Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Hường- giáo án văn 9 (tuần 3)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.66 KB, 8 trang )

PHÒNG GD&ĐT ĐAM RÔNG TRƯỜNG THCS ĐẠ M’ RÔNG
TUẦN 3. Ngày soạn: 18.08.’10
TIẾT : 11 Ngày dạy: 23. 08.’10

Văn bản :
TUYÊN BỐ THẾ GIỚI VỀ SỰ SỐNG CÒN, QUYỀN
ĐƯỢC BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ EM

A. Mức độ cần đạt :
- Thấy được tầm quan trọng về của vấn đề quyền sống, quyền được bảo vệ và phát triển của
trẻ em, và trách nhiệm của cộng đồng quốc tế.
- Thấy được đặc điểm hình thức của văn bản.
B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ:
1. Kiến Thức:
- Thực trạng cuộc sống của trẻ em hiện nay, những thách thức, cơ hội, nhiệm vụ của chúng ta.
- Những quan điểm về quyền sống, quyền được bảo vệ, phát triển của trẻ em.
2. Kĩ năng:
- Nâng cao một bước kĩ năng đọc,hiểu một văn bản nhật dụng.
- Học tập phương pháp tìm hiểu, phân tích trong tạo lập văn bản nhật dụng.
- Tìm hiểu quan điểm của Đảng, nhà nước về các vấn đề nêu trong văn bản.
3. Thái độ: Nghiêm túc, tích cực xây dựng bài, có cái nhìn đúng về các vấn đề nêu trong văn
bản.
C. Phương pháp:
Thuyết trình , thảo luận.
D. Tiến trình dạy học
1. Ổn định: 9a1......................................................9a4..............................................................
2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu luận điểm chính và các luận cứ được khai triển của văn bản: “Đấu
tranh cho một thế giới hòa bình”
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY TRÒ


*HOẠT ĐỘNG 1: giới thiệu chung
Gv: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu tác
giả, tác phẩm, thể loại.
? Xác định kiểu văn bản?
*HOẠT ĐỘNG 2: tìm hiểu chi tiết văn
bản.
? Văn bản trích được chia thành mấy phần?
NỘI DUNG BÀI DẠY
I.GIỚI THIỆU CHUNG:
1. Tác giả :
2.Tác phẩm : : Văn bản này là văn bản trích
của Hội nghị cấp cao thế giới về trẻ em, họp tại
trụ sở Liên hợp quốc ở Niu-oóc, ngày
30/9/1990.
3. Thể loại
Kiểu văn bản- Nhật dụng nghị luận chính trị–
xh.
II. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN:
1. Bố cục:- 4 phần:
+ Khẳng định quyền được sống, quyền được
Gv: Lê Thị Hường
PHÒNG GD&ĐT ĐAM RÔNG TRƯỜNG THCS ĐẠ M’ RÔNG
Nêu nội dung từng phần?
HS: thảo luận trả lời
GV: nhận xét, định hướng
Tìm hiểu văn bản.
? Trong phần mở đầu đã nêu ra vấn đề
gì?
HS: tìm kiếm trả lời
? Điều đó cho ta thấy được điều gì ?

( cộng đồng thế giới có quan tâm tới
trẻ em không ?)
? Thực tế cuộc sống của nhiều trẻ
em được thể hiện trong phần này
ra sao?
HS Tìm kiếm trả lời.
phát triển của mọi trẻ em trên thế giới
+ “Sự thách thức”: Thực trạng cuộc sống cực
khổ của nhiều trẻ em trên thế giới.
+ “Cơ hội”:Khẳng định những điều kiện thuận
lợi để đẩy mạnh chăm sóc, bảo vệ trẻ em.
+ “Nhiệm vụ”: Xác định những nhiệm có tính
cấp bách.
à Bố cục chặt chẽ, hợp lý
2. Phân tích:
a. Phần mở đầu:
Mục 1:
Mục 2:
à Phần mở đầu nêu vấn đề gọn, rõ, có tính
chất khẳng định.
b. Phần Sự thách thức:
Mục 3: Thực tế cuộc sống của trẻ em:
Mục 7: Trách nhiệm phải đáp ứng những thách
thức đã nêu trên thuộc về những nhà lãnh đạo
chính trị các nước.
E. Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………

