Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

Đảng bộ tỉnh hà nam lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ hậu phương trong cuộc kháng chiến chống mỹ cứu nước giai đoạn 1965 1975

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.68 MB, 99 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
---------------------

Phạm Thị Tuyết Nhung

NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG MỘT SỐ THUỐC TRỪ SÂU
CƠ PHOTPHO TRONG MẪU NƢỚC VÀ ĐẤT
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

HÀ NỘI – 2014

i


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
---------------------

Phạm Thị Tuyết Nhung

NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG MỘT SỐ THUỐC TRỪ SÂU
CƠ PHOTPHO TRONG MẪU NƢỚC VÀ ĐẤT
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Chuyên ngành: Hóa phân tích
Mã số: 60440118

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC



NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. Đỗ Khắc Hải
TS. Nguyễn Thị Ánh Hƣờng

HÀ NỘI – 2014

ii


Lời cảm ơn
Lời đầu tiên, tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới thầy
TS. Đỗ Khắc Hải – Cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm về môi trường - Bộ
Công an và cô TS. Nguyễn Thị Ánh Hường - Trường ĐH Khoa học Tự nhiên
đã tận tình hướng dẫn về chuyên môn, phương pháp nghiên cứu và tạo điều
kiện giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Xin gửi lời trân trọng cảm tới cô PGS.TS. Tạ Thị Thảo cùng các thầy cô
khoa Hóa học, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên đã tạo điều iện, giúp đỡ
tôi trong quá trình triển khai nghiên cứu, thực hiện đề tài.
Xin trân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo cùng các anh chị trong Trung tâm
Kiểm định môi trường – Cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm về môi trường
- Bộ Công an đã tận tình chỉ dạy và hướng dẫn tôi trong quá trình học tập và
thực hiện đề tài.
Xin gửi lời trân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo và cán bộ Viện Khoa học và
Công nghệ Môi trường - Trường ĐH Bách hoa Hà Nội đã tạo điều iện,
giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới gia đình, bạn bè lớp
Cao học khóa 2011- 2013 đã giúp đỡ và động viên tôi trong suốt quá trình
học tập và làm luận văn.
Hà nội, ngày 16 tháng 3 năm 2014

Học viên
Phạm Thị Tuyết Nhung

iii


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN ................................................................................... 3
1.1.

Thuốc trừ sâu và tình hình sử dụng ............................................................. 3

1.1.1.

Định nghĩa ........................................................................................... 3

1.1.2.

Phân loại thuốc trừ sâu ......................................................................... 3

1.1.3.

Tình hình sử dụng thuốc trừ sâu ........................................................... 5

1.2.

Ảnh hƣởng của thuốc trừ sâu đến môi trƣờng và sức khỏe con ngƣời ......... 8

1.2.1.


Ảnh hƣởng của thuốc trừ sâu đến môi trƣờng ...................................... 8

1.2.2.

Ảnh hƣởng của thuốc trừ sâu đến sức khỏe con ngƣời ......................... 9

1.3.

Thuốc trừ sâu photpho hữu cơ .................................................................... 9

1.3.1.

Giới thiệu chung .................................................................................. 9

1.3.2. Tên gọi, công thức hóa học, cấu tạo và tính chất của một số hợp chất
photpho hữu cơ thƣờng gặp............................................................................. 12
1.4.

Các phƣơng pháp chuẩn bị mẫu cho phân tích thuốc trừ sâu photpho hữu cơ 16

1.4.1. Phƣơng pháp chiết lỏng - lỏng ............................................................... 16
1.4.2. Phƣơng pháp chiết rắn - lỏng SLE (solid - liquid extraction) ................. 19
1.4.3. Phƣơng pháp chiết pha rắn SPE (solid phase extraction) ....................... 22
1.4.4. Phƣơng pháp vi chiết pha rắn SPME (solid phase microextraction) ....... 23
1.4.5. Phƣơng pháp chiết lỏng siêu tới hạn SFE (Supercritical fluid extraction)
....................................................................................................................... 23
1.4.6. Phƣơng pháp chiết lỏng có hỗ trợ áp suất PLE (Pressurized liquid
extraction) ....................................................................................................... 23
1.4.7. Phƣơng pháp chiết bằng bộ kít QuEChERS (Quick, Easy, Cheap,

Effective and Safe).......................................................................................... 24
1.5.

Các phƣơng pháp phân tích thuốc trừ sâu photpho hữu cơ ........................ 25

iv


1.5.1. Phƣơng pháp sắc ký lớp mỏng............................................................... 26
1.5.2. Phƣơng pháp phổ UV-VIS .................................................................... 26
1.5.3. Phƣơng pháp cực phổ ............................................................................ 27
1.5.4. Phƣơng pháp điện di mao quản ............................................................. 27
1.5.5. Phƣơng pháp sắc ký lỏng....................................................................... 28
1.5.6. Phƣơng pháp sắc ký khí (GC)................................................................ 29
1.6. Các phƣơng pháp phân tích thuốc trừ sâu photpho hữu cơ hiện dùng ở Việt
Nam và trên thế giới ........................................................................................... 31
1.6.1. Các phƣơng pháp phân tích theo tiêu chuẩn Việt Nam .......................... 31
1.6.2. Các phƣơng pháp phân tích thuốc trừ sâu photpho hữu cơ hiện dùng trên
thế giới............................................................................................................ 31
CHƢƠNG 2: THỰC NGHIỆM ............................................................................. 32
2.1. Nội dung và phƣơng pháp nghiên cứu ......................................................... 32
2.1.1. Nội dung ............................................................................................... 32
2.1.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ....................................................................... 32
2.2. Hóa chất và thiết bị...................................................................................... 34
2.2.1. Chất chuẩn OPs ..................................................................................... 34
2.2.2.

Hóa chất ............................................................................................ 35

2.2.3. Thiết bị.................................................................................................. 35

2.2.3. Dụng cụ................................................................................................. 37
2.3. Quy trình thí nghiệm ................................................................................... 37
2.3.1. Các thí nghiệm tìm điều kiện tối ƣu hệ thống sắc ký ............................. 37
2.3.2. Quy trình phân tích mẫu ........................................................................ 38
2.3.3. Tính toán kết quả................................................................................... 40
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ......................................................... 41

v


3.1.Tối ƣu hóa các điều kiện phân tích thuốc trừ sâu photpho hữu cơ trên hệ thống
GC/MS............................................................................................................... 41
3.1.1. Chọn điều kiện bơm mẫu....................................................................... 41
3.1.2. Lựa chọn các thông số cho detectơ khối phổ ......................................... 41
3.1.3. Chọn cột tách ........................................................................................ 41
3.1.4. Khảo sát nhiệt độ cổng bơm mẫu .......................................................... 41
3.1.5. Chọn chƣơng trình nhiệt độ của buồng cột ............................................ 42
3.1.7. Khảo sát nhiệt độ bộ phận kết nối GC/MS (Interface) ........................... 46
3.1.8. SIM (Selected Ion Monitoring)............................................................. 47
3.1.9. Khảo sát thời gian lƣu của các chất nhóm photpho hữu cơ .................... 48
3.2. Đánh giá phƣơng pháp phân tích ................................................................. 49
3.2.1. Khảo sát xây dựng đƣờng chuẩn xác định các hợp chất photpho hữu cơ 49
3.2.3. Giới hạn phát hiện LOD và giới hạn định lƣợng LOQ ........................... 56
3.2.4. Độ lặp lại của thiết bị ............................................................................ 57
3.3. Khảo sát các điều kiện chiết tách chất phân tích ra khỏi nền mấu phân tích . 59
3.3.1. Khảo sát lựa chọn dung môi chiết.......................................................... 59
3.3.2. Khảo sát tốc độ nạp mẫu trên cột chiết pha rắn ...................................... 64
3.3.3. Khảo sát dung môi rửa giải.................................................................... 65
3.3.4. Khảo sát thể tích dung môi rửa giải ....................................................... 67
3.3.5. Đánh giá độ chính xác của phƣơng pháp phân tích photpho hữu cơ trên

nền mẫu đất .................................................................................................... 68
3.4. Phân tích mẫu thực tế .................................................................................. 70
KẾT LUẬN ........................................................................................................... 77
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 79
PHỤ LỤC.............................................................................................................. 84

vi


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BVTV : Bảo vệ thực vật
FID

: Detector ion hóa ngọn lửa (Flame Ionization Detector)

GC

: Thiết bị sắc ký (Gas Chromatography)

HPLC

: Thiết bị sắc ký lỏng hiệu năng cao (High Performance Liquid
Chromatography)

KHP

: Không phát hiện

LD50


: Liều lƣợng cần thiết để giết chết 50% số lƣợng vật thí nghiệm

LOD

: Giới hạn phát hiện (Limit of detection)

LOQ

: Giới hạn định lƣợng (Limit of quantitation)

MRL

: Giới hạn tối đa cho phép (Maximum Residue Limit)

MS

: Detectơ khối phổ (Mass Spectrometry)

NPD

: Detectơ nitơ photpho (Nitrogen phosphorus detector)

OP

: Thuốc trừ sâu nhóm cơ photpho

OPs

: Các hợp chất thuốc trừ sâu nhóm cơ photpho (Orangophosphorus
Pesticide)


QCVN : Quy chuẩn quốc gia Việt Nam
%R

: Hiệu suất thu hồi (Recovery)

RSD

: Độ lệch chuẩn tƣơng đối (Relative Standard Devitation)

SD

: Độ lệch chuẩn (Standard Devitation)

TTS

: Thuốc trừ sâu

tR

: Thời gian lƣu (Rettention time)

WHO : Tổ chức y tế thế giới (World Helth Organization)

vii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Tình hình tiêu thụ TTS photpho hữu cơ và tổng lƣợng TTS trên thế giới 6
Bảng 1.2: Lƣợng thuốc BVTV nhập khẩu vào Việt Nam [3] ................................... 7

Bảng 3.1a: Chƣơng trình nhiệt độ 1 ...................................................................... 43
Bảng 3.1b: Chƣơng trình nhiệt độ 2 ...................................................................... 43
Bảng 3.2: Các mảnh phổ đặc trƣng của các chất phân tích nhóm photpho hữu cơ . 47
Bảng 3.3a: Các thông số tối ƣu cho quá trình chạy sắc ký GC/MS ........................ 48
Bảng 3.3b: Chƣơng trình nhiệt độ của GS/MS cho phân tích nhóm photpho hữu cơ
.............................................................................................................................. 48
Bảng 3.4: Thời gian lƣu của của các hợp chất photpho hữu cơ .............................. 49
Bảng 3.5: Sự phụ thuộc của diện tích pic vào nồng độ các photpho hữu cơ ........... 50
Bảng 3.6: LOD và LOQ của thiết bị ...................................................................... 57
Bảng 3.7: Độ lặp lại của thiết bị tại nồng độ photpho hữu cơ 100µg/L .................. 58
Bảng 3.8: Độ lặp lại của thiết bị tại nồng độ photpho hữu cơ 500µg/L .................. 58
Bảng 3.9: Độ lặp lại của thiết bị tại nồng độ photpho hữu cơ 1000µg/L ................ 59
Bảng 3.10: Một số tính chất vật lý của các dung môi sử dụng ............................... 60
Bảng 3.11: Hiệu suất thu hồi của các chất phân tích 100 µg/L trong mẫu nƣớc khi
chiết bằng diclomethane ........................................................................................ 61
Bảng 3.12: Hiệu suất thu hồi của các chất phân tích 500µg/L trong nƣớc khi chiết
bằng diclomethane ................................................................................................. 61
Bảng 3.13: Hiệu suất thu hồi của các chất phân tích 200 µg/kg trong đất khi chiết
bằng diclomethane : axeton (1:1, v/v) và n-hexan : axeton (1:1, v/v) ..................... 62
Bảng 3.14: Hiệu suất thu hồi của các chất phân tích 200 µg/kg trong đất khi chiết
bằng n-hexan : axeton (1:2, v/v) và n-hexan : axeton (2:1, v/v) .............................. 63

viii


Bảng 3.15: Nồng độ đi ra khỏi cột chiết pha rắn của các hợp chất OPs khi thay đổi
tốc độ nạp mẫu ...................................................................................................... 65
Bảng 3.16: Kết quả khảo sát dung môi rửa giải đối với các hợp chất photpho hữu cơ
.............................................................................................................................. 66
Bảng 3.17: Hiệu suất rửa giải từng phân đoạn với hỗn hợp chuẩn photpho hữu cơ

