Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

Elastix user manual

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.55 MB, 74 trang )

User Manual

0
Elastix- User Manual


I.

Giới thiệu chung ................................................................................................................................... 2
1.1

Asterisk là gì? ................................................................................................................................. 2

1.1.1

Giới thiệu chung về Asterisk ..................................................................................................... 2

1.2

Freepbx là gì? ................................................................................................................................. 2

1.3

Elastix là gì?.................................................................................................................................... 3

II.

Cài đặt ................................................................................................................................................... 5
2.1

Cài đặt VmWare ............................................................................................................................. 5



2.2

Cài đặt Elastix ................................................................................................................................. 5

2.3

Cấu hình mạng ............................................................................................................................. 12

III.

PBX............................................................................................................................................... 14

3.1

Cấu hình PBX ................................................................................................................................ 14

3.1.1

Basic ........................................................................................................................................ 14

3.1.2

Inbound Call Control ............................................................................................................... 27

3.1.3

Internal Options & Configuration ........................................................................................... 49

3.1.4


Remote Access ........................................................................................................................ 63

3.1.5

Option ..................................................................................................................................... 65

3.2

Operator Panel ............................................................................................................................ 66

3.3

Voice Mail .................................................................................................................................... 66

3.4

Monitoring................................................................................................................................... 67

3.5

Endpoint Configurator ................................................................................................................ 67

3.6

Conferences ................................................................................................................................. 68

3.7

Batch of Extensions ..................................................................................................................... 69


3.8

Tool .............................................................................................................................................. 69

3.9

Flash Operator Panel................................................................................................................... 69

3.10

VoIP Provider............................................................................................................................... 69

IV.

Các thiết bị của hệ thống ............................................................................................................ 69

4.1

Máy tính( Server) ......................................................................................................................... 69

4.2

Giới thiệu SoftPhones .................................................................................................................. 69

4.2.1

Giới thiệu chung ..................................................................................................................... 69

4.2.2


Cài đặt và cấu hình X-Lite ....................................................................................................... 70

1
Elastix- User Manual


I.

Giới thiệu chung
1.1 Asterisk là gì?
1.1.1 Giới thiệu chung về Asterisk
Asterisk là 1 phần mềm mã nguồn mở có tính năng tương đương
như 1 tổng đài PBX . Với Asterisk , 1 chiếc máy tính PC chạy hệ
điểu hành Linux có thể trở thành 1 hệ thống điện thoại lớn.
Asterisk đem đến cho người sử dụng tất cả các tính năng và ứng
dụng của hệ thống tổng đài PBX và cung cấp nhiều tính năng mà
tổng đài PBX thông thường không có được, đó là sự kết hợp giữa
chuyển mạch VOIP và chuyển mạch TDM, đó là khả năng mở
rộng đáp ứng nhu cầu cho từng ứng dụng.
Hiện nay Asterisk đã phát triển nhanh chóng và được rất nhiều
doanh nghiệp triển khai ứng dụng cho công ty của mình . Đây là
xu thế tất yếu của người sử dụng điện thoại , vì các công ty đều có
mạng máy tính và cần liên lạc với nhau trong công việc giữa các
phòng ban hoặc chi nhánh và cần một chi phí thấp thậm chí không
phải tốn chi phí thực hiện các cuộc gọi trên mạng nôi bộ của công
ty.
Không gói gọn thông tin liên lạc trong công ty mà các ứng dụng
giao tiếp với mạng PSTN hoặc mạng VOIP còn có thể cho phép
gọi ra bắt cứ số điện thoại nào.

Asterisk ban đầu được phát triển trên GNU/Linux nền x86(Intel),
nhưng giờ đây nó cũng có thể biên dịch và chạy trên OpenBSD,
FreeBSD, MacOSX và Microsfr Windows.
1.2 Freepbx là gì?

2
Elastix- User Manual


FreePBX là ứng dụng web đầy đủ tính năng của tổng đài PBX. FreePBX
cho phép bạn quản lý, thiết lập hệ thống điện thoại của mình trên ứng
dụng này một cách dễ dàng và hiệu quả.
1.3 Elastix là gì?
Elastix là một phần mềm mã nguồn mở để thiết lập truyền thông hợp
nhất.Mục tiêu của Elastix là kết hợp tất cả các lựa chọn thay thế truyền
thống, có sẵn ở cấp độ doanh nghiệp thành một giải pháp duy nhất.
Các tính năng và chức năng của Elastix:
Elastix có nhiều tính năng và chức năng có liên quan đến tất cả các dịch
vụ: điện thoại IP, Mail Server, Fax Server, Hội nghị , Instant Mesaging
Server…
Ví dụ:
PBX:
o
o
o
o
o
o
o
o

o
o
o
o
o
o
o
o
o

Call recording( ghi âm cuộc gọi)
Voicemail
IVR
Hỗ trợ tổng hợp giọng nói
Công cụ cấu hình thiết bị đầu cuối IP
Tích hợp bộ triệt tiếng vọng bởi phần mềm
Hỗ trợ gọi video
DHCP server cho IP động
Call parking
Ghi lại, báo cáo chi tiết cuộc gọi
Báo cáo việc sử dụng kênh
Hỗ trợ cho hàng đợi cuộc gọi
Trung tâm hội nghị với phòng ảo
Hỗ trợ SIP, IAX
Hỗ trợ codec:G711( luật A, luật m), G722..
Hỗ trợ cho các giao diện tương tự như FXS/FXO( PSTN/POTS)
Hỗ trợ cho các giao diện kỹ thuật số (E1/T1/J1) qua giao thức
PRI/BRI/R2
o Caller ID
o Hỗ trợ nhiều Trunk

