Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Hường- giáo án văn 9 (tuan 8)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (167.26 KB, 7 trang )

PHỊNG GD&ĐT ĐAM RƠNG TRƯỜNG THCS ĐẠ M’ RƠNG
TUẦN 7 Ngày soạn: 22.09.’10
TIẾT : 37 Ngày dạy: 27. 09.’10
Tiếng Việt:

TRAU DỒI VỐN TỪ

A. Mức độ cần đạt :
Nắm được những định hướng chính để trau dồi vốn từ.
B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ:
1. Kiến Thức:
Những định hướng chính để trau dồi vốn từ.
2. Kĩ năng: giải nghĩa từ và sử dụng từ đúng nghĩa, phù hợp với ngữ cảnh.
3. Thái độ: tích cực trong giờ học.
C. Phương pháp: vấn đáp, thảo luận.
D. Tiến trình dạy học
1. Ổn định: 9a1......................................................9a4..............................................................
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới: giới thiệu bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ
* HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu chung
Rèn luyện để nắm vững nghóa của từ và cách
dùng từ
Gv: Gọi HS đọc ý kiến của cố thủ tướng - nhà
văn hoá Phạm Văn Đồng
? Qua ý kiến trên, em hiểu tác giả muốn nói
điều gì?
Đọc VD sgk/100 được ghi ở bảng phụ
? Xác đònh lỗi diễn đạt trong những câu trên?
Giải thích vì sao có những lỗi này?
Hs: Thảo luận 5p: trình bày.


Gv: định hướng , phân tích.
? Như vậy để biết dùng tiếng ta cần phải làm gì?
HS: Dư
̣
a ghi nhơ
́
tra
̉

̀
i.( ghi nhớ 1 sgk/100
Rèn luyện để làm tăng vốn từ
Gọi HS đọc ý kiến của Tô Hoài sgk/100
? Em hiểu ý kiến đó ntn
Hs: dựa vào sự hiểu biết kết hợp kiến thức đã học
trình bày
Gv: định hướng.
? So sánh hình thức trau dồi vốn từ đã được nêu
trong phần trên và hính thức trau dồi vốn từ của
NỘI DUNG BÀI DẠY
I. TÌM HI ỂU CHUNG.
1. Rèn luyện để nắm vững nghóa
của từ và cách dùng từ
* Ví dụ: Bảng phụ
a. Thừa từ đẹp
b. Sai từ dự đoán(đoán trước tình
hình)
c. Sai từ đẩy mạnh(thúc đẩy cho sự
phát triển nhanh lên)
* Ghi nhớ 1 sgk/100

2. Rèn luyện để làm tăng vốn từ
*Ví dụ: ý kiến của Tô Hoài
=> Trau dồi vốn từ của đại thi hào
Nguyễn Du bằng cách trau dồi lời
ăn tiếng nói của nhân dân.
*Ghi nhớ 2 sgk/101
Gv: Lê Thị Hường
PHỊNG GD&ĐT ĐAM RƠNG TRƯỜNG THCS ĐẠ M’ RƠNG
Nguyễn Du qua đoạn văn phân tích của Tô
Hoài?
Hs : thảo l
̣
n tra
̉

̀
i.
GV khái quát nội dung ghi nhớ 2 sgk/101
*HOẠT ĐỘNG 2: (10p) Hướng dẫn luyện tập
Bài 1/101: Chọn cách giải thích đúng
Bài 2/101: Xác đònh nghóa của các yếu tố Hán
Việt
HS: thảo luận
Bài 4/102: GV hướng dẫn HS về nhà làm
Bài 5/102: Hướng dẫn HS về nhà làm
* HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn luyện tập.
Gv: hướng dẫn hs luyện tập, giao cơng việc cụ thể
của tiết sau.
II. Luyện tập
Bài 1/101

- Hậu quả:Kết quả xấu
- Đoạt :chiếm được phần thắng
- Tinh tú:Sao trên trời
Bài 2/101
a. Tuyệt chủng:bò mất hẳn nòi
giống…..
Bài 3/102
a. Về khuya đường phố rất yên tónh
(vắng lặng)
c. …………….. tôi rất cảm động (xúc
động,cảm phục)
III. H ƯỚNG DẪN TỰ HỌC .
Về nhà thực hiện các bài tập còn lại,
Soạn trước bài: Lục Văn Tiên cứu
KNN.

E. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………..
………………………..
……………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………..………………………………………….
…………………………………………………………………………..………………………..
……………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………..………………………………………….
TUẦN 8 Ngày soạn: 23.09.’10
Gv: Lê Thị Hường
PHỊNG GD&ĐT ĐAM RƠNG TRƯỜNG THCS ĐẠ M’ RƠNG
TIẾT : 38+39 Ngày dạy: 27. 09.’10
Văn bản:

LỤC VÂN TIÊN CỨU

KIỀU NGUYỆT NGA

A. Mức độ cần đạt :
- Hiểu và lí giải được vị trí của tác phẩm truyện LVT và đóng góp của NĐC cho kho tàng văn
học dân tộc.
- Nắm được giá trị nội dung , giá trị nghệ thuật qua đoạn trích.
B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ:
1. Kiến Thức:
- Những hiểu biết sơ lược về truyện LVT và tác giả NĐC.
- Hiểu được thể loại thơ lục bát của dân tộc qua tác phẩm truyện LVT
- Có những hiểu biết bước đầu về nhân vật sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm truyện LVT
- Hiểu được lí tưởng, khát vọng giúp người cứu đời của tác giả và phẩm chất tốt đẹp của 2
nhân vật LVT và KNN.
2. Kĩ năng:
- Đọc- hiểu
-Nhận diện được các từ ngữ địa phương sử dụng trong vb và tác dụng của chúng.
- Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng nhân vật lí tướng trong đoạn trích.
3. Thái độ: nghiêm túc , tích cực phát biểu xây dựng bài..
C. Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp.
D. Tiến trình dạy học
1. Ổn định: 9a1......................................................9a4..............................................................
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới: Phạm Văn Đồng từng nói: trên bầu trời có những ngơi sao thoạt nhìn sẽ khơng
thấy sáng nhưng nhìn mài sẽ thấy sáng vơ cùng , trong nền văn học của Việt Nam Nguyễn Đình
Chiểu là một ngơi sao văn học như vậy.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ
*HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu chung về tác
giả, tác phẩm.
? Em hãy nêu vài nét tiêu biểu về cuộc đời
và sự nghiệp của nhà thơ Nguyễn Đình

Chiểu?
? Nêu vài nét về thể loại, nội dung và giá
trò của tác phẩm này?
Hs: dựa vào vở soạn, SGK trình bày.
Gv: định hướng, thuyết trình.
NỘI DUNG BÀI DẠY
I. GI ỚI THIỆU CHUNG.
1 . Tác giả:
Nguyễn Đình Chiểu là tấm gương sáng ngời về
đạo đức, nghò lực sống để cống hiến cho dân cho
đất nước : mù lòa, nghèo khổ nhưng là một nhà
giáo mẫu mực, một thầy thuốc vì dân, một nhà
thơ yêu nước.
2. Tác phẩm:
* Ơng có nhiều tác phẩm nổi tiếng:
Ngư tiều y thuật vấn đáp,Văn tế nghóa só Cần
Giuộc, Dương tù hà mậu, Lục Vân Tiên…..
* Truyện lục Vân Tiên là một truyện thơ nổi tiếng
ca ngợi chính nghĩa, tình bạn và tình u.Truyện
Gv: Lê Thị Hường
PHỊNG GD&ĐT ĐAM RƠNG TRƯỜNG THCS ĐẠ M’ RƠNG
* HO ẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu văn bản.
GV và HS cùng đọc và tóm tắt văn bản.
? Nêu bố cục của văn bản?
? Nêu đại ý của văn bản?
Hs: trả lời.
Hướng dẫn hs phân tích văn bản:
? Khi gặp bọn cướp thì Lục Vân Tiên đã
làm gì?
? Đây là một hành động như thế nào?

Hs: trao đổi (2’)trình bày
Gv: chốt.
? Qua hành động đó em thấy Vân Tiên là
một chàng trai như thế nào?
? Nhân vật Vân Tiên phảng phất giống
nhân vật nào trong truyện cổ tích Việt
Nam?
Hs: thảo luận cặp trình bày.
( Phảng phất giống nhân vật Thạch Sanh :
xả thân giúp người mà không màng đến
danh lợi)
Liên hệ : chí anh hùng của Ng. Công trứ,
cảm tác vào nhà ngục quảng đông của
PBC.
? Khi gặp Nguyệt Nga thái đôï của Vân
Tiên ra sao?
? Cách cư xử đó cho ta thấy tính cách gì
đáng quý ở Lục Vân Tiên?
? Vậy thông qua nhân vật Vân Tiên nhân
dân ta, tác giả muốn gứi gắm ước mơ gì
trong xã hội lúc bấy giờ?
Hướng dẫn tìm hiểu nhân vật NN.
? Qua lời nói, hành động em thấy NN là
người con gái có tính nết thế nào?
? Khi được Vân Tiên cứu mạng Nguyệt
Nga đã làm gì?
? Theo em nhân vật Nguyệt Nga giống
Thúy Kiều ở điểm nào?
Hs: liên hệ.
Gv: định hướng, chốt.

Hướng dẫn tìm hiểu nghệ thuật:
Gv: hướng dẫn hs tìm hiểu nghệ thuật
? So sánh cách miêu tả tâm lí nhân vật
của ND với mttlnv của NĐC.
gồm có 2832 câu thơ lục bát.
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN:
1. Đọc – tìm hiểu từ khó.
2: Tìm hiểu văn bản:
a. Bố cục:
b. Đại ý
c. Phân tích:
C1: Nhân vật Lục Vân Tiên:
* khi gặp bọn cướp:
“ Vân tiên…………xơng vơ
Vân Tiên tả …….dang.”
-> Hành động nhanh mạnh mẽ, quyết liệt, sẵn sàng
xả thân cứu người lúc hiểm nguy mà khơng chút
đắn đo suy nghĩ thiệt hơn.
=> Vân tiên là một chàng trai dũng cảm,có nghĩa
khí .
* Khi gặp Nguyệt Nga
“ Khoan ngồi……….phận trai”
-> Thái độ ân cần , đúng mực thể hiện là một con
người đàng hồng , nghiêm túcvà đứng đắn.
“ Làm ơn há dễ……….ơn
Nhớ câu……..anh hùng”
-> Lời nói ngay thẳng, chàng hành động vì nghĩa
khơng mong sự trả ơn .
=> Vân Tiên là bậc anh hùng tài năng và nhân
cách cao đẹp: chính trực,trọng nghĩa, khinh tài, có

tinh thần nghĩa hiệp.
C2: . Nhân vật Nguyệt Nga:
- Lời nói dịu dàng
- Cử chỉ lễ phép
- Cảm kích muốn trả ơn cho Vân Tiên
-> Nguyệt Nga là một cơ gái con nhà gia giáo,
sống ân tình, có trước có sau.
3. Tổng kết:
* Nghệ thuật:
Miêu tả nhân vật thơng qua cử chỉ, lời nói, hành
động
Sử dụng ngơn ngữ địa phương bình dị , gần gủi,
Gv: Lê Thị Hường
PHÒNG GD&ĐT ĐAM RÔNG TRƯỜNG THCS ĐẠ M’ RÔNG
? Ngôn ngữ ở đây được sử dụng như thế
nào?
Gv: gợi ý
Hs: trình bày
Gv: chốt
* HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học.
Gv: hướng dẫn hs tự học
mang dậm màu sắc Nam Bộ.
* Ý nghĩa:
Ca ngợi phẩm chất cao đẹp của 2 nhân vật và khất
vọng hành đạo cứu đời của tác giả.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Phân tích nhân vật LVT và KNN qua hành
động và cử chỉ.
- Học thuộc lòng đoạn trích
- Soạn bài: Lục Vân Tiên gặp nạn.


E. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………..
…………………………………
TUẦN 8 Ngày soạn: 24.09.’10
Gv: Lê Thị Hường

×