Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

TUAN 6 LOP3(CKTKN :2010-2011)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (208.53 KB, 23 trang )


THỨ 2
TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN
BÀI TẬP LÀM VĂN
I/Mục tiêu:
Tập đọc:
- Đọc đúng , rành mạch , biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm , dấu phẩy và giữa các cụm từ
Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật “ tôi ” và lời người mẹ. Đọc đúng 1 số từ: khăn
mùi soa, Liu-xi-a,Cô-li-a.
- Hiểu ý nghĩa : Lời nói của HS phải đi đôi với việc làm , đã nói thì phải cố làm cho được
điều muốn nói . ( ( Trả lời được các CH trong SGK )
-Học sinh thực hiện được lời nói phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải làm được điều mình đã
nói.
Kể chuyện :
KC : Biết xắp xếp các tranh (SGK ) theo đúng thứ tự và kể lại được một đoạn của câu
chuyện dựa vào tranh minh
11/ĐỒ DÙNG:
Bảng phụ.
III/Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/.Ổn định:(1-2p)
2/.Kiểm tra: (2-3p)
Đọc và TLCH bài:“Cuộc họp của chữ
viết”. Nhận xét ghi điểm
Nhận xét chung.
3/.Bài mới:(71-72p)
a.Gtb: Liên hệ thực tế lớp học về những
việc làm giúp gia dình rồi ghi tựa lên
bảng.
b. Luyện đọc:
* Đọc mẫu lần 1:


Giọng nhân vật: “Tôi”: Giọng tâm sự, nhẹ
nhàng , hồn nhiên.
Giọng người mẹ: Dịu dàng
-LĐ từ khó, lần 1.
- HS đọc nối tiếp câu, phát hiện từ HS đọc
sai, lđ.
*Đoạn: Chia đoạn
- Đọc đoạn và giải nghĩa từ:
Luyện đọc câu dài/ câu khó:
Chú ý: Đọc đúng các câu hỏi
Nhưng/ chẳng lẽ lại nộp một bài văn ngắn
ngủn như thế này? (băn khoăn)
Tôi nhìn xung quanh, mọi người vẫn viết.
2 học sinh lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi
Học sinh nhắc tựa.
HSlắng nghe
Mỗi học sinh đọc từng câu đến hết bài
3 học sinh đọc
5 học sinh luyện đọc( kết hợp giải nghĩa từ theo
hướng dẫn của giáo viên )
1
Lạ thật, các bạn viết gì mà nhiều thế?
Đọc lại bài 1 lượt: Nối tiếp nhau theo
đoạn đến hết bài.(2 nhóm)
- Thi đọc giữa các nhóm
* Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Y/c: Học sinh đọc thầm đoạn 1, 2:
?Nhân vật tôi trong truyện là ai?
?Cô giáo ra đề văn cho lớp thế nào?
?Vì sao Cô-li –a thấy khó viết bài tập làm

văn này?
GV chốt lại :... vì ở nhà mẹ Cô- li-a
thường làm mọi việc. Có lúc bận, mẹ định
nhờ Cô- li-a giúp việc này việc nọ nhưng
lại thấy con đang học lại thôi.
Đoạn 3:1 em đọc
? Đọc thầm và TLCH:Thấy các bạn viết
nhiều Cô- li- a đã làm cách nào để bài viết
dài ra?
Đoạn 4: HS đọc thầm.
? Vì sao mẹ bảo Cô-li-a đi giặt quần áo,
lúc đầu Cô-li-a ngạc nhiên?
?Tại sao Cô–li-a lại vui vẻ làm theo lời
mẹ?
Giáo viên
? Qua bài đọc giúp em hiểu ra điều gì?
* Luyện đọc lại bài:
Luyện đọc đoạn thể hiện giọng nhân vật
Nhận xét tuyên dương nhóm thực hiện tốt
( Có thể cho học sinh sắm vai nhân vật)
 KỂ CHUYỆN
Định hướng: Gọi học sinh đọc yêu
cầuphần kể chuyện:
? Xếp các tranh vẽ theo nội dung câu
chuyện “Bài tập làm văn”
? Câu chuyện trong SGK được yêu cầu kể
lại bằng giọng kể của ai? (bằng lời của
em)
Thực hành kể chuyện
Nhận xét tuyên dương , bổ sung). Cần cho

học sinh bổ sung hay kể lại những đoạn
chưa tốt.
Đọc nối tiếp theo nhóm
Hai nhóm thi đua: N1-3
1 học sinh đọc to, lớp đọc thầm

Cô- li-a
Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ.
Thảo luận nhóm đôi- trả lời. Nhận xét , bổ sung.
VD: Vì ở nhà, mẹ thường làm mọi việc, dành
thời gian cho Cô- li- a học. Vì Cô- li- a chẳng
phải làm gì đỡ mẹ.
1 học sinh đọc to, lớp đọc thầm.
Cố nhớ lại những việc thỉnh thoảng làm để viết
thêm…
1 học sinh đọc to, lớp đọc thầm

Chưa bao giờ mẹ nhờ những công việc này và
chưa bao giờ phải giặt quần áo.
Vui vẻ vì những việc này bạn đã nói trong bài
TLV.
Lời nói phải đi đôi với việc làm. Những điều
mình đã nói tốt cho mình thi mình cần phải cố
gắng làm cho bằng được.
Đoạn 3 và 4
Nhóm 1 – 4
Nhóm 2 – 3. T/c nhận xét ,bổ sung, sửa sai .
1 học sinh
3-4-2-1
Xung phong lên bảng kể theo tranh minh hoạ.

Nhận xét lời kể ( không để lẫn lộn với lời của
nhân vật)
2
4.Củng cố :(1-2p)
Qua phần đọc và hiểu bài em rút ra đươc
bài học gì?
Em có thích bạn nhỏ trong câu truyện này
không? Vì sao?
5. Dặn dò: :(1-2p)
Nhận xét chung tiết học.
Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau
Học sinh kể theo y/c của giáo viên
Lớp nhận xét – bổ sung
Về nhà đọc lại bài, TLCH và tập kể lại câu
chuyện .
Xem trước bài “Nhớ lại buổi đầu đi học”
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I/Mục tiêu:
 Biết tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số.
 Vận dụng được để giải các bài toán có lời văn.
 Giáo dục HS yêu thích môn toán.
II/ĐỒ DÙNG: Bảng phụ (TT bài ), bài 4


III/ Các hoạt động dạy và hoc:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra
3. Bài mới :
a.Gtb:Nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa.
b. luyện tập thực hành:
Bài 1:
Nêu yêu cầu bài toán
Theo dõi nhận xét , giúp đỡ học sinh yếu.
a/
2
1
của 12 cm là 6 ;
2
1
của 10 là 5 ;
2
1
của 18 là 9
NX,TD.
3 học sinh lên bảng
Học sinh nhận xét – bổ sung .
Học sinh nhắc tựa
- HS làm nhóm.
1 học sinh đọc đề
a.Tìm
2
1

của: 12 cm; 18 kg; 10l
b. Tìm
6
1
của: 24 m; 30 giờ; 54 ngày
3
Bài 2: Đọc yêu cầu:
? Bài toán cho biết gì?
Vân tặng
6
1
số bông hoa nghĩa là thế
nào?
? Bài toán hỏi gì?
-HS làm vở.
Bài 4 : Đã tô màu 1/5 số ô vuông hình
nào. HS nêu miệng.
4.Củng cố. Hỏi tựa bài.
-Nêu nội dung vừa ôn.
5.Dặn dò – Nhận xét :
Nhận xét chung tiết học
Cb bài: Chia số có hai chữ số- làm VBT
b/
6
1
củ 24m là 6 ;
6
1
củ 30 giờ là 5
HS đọc yêu cầu

Vân làm được 30 bông hoa.
Nghĩa là Vân lấy số bông hoa của mình làm
chia ra 6 phần và Vân tặng bạn 1 phần.
Vân tặng bạn bao nhiêu bông hoa?
Bài giải
Vân đã tặng bạn số bông hoa là:
30 : 5 = 6( bông hoa)
Đáp số: 6 bông hoa
.
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
THỨ 3
TOÁN:
CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SO.
I/Mục tiêu:
 Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chia hết ở các lượt chia)(bt1)
 Biết tìm 1 trong các thành phần bằng nhau của 1 số (bt2)
 Vận dụng để giải toán có lời văn(BT3)
II/ ĐỒ DÙNG: Bảng phụ(bt1),tóm tắt(bt3)
III/Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra
3. Bài mới:
a.Gtb: Nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa
bài lên bảng.
b. Hướng dẫn luyện tập: Giáo viên nêu

 Hướng dẫn cách đặt tính chia:
96 3
9 32
-2 học sinh lên bảng
-Học sinh nhắc tựa
4
06
6
0
*Chúng ta bắt đầu chia từ trái sang sang
phải.
-HS nêu miệng. NX.
Vậy 96 : 3 = 32.
c. Luyện tập:
Bài 1: Tinh:
-HS làm bảng con. 1số em lên bảng.
NXC.
Bài 2: (a)
- Tìm 1/3 của: 69 kg, 36 m, 93l.
- -HS làm nhóm. NX, TD.
Bài 3:
1 học sinh đọc đề bài
Nêu điều bài toán cho?
Bài toán hỏi gì?
Muốn biết mẹ đã biếu bà bao nhiêu quả
cam ta phải làm gì?
- HS làm vở. Nx, td.
4.Củng cố :
- Thi đua làm tính nhanh, đúng.
5.Dặn dò.

