PHÒNG GD&ĐT ĐAM RÔNG TRƯỜNG THCS ĐẠ M’ RÔNG
TUẦN 5 Ngày soạn: 28 .08.’10
TIẾT :21 +22 Ngày dạy: 06. 08.’10
Tiêng Việt :
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG (T1)
A. Mức độ cần đạt :
Nắm được mottj trong những cazhs quan trọng để phát triển của từ vựng tiếng Việt là biến
đổi và phát triển nghĩa của từ trên cơ sở nghĩa gốc.
B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ:
1. Kiến Thức:
- Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ vựng
- Hai phương thức phát triển và biến đổi nghĩa của từ Vựng.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết ý nghĩa của từ trong các cụm từ và cùm từ trong băn bản.
- Phân biệt các phương thức tạo nghĩa mới của các từ ngữ với các phép tu từ ẩn dụ và hoán
dụ.
3. Thái độ: tích cực trong giờ học.
C. Phương pháp: Vấn đáp
D. Tiến trình dạy học
1. Ổn định: 9a1......................................................9a4..............................................................
2. Kiểm tra bài cũ: Chuyển đổi câu sau thành câu nói gián tiếp?
Sáng nay mẹ đi làm dặn tôi ở nhà : “ phải chăm chỉ học bài nghe con!”
3. Bài mới: * giới thiêu bài: Để có ngôn ngữ phong phú thì ngoài cách ghép các từ có sẵn thì
còn có một số cách để phát triển từ vựng, làm cho ngôn ngữ phong phú, đó là những cách nào?
chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
*HOẠT ĐỘNG 1: tìm hiểu chung
* Đọc các ngữ liệu SGK.
(1)Giải nghĩa từ “Kinh tế”:
? Từ “Kinh tế” với nghĩa cũ là gì?
? Từ kinh tế ngày nay dùng với nghĩa gì
H HS :Tìm hiểu trả lời
GV phân tích
HS đọc ví dụ 2
(2)? “Chị em sắm…. xuân”: Từ “Xuân”
nghĩa là gì?
? “Ngày xuân … dài”: Từ “Xuân” nghĩa
là gì?
? Hiện tượng chuyển nghĩa này được tiến
hành theo phương thức nào? (Ẩn dụ).
? Từ “Giờ kim ..trao tay”: Từ “Tay” có
NỘI DUNG BÀI DẠY
I. TÌM HIỂU CHUNG.
1. Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ.
Xã hội phát triển, từ vựng của ngôn ngữ cũng
không ngừng phát triển dựa trên cơ
sở nghĩa gốc.
Ví dụ 1: Bủa tay ôm chặt bồ kinh tế
-Kinh tế : kinh bang tế thế -> Hoài bão cứu
nước của những người yêu nước=> Nghĩa rộng
- Kinh tế: là tổng thể những hoạt động của con
người nhằm thỏa mãn nhu cầu vật chất. (ngày
nay)
=> Nghĩa hẹp
Ví dụ 2:
-Xuân 1= Mùa xuân-> Nghĩa gốc
Gv: Lê Thị Hường
PHÒNG GD&ĐT ĐAM RÔNG TRƯỜNG THCS ĐẠ M’ RÔNG
nghĩa là gì?
? “Cùng …tay luôn …”: Từ “Tay” nghĩa
là gì?
? Hiện tượng này chuyển nghĩa này theo
phương thức nào? (Hoán dụ).
HS thảo luận trả lời (5 Phút)
GV chốt ý
Gọi 2 học sinh đọc ghi nhớ.
HẾT TIẾT 21 CHUYỂN TIẾT 22
1. Ổn định :
9a1........................................
9a4.......................................
2. Bài cũ ( không thực hiện)
3. Bài mới:
Tạo từ ngữ mới:
HS đọc VD 1? (Gv ghi lại trên bảng)
? Tạo têm từ ngữ mới có nghĩa dựa trên
các từ đã cho?
