nguồn vốn tham gia đầu tư vào
cơ sở hạ tầng kỹ thuật tại thành phố Đà Nẵng đã được thực hiện nhiều công trình
dưới hình thức hợp đồng chủ yếu là BT, trong số 42 dự án ĐTXD CSHTKT được

thực hiện theo hình thức PPP mới chỉ có 5 dự án đã hoàn thành và thanh quyết toán,
4 dự án đã thanh toán khối lượng, 6 dự án còn chuyển tiếp thực hiện, một số lớn 27
dự án đang chưa được triển khai. Xét về mặt phát triển lâu dài thì việc đầu tư các dự
án theo hình thức BT sẽ không tồn tại bền vững khi quỹ đất trở nên ngày càng hạn
chế. Trong khi đó, khung pháp lý cũng như cơ chế vẫn chưa khuyến khích được tư
nhân cùng tham gia đầu tư vào lĩnh vực này do quá trình phê duyệt và cấp phép còn
nhiều phức tạp, mức thu hồi vốn thấp, vai trò trách nhiệm của bên Nhà nước cũng
như tư nhân còn thiếu rõ ràng, các nhà đầu tư tư nhân phải đối mặt với nhiều rủi ro.
Chính những tác động không ổn định từ môi trường xung quanh và sự điều chỉnh
nội tại của dự án dẫn đến phải thay đổi nhiều tiêu chí cơ bản được dự tính ban đầu
và làm thay đổi hiệu quả của dự án. Đó chính là sự tồn tại của rủi ro đối với dự án
đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật theo hình thức PPP tại thành phố Đà Nẵng.
Do đó, nếu được triển khai thực hiện có hiệu quả, có giải pháp quản lý rủi ro hợp lý
sẽ có khả năng giảm thiểu được rủi ro, đặc biệt trong các giai đoạn ban đầu có thể
sàng lọc được các dự án không phù hợp và ưu tiên hơn vào các dự án chất lượng
cao hơn, góp phần tạo động lực thúc đẩy hình thức PPP phát triển nhanh hơn.


2

Hiện nay, tại Việt Nam nói chung và thành phố Đà Nẵng nói riêng, vấn đề quản
lý rủi ro (QLRR) dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật (DAĐTXD CSHTKT)
theo hình thức PPP chưa được quan tâm nghiên cứu, trong phạm vi sự hiểu biết của
tác giả, chưa có công trình nghiên cứu nào nghiên cứu về quản lý rủi ro DAĐTXD
CSHTKT theo hình thức PPP.
Xuất phát từ thực trạng trên, việc nghiên cứu lựa chọn đề tài: “Quản lý rủi ro
dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật theo hình thức đối tác công tư (PPP)
tại thành phố Đà Nẵng” thuộc chuyên ngành Quản lý xây dựng là thực sự cần thiết
nhằm góp phần giảm thiểu tác động của rủi ro (RR) đối với các dự án PPP tại thành
phố Đà Nẵng, là công việc quan trọng cốt lõi tạo nên “môi trường thuận lợi” và