1000 µg/L .............................................................................................................. 67
Bảng 3.18: Hiệu suất thu hồi và RSD của các hợp chất photpho hữu cơ với các mẫu
nƣớc thêm chuẩn 0,1 mg/L và 0,5 mg/L ................................................................ 69
Bảng 3.19: Hiệu suất thu hồi và RSD của các hợp chất photpho hữu cơ với các mẫu
đất thêm chuẩn 0,05 mg/kg và 0,1 mg/kg .............................................................. 69
Bảng 3.20: Kết quả phân tích các mẫu nƣớc ......................................................... 71
Bảng 3.21: Kết quả phân tích các mẫu đất............................................................. 74

ix


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Đƣờng truyền thuốc trừ sâu vào môi trƣờng ............................................ 8
Hình 1.2. Mô hình chiết lỏng – lỏng...................................................................... 18
Hình 1.3. Mô hình chiết siêu âm ........................................................................... 21
Hình 1.4. Mô hình chiết Soxhlet ........................................................................... 21
Hình 1.5. Các bƣớc thực hiện của phƣơng pháp SPE ............................................ 22
Hình 1.6. Mô hình phƣơng pháp chiết PLE ........................................................... 24
Hình 1.7. Các kỹ thuật áp dụng phân tích OP (2005 – 2011) ................................. 25
Hình 1.8. Sơ đồ cấu tạo của một hệ thống sắc ký .................................................. 30
Hình 2.1. Hệ thống sắc ký khí ghép nối khối phổ (GC-MS) QP 2010 Plus ............ 36
Hình 2.2. Máy siêu âm S100 Elmasonic ................................................................ 36
Hình 2.3. Thiết bị ly tâm Rotofix 32A................................................................... 36
Hình 2.4. Cột Forisil và bộ chiết pha rắn ............................................................... 36
Hình 2.5. Thiết bị quay cất chân không ................................................................. 36
Hình 2.6. Bộ chiết lỏng-lỏng ................................................................................. 36
Hình 3.1. Ảnh hƣởng của nhiệt độ cổng tiêm mẫu đến diện tích pic ...................... 42
Hình 3.2. Sắc đồ hỗn hợp chuẩn OP khi chạy chƣơng trình nhiệt độ 1 .................. 43
Hình 3.3. Sắc đồ hỗn hợp chuẩn OP khi chạy chƣơng trình nhiệt độ 2 .................. 44
Hình 3.4. Sắc đồ khảo sát tốc độ khí mang Heli .................................................... 45

Hình 3.5. Ảnh hƣởng của tốc độ khí mang He đến diện tích pic ............................ 45
Hình 3.6. Ảnh hƣởng của tốc độ khí mang He đến thời gian lƣu ........................... 46
Hình 3.7. Sắc đồ khảo sát nhiệt độ bộ phận ghép nối GC-MS ............................... 47
Hình 3.8. Sắc đồ hỗn hợp chuẩn OPs 10µg/L ........................................................ 50
Hình 3.9. Sắc đồ hỗn hợp chuẩn OPs 20µg/L ........................................................ 51

x


Hình 3.10. Sắc đồ hỗn hợp chuẩn OPs 50µg/L ...................................................... 51
Hình 3.11. Sắc đồ hỗn hợp chuẩn OPs 100µg/L .................................................... 51
Hình 3.12. Sắc đồ hỗn hợp chuẩn OPs 200µg/L .................................................... 52
Hình 3.13. Sắc đồ hỗn hợp chuẩn OPs 500µg/L .................................................... 52
Hình 3.14. Sắc đồ hỗn hợp chuẩn OPs 1000µg/L .................................................. 52
Hình 3.15. Đƣờng chuẩn của Thiazinon ................................................................ 53
Hình 3.16. Đƣờng chuẩn của Sulfotep .................................................................. 53
Hình 3.17. Đƣờng chuẩn của Phorate .................................................................... 53
Hình 3.18. Đƣờng chuẩn của Dimethoate.............................................................. 54
Hình 3.19. Đƣờng chuẩn của Diazinone ................................................................ 54
Hình 3.20. Đƣờng chuẩn của Disulfoton ............................................................... 54
Hình 3.21. Đƣờng chuẩn của Methyl parathion ..................................................... 55
Hình 3.22. Đƣờng chuẩn của Parathion ................................................................. 55
Hình 3.23. Đƣờng chuẩn của Famphur .................................................................. 55
Hình 3.24. Ảnh hƣởng của tỷ lệ dung môi chiết Hexan : Axeton (v/v) đến hiệu suất
chiết các chất phân tích OPs 200µg/kg trong đất.................................................... 64
Hình 3.25. Ảnh hƣởng của loại dung môi rửa giải đến hiệu suất thu hồi OPs ........ 66

xi



Luận văn Thạc sỹ

Phạm Thị Tuyết Nhung

MỞ ĐẦU
Việt Nam là một nƣớc nông nghiệp với khoảng 70% dân số sống bằng nghề
nông, vì vậy năng suất và sản lƣợng cây trồng luôn là vấn đề thiết yếu. Trong quá
trình tìm kiếm các biện pháp tăng năng suất cây trồng thì việc đƣa hóa chất vào sử
dụng trong sản xuất nông nghiệp ở nƣớc ta đƣợc coi là một vũ khí có hiệu quả làm
năng suất thu hoạch tăng lên rõ rệt, cuộc sống của ngƣời dân no đủ hơn. Song cũng
chính từ những tác dụng tích cực đó đã dẫn đến ngƣời nông dân lạm dụng hóa chất
trong sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là thuốc bảo vệ thực vật (BVTV). Theo ƣớc
tính hàng năm trên thế giới tiêu thụ khoảng 2,5 triệu tấn thuốc trừ sâu bao gồm bốn
nhóm chính là: photpho hữu cơ, clo hữu cơ, carbamat và pyrethroid, ở Việt Nam
hóa chất BVTV cũng đƣợc sử dụng ngày càng tăng về số lƣợng và chủng loại. Sự
lạm dụng này đã tạo nên một hậu quả xấu làm ô nhiễm môi trƣờng, ảnh hƣởng lớn
đến hệ sinh thái. Ngoài một phần thuốc có tác dụng diệt trừ các loại địch hại mùa
màng, phần lớn khối lƣợng thuốc còn lại đƣợc đƣa vào môi trƣờng. Dƣới tác động
của nƣớc tƣới, nƣớc mƣa, dƣ lƣợng thuốc bảo vệ thực vật bị cuốn trôi từ những khu
vực phun thuốc đến kênh rạch, sông hồ làm ô nhiễm nguồn nƣớc ngọt, phần khác sẽ
ngấm vào đất hay tích tụ trong các loài thực vật. Sự hiện diện và tồn lƣu thuốc bảo
vệ thực vật trong môi trƣờng đất, nƣớc, cây cỏ… đã làm ngộ độc, gây chết cho con
ngƣời và nhiều loại động vật. Do tác hại to lớn này, trong nhiều năm trở lại đây vấn
đề ô nhiễm hóa chất BVTV luôn đƣợc quan tâm nghiên cứu.
Trong các nhóm hóa chất BVTV, nhóm thuốc trừ sâu clo hữu cơ đã bị cấm
sử dụng, nhóm pyrethroid vẫn đang đƣợc sử dụng nhƣng độc tính thấp, ít có khả
năng gây nhiễm độc cho ngƣời sử dụng. Hai nhóm thuốc trừ sâu đang đƣợc sử dụng
rộng rãi trong nông nghiệp hiện nay là nhóm photpho hữu cơ (hay lân hữu cơ) và
nhóm cacbamat. Hai nhóm này có độc tính cao và là nguyên nhân chính của phần
lớn các vụ ngộ độc do ăn uống thực phẩm ô nhiễm hóa chất BVTV ở nƣớc ta hiện

nay. Tuy nhiên phần lớn các công trình nghiên cứu trong nƣớc xác định dƣ lƣợng

1


Luận văn Thạc sỹ

Phạm Thị Tuyết Nhung

thuốc trừ sâu chỉ đƣợc thực hiện trên một nhóm thuốc trừ sâu hoặc tập trung nhiều
vào nhóm cơ clo hữu cơ, trong khi đó nhóm photpho hữu cơ (OPs) chủ yếu đƣợc
nghiên cứu trên đối tƣợng rau quả.
Vì vậy chúng tôi đã lựa chọn đề tài: “Nghiên cứu định lượng một số thuốc
trừ sâu cơ photpho trong mẫu nước và đất trên địa bàn thành phố Hà Nội”, luận
văn đƣợc thực hiện nhằm tìm ra quy trình phân tích đơn giản, nhanh gọn giúp xác
định tốt hỗn hợp các thuốc trừ sâu nhóm photpho hữu cơ (OPs) trong mẫu nƣớc và
đất với giới hạn phát hiện thấp, tối ƣu hóa quy trình tách chiết và làm giàu OPs..
Luận văn có ý nghĩa trong việc phát triển phƣơng pháp, và có thể áp dụng trở thành
một phƣơng pháp phân tích thƣờng xuyên trong phòng thí nghiệm với số lƣợng mẫu
lớn, đảm bảo tính kinh tế, tính chính xác và tiết kiệm thời gian.
Mục tiêu thực hiện của đề tài luận văn là:
 Xây dựng phƣơng pháp
-

Khảo sát lựa chọn các điều kiện tối ƣu của phƣơng pháp phân tích:

+ Điều kiện hoạt động của hệ thống sắc ký GC/MS.
+ Điều kiện tách chiết photpho hữu cơ ra khỏi nền mẫu.
-


Thẩm định phƣơng pháp phân tích:

+ Giới hạn phát hiện LOD, giới hạn định lƣợng LOQ.
+ Khoảng tuyến tính.
+ Độ chính xác ( gồm độ chụm (độ lặp lại) và độ đúng (độ chệch, độ thu hồi))
 Ứng dụng phƣơng pháp xây dựng đƣợc trong phân tích mẫu thật: xác định
dƣ lƣợng thuốc trừ sâu photpho hữu cơ trong một số mẫu môi trƣờng nƣớc và đất.

2


Luận văn Thạc sỹ

Phạm Thị Tuyết Nhung

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1. Thuốc trừ sâu và tình hình sử dụng
1.1.1. Định nghĩa
Thuốc trừ sâu (TTS) là những hợp chất hóa học (vô cơ, hữu cơ), những chế
phẩm sinh học, những chất hay chế phẩm có nguồn gốc từ thực vật, động vật, đƣợc
sử dụng để chống côn trùng (bao gồm cả nhện, ve, tuyến trùng). TTS có khả năng
tiêu diệt, giảm nhẹ, xua đuổi côn trùng, bao gồm cả thuốc diệt trứng và thuốc diệt
ấu trùng của côn trùng. TTS đƣợc sử dụng chủ yếu trong nông nghiệp, nhƣng cũng
đƣợc dùng cả trong y tế, công nghiệp và gia đình. TTS là nhóm thuốc đƣợc sử dụng
phổ biến nhất trong các thuốc bảo vệ thực vật (BVTV) [4], [5], [13].
1.1.2. Phân loại thuốc trừ sâu
Có nhiều cách phân loại TTS khác nhau. Thông thƣờng, TTS đƣợc phân loại
dựa theo bản chất hóa học hoặc theo cơ chế tác động.
1.1.2.1. Phân loại theo bản chất hóa học
Dựa theo bản chất hóa học, TTS đƣợc phân chia thành 3 nhóm lớn: TTS vô

cơ, TTS hữu cơ, TTS sinh học [4], [17].
1- Thuốc trừ sâu vô cơ đƣợc tạo thành từ các nguyên tố tự nhiên không chứa
carbon. Các chất này bền, không bốc hơi, thƣờng tan trong nƣớc. Hiện nay loại này
ít đƣợc sử dụng do tính độc và độ tồn dƣ cao.
2- Thuốc trừ sâu hữu cơ đƣợc tổng hợp hoặc chiết xuất từ tự nhiên, có chứa
carbon, hydrogen và một hoặc nhiều nguyên tố khác nhƣ chlorine, oxygen, sulphur,
phosphorus và nitrogen đƣợc phân thành các nhóm sau:
+ Nhóm clo hữu cơ là nhóm TTS chứa carbon, hydro, clo và có thể có oxy, hiện
nay hạn chế sử dụng do có độ tồn dƣ cao trong môi trƣờng và cơ thể con ngƣời.
+ Nhóm photpho hữu cơ (hay cơ photpho, còn gọi là lân hữu cơ) là một
nhóm lớn gồm các ester của axit phosphoric (H3PO4), có độc tính cao với ngƣời và
động vật máu nóng. Nhóm thuốc này có tính độc về thần kinh, ức chế men
cholinesterase.
+Nhóm sulphur hữu cơ chứa sulphur và hai nhân phenyl, thƣờng đƣợc dùng
trừ nhện.