3

Elastix- User Manual


o Định tuyến cuộc gọi đi và đến với sự hỗ trợ cho phù hợp với mô hình
quay số
o Hỗ trợ Follow me
o Hỗ trợ Ring Group
o Hỗ trợ Time conditions
o Hỗ trợ Time Group
o Hỗ trợ PIN set
o Hỗ trợ Call back
o Hỗ trợ cho các giao diện Bluetooth qua điện thoại di động
FAX:
o
o
o
o
o

Fax server dựa vào HylaFax
Fax visor với các file PDF tải về
Ứng dụng Fax Email
Kiểm soát truy cập cho khách hàng Fax
Có thể được tích hợp với Winprint HylaFax

MESSAGING
o
o

o
o
o
o
o
o
o
o

Openfire server tin nhắn tức thì
IM khách hàng bắt đầu cuộc gọi
Web quản lý dựa trên máy chủ IM
Hỗ trợ nhóm IM
Hỗ trợ cho các cổng IM khác như MSN, Yahoo, Messenger, Gtalk,
ICQ
Báo cáo phiên người sử dụng
Hỗ trợ Jabber
Hỗ trợ Plugins
Hỗ trợ LDAP
Hỗ trợ Server –to –Server

EMAIL
o Mail server với hỗ trợ đa miền
o Dựa trên Web quản lý
o Hỗ trợ cho Mail phản hồi
4
Elastix- User Manual


o Web dựa trên email của khách hàng


II.

Cài đặt
2.1 Cài đặt VmWare
VMware Workstation là một phần mềm giả lập máy tính để bàn rất nổi
tiếng của hãng VMware Inc, một công ty phần mềm lép vốn thuộc tập
đoàn EMC chuyên làm phần mềm tạo máy ảo cho các hệ thống máy tính
tương thích chíp x86 của Intel.
Bạn có thể download VMware Workstation 7 tại địa chỉ sau:
/>Sau khi giải nén, bạn chạy file .exe và tiến hành cài đặt như bình
thường.Quá trình cài đặt xong bạn nên khởi động lại máy cho nó chạy
mượt mà.Thế là xong phần cài đặt.Chạy phần mềm và thành quả là:

2.2 Cài đặt Elastix
Hiện nay đã có nhiều bộ cài cho phép chúng ta cài luôn Centos và
Elastix và bạn chỉ cần download file ISO về và tiến hành cài đặt bình
5
Elastix- User Manual


thường. Bạn có thể download Elastix ISO tại địa chỉ
sau: />Bây giờ chúng ta có thể tiến hành cài đặt.
B1. Thiết lập cấu hình máy ảo
Chọn New virtual Machine

chọn Next, rùi chọn i will install the operating system later

6
Elastix- User Manual



chọn Next, chọn HDH mà bạn muốn cài, ở đây mình chọn Linux

7
Elastix- User Manual


chọn next , chọn Browse để lưu file ( chọn ổ nào trống tầm 10G)

nhấn next chọn dung lượng ổ cứng (cái này tùy chọn )

8
Elastix- User Manual


chọn next, chọn custumize hardware

xong rùi chọn close rùi chọn finish là xong

9
Elastix- User Manual


B2: CÀI HỆ ĐIỀU HÀNH CHO MÁY ẢO

Bạn chọn File ISO vừa download về.Chọn xong bấm “OK”
B3. Cài đặt Elastix.

10

Elastix- User Manual


Bạn bấm “Enter” để bắt đâu cài đặt. Đầu tiên chúng ta chọn Ngôn ngữ và
keyboard

11
Elastix- User Manual


Sau khi bạn chọn xong, quá trình cài đặt bắt đầu.Trong quá trình cài đặt máy yêu
cầu bạn nhập mật khẩu root, cơ sở dữ liệu, và admin trong Elastix. Nếu cài đặt
thành công, màn hình của bạn sẽ như sau:

2.3 Cấu hình mạng
Sau khi cài đặt xong, đê biết các thông số về mạng bạn gõ lệnh # ifconfig
Màn hình sẽ cho bạn biêt các thông số về mạng mà bạn đang sử dụng.
Để thiết lập IP động hoặc tĩnh cho Server. Bạn gõ lệnh # setup.
12
Elastix- User Manual


Trong cửa sổ Devernet Configuration bạn có thể chọn chế độ IP động
hoặc đặt IP tĩnh cho Server.
Khi Server đã thông với mạng ngoài, bạn có thể mở trình duyệt Web vào
gõ vào địa chỉ Ip của Server. Tại đây, bạn có thể quản trị Server bằng
giao diện Web

13
Elastix- User Manual



III.

PBX
3.1 Cấu hình PBX
3.1.1 Basic
3.1.1.1 Tạo tài khoản <Extensions>
Để tạo tài khoản, bạn có thể thực hiện các bước theo hình vẽ
dưới đây
1

2

3






Bạn có thể chọn 1 trong các giao thức sau:
Generic SIP Devicie: SIP là 1 giao thức phổ biến, dành cho
ATA & VOIP Phone
Generic IAX2 Device: IAX giao thức thường dùng cho kết
nối 2 Asterisk Server
Generic ZAP Device: ZAP là 1 thiết bị phần cứng cho phép
kết nối tới máy chủ Asterisk
Other (Custom) Device: Các giao thức này sử dụng các
thiết bị không được phổ biến. Và thực hiện các chức năng

đặc biệt.
Để tạo 1 tài khoản SIP, bạn chọn Generic SIP Devicie và
bấm bào “Submit”. Ta thiết lập các thông số cần thiêt sau:

14
Elastix- User Manual




- User Extension: Tài khoản
SIP<1000>
- Display Name: Tên hiển
thị<bkhn>
- