Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Giao an lop 5 Tuan 10 Buoi 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (139.42 KB, 18 trang )

TUầN 10
Thứ hai ngày 27 tháng 10 năm 2008
TIếNG VIệT
ôN TậP Và KIểM TRA
Tiết 1
I.Mục tiêu:
- Lập đợc bảng thống kê các bài thơ đã học trong 3 chủ điểm : Việt Nam-Tổ quốc em,
Cánh chim hoà bình, Con ngời với thiên nhiên.
- Biết xác định yêu cầu đọc điễn cảm từng bài thơ với giọng đọc, tốc độ, cách bộc lộ
tình cảm, biết đọc diễn cảm.
- Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL , kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc hiểu ( HS trả lời
1-2 câu hỏi về nội dung bài học .
II. Đồ dùng dạy học : Bút dạ và 5 tờ giấy khổ to kẻ sẵn bảng của bài 2 ;Bảng phụ ;
Phiếu thăm viết tên bài thơ và câu hỏi yêu cầu HS trả lời.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu :
1. Bài cũ :
2. Bài mới : giới thiệu bài.
Hớng dẫn ôn tập
HĐ1: Kiểm tra tập đọc và HTL .( khoảng 7-9 em )
-GV giao việc : Các em mở SGK tìm và đọc lại tất cả các bài thơ đã học từ tuần 1 đến
hết tuần 9 và nhẩm thuộc lòng lại các khổ thơ, các bài có yêu cầu HTL.
- Gọi HS lên bốc thăm chọn bài GV đặt câu hỏi về bài HS vừa đọc .
HĐ2: HDHS làm bài 2.
-Cho HS đọc yêu cầu của bài 2.
-GV giao việc: Các em lập bảng thống kê các bài thơ đã học trong các tiết TĐ từ tuần 1
đến tuần 9. Nhóm nào làm xong dán nhanh kết quả lên bảng lớp.
-Cho HS làm bài GV phát phiếu cho các nhóm.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng GV đa bảng phụ ghi sẵn kết quả đúng lên bảng.
3.Củng cố dặn dò :
-GV nhận xét tiết học.


-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục HTL đọc diễn cảm tốt các bài thơ đã ôn tập; đọc trớc bài
chính tả nghe- viết ở tiết 2.
*******************************************
ĐạO ĐứC
TìNH BạN
( Tiết 2 )
I) Mục tiêu :
Học xong bài này HS biết :
- Ai cũng có bạn bè và trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè.
- Thực hiện đối xử tốt với bạn bè xung quanhtrong cuộc sống hằng ngày.
- Thân ái , đoàn kết bạn bè.
II)Tài liệu và ph ơng tiện :
Bài hát lớp chúng ta đoàn kết, nhạc và lời : Mộng Lân.
III) Các hoạt động dạy học chủ yếu:
GV: Đồng Nam Trờng
1
1.Kiểm tra bài cũ :
H : Kể một tình bạn đẹp mà em biết ?
H : Đọc một câu thơ về tình bạn đẹp mà em biết ?
* Nhận xét chung.
2.Bài mới: GT bài
HĐ1:Đóng vai ( BT1 SGK)
MT: HS biết ứng xử phù hợp trong tình huống bạn mình làm điều sai.
* Chia nhóm giao nhiệm vụ : Thảo luận đóng vai các tình huống bài tập.
-Các nhóm lên trình bày trớc lớp.
- Qua tình huống của các nhóm trả lời câu hỏi:
H : Vì sao em lại ứng xử nh vậy khi thấy bạn làm điều sai ? Em có sợ bạn giận khi em
khuyên bạn không ?
H : Em có nhận xét gì về cách ứng xử trong khi đóng vai của các nhóm ? Cách ứng xử
nào là phù hợp, cha phù hợp vì sao ?