3


Luận văn Thạc sỹ

Phạm Thị Tuyết Nhung

+Nhóm carbamate là ester của carbamic acid, có độc tính cao với ngƣời và
động vật máu nóng.
+ Nhóm formamidines có cấu trúc nitrogen –N=CH-N, tác động lên trứng và
giai đoạn sâu non của ve.
+ Nhóm dinitrophenol là dẫn xuất của phenol với hai nhóm nitro (NO2) và
có phổ độc tính rộng, dùng làm TTS tác dụng diệt trứng, trừ cỏ và trừ nấm.
+ Nhóm organotins có chứa thiếc, dùng làm thuốc trừ ve và thuốc trừ nấm.

+Nhóm pyrethoids (cúc tổng hợp) đƣợc tổng hợp theo cấu trúc của pyrethrin,
có phổ tác động rộng lên côn trùng nhƣng dễ gây tính kháng thuốc, độc tính với
ngƣời và môi trƣờng thấp, dễ bay hơi và phân hủy nhanh.
+ Nhóm kháng sinh tạo bởi vi sinh vật có tính trừ sâu, trừ nhện, kháng sinh,
chống nấm.
+ Nhóm dầu khoáng chứa các nguyên tố halogen (Cl-, Br-, F-) thƣờng là hỗn
hợp của dầu nhẹ với chất tạo nhũ, dùng để diệt trừ côn trùng, tuyến trùng, vi trùng
và chuột, đƣợc khử trùng nhà cửa, kho tàng hoặc đất.
+ Nhóm neonicotinoid là các hợp chất tổng hợp tƣơng tự loại nicotine trừ
sâu tự nhiên (TTS sinh học), có độc tính thấp với loài có vú.
3- Thuốc trừ sâu sinh học là những chất độc đƣợc khai thác từ cây, đƣợc sử
dụng dƣới dạng bột cây nghiền mịn hoặc dịch chiết dùng để phun. TTS sinh học
thƣờng ít độc với ngƣời và sinh vật không phải dịch hại.
1.1.2.2. Phân loại theo cơ chế tác động
Khi thuốc tiếp xúc với cơ thể sâu hại thì nó sẽ tác động lên một hay nhiều
quá trình sống của sâu hại làm sâu hại ốm, mắc bệnh, rối loạn hành vi sinh trƣởng,
chuyển hóa, khả năng sinh đẻ và có thể dẫn đến chết [4], [13]. Dựa theo cơ chế tác
động, TTS đƣợc phân chia thành các nhóm chính sau:
- Thuốc trừ sâu tác động vị độc: Là TTS theo thức ăn đi vào cơ thể sâu qua
đƣờng miệng, đƣợc hấp thụ qua hệ thống tiêu hóa (tác động đƣờng ruột hay thuốc
nội tác động).
- Thuốc trừ sâu tác động tiếp xúc: Là TTS đi vào cơ thể sâu bằng tiếp xúc
qua chân hoặc ngấm vào cơ thể qua da rồi gây độc cho sâu hại.
- Thuốc trừ sâu tác động xông hơi: đi vào cơ thể sâu qua hệ thống hô hấp.

4


Luận văn Thạc sỹ


Phạm Thị Tuyết Nhung

- Thuốc trừ sâu tác động nội hấp (hay lƣu dẫn): Là TTS có độ tan trong nƣớc
cao để có thể đi vào cây trồng qua rễ, thân, lá và di chuyển trong cây, đi vào cơ thể
sâu hại (côn trùng) khi chúng chích hút cây.
- Thuốc trừ sâu tác động ngạt thở: Là TTS làm bí cơ chế thở của sâu.
- Thuốc trừ sâu tác động thấm sâu: Là TTS có khả năng xâm nhập qua tế bào
biểu bì lá cây và thấm sâu vào các lớp tế bào nhu mô, diệt đƣợc những sâu hại ẩn
náu trong lớp mô đó.
- Thuốc trừ sâu tác động gây ngán: Là TTS mà khi sâu hại mới bắt đầu ăn
phải những bộ phận của cây có nhiễm một loại TTS có tác động gây ngán thì đã
ngƣng ngay, không ăn tiếp, sau cùng sâu sẽ chết vì đói.
- Thuốc trừ sâu tác động xua đuổi: Là TTS buộc sâu hại phải di dời ra xa các
bộ phận có phun xịt thuốc, do vậy không gây hại đƣợc cho cây.
1.1.3. Tình hình sử dụng thuốc trừ sâu
1.1.3.1.

Tình hình sử dụng thuốc trừ sâu trên thế giới

Từ đầu thế kỷ XX đến năm 1960, thuốc trừ nấm thủy ngân hữu cơ ra đời
đầu tiên vào năm 1913, tiếp theo là thuốc trừ nấm lƣu huỳnh rồi đến các nhóm
khác. DDT đã đƣợc Zeidler tìm ra tại Thụy Sỹ năm 1924; hợp chất photpho hữu
cơ đƣợc phát minh năm 1942; clo hữu cơ 1940-1950; cacbamat 1945-1950 [10],
[13], [20].
Từ năm 1960, nhóm pyrethroid tổng hợp ra đời và TTS clo hữu cơ thế hệ 1
bắt đầu bị cấm sử dụng ở một số nƣớc phát triển. DDT bị cấm sử dụng trên toàn
nƣớc Mỹ năm 1976. Tuy nhiên các chất nhƣ DDT, lindan vẫn đƣợc sử dụng ở các
nƣớc phát triển trong đó có Việt Nam.
Từ những năm 1980 đến nay, nhiều loại hóa chất sinh học mới có hiệu quả
cao với dịch hại nhƣng an toàn với môi trƣờng ra đời. Hầu nhƣ toàn bộ TTS nhóm

clo hữu cơ bị cấm sử dụng trên toàn thế giới. Nhiều TTS photpho hữu cơ có độ độc
cao đã bị cấm sử dụng. Tuy nhiên, do trƣớc đó chúng đƣợc sản xuất với số lƣợng
quá nhiều, nên vẫn bị lạm dụng và không thể kiểm soát đƣợc ở nhiều nƣớc đang
phát triển nhƣ Ấn Độ, Trung Quốc, Việt Nam [3] (xem Bảng 1.1).

5


Luận văn Thạc sỹ

Phạm Thị Tuyết Nhung

Bảng 1.1: Tình hình tiêu thụ TTS photpho hữu cơ và tổng lƣợng TTS trên thế giới [42]

Năm
1991
1992
1993
1994
1995
1996
1997
1998
1999
2000
2001
2002
2003
2004
2005

2006
2007

1.1.3.2.