“hợp đồng hiệu quả” để thực hiện thành công dự án PPP và tạo môi trường hấp dẫn
kích thích, thu hút các nhà đầu tư tiềm năng vào dự án PPP tại thành phố Đà Nẵng,
góp phần vào sự nghiệp phát triển của thành phố Đà Nẵng nói riêng và của Việt
Nam nói chung. Luận án được thực hiện với mong muốn hệ thống hóa, làm rõ và bổ
sung cơ sở lý luận về quản lý rủi ro dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật
theo hình thức PPP; nghiên cứu kinh nghiệm của một số nước trên thế giới, rút ra
bài học kinh nghiệm cho Việt Nam nói chung và thành phố Đà Nẵng nói riêng;
nghiên cứu thực trạng quản lý rủi ro dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật
theo hình thức PPP tại Việt Nam nói chung và thành phố Đà Nẵng nói riêng; trên cơ
sở đó đề xuất giải pháp có tính khoa học và khả thi nhằm giảm thiểu rủi ro cho dự
án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật theo hình thức PPP tại thành phố Đà
Nẵng; nghiên cứu đề xuất ứng dụng mô hình định lượng và xây dựng phần mềm hỗ
trợ việc phân tích đánh giá rủi ro nhằm quản lý rủi ro dự án đầu tư xây dựng cơ sở
hạ tầng kỹ thuật theo hình thức đối tác công tư một cách có hiệu quả
2. Mục đích và mục tiêu nghiên cứu.
- Mục đích nghiên cứu: Luận án nghiên cứu đề xuất giải pháp nhằm hoàn
thiện công tác quản lý rủi ro dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật theo hình
thức đối tác công tư (PPP), góp phần thu hút hình thức đầu tư này cho sự phát triển
cơ sở hạ tầng kỹ thuật của thành phố Đà Nẵng.
- Mục tiêu nghiên cứu: Để đạt được mục đích nghiên cứu, luận án đặt ra các
mục tiêu cần đạt được theo quá trình nghiên cứu như sau:
(1) Phân tích đánh giá các công trình nghiên cứu về hình thức đối tác công tư,
về quản lý rủi ro trong đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật theo hình thức PPP ở


3

trong nước và ở nước ngoài nhằm xác định khoảng trống cần tiếp tục nghiên cứu
của luận án
(2) Hệ thống hóa, làm rõ và bổ sung cơ sở lý luận về quản lý rủi ro DAĐTXD

CSHTKT theo hình thức PPP
3) Khảo sát nhằm làm rõ thực trạng nhận thức về PPP, về quản lý rủi ro
DAĐTXD CSHTKT theo hình thức PPP tại thành phố Đà Nẵng
(4) Đề xuất giải pháp có tính khoa học và khả thi nhằm hoàn thiện công tác
quản lý rủi ro của DAĐTXD CSHTKT theo hình thức PPP tại thành phố Đà Nẵng
(5) Đề xuất nghiên cứu ứng dụng mô hình định lượng và ứng dụng công nghệ
thông tin để xây dựng phần mềm hỗ trợ phân tích đánh giá rủi ro nhằm quản lý rủi
ro DAĐTXD CSHTKT theo hình thức đối tác công tư một cách có hiệu quả
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu công tác quản lý rủi ro dự án đầu tư xây
dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật theo hình thức đối tác công tư của Nhà nước
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Chủ thể quản lý: Nhà nước. Nhà nước quản lý rủi ro trên cơ sở nguyên tắc
tôn trọng và đảm bảo lợi ích kì vọng hợp lý của Nhà đầu tư.
+ Đối tượng chịu quản lý: Dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật theo
hình thức đối tác công tư (PPP) tại thành phố Đà Nẵng. Trong phạm vi luận án, do
điều kiện thực tế tại thành phố Đà Nẵng, dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ
thuật chỉ giới hạn trong các dự án thuộc lĩnh vực giao thông, cấp nước, thu gom và
xử lý nước thải, chất thải rắn, chiếu sáng công cộng và các công trình khác như
cảng liên chiểu, cảng cá ... còn ít quan tâm đề cập đến công trình thông tin liên lạc,
cung cấp năng lượng, nghĩa trang.
+ Nội dung: Nghiên cứu vấn đề về quản lý rủi ro gồm nhận dạng và phân loại
rủi ro; phân tích đánh giá rủi ro; xử lý rủi ro và kiểm soát rủi ro
+ Không gian: Không gian nghiên cứu của luận án là thành phố Đà Nẵng
+ Thời gian: Nghiên cứu thực trạng quản lý rủi ro ở nước ngoài từ năm 1997
đến năm 2017, nghiên cứu thực trạng quản lý rủi ro tại thành phố Đà Nẵng từ năm
2009 đến năm 2018.
4. Cơ sở khoa học của nghiên cứu
Để giải quyết vấn đề cần nghiên cứu, luận án đã sử dụng các cơ sở khoa học
sau:



4

Cơ sở lý luận: Cơ sở lý luận về rủi ro và quản lý rủi ro dự án đầu tư xây dựng
cơ sở hạ tầng kỹ thuật theo hình thức đối tác công tư (PPP). Dựa trên cơ sở lý luận,
tác giả đã bổ sung và làm rõ các khái niệm, các quan điểm nghiên cứu, các nhân tố
ảnh hưởng,… đối với công tác quản lý rủi ro dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng
kỹ thuật theo hình thức PPP
Cơ sở pháp lý: Đây là một cơ sở quan trọng làm căn cứ để tổ chức, triển khai,
đánh giá công tác quản lý dự án nói chung và quản lý rủi ro nói riêng đối với dự án
đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật theo hình thức PPP
Cơ sở thực tiễn: Thông qua thực tiễn nhu cầu về đầu tư xây dựng cơ sở hạ
tầng kỹ thuật theo hình thức PPP, thực tiễn nhận thức về PPP và thực tiễn triển khai
công tác quản lý rủi ro dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật theo hình thức
PPP tại thành phố Đà Nẵng, thực tiễn ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý
rủi ro, tác giả đã phân tích, đánh giá thực trạng, qua đó đề xuất giải pháp nhằm giảm
thiểu rủi ro phù hợp của cơ quan Nhà nước trên cơ sở đảm bảo lợi ích kỳ vọng cho
Nhà đầu tư.
5. Phương pháp nghiên cứu và quy trình khung nghiên cứu của luận án
5.1. Phương pháp nghiên cứu
Ngoài các phương pháp nghiên cứu như tổng hợp, phân tích, so sánh, luận án
đã sử dụng chủ yếu hai phương pháp nghiên cứu định tính (NCĐT) và nghiên cứu
định lượng (NCĐL) để xác định kết quả nghiên cứu.
+ Phương pháp nghiên cứu định tính (NCĐT): là hướng tiếp cận thăm dò,
mô tả, giải thích dựa vào các phương tiện khảo sát kinh nghiệm, nhận thức, động cơ
thúc đẩy, dự định, hành vi, thái độ [84]. Nghiên cứu định tính thường dựa vào các
phương pháp sau để thu thập thông tin: nghiên cứu các tài liệu thứ cấp có liên quan,
nghiên cứu qua quá trình quan sát hoặc không quan sát, nghiên cứu thông qua
phỏng vấn có cấu trúc hoặc không có cấu trúc

+ Phương pháp nghiên cứu định lượng (NCĐL): Nghiên cứu định lượng là
nghiên cứu sử dụng các phương pháp (chủ yếu là thống kê) để lượng hóa, đo lường,
phản ánh và diễn giải mối quan hệ giữa các nhân tố (các biến) với nhau. Nghiên cứu
định lượng thường được gắn liền với việc kiểm định (lý thuyết dựa vào phương
pháp suy diễn) [84]. Trong luận án, tác giả đã sử dụng phương pháp khảo sát
chuyên gia và khảo sát các bên có liên quan đến DAĐTXD theo hình thức PPP tại
thành phố Đà Nẵng. Qua đó thống kê số liệu để phân tích định lượng với mô hình
phân tích hệ số tin cậy Cronbach alpha, nhân tố khám phá (Exploratory Factor


5

Analysis - EFA), ma trận xoay khi xác định các nhân tố ảnh hưởng đến nhận thức
về PPP và phân tích định lượng với mô hình phân tích hệ số tin cậy Cronbach alpha
để nhận dạng, phân loại rủi ro, phân bổ rủi ro của DAĐTXD CSHTKT thông qua
phần mềm SPSS (Statistical Product and Solution Services) phiên bản 16.0.
+ Trình tự nghiên cứu trong phương pháp nghiên cứu định lượng:
Bước 1: Thiết lập mô hình giả thuyết nghiên cứu
Giả thuyết H0 – Mục đích xác định nội dung cần làm rõ. Đề xuất giả thuyết
cần chứng minh, kiểm định
Bước 2: Thiết kế phiếu khảo sát: Phiếu khảo sát được tác giả thiết kế dựa trên
mô hình nghiên cứu chính thức gồm những nội dung khảo sát:
- Phần 1: Thông tin cá nhân được điều tra
- Phần 2: Nội dung cần khảo sát
Bước 3: Xác định mẫu nghiên cứu
+ Đối tượng được khảo sát là các chủ thể thuộc các bên có liên quan đến nội
dung cần khảo sát
+ Về kích thước mẫu khảo sát:
- Theo Hair và cộng sự (1998) [87] trong phân tích nhân tố khám phá EFA thì
kích thước mẫu >100 đơn vị.