HS tự ghép thành các từ có nghĩa
? Giải thích nghĩa của những từ đó ?
GV+HS cùng giải thích
=>Có 4 từ ghép có nghĩa
GV :Hướng dẫn thêm cách tạo từ ngữ mới:
? Hãy tìm những từ ngữ mới theo mô hình
đó?
? Phát triển từ ngữ bằng cách nào? và mục
đích việc phát triển từ ngữ?
HS đọc đoạn Kiều và đoạn văn?
? Chỉ ra những từ Hán Việt trong các ví dụ
đó?
? Tìm từ chỉ khái niệm ; bệnh mất khả
năng miễn dịch, gây tử vong?
? Tạo thêm từ ngữ bằng cách nào? Những
từ đó mượn của nước nào?
Gọi HS đọc ghi nhơ sgk.
*HOẠT ĐỘNG 2. hướng dẵn luyện tập
Bài 2:
- Bàn tay vàng - Đa dạng sinh học
- Cơm bụi - Đường cao tốc
- Công nghệ cao - Đường vành đai.
-Xuân 2= Tuổi trẻ -> Nghĩa chuyển
=>Chuyển nghĩa theo phương thức ẩn dụ.
-Tay 1 =Bộ phận cơ thể người -> nghĩa gốc
-Tay 2=kẻ buôn người -> nghĩa hoán đổi
=> Chuyển nghĩa theo phương thức hoán dụ
* Như vậy: phương thức chính để phát triển
nghĩa của từ ngữ là phương thức ẩn dụ và hoán
dụ.
* Ghi nhớ: (SGK trang 56).
2. Tạo từ ngữ mới:
* Ví dụ SGK/72+73:
+Tạo thêm từ mới ; giải nghĩa :
- Điện thoại di động:
- Kinh tế tri thức:
- Đặc khu kinh tế: Khu vực dành thu hút vốn,
công nghệ nước ngoài.
- Sở hữu trí tuệ:
* Ví dụ 2 :
- Lâm tặc: kẻ cướp tài nguyên rừng
- Tin tặc:
=> Tạo thêm từ ngữ mới làm vốn từ tăng lên
là một hình thức phát triển của từ vựng.
3. Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài.
*Ví dụ:
1, Thanh minh, tiết, lễ, tảo mộ, Đạm Thanh,
hội, yến anh, bộ hành, xuân, tài nữ, gia nhân,
*Bạc mệnh, duyên, phận, thần linh chứng
giám, thiếp, đoan trang, tiết, trinh bạch, ngọc.
2, Các từ đó là
- AIDS :ết, sida Mượn tiếng Anh
- Marketting
=>Mượn tiếng nước ngoài để phát triển T.Việt
*Ghi nhớ:
II. LUYỆN TẬP :
Bài tập 1: (Trang 56).
a. Nghĩa gốc: Bộ phận cơ thể.
b. Hoán dụ:
Gv: Lê Thị Hường
PHÒNG GD&ĐT ĐAM RÔNG TRƯỜNG THCS ĐẠ M’ RÔNG
- Công viên nước Hiệp định khung
- Thương hiệu.
*HOẠT ĐỘNG 3: hướng dẫn học sinh
công việc tiết sau
Gv: Yêu cầu hs thực hiện các nội dung ở
nhà.
c. Ẩn dụ:
d. Ẩn dụ:
Bài tập 2: (Trang 57).
- Giống: đã chế biến dùng để pha nước uống.
- Khác: Dùng để chữa bệnh.
Bài tập 4: (Trang 57).
- Hội chứng: Kính thưa; CT; phong bì; bằng
dởm.
- Ngân hàng .- Sốt. - Vua...
Bài 1: trang 74
“ X+ trường”: chiến trường, công trường, nông
trường, ngư trường, thương trường.
“ X+ hoá”: Ôxi, lão, cơ giới, điện khí, CN, hiện
đại
“ X+ điện tử”: Thư, thương mại, GD, chính
phủ.