Tổng lƣợng thuốc
trừ sâu (tấn)
311415
304063
276699
307901
327488
320934
324942
193491
167912
252176
245064
179724
180897
202817
232515
234688
105940

Thuốc trừ sâu photpho
hữu cơ (tấn)
48919
52472
53961

50321
63998
66620
71338
65578
62653
48685
32507
13829
15495
20944
26724
18629
12377

Tỷ lệ % photpho
hữu cơ
15,70
17,25
19,50
16,34
19,54
20,76
21,95
33,89
37,31
19,31
13,26
7,69
8,56

10,33
11,49
7,94
11,68

Tình hình sử dụng thuốc trừ sâu ở Việt Nam

Từ năm 1960, các TTS đƣợc sử dụng rộng rãi ở nƣớc ta để tiêu diệt sâu bọ,
côn trùng gây bệnh, bảo vệ mùa màng. Đã có khoảng 15.000 tấn thành phẩm/ năm
với hơn 20 chủng loại, chủ yếu là TTS và thuốc trừ bệnh đƣợc sử dụng. Thời kỳ
1986-1990 trung bình mỗi năm sử dụng 14.000 tấn thuốc BVTV, trong đó 55% là
photpho hữu cơ, 13% là clo hữu cơ, 12% là hợp chất carbamat, còn lại là hợp chất
thủy ngân, asen. Đa phần là các hóa chất tồn lƣu lâu trong môi trƣờng hay có độ độc
cao. Lƣợng hóa chất sử dụng trong nông nghiệp ở Việt Nam ngày càng tăng (xem
bảng 1.2). Trong đó phần lớn là hóa chất trừ sâu, nhóm photpho hữu cơ chiếm
khoảng 56%, phổ biến nhất là Wolfatox và Monitor. Đó là những loại thuốc độc hại
cho môi trƣờng và con ngƣời.
Giai đoạn gần đây, cơ cấu tỉ lệ các loại TTS đã đƣợc thay đổi đáng kể, nhiều
loại hóa chất mới hiệu quả hơn, an toàn hơn với môi trƣờng đƣợc nhập khẩu và sử

6


Luận văn Thạc sỹ

Phạm Thị Tuyết Nhung

dụng. Năm 2009, Bộ NN & PTNT cho phép 886 hoạt chất và 2537 thƣơng phẩm
đƣợc phép sử dụng tại Việt Nam [2], [3].
Bảng 1.2: Lƣợng thuốc BVTV nhập khẩu vào Việt Nam [3]

Năm

Tổng khối
lƣợng (tấn)

1991
1992
1994
1995
1996
1997
1998
1999
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006

20300
23100
20389
25666
32751
30406
42738
33715
33637

36589
37081
36018
48288
51764
71345

Thuốc trừ sâu
Tấn
Tỷ lệ %

16900
18000
15266
16451
17352
15351
19427
16284
16856
17321
14943
13507
17915
20787
29932

Thuốc trừ bệnh
Tấn
Tỷ lệ %


83,30
75,40
68,30
64,10
53,00
50,50
45,40
48,30
50,11
47,34
40,30
37,50
37,10
40,0
42,10

2600
2500
3262
3413
9000
7109
9600
7788
9227
10779
12088
10192
17915

14361
17834

9,50
7,10
15,40
13,30
23,00
23,90
22,54
23,10
27,43
29,46
32,60
28,30
37,10
27,70
25,00

Thuốc trừ cỏ
Tấn
Tỷ lệ %

834
3724
2786
4979
7681
7620
13711

9069
6630
7965
9381
10896
14390
14433
20342

4,10
15,60
12,50
19,40
22,00
25,00
32,03
26,90
19,71
21,77
25,30
30,25
29,80
27,70
28,40

Trên thực tế, hiện tƣợng sử dụng TTS không theo chỉ dẫn ở nhiều nơi hiện
nay đã gây nên tình trạng ô nhiễm môi trƣờng nghiêm trọng. Tháng 11/2008, Trung
tâm nghiên cứu Giới, Gia đình và Môi trƣờng phát triển (CGFED) đã thực hiện
khảo sát việc sử dụng TTS trong nông nghiệp tại xã Hải Vân, Hải Hậu (Nam Định)
và Bắc Sơn, Phổ Yên (Thái Nguyên). Kết quả cho thấy có đến 91,3% số ngƣời đƣợc

hỏi trả lời “biết về sự độc hại” của TTS, nhƣng lại ít tuân thủ theo kiến thức đã tập
huấn. Ngƣời dân chỉ thực hiện đúng thuốc và đúng cách nhƣng thƣờng phun sớm,
không đúng lúc, không đúng liều và nồng độ. Liều lƣợng pha TTS thƣờng cao hơn
từ 30 ÷ 50% so với hƣớng dẫn trên bao bì và mật độ phun khá dày (cách 1-2
ngày/lần). Sự lạm dụng TTS còn thể hiện ở việc pha trộn nhiều loại thuốc với nhau
trong mỗi lần phun nhằm “rút ngắn thời gian, tiết kiệm công sức phun và diệt đƣợc
sâu luôn”. Một nghiên cứu khác của Cục bảo vệ thực vật (năm 2007) cũng cho kết
quả tƣơng tự, tỷ lệ số hộ nông dân sử dụng hỗn hợp (trên 2 loại thuốc) rất cao, từ

7


Luận văn Thạc sỹ

Phạm Thị Tuyết Nhung

57,5% - 90,8%; tỷ lệ số hộ nông dân sử dụng các TTS tăng hơn liều lƣợng khuyến
cáo từ 9,2% - 92,5% [19].
1.2.

Ảnh hƣởng của thuốc trừ sâu đến môi trƣờng và sức khỏe con ngƣời

1.2.1. Ảnh hưởng của thuốc trừ sâu đến môi trường
Việc sử dụng TTS trong nông nghiệp, lâm nghiệp là nguồn gốc sinh ra tồn
dƣ một lƣợng lớn TTS trong môi trƣờng. TTS phun lên cây, một phần đƣợc cây hấp
thụ tiêu diệt sâu bệnh, một phần tồn dƣ đi vào môi trƣờng xung quanh và chịu tác
động của hàng loạt quá trình lý hóa, sinh học nên chúng bị biến đổi, di chuyển và
phân bố theo đơn vị môi trƣờng lên các thành phần tự nhiên (xem Hình 1.1). Tính
tồn lƣu có lợi trong một số trƣờng hợp nhƣng bất lợi cho môi trƣờng.