TUẦN 3. Ngày soạn: 19 .08.’10
TIẾT : 12 Ngày dạy: 23. 08.’10
Gv: Lê Thị Hường
PHÒNG GD&ĐT ĐAM RÔNG TRƯỜNG THCS ĐẠ M’ RÔNG

Văn bản :
TUYÊN BỐ THẾ GIỚI VỀ SỰ SỐNG CÒN, QUYỀN
ĐƯỢC BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ EM

A. Mức độ cần đạt :
- Thấy được tầm quan trọng về của vấn đề quyền sống, quyền được bảo vệ và phát triển của
trẻ em, và trách nhiệm của cộng đồng quốc tế.
- Thấy được đặc điểm hình thức của văn bản.
B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ:
1. Kiến Thức:
- Thực trạng cuộc sống của trẻ em hiện nay, những thách thức, cơ hội, nhiệm vụ của chúng ta.
- Những quan điểm về quyền sống, quyền được bảo vệ, phát triển của trẻ em.
2. Kĩ năng:
- Nâng cao một bước kĩ năng đọc,hiểu một văn bản nhật dụng.
- Học tập phương pháp tìm hiểu, phân tích trong tạo lập văn bản nhật dụng.
- Tìm hiểu quan điểm của Đảng, nhà nước về các vấn đề nêu trong văn bản.
3. Thái độ: Nghiêm túc, tích cực xây dựng bài, có cái nhìn đúng về các vấn đề nêu trong văn
bản.
C. Phương pháp:
Vấn đáp, thảo luận.
D. Tiến trình dạy học
1. Ổn định: 9a1......................................................9a4..............................................................
2. Kiểm tra bài cũ: không thực hiện.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY VÀ TRÒ

*HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu tiếp văn
bản.
Một học sinh đọc phần Cơ hội”.
? Hãy tóm tắt các điều kiện thuận
lợi ... đẩy mạnh việc chăm sóc và bảo vệ
trẻ em.
HS Xác định
GV chốt ý.
? Trình bày những suy nghĩ của em
về sự quan tâm của Đảng, Nhà nước,
các tổ chức xã hội với vấn đề chăm
sóc và bảo vệ trẻ em.
GV: liên hệ thực tế.
? Nhiệm vụ cấp bách của cộng đồng
quốc tế và từng quốc gia như thế nào?
HS Phát hiện trả lời
GV phân tích từng nhiệm vụ
NỘI DUNG BÀI DẠY
c. Phần Cơ hội:
- Sự liên kết lại của các quốc gia sẽ tạo ra sức
mạnh toàn diện và tổng hợp của cộng đồng.
- Công ước về quyền trẻ em tạo thêm cơ hội
-Những cải thiện của bầu chính trị thế giới,
sự hợp tác quốc tế trên nhiều lĩnh vực, giải trừ
quân bị, một số tài nguyên lớn sẽ được chuyển
sang phục vụ các mục đích phi quân sự, tăng
cường phúc lợi trẻ em.
d. Phần Nhiệm vụ:
- Tăng cường sức khoẻ và chế độ dinh dưỡng
của trẻ em,.

- Quan tâm chăm sóc nhiều hơn và hỗ trợ mạnh
mẽ hơn đến trẻ em bị tàn tật và trẻ em có hoàn
cảnh sống đặc biệt khó khăn.
- Tăng cường vai trò của phụ nữ, đảm bảo quyền
Gv: Lê Thị Hường
PHÒNG GD&ĐT ĐAM RÔNG TRƯỜNG THCS ĐẠ M’ RÔNG
? Để hoàn thành được những nhiệm
vụ nêu trên thì cần phải có điều
kiện gì?
HS trình bày
*HOẠT ĐỘNG 2: hướng dẫn tổng kết.
? Nhận xét về nghệ thuật của bản
“Tuyên bố”?
? Nêu nội dung chính của văn bản.
bình đẳng giữa nam và nữ,
- Bảo đảm cho trẻ em được học hết bậc giáo dục
, các bà mẹ được an toàn khi mang thai và sinh đẻ,
- Bảo đảm hoặc khôi phục lại sự tăng trưởng và
phát triển đều đặn kinh tế ở tất cả các nước,
để thực hiện đượccác nhiệm vụ trên là: Phải có sự
nỗ lực liên tục và phối hợp với nhau trong hành
động của từng nước ...
3.Tổng kết:
*.Nghệ thuật:
- Tính chặt chẽ, hợp lý trong bố cục.
- Lời văn rứt khoát, mạch lạc, rõ ràng.
* Ý nghĩa : Văn bản nêu lên nhận thức đúng đắn,
và hành động phải làm vì quyền sống, quyền
được bảo vệ và phát triển trẻ em.
E. Rút kinh nghiệm:

……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
TUẦN 3. Ngày soạn: 19 .08.’10
TIẾT : 13 Ngày dạy: 23. 08.’10

Tiếng Việt :
Gv: Lê Thị Hường
PHÒNG GD&ĐT ĐAM RÔNG TRƯỜNG THCS ĐẠ M’ RÔNG
CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI

A. Mức độ cần đạt :
- Hiểu được mối quan hệ giữa phương châm hội thoại với tình huống giao tiếp.
- Đánh giá được hiệu quả diễm đạt trong những trường hợp tuân thủ phương châm hội thoại
trong những tình huống giao tiếp cụ thể.
B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ:
1. Kiến Thức:
- Nắm được mối quan hệ giữa phương châm hội thoại với tình huống giao tiếp.
- Nắm được những tình huống không tuân thủ phương châm giao tiếp.
2. Kĩ năng:
- Lựa chọn đúng phương châm hội thoại trong tình huống giao tiếp.
- Hiểu đúng nguyên nhân của việc không tuân thủ phương châm hội thoại
3. Thái độ: vận dụng các phương châm khi giao tiếp đạt hiệu quả.
C. Phương pháp:
Vấn đáp, thảo luận.
D. Tiến trình dạy học

1. Ổn định: 9a1......................................................9a4..............................................................
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới: giới thiệu bài: khi giao tiếp, không những phải tuân thủ các PCHT mà còn phải
nắm được các đặc điểm của tình huống giao tiếp để phù hợp với hoành cảnh, ngữ cảnh.
HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY VÀ TRÒ
* HOẠT ĐỘNG 1: tìm hiểu chung
Truyện cười “Chào hỏi” (SGK/36).
Gv: yêu cầu hs đọc vd trong sgk
? Nhân vật chàng rể có tuân thủ đúng
phương châm lịch sự không? vì sao ?
? Trong trường hợp này phương châm
hội thoại có phù hợp với tình huống giao
tiếp không?
Hs: trao đổi trình bày.
GV:Lấy vd phân tích.
? Qua trên, em rút ra được bài học gì
trong giao tiếp?
Hs: dựa vào phần ghi nhớ trả lời.
? Đọc lại các ví dụ đã tìm hiểu ở các bài
trước về các phương châm hội thoại, cho
biết trong những tình huống nào phương
châm hội thoại không được tuân thủ?
HS : trả lời.
Ví dụ 3: Tình huống: Bác sỹ nói với một
người mắc bệnh nan y (SGK/37).
? Phương châm hội thoại nào có thể
NỘI DUNG BÀI DẠY
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Quan hệ giữa phương châm hội
thoại với tình huống giao tiếp:

* Ví dụ 1 SGK/36
Truyện cười :Chào hỏi
-Chàng rể đã tuân thủ phương châm lịch sự vì:
Gặp người đã chào hỏi.Tuy nhiên phương châm
lịch sự chưa phù hợp.
- Việc vận dụng phương châm hội thoại phải
phù hợp với đặc điểm của tình huống giao tiếp .
*Ghi nhớ: (SGK/36).
2. Những trường hợp không tuân
thủ phương châm hội thoại:
5 tình huống đã học thì chỉ tình huống của
phương châm lịch sự là tuân thủ phương châm
hội thoại
* Ví dụ 2 SGK /37
Gv: Lê Thị Hường

×