Bài 3
Tiếng Hán Châu âu
Mãng xà. tô thuế Xà phòng, ô tô
Biên phòng, phi án Ra đi ô
Tham ô, phê bình Cà phê
Nô lệ, ca sỹ Ca nô
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Tìm một số từ có nhiều nghĩa và chỉ ra nghĩa
gốc, nghĩa chuyển..
- Học kỹ nội dung bài Hệ thống nội dung cơ
bản của bài.
- Nắm vững đặc điểm phát triển từ vựng tiếng
Việt
- Chuẩn bị bài: “Chuyện cũ trong phủ chỳa
Trịnh”
E. Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
TUẦN 5 Ngày soạn: 31 .08.’10
Gv: Lê Thị Hường
PHÒNG GD&ĐT ĐAM RÔNG TRƯỜNG THCS ĐẠ M’ RÔNG
TIẾT :23 Ngày dạy: 08. 09.’10
Văn bản :
CHUYỆN CŨ TRONG PHỦ CHÚA TRỊNH
(Trích:“Vũ Trung tuỳ bút”) - Phạm Đình Hổ
A. Mức độ cần đạt :
- Bước đầu làm quen với thể loại tùy bút thời trung đại
-Cảm nhận được nội dung phản ánh xã hội của tùy bút trong văn bản.
- Thấy được nghệ thuật độc đáo của truyện.
B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ:
1. Kiến Thức:
- Sở giản về thể loại văn tùy bút thời trung đại.
- Biết được cuộc sống xa hoa của vua chuá , nhũng nhiễu của bọn quan lại thời trung đại
- Thấy được nghệ thuật của một văn bản viết theo thể loại tùy bút thời kì trung đại ở chuyện
cũ trong phủ chúa Trịnh.
2. Kĩ năng:
- Đọc hiểu một văn bản tùy bút thời trung đại
- Tự tìm hiểu một số địa danh, chức sắc , nghi lễ thời Lê – Trịnh.
3. Thái độ: tích cực trong giờ học, phê phán thói hhu tật xấu trong xã hội.
C. Phương pháp: Vấn đáp.
D. Tiến trình dạy học
1. Ổn định: 9a1......................................................9a4..............................................................
2. Kiểm tra bài cũ:
? Em hãy liệt kê những chi tiết nói về đức tính tốt đẹp của Vũ Nương
? Sau khi đọc xong tác phẩm em có suy nghĩ gì về số phận của người phụ nữ trong xã hội
phong kiến trước đây?
3. Bài mới: Giới thiệu bài: Cuộc sống của các vua chúa ngày xưa rất bí ẩn ít ai được biết, có
một tác giả đã ghi lại chân thực cuộc sống đó trong tác phẩm chúng ta tìm hiểu ngày hôm nay.
Vậy cuộc sống của vua chúa ngày xưa như thế nào?
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
* HOẠT ĐỘNG 1: giơi thiệu chung
Gv: hướng dẫn hs đọc, tìm hiểu tác giả,
tác phẩm.
? Nêu những nét chính về tác giả.
NỘI DUNG BÀI HỌC
I. GIỚI THIỆU CHUNG.
1. Tác giả: Phạm Đình Hổ (sgk/)
2. Tác phẩm: “ Vũ trung tùy bút” là tập tùy bút
đặc sắc được PĐH viết vào đầu thời nhà Nguyễn.
Nội dung: đề cập đến nhiều vấn đề nghi lễ, tập
quán...
Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh là tác phẩn trích
trong “ Vũ trung tùy bút” giàu chất hiện thực.
3. Thể loại văn bản:
- Tuỳ bút: Một loại bút ký, thuộc thể loại
tự sự, song có cốt truyện đơn giản (Tuỳ
bút trung đại khác hẳn tuỳ bút hiện đại).
Gv: Lê Thị Hường
PHÒNG GD&ĐT ĐAM RÔNG TRƯỜNG THCS ĐẠ M’ RÔNG
? Văn bản được viết theo thể loại nào?