- Mặt khác, Theo Comrey (1973) [45]. Để phân tích nhân tố khám phá EFA,
kích thước mẫu tối thiểu là gấp 5 lần tổng số biến quan sát. Đây là cỡ mẫu phù hợp
cho nghiên cứu có sử dụng phân tích nhân tố. Do đó, kích thước mẫu phải
là n=5*m, lưu ý m là số lượng câu hỏi trong phiếu khảo sát.
- Theo Tabachnick và Fidell (1996) [56] Để phân tích hồi quy đa biến: cỡ
mẫu tối thiểu cần đạt được tính theo công thức là n=50 + 8*m (m: số biến độc lập)
- Kết luận: Như vậy, để chọn mẫu thỏa mãn điều kiện kiểm định EFA và phân
tích hồi quy đa biến khi lựa chọn số lượng mẫu phải thỏa mãn cả ba điều kiện trên.
Bước 4: Thu thập dữ liệu trong nghiên cứu định lượng
Để thực hiện quá trình khảo sát, tác giả đã liên hệ để xin được phỏng vấn, các
cá nhân thực hiện việc phỏng vấn để khảo sát trực tiếp. Để tiếp cận được đối tượng
khảo sát, tác giả đã nhờ người giới thiệu từ trước để xin được phỏng vấn. Trong quá
trình phỏng vấn, tác giả đã tuân thủ quy trình, không đưa ra lời giải thích hoặc định
hướng nằm ngoài hướng dẫn vì có thể làm sai lệch câu trả lời của đối tượng được
khảo sát. Bảng hỏi được thiết kế nhằm xác định đúng yêu cầu của vấn đề cần khảo
sát với hầu hết các câu sử dụng thang chia Likert để đảm bảo tính ổn định của


6

phương pháp thu thập số liệu. Sau đó, phiếu khảo sát được tác giả thu hồi lại để tiến
hành tổng hợp và phân tích thông qua phần mềm SPSS
Bước 5: Kiểm định mô hình: Mô hình định lượng được kiểm định kết quả
thông qua các phương pháp hệ số tin cậy của các nhân tố Cronbach alpha, phương
pháp phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis) và ma trận
xoay (Rotated Component Matrix).
* Hệ số tin cậy của các nhân tố Cronbach’s Alpha
- Kiểm định Cronbach's Alpha là phép kiểm định phản ảnh mức độ tương
quan chặt chẽ giữa các biến quan sát trong cùng 1 nhân tố. Nó cho phép đánh giá
mức độ tin cậy của việc thiết lập một “biến tổng hợp” trên cơ sở nhiều “biến đơn”.

