Tải bản đầy đủ (.pdf) (64 trang)

BỆNH gây RA bởi THỨC ăn (food borne diseases) BS dai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.85 MB, 64 trang )

BỆNH GÂY RA BỞI THỨC ĂN
(FOOD BORNE DISEASES)
BS HUỲNH QUANG ĐẠI
TS.BS PHẠM THỊ NGỌC THẢO
BM HỒI SỨC CẤP CỨU CHỐNG ĐỘC
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH


MỤC TIÊU HỌC TẬP
1. Trình bày được định nghĩa và phân loại
bệnh gây ra bởi thức ăn
2. Trình bày được các nguyên nhân thường
gặp gây nhiễm khuẩn thức ăn và điều trị
3. Trình bày được các nguyên nhân thường
gặp gây nhiễm độc thức ăn và điều trị


DÀN BÀI
I. Định nghĩa và phân loại
II. Dịch tể học
III. Nhiễm khuẩn thức ăn
1. Chẩn đoán
2. Điều trị

IV. Nhiễm độc thức ăn
1. Chẩn đoán
2. Điều trị


ĐỊNH NGHĨA
 BỆNH GÂY RA BỞI THỨC ĂN (FOODBORNE DISEASES): tình trạng bệnh lý


gây ra bởi nhiễm khuẩn hoặc độc chất do
(hoặc nghi ngờ) dùng thức ăn hoặc nước
uống bị nhiễm bẩn (WHO).


PHÂN LOẠI
 Nhiễm khuẩn thức ăn (food Borne
Infections): các bệnh lý gây ra bởi các tác
nhân như Vi khuẩn, Virus, Ký sinh trùng có
trong thức ăn
 Nhiễm độc thức ăn (food intoxications):
các bệnh lý gây ra bởi ngộ độc các độc tố
có trong thức ăn bao gồm hóa chất hoặc
độc chất sinh học


THUẬT NGỮ
 Đợt bùng phát (Outbreak): xảy ra khi >=2 người
có cùng triệu chứng bệnh sau khi ăn cùng hoặc
uống cùng nguồn thực phẩm mà có bằng chứng
cho thấy đây là nguồn gốc gây bệnh.
 Đợt bùng phát trong gia đình (Household
outbreak): >= 2 người trong gia đình mà hoàn
toàn không liên quan tới bất kỳ trường hợp hoặc
đợt bùng phát nào khác


DỊCH TỂ HỌC
 Trên toàn thế giới, mỗi năm có khoảng 1.8
triệu trẻ em tử vong vì tiêu chảy cấp, chủ

yếu ở các nước đang phát triển.
 Tại Mỹ, mỗi năm có khoảng 350 triệu đợt
tiêu chảy, trong đó 48 triệu liên quan tới
thức ăn, 125000 đợt nhập viện, 3000 tử
vong, chi phí 150 tỉ USD


DỊCH TỂ HỌC
 Báo cáo tình Hình Ngộ Độc Thực Phẩm
2007 – 2012 - TS.
 Trần Quang Trung, Cục An toàn thực
phẩm, Bộ Y tế


III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
1. ĐẶC ĐIỂM VỤ NGỘ ĐỘC THỰC PHẨM GIAI ĐOẠN 2007 – 2012
TT

Năm

1

Kết quả điều tra
Vụ ngộ độc (vụ)

Số mắc (người)

Chết (người)

2007


247

7.329

55

2

2008

205

7.828

61

3

2009

152

5.212

35

4

2010


175

5.664

51

5

2011

148

4.700

27

6

2012

168

5.541

34

Trung bình/năm

182 (148- 247)


6.045 (4.700 - 7.828)

43 (27 – 61)

Tổng cộng

1.095

36.274

263

(Từ 2 người mắc hoặc có 1 người chết trở lên do thực phẩm)


Phân bố vụ, mắc, chết NĐTP theo năm (2007-2012)

8000

7828
7329

7000
6000

5664

5541


5212
5000

Vụ

4700
Ca mắc

4000
Chết
3000
2000
1000
247
0

2007

55

205

2008

61

152

2009


35

175

2010

51

148

2011

27

168

2012

34


Ước tỷ lệ mắc, chết do NĐTP được ghi nhận /100.000 dân từ các vụ NĐTP

10

Mắc

9

Chết


8

8.7

9.2

7
6.5

6.1

6

6.3
5.3

5
4
3
2
1
0

0.07
2007

0.07
2008


0.04

0.06

2009

2010

Năm

0.03
2011

0.04
2012


Phân bố vụ ngộ độc thực phẩm theo 7 vùng
sinh thái
40

Miền núi
phía Bắc

36.3
34.5

34.2

35


32.6

Đồng bằng
Bắc bộ

28.8

30

Bắc Trung
bộ

25
19.8

10

19.6

18.9

20
15

Duyên Hải
Miền trung

21


Tây Nguyên

17
14.214.6
13.4
11.7
9.3

15.1
14.5
12.2
11.7
10.2

14.2

12.5
9.3

10.5

6.8

5

11.912.5
11.3
10.110.1

8.8


8.6
4.6

12.2

12
11.4
10.3 10.3

4.6

7.7
6.1
4.7

Miền Đông
Nam bộ
Đồng bằng
Sông cửu
long

0
2007

2008

2009

2010


2011

2012

Miền núi phía Bắc là khu vực xảy ra nhiều ngộ độc thực phẩm nhất: 19.8–36.3% số vụ/năm;
Đồng bằng Sông cửu Long ít nhất 5.6-21% số vụ/năm


DỊCH TỂ HỌC


ĐỊA ĐIỂM NGỘ ĐỘC THỰC PHẨM
Ngộ độc thực phẩm xảy ra tập trung tại:
 Bếp ăn gia đình: chiếm từ 48,6–60,6% số vụ/năm.
 Bếp ăn tập thể: chiếm từ 13,1- 20,6% số vụ/năm.

