Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

thuan. toan6. tuan 8. tiet 22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.75 KB, 2 trang )

TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RÔNG NĂM HỌC: 2010 - 2011
I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức:
HS biết dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
2. Kỹ năng:
- HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
- Để nhanh chóng nhận ra một số có hay không chia hết cho 3, cho9.
- HS hiểu được một số chia hết cho 9 thì cũng chia hết cho 3 nhưng một số chia hết cho 3 thì
chưa chắc chia hết cho 9.
3. Thái độ:
Rèn luyện cho HS phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
II. Chuẩn Bị:
- GV: Phấn mu.
- HS: SGK, bảng nhóm.
III. Phương pháp:
- Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
IV. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp:
6A1:……………………………………………………………………………………………
6A2:……………………………………………………………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ:
Cho các số: 2001, 2002, 2003, 2004, 2005, 2006, 2007, 2008, 2009, 2010.
- Số nào chia hết cho 2? Số nào chia hết cho 5?
- Số nào chia hết cho 2 và chia hết cho 5?
Xét 2 số a = 2124; b = 5124 thực hiện phép chia kiểm tra số nào chia hết cho 9, số nào
không chia hết cho 9?
* NX: a

9; b

/


9. Hai số đều có chữ số tận cùng là 4 nhưng a

9; b

/
9. Dấu hiệu chia
hết cho 9 có liên quan đến chữ số tận cùng không? Vậy liên quan đến yếu tố nào?
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG
Hoạt động 1:
GV giới thiệu cách biến
đổi để đưa về nhận xét ban đầu
như SGK.
GV đưa ra nhận xét.
Hoạt động 2:
Xét số 468 chia hết cho
9 không?
HS chú ý theo dõi và
trả lời những câu hỏi nhỏ của
GV.
HS nhắc lại.
Theo nhận xét mở đầu thì:
468 = (4 + 6+8) + (Số chia
1. Nhận xét mở đầu:
NX: Mọi số đều viết được dưới
dạng tổng các chữ số của nó cộng
với một số chia hết cho 9.
VD: 264 = 2.100 + 6.10 + 4
= 2.(99+1)+6.(9+1) + 4
= 2.99 + 2 + 6.9 + 6 + 4

= (6+4+2) + (2.99+6.9)
= (6+4+2)+(2.11.9 + 6.9)
(Tổng các chữ số) + (Số chia hết
cho 9)
2. Dấu hiệu chia hết cho 9:
Các số có tổng các chữ số
chia hết cho 9 thì chia hết cho 9
SỐ HỌC 6 GV: HOÀNG TIẾN THUẬN
§12. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9
Ngày Soạn: 21/9/2010
Ngày dạy : 29/9/2010
Tuần: 8
Tiết: 22
TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RÔNG NĂM HỌC: 2010 - 2011
Theo nhận xét mở đầu thì
468 = (4 + 6+8) + (Số chia
hết cho 9) = 18 + (Số chia hết
cho 9)
Vậy 468 chia hết cho 9
vì cả hai số hạng trong tổng
đều chia hết cho 9.
Xét số 5472 có chia hết
cho 9 không?
⇒ Kết luận 1.
Các số 2031, 352 có
chia hết cho 9 không?
Một số như thế nào thì
không chia hết cho 9 ⇒ Kết
luận 2.
GV giới thiệu dấu hiệu

chia hết cho 9.
Yêu cầu HS làm ?1
Hoạt động 3:
Xét số 468 chia hết cho
3 không?
Vậy 468 chia hết cho
3 vì cả hai số hạng trong tổng
đều chia hết cho 3.
Tương tự cho số 5472.
⇒ Kết luận 1.
Một số như thế nào thì
không chia hết cho 9 ⇒ Kết
luận 2. GV giới thiệu dấu hiệu
chia hết cho 3.
Yêu cầu HS làm ?2
hết cho 9) = 18 + (Số chia
hết cho 9).
Vậy 468 chia hết cho
9 vì cả hai số hạng trong
tổng đều chia hết cho 9.
5472 = (5+4+7+2)+(số chia
hết cho 9) = 18 + (số chia hết
cho 9)
HS nhắc lại KL 1
2031

/
9
352


/
9
HS trả lời KL2
HS nhắc lại.
HS trả lời ?1 tại chỗ.
468 = (4 + 6+8) + (Số
chia hết cho 9) = 18 + (Số
chia hết cho 9)
HS trả lời như trên và
nhắc lại KL1.
HS nhắc lại KL2.
HS nhắc lại dấu hiệu
chia hết cho 3.
HS trả lời tại chỗ.
và chỉ có những số đó mới chia
hết cho 9.
VD: 2349

9 Vì 2 + 3 + 4 + 9 =
18

9
346

/
9 Vì 3 + 4 + 6 = 13

/
9
?1:

621

9; 6354

9
1205

/
9; 1327

/
9
3. Dấu hiệu chia hết cho 3:
Các số có tổng các chữ số
chia hết cho 9 thì chia hết cho 3
và chỉ có nhưng số đó mới chia
hết cho 3.
VD: 2343

3 Vì 2 + 3 + 4 + 3 =
12

3
344

/
3 Vì 3 + 4 + 4 = 11

/
3

?2: * = 0; 3; 6; 9
150

3; 153

3
156

3; 159

3
4. Củng Cố
- GV cho HS làm các bài tập 101; 103; 104. Chú ý một số chia hết cho 9 thì luôn chia
hết cho 3.
5. Dặn Dò: Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải. Làm các bài tập 105; 106; 107.
6. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….
SỐ HỌC 6 GV: HOÀNG TIẾN THUẬN

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×