Nói khác đi cho phép đánh giá tính “nhất quán” (consistency) của các yếu tố nhận
thức trong cùng một nhóm yếu tố nhận thức chung. Qua đó nó cũng thể hiện tính
nhất quán trong đánh giá, đảm bảo tính khoa học trong đánh giá
- Kiểm định Cronbach's Alpha của tổng thể các tiêu chí phải lớn hơn 0,6 cho
thấy thang đo lường được sử dụng tốt. Hệ số tương quan biến tổng (Corrected Item
- Total Correlation) phải lớn hơn 0,3 chứng tỏ thang đo tiêu chí đạt chuẩn, đảm bảo
(Cronbach’s Alpha của từng yếu tố rủi ro với các yếu tố khác ≤ 0,3 thì yếu tố rủi ro
đó không có độ tin cậy đảm bảo và bị loại khỏi mô hình nghiên cứu ([36], [37])).
Hệ số Cronbach's Alpha nếu loại bỏ biến của từng biến quan sát phải đều nhỏ hơn
hệ số Cronbach's Alpha của tổng thể. Khi tất cả các tiêu chí trên đều thỏa mãn,
chứng tỏ kết quả khảo sát đảm bảo được tính nhất quán và tính khoa học trong đánh
giá cho điểm của đối tượng khảo sát. Qua đó thấy rằng, kết quả khảo sát đảm bảo
độ tin cậy và tính thống nhất cao.
* Phân tích nhân tố khám phá EFA và ma trận xoay: Các yếu tố rủi ro sau khi
đạt yêu cầu kiểm định Cronbach’s Alpha về mức ý nghĩa cần thiết sẽ thực hiện phân
tích nhân tố khám phá EFA và Ma trận xoay.
+ Phân tích nhân tố khám phá EFA: Phân tích nhân tố khám phá EFA sử
dụng kiểm định KMO và Bartlett để đánh giá mức độ tin cậy của kết quả. Trong
kiểm định KMO, hệ số KMO đảm bảo yêu cầu 0,5với mức ý nghĩa Sig. cần phải thoả mãn điều kiện Sig. <0,005.
+ Ma trận xoay (Rotated Component Matrix): Sử dụng ma trận xoay để đánh
giá lại kết quả đã thực hiện trong các phương pháp hệ số tin cậy của các nhân tố
Cronbach alpha và phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA. Độ tin cậy chỉ


7

đạt yêu cầu khi kết quả sử dụng ma trận xoay (sau khi thực hiện phân tích nhân tố
khám phá EFA) với Factor loading của các yếu tố phải >0,3.
5.2. Quy trình khung nghiên cứu của luận án

Để thực hiện luận án, cần khái quát hóa quá trình nghiên cứu thông qua khung
nghiên cứu được thể hiện thông qua Hình 0.1 sau:

Hình 0.1. Quy trình khung nghiên cứu của luận án
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án.
- Ý nghĩa khoa học của luận án:
Trên cơ sở hệ thống hóa, làm rõ và bổ sung cơ sở lý luận về rủi ro và quản lý
rủi ro DAĐTXD CSHTKT theo hình thức PPP, luận án đã phân tích thực trạng của
việc nghiên cứu và triển khai hình thức PPP ở trong nước và ở ngoài nước; tiến
hành điều tra khảo sát để xác định nhận thức, nhu cầu về đầu tư theo hình thức PPP
tại thành phố Đà Nẵng, tìm hiểu nguyên nhân thất bại trong việc thực hiện các
DAĐTXD theo hình thức PPP tại thành phố Đà Nẵng, nhận dạng được những rủi ro
thường hay xảy ra, đánh giá mức độ rủi ro, đề xuất phân bổ rủi ro hợp lý trên cơ sở


8

đó xây dựng nhóm giải pháp và xây dựng phần mềm hỗ trợ để phân tích đánh giá
rủi ro nhằm QLRR có hiệu quả trong việc thực hiện các dự án PPP.
Cung cấp tài liệu phục vụ cho công tác nghiên cứu, đào tạo trong các lĩnh vực
liên quan.
Trang bị cơ sở khoa học để giúp cho thành phố Đà Nẵng hiện thực hóa được
việc ĐTXD CSHTKT theo hình thức PPP, thực hiện dự án PPP một cách có hiệu
quả.
- Ý nghĩa thực tiễn của luận án
Góp phần hoàn thiện thể chế về công tác quản lý rủi ro dự án đầu tư xây dựng
cơ sở hạ tầng kỹ thuật theo hình thức PPP
Góp phần xây dựng cơ sở dữ liệu, hoàn chỉnh công cụ phân tích đánh giá để
quản lý rủi ro, giúp cơ quan quản lý Nhà nước đưa ra quyết sách đúng đắn nhờ tính
chính xác của công nghệ thông tin.