 Các loại cơ sở nguyên nhân khác đều xảy ra các
vụ NĐTP nhưng chiếm tỷ lệ ít hơn: TĂĐP; Nhà hàng,
KS; bữa tiệc đông người…


Địa điểm xảy ra vụ ngộ độc thực phẩm từ năm 2007- 2012
Năm

TT

Địa điểm xảy ra
NĐTP


2007

2008

2009

2010

2011

2012

Số
lượng/%

Số
lượng/%

Số
lượng/%

Số
lượng/%

Số
lượng/%

Số
lượng/%


1

Gia đình

120/48,6

112/54,6

79/52,0

106/60,6

80/54,0

95/56,5

2

Nhà hàng

4/1,6

1/0,5

2/1,3

4/2,3

7/4,7


8/4,8

3

Nhà trẻ

3/1,2

4/1,0

1/0,7

0/0

0/0

6/3,6

4

Bếp ăn tập thể

51/20,6

32/15,6

30/19,7

23/13,1


29/19,6

23/13,7

5

Khách sạn

3/1,2

1/0,5

2/1,3

1/0,6

4/2,7

2/1,2

6

Đám cưới/giỗ

33/13,4

34/16,6

22/14,5


16/9,1

12/8,1

15/8,9

7

Thức ăn đường phố

11/4,5

11/5,4

6/3,9

10/5,7

9/6,1

3/1,8

8

Bếp ăn trường học

10/4,0

4/2,0


3/2,0

4/2,3

3/2,0

4/2,4

9

Khác

12/4,9

6/2,9

7/4,6

11/6,3

4/2,7

11/6,5

247/100

205/100

152/100


175/100

148/100

168/100

Tổng cộng


THC N NGUYấN NHN TRONG V NGễ ễC NM 2007 - 2013
R-ợu, 2.4

Cá nóc, 3.4

Cá khác, 5.4
SP cá, 4.9

Thịt và SP, 9.3
Ngũ cốc và SP, 7.8

TP hỗn hợp, 40
Sữa và SP, 1
Củ quả, 2
Nấm, 13.2


NHIỄM KHUẨN THỨC ĂN

(FOOD-BORNE INFECTIONS)



TÁC NHÂN GÂY
NHIỄM KHUẨN THỨC ĂN
 Vi khuẩn:





Salmonella spp, Shigella spp
Clostridium perfringens, Clostridium botulinum
Staphylococcus aureus
Campylobacter spp, Bacillus cereus, Escherichia
coli, group A Streptococcus
• Vibrio cholera

 Virus: Hepatitis A, E, F, and G, Norwalk virus
 Ký sinh trùng: Entamoeba histolytica, Giardia
lamblia, Trichinella spiralis


NGUYÊN NHÂN CHÍNH GÂY NGỘ ĐỘC
THỨC ĂN
 Nhiễm Salmonella
 Nhiễm Campylobacter
 Nhiễm E.coli, đặc biệt là
E.coli O15
 Nhiễm staphylococci
 Nhiễm Listeria
 Bệnh tả (Cholera)

(theo WHO ranking)


NHIỄM SALMONELLA
 Nhiễm qua thịt gia cầm,
trứng, các thực phẩm bị
nhiễm bẩn
 Cũng có thể trong trái cây
chua
 VK có thể sống trong thực
phẩm khô
 Thường bị diệt khi nấu chín
kỹ thức ăn
 Gây đau bụng, sốt, buồn  Thời gian ủ bệnh 8 – 48 giờ.
 Bệnh có thể diễn ra trong 3
nôn, nôn và tiêu chảy
– 7 ngày


CAMPYLOBACTER JEJUNI
 Là VK thường trú của ruột
 Có lẽ là tác nhân phổ biến nhất
gây viêm dạ dày ruột
 Đường lây truyền nguyên phát
là từ gia cầm
 Các nguồn khác có thể là sữa
chưa tiệt trùng và nước uống
không khử khuẩn bằng chlor
 Có thể bị lây nhiễm chéo trong
quá trình chế biến thức ăn



NHIỄM ESCHERICHIA COLI
 Bình thường, khoảng 5 triệu
VK E.coli sống trong đường
tiêu hóa
 Rất quan trọng trong quá trình
hấp thu vitamin trong thức ăn
 Có nhiều dòng (strain) gây
bệnh viêm dạ dày ruột
 Dòng E. coli 0157:H7
có thể gây ngộ độc thức ăn
dẫn đến tử vong
 Dòng E. coli 0157:H7này có
nguồn gốc từ gia súc


Clostridium botulinum
 Gây ra bởi độc tố của VK Clostridium botulinum
 Đặc biệt nguy hiểm do rất nhiều người cùng bị
ngộ độc do dùng chung lô thức ăn bị nhiễm
 VK Clostridium botulinum có nguồn gốc từ trong
đất, phát triển (grow) trong thịt, rau dưới tình trạng
yếm khí như trong thực phẩm đóng hộp


Staphylococcus
 Sản xuất độc tố trong thực phẩm
 Thịt nguội, tôm, cá, trứng, sữa, bơ, bánh
kem..



NGUYÊN NHÂN GÂY NĐTA*
 Theo đường nuôi trồng thực phẩm, gia súc
 Theo đường lưu giữ và chế biến thức ăn kém
vệ sinh
 Nấu chưa chín kỹ TĂ đã nhiễm


×