-1 học sinh đọc yêu cầu
-Thực hiện phép chia : 96 : 3

- 3 nhóm thi đua.
- HS làm vở. 1 em làm bảng phụ.
RÚT KINH NGHIỆM
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
CHÍNH TẢ: (Nghe- viết)
BÀI TẬP LÀM VĂN
I/ Mục tiêu:
 Nghe viết đúng bài chính tả “Bài tập làm văn”.Trình đúng hình thức văn xuôi. Viết đúng 1
số từ: Cô-li-a, giặt quần áo, ngạc nhiên…
 Làm đúng bài tập điền tiếng có vần eo/oeo (BT2).Làm đúng BT3 a.
 GD hoạc sinh viất bài cẩn thận, ngồi đúng tư thế.
II/Chuẩn bị:
_ Bảng phụ nhóm(bt2), bt3.
IIICác hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2.Kiểm tra
5
3.Bài mới:
a.Gtb: Giáo viên củng cố lại nội dung bài
tập đọc và liên hệ ghi tựa “ Bài tập làm
văn”

b.Hướng dẫn viết chính tả :
* Trao đổi về nội dung đoạn viết:
Giáo viên đọc mẫu lần 1
? Cô- li – a đã giặt quần áo bao giờ
chưa ?
? Vì sao Cô –li –a lại vui vẻ đi giặt quần
áo?
*Hướng dẫn cách trình bày bài viết:
Đoạn văn có mấy câu? Đoạn văn có
những chữ nào viết hoa? Tên riêng của
người nước ngoài viết như thế nào ?
Hướng dẫn viết từ khó, 1 số em len bảng,
HS viết bảng con.
b/ GV đọc, HS viết .
c/ Chấm, sửa bài.
Nx, ghi điểm.
c.Luyện tập :
Bài 2:
TÌm các từ ngữ có chứa tiếng mang vần :
eo/oeo
M: Ngỏeo, lẻo khẻo, ngóeo tay
Nx, td.
Bài 3:Em chọn chữ nào trong ( ) để điền
vào chổ chấm?
- HS nêu miệng.
Nxc.
4.Củng cố
5.Dặn dò.
học sinh nhận xét , sửa sai .
Nhắc tựa

1 học sinh đọc to ,cả lớp đọc thầm
Chưa bao giờ…
Vì bạn đã nói trong bài TLV…
- Hs viết bảng con.
Cùng thống kê lỗi.
- HS làm nhóm.
a) Giàu đôi con mắt, đôi tay
Tay siêng làm lụng, mắt hay kiếm tìm
Hai con mắt mơ, ta nhìn
Cho sâu, cho sáng mà ttin cuộc đời.
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………….
6
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI:
VỆ SINH CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
I/Mục tiêu:
 Biết nêu đươc được sự cần thiết phải giữ gìn vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
 Kể một số bệnh thường gặp và cách phòng tránh.
 Có ý thức thực hiện giữ gìn vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
II/ĐỒ DÙNG:
 Bảng phụ (câu hỏi) hđ 1,hđ 2.nội dung chính.
III/Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/.Ổn định:
2/.Kiểm Tra.
3.Bài mới :

a.Gtb.
b. Hướng dẫn tìm hiêủ bài
Hoạt động 1: Ích lợi của việc giữ vệ
sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
Cho học sinh cả lớp thảo luận theo 4
nhóm
? Kể tên 1 số bệnh thường gặp ở cơ quan
bài tiết nước tiểu ?
? Nêu tác dụng của 1 bộ phận của cơ quan
bài tiết nước tiểu? Nếu bộ phận đó bị
hỏng hoặc bị nhiễm trùng sẽ dẫn đến điều
gì?
Giáo viên : các bộ phận của cơ quan bài
tiết nước tiểu rất quan trọng.Nếu bị
hỏng thì sẽ không tốt cho sức khoẻ.
Hoạt động 3: Liên hệ
Yêu cầu: Quan sát tranh 2, 3, 4, 5 trang
25 SGK thảo luận theo nhóm đôi 2 câu
hỏi:
1. Đố bạn trong hình vẽ gì?
2. Theo bạn việc làm đó có có lợi gì
đối với việ giữ vệ sinh cơ quan bài
tiết nước tiểu?
Học sinh nhắc tựa
N1: Thảo luận tác dụng của thận (lọc máu)
N2: Bàng quang ( chưá nước tiểu)
N3: ống dẫn nước tiểu ( dẫn nước tiểu)
N4:ống đái (Dẫn nước tiểu ra ngoài)
2 học sinh nhắc lại nội dung
7