HS : trả lời.
Gv: định hướng.
* HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn đọc,
tìm hiểu chi tiết.
Giáo viên đọc mẫu – Hướng dẫn đọc.
Mời học sinh đọc văn bản?
Giọng đọc bình thản, chậm rãi, hơi
buồn, hàm ý phê phán kín đáo.
HS : thực hiện.
? Đoạn trích chia làm mấy phần?
? Nêu nội dung từng phần?
Phương thức biểu đạt?
Hướng dẫn phân tích chi tiết
Hs: Đọc lại đoạn 1.
? Những cuộc đi chơi của Trịnh Sâm được
tác giả miêu tả như thế nào?
HS :thảo luận trả lời ?
? Thái độ của tác giả được biểu hiện ra sao?
Cách kể tả của tác giả như thế nào ?
GV chốt ý
? Em hiểu câu: “Kẻ thức giả biết đó là
triệu bất tường” hàm ý gì? Lịch sử đã
chứng minh lời đoán này như thế nào?
(GV gợi ý: câu văn đó có phải là lời dự
đoán của tác giả không ? lời dự đoán đó
ntn ?)
HS : Đọc đoạn 2?
? Dựa thế chúa, bọn hoạn quan thái giám
đã làm gì? thủ đoạn của chúng ntn?
? Vì sao chúng có thể làm được như
vậy?
? Những hành động của chúng làm
người dân như thế nào?
HS Tìm hiểu trả lời
? Chi tiết cuối đoạn tác giả nêu ra nhằm
mục đích gì?( mẹ tác giả tự tay chặt
cây?)
Hướng dẫn tìm hiểu nghệ thuật
? Qua câu chuyện em có thể khái quát
nguyên nhân khiến ính quyền Lê-Trịnh
suy tàn và sụp đổ không thể cứu vãn là gì?
? Từ đó có thể khái quát chủ đề tư
tưởng và nghệ thuật của văn bản?
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN.
1. Đọc- tìm hiểu từ khó
2. Tìm hiểu văn bản.
a. Bố cục đoạn trích: 2 phần:
- Cuộc sống xa hoa hưởng lạc của Trịnh Sâm
- Lũ hoạn quan mượn gió bẻ măng.
b. Phương thúc biểu đạt
kể + tả
c . Phân tích.
c1. Cuộc sống của Thịnh vương Trịnh Sâm:
- Xây dựng đình đài liên tục, đi chơi liên
miên, huy động người phục dịch, bày
nhiều trò lố lăng tốn kém,…
- Ỷ thế để cướp đoạt những của quý trong
thiên hạ đem về tô điểm nơi phủ chúa.
=> Tác giả tả, kể chi tiết, tỷ mỷ hầu như
khách quan không để lộ thái độ, xúc cảm
và muốn để tự sự việc nói lên vấn đề.
c2. Những hành động của bọn hoạn
quan thái giám:
- Thủ đoạn và hành động của chúng: : Ra ngoài
doạ dẫm, dò xét tìm đồ quí hiếm để chiếm đoạt
cướp đi hoặc tống tiền nhân dân,…
Mọi phiền hà, thống khổ đều trút lên đầu
người dân.
- Mẹ tác giả tự chặt cây sợ tai vạ ập đến.
=> Câu chuyện tăng tính chân thực.
3 .Tổng kết, ( Ghi nhớ SGK/63)
* Nghệ thuật:
- Lựa chọn ngôi kể phù hợp
- Lựa chọn sự việc tiêu biểu, có ý nghĩa phản ánh
bản chất sự việc của con người.
- Miêu tả sinh động : từ nghi lễ đến cách chúa kì
công đưa cây cảnh về phủ.
- Sử dụng ngôn ngữ khách quan, nhưng vẫn thể
hiện được thái độ bất bình của tác giả.
Gv: Lê Thị Hường