Hình 1.1. Đƣờng truyền thuốc trừ sâu vào môi trƣờng
TTS không chỉ có tác dụng tại nơi xử lý mà còn gây ô nhiễm các vùng lân
cận do thuốc bị bốc hơi đi vào khí quyển và đƣợc gió mang đi xa. Thuốc có thể bị
lắng tụ trong các khu vực nƣớc do mƣa rửa trôi, có thể hiện diện trong đất, nƣớc,
nƣớc ngầm, không khí, súc vật, con ngƣời và nhiều loại sản phẩm khác nhau và
đƣợc tích lũy phóng đại theo chuỗi thức ăn [4], [5], [9], [10], [25]. Sự tích lũy
thƣờng gắn liền với tính tồn dƣ của TTS trong môi trƣờng.
Không khí có thể dễ dàng bị ô nhiễm bởi TTS dễ bay hơi. Trong điều kiện
khí hậu thời tiết nóng các TTS sẽ bay hơi rất nhanh. Ở các vùng nhiệt đới, khoảng
90% TTS photpho hữu cơ có thể bay hơi nhanh [10].
Có tới 50% lƣợng TTS đƣợc phun để bảo vệ mùa màng hoặc sử dụng diệt cỏ
đã phun không đúng vị trí và dải trên mặt đất. Khi vào trong đất, một phần thuốc
đƣợc cây hấp thụ, phần còn lại đƣợc keo đất giữ lại. Một vài TTS nhƣ clo hữu cơ có
thể tồn tại trong đất nhiều năm mặc dù một lƣợng lớn thuốc TTS đã bay hơi.
Nƣớc có thể bị ô nhiễm bởi các nguyên nhân: Đổ các thuốc TTS thừa sau khi
phun xong; đổ nƣớc rửa dụng cụ sau khi phun xuống ao hồ; cây trồng đƣợc phun

8


Luận văn Thạc sỹ

Phạm Thị Tuyết Nhung

TTS ở ngay cạnh mép nƣớc; sự rò rỉ, xói mòn từ đất đã xử lý bằng TTS hoặc TTS
rơi xuống từ không khí bị ô nhiễm; sử dụng thuốc TTS cho xuống sông hồ để giết
cá và vớt cá để ăn.
1.2.2. Ảnh hưởng của thuốc trừ sâu đến sức khỏe con người
Hầu hết các TTS đều độc với con ngƣời và động vật máu nóng ở các mức độ
khác nhau. Theo đặc tính, TTS đƣợc chia làm hai loại: Chất độc cấp tính và chất

độc mãn tính.
- Chất độc cấp tính: Mức độ gây độc phụ thuộc vào lƣợng thuốc xâm nhập
vào cơ thể. Ở dƣới liều gây chết, chúng không đủ khả năng gây tử vong, dần dần bị
phân giải và bài tiết ra ngoài. Loại này bao gồm các hợp chất pyrethroid, những hợp
chất photpho hữu cơ, cacbamat, thuốc có nguồn gốc sinh vật.
- Chất độc mãn tính: Có khả năng tích luỹ lâu dài trong cơ thể vì chúng rất
bền, khó bị phân giải và bài tiết ra ngoài. Thuốc loại này gồm nhiều hợp chất chứa
Clo hữu cơ, Thạch tín (Asen), Chì, Thuỷ ngân; Đây là những loại rất nguy hiểm cho
sức khoẻ.
Thuốc trừ sâu có thể xâm nhập vào cơ thể con ngƣời và động vật qua nhiều
con đƣờng khác nhau, thông thƣờng qua ba đƣờng chính: Hô hấp, tiêu hóa và tiếp
xúc trực tiếp. Khi tiếp xúc với TTS, con ngƣời có thể bị nhiễm độc cấp tính hoặc
mãn tính, tùy thuộc vào phạm vi ảnh hƣởng của thuốc [1], [4], [9], [10]. Các nghiên
cứu khoa học đã tìm thấy những bằng chứng về mối liên quan giữa TTS với một số
căn bệnh nhƣ ảnh hƣởng đến sinh sản, gây ung thƣ hoặc ảnh hƣởng đến não, hệ
thần kinh, hệ nội tiết và các hệ thống miễn dịch [12].
1.3.

Thuốc trừ sâu photpho hữu cơ

1.3.1. Giới thiệu chung
1.3.1.1. Khái niệm
Thuốc trừ sâu photpho hữu cơ (cơ photpho, lân hữu cơ) có nguồn gốc từ tổng
hợp, bao gồm những hợp chất là dẫn xuất của axit phosphoric, axit thiophosphorit,
axit phosphonit, axit thiophosphonit (hiện nay nhóm dẫn xuất của axit thiophosphorit và axit thiophosphonit ít đƣợc sử dụng) [8], [9]. Các hợp chất TTS photpho
hữu cơ có thời gian bán hủy nhanh hơn thuốc bảo vệ thực vật nhóm cơ clo nhƣng lại
có độ độc cao hơn đối với ngƣời và động vật.

9



Luận văn Thạc sỹ

Phạm Thị Tuyết Nhung

Công thức hóa học chung của các hợp chất photpho hữu cơ là:
RO
RO

Ở đây R là gốc alkyl, X là gốc hữu cơ. Nói chung trong các hợp chất photpho
hữu cơ khi S thay thế O thì ít độc hơn. Tùy theo oxi hay lƣu huỳnh chiếm vị trí 1
hoặc 2 mà ngƣời ta phải phân ra mấy loại nhƣ sau:
-

Phosphat:
C2H5O

RO

C2H5O

RO

-

Thiophosphat
C2H5O

RO


C2H5O

RO

* Methyl parathion: R là CH3
* Parathion:

R là C2H5

- Dithio photphat:
CH3O
RO
CH3O

RO

* Malathion
CH3O
CH3O

* Bi 58 (dimethoat)
- Clophosphat:
RO
RO

-

Phosphatdiamidat:

10



Luận văn Thạc sỹ

1.3.1.2.