Giáo viên :Cần phải giữ gìn cơ quan bài
tiết nước để đảm bảo sức khoẻ cho mình
bằng cách : uống nhiều nước , không
nhịn đi tiểu , vệ sinh cơ thể và quần áo
hằng ngày.
4.Củng cố:
? Hỏi tưa? Để giữ vệ sinh cơ quan bài tiết
nước tiểu em cần phải làm gì?
Nhận xét
5.Dặn dò – Nhận xét :
Nhận xét chung giờ học
Học sinh quan sát và thảo luận theo yêu cầu
của giáo viên
Xem bài mới “Cơ quan thần kinh”
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………….
ĐẠO ĐỨC
TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH ( Tiết 2)
I/Mục tiêu:
 Kể được một số việcmà HS lớp 3 có thể tự làm lấy .
 Nêu ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình .
 HS biết tự làm lấy công việc của mình trong học tập,lao động sinh hoạt ở trường và ở nhà
II/ĐỒ DÙNG:
Phiếu học tập.
\III/Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2.Kiểm tra:Tự làm lấy việc của

mình
-Thế nào là tự làm lấy việc của mình?
Nhận xét, đánh giá
3.Bài mới :
a.Gtb: “Tự làm lấy việc của mình” liên hệ
ghi tựa (tiết 2)
b. Vào bài
Hoạt động 1:Làm phiếu học tập
*Mục tiêu: Xác định hành vi
-HS trả lời
- 1Học sinh đọc ghi nhớ
HS nhắc tựa
8
-Giáo viên phát phiếu học tập cho học
sinh
-Y/c: Sau 2 phút các em tự nhận xét về
những công việc mà mình đã tự làm hoặc
chưa làm. và giải thích cho biết vì sao
chọn (Đ) hoặc (S)
a. Lan nhờ chị làm hộ bài tập về nhà.
b. Tùng nhờ chị rửa hộ ấm chén- công
việc mà Tùng được bố giao.
c. Trong giờ kiểm tra Nam gặp bài
toán khó không giải được , bạn Hà bèn
cho Nam chép bài nhưng Nam từ chối.
d. Vì muốn mượn Toàn quyển truyện ,
Tuấn đã trực nhật hộ Toàn.
đ. Nhớ lời mẹ dặn 5 giờ chiều phải
nấu cơm nên đang chơi vui với các bạn
Hường cũng chào các bạn về để nấu cơm.

Nhận xét câu trả lời + giáo dục:
Phải luôn luôn tự làm lấy công việc của
mình, không được ỷ lại vào người khác.
-Giáo viên Chuyển ý:
Hoạt động 2: “ Sắm vai”
*Mục tiêu: HS thực hiện được một số
hành vi và biết bày tỏ thái độ phù hợp
trong việc tự làm lấy việc của mình.
-Giáo viên đưa ra tình huống, cả lớp theo
dõi , sau đó cho học sinh thảo luận theo
nhóm để sắm vai xử lí tình huống .
Tình huống:
-Toàn và Hải là đôi bạn thân Toàn học rất
giỏi , còn Hải học yếu, Hải thường bị bố
mẹ đánh khi bị điểm kém. Thương bạn ở
trên lớp, nếu có dịp Toàn tìm cách để nhắc
bài cho Hải. Nhờ thế Hải bị ít đánh đòn
hơn và bài có nhiều học đạt điểm cao. Hải
cảm ơn rối rít. Em là bạn học chung hai
bạn Toàn và Hải , nghe lời cảm ơn của
Hải tới Toàn, em sẽ làm gì?
-Giáo viên t/c nhận xét, đóng góp ý kiến
cho cách giải quyết của từng nhóm.
-Giáo viên chốt nội dung . Tuyên dương
nhóm có cách ứng xử tình huống tốt.
Chuyển ý
Hoạt động 3:Bày tỏ ý kiến”
MT: HS biết bày tỏ thái độ của mình về
các ý kiến liên quan.
-Học sinh tự nhận xét và ghi vào phiếu cá

nhân
-HS trình bày
- Cả lớp nhận xét.
-Đáp án: a. sai; b. sai; c. đúng ; d:sai; đ.
đúng.
-Mỗi nhóm cử đại diện lên bảng trình bày nội
dung phiếu học tập – dán bài thảo luận lên
bảng , Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Lắng nghe và ghi nhận.
-Đại diện nhóm cử 3 bạn lên bảng thể hiện
-Lớp nhận xét , tuyên dương.
-Thi đua giữa các nhóm.
-Học sinh theo dõi nêu câu hỏi nhận xét, đánh
giá tiểu phẩm các nhóm.
-Bài học rút ra từ câu chuyện trên?
- HS bày tỏ ý kiến bằng cách giơ cờ theo màu
đã qui định
- Vài HS phát biểu
- HS lắng nghe
HS tự nêu
9

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×