* Kết luận: Cần khuyên ngăn, góp ý khi thấy bạn làm điều sai tái để giúp bạn tiến bộ.
Nh thế mới là ngời bạn tốt.ự
HĐ2 :Tự liên hệ
MT:HS biết tự liên hệ về cách đối xử với bạn bè.
-Cho các em trao đổi với bạn ngồi bên cạnh.
-Yêu cầu một số HS trình bày trớc lớp.
* Nhận xét và rút kết luận: Tình bạn đẹp không phải tự nhiên đã có mà mỗi chúng ta
cần phải cố gắng vun đắp, giữ gìn.
HĐ3: HS hát, kể chuyện, đọc thỏ, ca dao, tục ngữ về chủ đề tình bạn ( BT3)
MT: Củng cố bài.
* Chơi trò chơi thi đua:
-Thi kể chuyện, đọc thơ,... theo năng khiếu của HS.
-Yêu cầu HS nhận xét.
* Tổng kết kể thêm câu chuyện có nội dung.
3.Củng cố dặn dò: * Nhận xét tiết học.
-Liên hệ thực tế, chuẩn bị bài sau.
****************************************
TOáN
LUYệN TậP CHUNG
I/Mục tiêu : Giúp học sinh:
- Chuyển phân số thập phân thành số thập phân. Đọc số thập phân.
- So sánh số đo độ dài viết dới một số dạng khác nhau.
- Rèn kỹ năng làm toán , thành thạo cho HS .
II/ Đồ dùng học tập :
Bảng phụ
III/ Các hoạt động dạy học :
1. Bài cũ : - Gọi HS nêu cách viết các số đo diện tích dới dang STP .
-Nhận xét chung và cho điểm
2. Bài mới : GTB
HĐ 1 : Củng cố về quan hệ giữa phân số thập phân với STP; cách đọc viết STP.

Bài 1: Chuyển phân số thành số thập phân, rồi đọc các số thập phân đó.
-Nêu yêu cầu bài tập.
GV: Đồng Nam Trờng
2
-Gợi ý cho HS yếu : chia nhẩm tử cho mẫu ta có phần nguyên, viết phần d sau dấu phẩy
phải quan sát số chữ số 0 ở mẫu.
-Nhận xét chữa bài .
HĐ 2 : Củng cố đổi các số đo .
Bài 2 :-Gọi HS đọc đề bài.
-Nêu yêu cầu làm bài.
-Nhận xét chữa bài => GV chốt .
Bài 3 : tiến hành tơng tự bài 2
-Gọi 2 HS lên bảng .
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Nhận xét cho điểm.
HĐ 3 : Giải toán có lời văn .
Bài 4 -Nêu yêu cầu bài tập.
- Cho HS thảo luận nhóm .
H : Bài toán thuộc dạng toán nào đã học ? Có mấy đại lợng? Nêu quan hệ tỉ lệ?
H : Có thể giải bằng mấy cách ? là cách nào?
- Gọi đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày lời giải .
-Chấm bài và nhận xét.
3. Củng cố , dặn dò :
-Gọi HS nêu lại nội dung đã ôn trong tiết.
-Nhắc HS về nhà làm bài tập.
********************************************
KHOA HọC
PHòNG TRáNH TAI nạn GIAO THôNG ĐờNG Bộ
A. Mục tiêu :
Sau bài học HS có khả năng:

-Nêu một số nguyên nhân dẫn đến tai nạ giao thông và một số biện pháp an toàn
giao thông.
- Có ý thức chấp hành đúng luật giao thông và cẩn thận khi tham gia giao thông. B.
Đồ dùng dạy học :
Hình 40,41 SGK ; Su tầm tranh ảnh vè an toàn giao thông.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
1.Kiểm tra bài cũ :
H : Nêu các nguy cơ bị xâm hại ?
H : Cần làm gì để tránh bị xâm hại ?
+ Nhận xét chung.
2.Bài mới: GT bài:
HĐ1: Quan sát và thảo luận ( quan sát hình 1 -4 )
MT: HS nhận ra đợc những việc làm vi phạm luật giao thông của những ngời tham gia
giao thông trong hình. Nêu hậu quả có thể xẩy ra của những sai phạm đó.
* Yêu cầu làm việc theo cặp : Quan sát tranh thảo luận trả lời câu hỏi:
H : Hãy chỉ ra những việc làm vi phạm của ngời tham gia giao thông trong hình 1 ?
H : Taị sao có những việc làm vi phậm đó ?
H : Điều gì xẩy ra đối vời những ngời đi bộ dới lòng đờng ?
+ Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày.
GV: Đồng Nam Trờng
3
* Nhận xét chung, rút kết luận:Một trong những nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông
đờng bộ là do lỗi tại ngời tham gia giao thông không chấp hầnh đúng luật giao thông đ-
ờng bộ.
HĐ2 : Quan sát thảo luận từ H
5 - 7
MT: HS nêu đợc một số biện pháp an toàn giao thông.
* Yêu cầu HS thảo luận theo cặp.
-Quan sát hình 5, 6 ,7 ttrang 41 SGK trả lời câu hỏi:
+Nêu những việc làm của ngời tham gia giao thông trong hình.

