Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

Bài Luyện tập 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (441.26 KB, 16 trang )


KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ
GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH!
GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH!

TIEÁT 15:
I. KIEÁN THÖÙC CAÀN NHÔÙ

PHIẾU HỌC TẬP
HÃY TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI

1/ Chất được biểu diễn bằng công thức hóa học , hãy
cho ví dụ CTHH của đơn chất KL , đơn chất PK ( ở
thể rắn, khí )
2/ Hãy cho ví dụ CTHH của hợp chất có thành phần
gồm:

Hai nguyên tố.

Một nguyên tố và nhóm nguyên tử .
Từ các CTHH trên hãy nêu ý nghóa của CTHH.
3/ Hoá trò của 1 nguyên tố ( hay nhóm nguyên tử là gì) ?
Khi xác đònh hóa trò lấy hóa trò của nguyên tố nào làm
đơn vò , nguyên tố nào làm 2 đơn vò ?
4/ Hãy phát biểu quy tắc hoá trò và cho biết chúng ta
vận dụng quy tắc này để làm gì ?

1. Công thức chung của đơn chất:
A : Đối với KL và một số PK.
Ví dụ: - Đơn chất KL : Fe , Al , Cu ...


- Đơn chất PK : S , P , C ...
A
x
: Đối với một số phi kim (thường thì x=2)
Ví dụ : H
2
, O
2
, Cl
2
...

2. Công thức chung của hợp chất chất
A
x
B
y
hoặc A
x
B
y
C
z

Ví dụ: - H
2
O, Na
2
O , FeCl
2


- NaOH , CuSO
4
...
Mỗi CTHH chỉ 1 phân tử chất ( trừ đ/c A)
Và cho biết 3 ý về chất.
-Do nguyên tố nào tạo ra.
-
Có bao nhiêu nguyên tử của mỗi nguyên
tố trong một phân tử chất.
-
Phân tử khối.

Là con số biểu thò khả năng liên kết của
nguyên tử (hay nhóm nguyên tử).
3. Hoá trò là gì ?
a/ Tính hóa trò của một nguyên tố
- Bài tập 1 / SGK trang 41
a b
x y
A B
Quy tắc:
X x a = y x b
4. Công thức chung:
- Cu(OH)
2
Cu (có hoá trò là II)
- SiO
2
Si (có hoá trò là IV)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×