Địa chỉ áp dụng các đề xuất của luận án và chương trình phần mềm phân tích,
đánh giá rủi ro: Các phòng Quản lý xây dựng thuộc các Sở Ban Ngành tại thành phố
Đà Nẵng như sở Kế hoạch Đầu tư, sở Tài chính, Sở Xây dựng, v.v và các Nhà đầu
tư dự án PPP
7. Những đóng góp mới của luận án
Luận án kế thừa, tiếp thu nhiều tài liệu nghiên cứu liên quan đến đề tài, trên cơ
sở đó có bổ sung, phát triển phù hợp với yêu cầu của đối tượng nghiên cứu. Kết quả
luận án có những đóng góp mới như sau:
(1) Hệ thống hóa, làm rõ và bổ sung cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý rủi
ro dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật theo hình thức PPP, cụ thể:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận: các nghiên cứu khoa học ở trong nước và ở nước
ngoài về quản lý rủi ro DAĐTXD CSHTKT theo hình thức PPP; việc ứng dụng mô
hình và ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ công tác quản lý rủi ro.
- Bổ sung và làm rõ một số vấn đề sau: Vai trò của hình thức PPP đối với việc
phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật, vai trò của công tác quản lý rủi ro dự án đầu tư
xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật theo hình thức PPP tại thành phố Đà Nẵng, bổ sung
và làm rõ một số khái niệm như: rủi ro, phân loại rủi ro, nhận dạng rủi ro, phân tích
rủi ro, phân bổ rủi ro,…, làm rõ phương pháp định tính và định lượng trong luận án,
bổ sung và làm rõ quy trình quản lý rủi ro các dự án thực hiện theo hình thức PPP,
bổ sung các trình tự triển khai thực hiện dự án PPP, làm rõ nhận thức của các chủ
thể có liên quan đến hình thức PPP tại thành phố Đà Nẵng,…


9

(2) Phân tích thực trạng công tác quản lý rủi ro dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ
tầng kỹ thuật theo hình thức PPP tại Việt nam nói chung và thành phố Đà Nẵng nói
riêng thông qua phương pháp định tính như: thống kê, phân tích, đánh giá các số
liệu báo cáo tại Việt nam và một số nước trên thế giới và thông qua phương pháp
định lượng điều tra khảo sát

(3) Đề xuất giải pháp có tính khoa học và khả thi nhằm hoàn thiện công tác
quản lý rủi ro dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật theo hình thức PPP tại
thành phố Đà Nẵng thông qua việc nhận dạng rủi ro, phân loại rủi ro, phân tích rủi
ro và kiểm soát rủi ro
(4) Sử dụng công cụ SPSS.16 để xác định các nhân tố ảnh hưởng đến nhận
thức về PPP tại thành phố Đà Nẵng thông qua hệ số tin cậy Cronbach alpha, nhân tố
khám phá (Exploratory Factor Analysis - EFA), ma trận xoay và kiểm định phân
loại rủi ro, xếp hạng rủi ro, phân bổ rủi ro theo hệ số tin cậy Cronbach alpha
(5) Nghiên cứu ứng dụng các mô hình phân tích định lượng, qua đó đề xuất
xây dựng phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin để phân tích đánh giá rủi ro, hỗ
trợ ra các quyết định nhanh chóng nhằm quản lý rủi ro dự án đầu tư xây dựng cơ sở
hạ tầng kỹ thuật theo hình thức đối tác công tư hiệu quả
8. Kết cấu của luận án
Ngoài mở đầu, kết luận – kiến nghị, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục,
luận án gồm có 4 chương:
Chương 1: Tổng quan các công trình nghiên cứu về quản lý rủi ro dự án đầu tư
xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật theo hình thức đối tác công tư (PPP)
Chương 2: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý rủi ro dự án đầu tư xây dựng
cơ sở hạ tầng kỹ thuật theo hình thức đối tác công tư (PPP)
Chương 3: Thực trạng quản lý rủi ro dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ
thuật theo hình thức đối tác công tư (PPP) tại thành phố Đà Nẵng
Chương 4: Định hướng và giải pháp hoàn thiện công tác quản lý rủi ro dự án
đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật theo hình thức đối tác công tư (PPP) tại
thành phố Đà Nẵng


×