Phạm Thị Tuyết Nhung

Tính chất chung của các hợp chất thuốc trừ sâu photpho hữu cơ

- Các hợp chất photpho hữu cơ đều có áp suất hơi cao, dễ bay hơi là những
chất độc đƣờng hô hấp. Chúng dễ hòa tan trong các dung môi hữu cơ và dầu mỡ, dễ
phân hủy nên khó thu hồi đƣợc chính phẩm ban đầu.
- Đặc điểm chung về hóa học của các hợp chất photpho hữu cơ là tƣơng đối
dễ bị thủy phân, bị thủy phân dễ hơn các hợp chất cơ clo [8], [9], [26].
RO

RO

+ OH-

RO

RO
HO

HO
RO

+ XOH


RO

Tác nhân thủy phân đến gần chất phản ứng và tấn công vào nguyên tử
phospho. Bƣớc (I) xảy ra chậm hơn, bƣớc (II) xảy ra nhanh hơn, tạo thành este đơn
giản hơn của axit phosphoric.
Tính chất quan trọng thứ hai là phản ứng hoạt hóa nhân photpho. Phản ứng
xảy ra thƣờng tạo thành chất ức chế enzym cholinesteraza mạnh hơn, phần lớn
chuyển nhóm P=S thành nhóm P=O .

+ O2 + H 2 0

+ H2SO4

- Đi đôi với phản ứng hoạt hóa là phản ứng phân hủy. Các hợp chất photpho
hữu cơ chuyển hóa thành dẫn xuất trung gian kém độc hơn là chất chính phẩm. Đặc
điểm này có thể tìm thấy ở dimethoate:
CH3O

Phân hủy

CH3O

CH3O

CH3O

CH3O

Dimethoate (I)

(Hoạt hóa)

(90%)

(III)

CH3O
CH3O

Axit O,O - dimetyl dithiophosphoryl axetic

Axit O,O-dimetyl dithiophosphoryl axetic kém độc hơn dimethoate đến
3400 lần.

11


Luận văn Thạc sỹ

1.3.1.3.

Phạm Thị Tuyết Nhung

Sự ô nhiễm và phơi nhiễm thuốc trừ sâu photpho hữu cơ

Trong môi trƣờng tự nhiên, dƣới tác dụng của ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm và
vi sinh vật, sự chuyển hóa các hợp chất photpho hữu cơ diễn ra rất phức tạp làm
xuất hiện nhiều hợp chất trung gian độc với côn trùng và động vật máu nóng hơn rất
nhiều lần dạng chất ban đầu [1], [9]. Phần lớn các TTS photpho hữu cơ phân hủy
nhanh hơn TTS clo hữu cơ. Tuy nhiên các hợp chất photpho hữu cơ có tính độc cao

nên nhiều loại đã bị đã bị cấm sử dụng hoặc chỉ cho phép sử dụng hạn chế.
1.3.2. Tên gọi, công thức hóa học, cấu tạo và tính chất của một số hợp chất
photpho hữu cơ thường gặp
1.3.2.1. Diazinon
- Tên thƣờng gọi: Diazinon
- Tên danh pháp hóa học (IUPAC name): Phosphorothioic acid O,O-diethyl O[6-methyl-2-(1- methylethyl)-4-pyrimidinyl] ester ; hoặc thiophosphoric acid 2isopropyl-4-methyl-6-pyrimidyl diethyl ester [17], [20], [36].
- Công thức phân tử: C12H21N2O3PS
- Công thức cấu tạo:

Nhiệt độ sôi: 840 C

- Khối lƣợng phân tử: 304,35

- Tính chất, đặc điểm đặc trƣng: Diazinon là chất lỏng có màu nâu sẫm, có
mùi khó chịu.
1.3.2.2. Dimethoate
- Tên thƣờng gọi: Dimethoate
- Tên danh pháp hóa học (IUPAC name): Phosphorodithioic acid O,Odimethyl S-[2-(methylamino)-2-oxoethyl] ester.
- Công thức phân tử: C5H12NO3PS2

12


Luận văn Thạc sỹ

Phạm Thị Tuyết Nhung

- Công thức cấu tạo:

- Khối lƣợng phân tử: 229,26 g/mol


Nhiệt độ sôi: 117 0 C

- Tính chất, đặc điểm đặc trƣng: là chất rắn màu trắng.
1.3.2.3. Disulfoton
- Tên thƣờng gọi: Disulfoton
- Tên danh pháp hóa học (IUPAC name): O, O – diethyl S-2-(ethylsulfanyl)
ethyl phosphorodithioate.
- Công thức phân tử: C8H19O2PS3.
- Công thức cấu tạo:

- Khối lƣợng phân tử: 274,404 g/mol

Nhiệt độ sôi: 1280 C

- Tính chất, đặc điểm đặc trƣng: disulfoton tinh khiết là chất lỏng không màu,
không mùi.
1.3.2.4. Famphur
- Tên thƣờng gọi: Famphur
- Tên danh pháp hóa học (IUPAC name): O-4- dimethylsulfamoylphenyl O,Odimethyl phosphorothioate; 4-dimethyoxyphosphinothioyloxy-N, N-dimethylbezenesulfonamide.
- Công thức phân tử: C10H16NO5PS2

- Công thức cấu tạo:

- Khối lƣợng phân tử: 325,24 g/mol

13

Nhiệt độ sôi: 3940C



Luận văn Thạc sỹ

Phạm Thị Tuyết Nhung

- Tính chất, đặc điểm đặc trƣng: là chất bột tinh thể không màu.
1.3.2.5.

Methyl parathion

- Tên thƣờng gọi: Methyl parathion
- Tên danh pháp hóa học (IUPAC name): 0-0-dimethyl 0,4-nitrophenylphosphothiat.
- Công thức phân tử: C8H10NO5PS

- Công thức cấu tạo:

Nhiệt độ sôi: 1430 C

- Khối lƣợng phân tử: 263,2 g/mol

- Tính chất, đặc điểm đặc trƣng: Methyl parathion là chất lỏng màu nâu, mùi
hắc khó chịu, tan nhiều trong các dung môi hữu cơ, rất ít tan trong nƣớc.
1.3.2.6.

Parathion

- Tên thƣờng gọi: Parathion
- Tên danh pháp hóa học (IUPAC name): 0,0 - Dietyl-0-p-nitrophenyl
phosphothioat.
- Công thức phân tử: C10H14NO5PS

- Công thức cấu tạo:

Nhiệt độ sôi: 1570C

- Khối lƣợng phân tử: 291,3 g/mol

- Tính chất, đặc điểm đặc trƣng: Parathion tinh khiết là chất lỏng không mùi
có màu vàng nhạt, dễ tan trong các dung môi hữu cơ và dầu, ít tan trong nƣớc.
1.3.2.7. Phorate
- Tên thƣờng gọi: Phorate
- Tên danh pháp hóa học (IUPAC name): O,O-diethyl S- (ethyllsulfanyl)

14


×