-HS thảo luận: (4').
-Cho từng cặp trình bày.
* Nhận xét kết luận, ghi lại một số ý kiến về an toàn giao thông lên bảng.
3. Củng cố dặn dò:
* Liên hệ thực tế ở địa bàn nơi các em ở . Lu ý khi đi ra các thành phố.
-Nhận xét tiết học.
********************************************************************
Thứ ba ngày 28 tháng 10 năm 2008
TOáN
KIểM TRA ĐịNH Kỳ LầN I
************************************************
địa lí
Nông nghiệp
I. Mục đích yêu cầu :
Sau bài hoc HS có thể biết.
-Nêu đợc vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật nuôi chính nớc ta trên lợc đồ
nông nghiệp Việt Nam.
-Nêu đợc vai trò của ngành trồng trọt sản xuất nông nghiệp ngành chăn nuôi ngày càng
phát triên.
-Nêu đặc điểm của cây trồng nớc ta. Phong phú trong đó lúa gạo là cây đợc trồng nhiều
nhất.
II. Đồ dùng dạy học :
-Lợc đồ nông nghiệp Việt Nam.
-Các hình minh hoạ trong SGK.
-Phiếu học tập của HS.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
-GV gọi một số HS lên bảng kiểm tra bài.
-Nhận xét cho điểm HS.
2. Giới thiệu bài mới:

-GV giới thiệu bài cho HS.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
HĐ1;Vai trò của nghành trồng trọt:
-GV treo lợc đồ nông nghiệp VN và yêu cầu HS nêu tên, tác dụng của lợc đồ.
-GV hỏi.
+Nhìn trên lơc đồ em thấy số kí hiệu của cây trồng chiếm nhiều hơn hay số kí hiệu con
vật chiếm nhiều hơn?
+Từ đó em rút ra điều gì về vai trò của ngành trồng trót trong sản xuất nông ngiêp?
KL: Trồng trót là ngành sản xuất chính trong nền nông nghiệp nớc ta .
GV: Đồng Nam Trờng
4
HĐ2: Các loại cây và đặc điểm chính của cây trồng Việt Nam.
-GV chia HS thành các nhóm nhỏ, yêu cầu các nhóm thảo luận để hoàn thành phiếu học
tập dới đây.
-GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
-GV mời đại diện HS báo cáo kết quả.
-GV chỉnh sửa câu trả lời cho HS nếu cần.
KL: Do ảnh hởng của khí hậu nhiệt đới gió mùa nên nớc ta trồng đợc nhiều loai cây .
HĐ3: Giá trị của lúa gạo và các cây công nghiệp lâu năm.
-GV tổ chức cho HS cả lớp trao đổi về các vấn đề sau:
+Loại cây nào đợc trồng chủ yếu ở vùng đồng bằng?
HĐ4: Sự phân bố cây trồng ở nớc ta.
+Em biết gì về tình hình xuất khẩu lúa gạo của nớc ta?
+GV nêu: nớc ta đợc xếp vào các nớc xuất khẩu nhiều nhất trên thế giới .
H: Vì sao nớc ta trồng nhiều cây lúa gạo nhất và trở thành nớc xuất khẩu gạo nhiều nhất
trên thế giới?
+Khi HS trả lời. GV có thể vẽ lên bảng thành sơ đồ các điều kiện để VN trở thành nớc
xuất khẩu gạo lớn thứ 2 thế giới.
+Loại cây nào đợc trồng chủ yếu ở vùng núi, cao nguyên?
+Em hiểu gì về giá trị xuất khẩu của những loại cây này?

+Với những loại cây có thế mạnh nh trên, ngành trồng trọt giữ vai trò thế nào trong sản
xuất nông ngiệp ở nứơc ta?
-GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, quan sát lợc đồ nông nghiệp VN và tập trình bày sự
phân bố các loại cây trồng của VN.
-Gợi ý cách trình bày: Nêu tên cây; nêu và chỉ vùng phân bố của cây đó trên lợc đồ .
-GV tổ chức cho HS thi trình bày về sự phân bố các loại cây trồng ở nớc ta.
-GV tổng kết cuộc thi, tuyên dơng những HS đợc cả lớp bình chọn, khen ngợi cả 3 HS
đã tham gia cuộc thi.
KL:
+Cây lúa đợc trồng nhiều ở các vùng đồng bằng, nhiều nhất là đồng bằng Nam bộ.
HĐ5: Ngành chăn nuôi ở nớc ta.
-GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm cặp để giải quyết các câu hỏi sau:
+Kể tên một số vật nuôi ở nớc ta?
+Trâu bò, lợn đợc nuôi chủ yếu ở vùng nào?
-GV gọi HS trình bày kết quả làm việc trớc lớp.
-GV sửa chữa câu trả lời của HS, sau đó giảng lại về ngành chăn nuôi theo sơ đồ.
-Nếu còn thời gian, GV tổ chức cho HS thi ghép kí hiệu các cây trồng nuôi vào lơc đồ.
3 Củng cố dặn dò:
-GV tổng kết tiết học, dặn dò HS.
*****************************************
TIếNG VIệT
ôn tập
Tiết 2
I.Mục tiêu:
-ôn luyện tập đọc và kiểm tra đọc HS .
-Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng, sạch bài Nỗi niềm giữ nớc, giữ rừng.
II.Đồ dùng dạy học : Phiếu ghi câu hỏi để HS bốc thăm.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
GV: Đồng Nam Trờng
5

1. Bài mới : GV giới thiệu bài cho HS.
HĐ 1 : ôn tập và kiểm tra tập đọc .
-Cho HS tiếp tục ôn luyện các bài TĐ-HTL từ tuần 1 đến tuần 9.
-Cho HS đọc lại các bài tập đọc.
-GV đọc to, rõ những tiếng HS dễ viết lẫn: Đuôi én, ngợc , nơng, ghềnh .
-Tiếp tục kiểm tra đọc HS .
HĐ 2 : Nghe viết
-Cho 1 HS đọc bài viết 1 lần
H: Tên 2 con sông đợc viết thế nào? Vì sao?
H: Theo em, nội dung bài này nói gì?
*GV chốt lại đại ý của bài: Nỗi niềm trăn trở băn khoăn của tác giả về trách nhiệm của
con ngời đối với việc bảo vệ rừng và giữ gìn cuộc sống bình yên trên trái đất.
-GV đọc từng câu vế câu cho HS viết. Mỗi câu, mỗi cụm từ đọc 2 lần.
-GV đọc bài chính tả 1 lần.
-GV chấm 5 bài.
-GV nhận xét chung và rút kinh nghiệm.
2. Củng cố , dặn dò :
-GV nhận xét tiết học.
-Cho HS đọc lại bài CT.
-Dặn HS về nhà chép thêm vào STCT những từ ngữ viết sai ở BT trớc.
***********************************************
TIếNG VIệT
ôn tập
Tiết 3
I .Mục tiêu:
-Hệ thống hoá vốn từ ngữ về 3 chủ điểm đã học.
-Củng cố kiến thức về danh từ, động từ, tính từ, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, hớng vào
các chủ điểm ôn tập.
II .Chuẩn bị : Bút dạ và 5 tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng từ ngữ ở bài 1 và bài 2.
III . Các hoạt động dạy học chủ yếu:

1. Bài mới : giới thiệu bài .
Hớng dẫn ôn tập.
HĐ1: HDHS làm bài 1.
-Cho HS đọc yêu cầu bài 1.
-GV giao việc: Các em đọc lại các bài trong 3 chủ điểm ;Tìm danh từ, động từ, tính từ,
thành ngữ, tục ngữ.
(GV phát phiếu cho các nhóm làm việc)
-Các nhóm trình bày.
-GV nhận xét và chốt lại những từ ngữ HS tìm đúng.
(GV chọn một bảng tốt nhất do HS lập dán lên bảng lớp) => chốt ý cần nhớ .
HĐ2: HD HS làm bài 2.
-Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
-GV giao việc : Đọc lại 5 từ ngữ trong bảng đã cho ; Các em có nhiệm vụ tìm những từ
đồng nghĩa với 5 từ ;Tìm 5 từ trái nghĩa với những từ đã cho.
-Cho HS làm bài (GV phát phiếu cho các nhóm)
-Cho HS trình bày kết quả.
GV: Đồng Nam Trờng
6
-GV nhận xét đa bảng phụ ra ghi những từ HS tìm đúng) => chốt ý cần nhớ .
3. Củng co,ỏ dặn dò :
-GV nhận xét tiết học.
-Y/c HS về nhà hoàn chỉnh bảng từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, viết lại vào vở, chuẩn bị
ôn tập tiết 5.
********************************************************************
Thứ t ngày 29 tháng 10 năm 2008
TIếNG VIệT
ôn tập
Tiết 4
I.Mục đích yêu cầu :
-HS hiểu đợc nội dung bài thơ: miêu tả Mầm non trong thời khắc chuyện mùa kì diệu

của thiên nhiên.
-Biết dựa vào nội dung bài thơ để chọn đợc câu trả lời đúng.
-Nắm đợc nghĩa của từ, từ loại.
II. Đồ dùng dạy học :
Bảng phụ chép bài thơ ; Các phiếu phô tô các bài tập.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Bài mới : giới thiệu bài cho HS.
HĐ 1 : Đọc thầm
-Cho HS đọc thầm bài thơ.
-GV lu ý HS: Khi đọc các em nhớ ý chính ở các khổ thơ, nhớ ý chính của cả bài thơ.
HĐ 2 : Luyện tập
* HDHS làm bài 1.
-Cho HS đọc yêu cầu bài 1.
-GV giao việc : ở bài 1 cho 4 câu trả lời a, b,c, d. Các em dùng bút chì khoanh chữ a,b,c
hoặc d ở câu em cho là đúng.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả GV dán phiếu bài tập lên bảng lớp.
-Chốt laị ý đúng Mầm non nép mình nằm in trong mùa đông.
( các bài tiếp theo tiến hành tơng tự bài 1 )
*HD HS làm bài 2 : ý đúng ( ý a) dùng những động từ chỉ hành động của ngời để tả về
mầm non.
*HD HS làm bài 3 : ý đúng ( ý a) nhờ những âm thanh rộn ràng, náo nức của cảnh vật
mùa xuân.
*HD HS làm bài 4 :ý đúng (ý b ) Rừng tha thớt vì cây không có lá.
*HD HS làm bài 5 : ý đúng ( ý a) miêu tả mầm non.
*HD HS làm bài 6: ý đúng ( ý c ) trên cành cây có những mầm non mới nhú.
*HD HS làm bài 7 :ý đúng (ý a) Rất vội vã, muốn làm việc gì đó cho thất nhanh.
*HD HS làm bài 8 :ý đúng ( ý c ) Động từ.
*HD HS làm bài 9 : ý đúng ( ý c )
*HD HS làm bài 10 : ý đúng ( ý a ) lặng im.

2. Củng cố , dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà làm và ghi lại các bài tập đã làm ở lớp vào vở.
******************************************
TIếNG VIệT
GV: Đồng Nam Trờng
7

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×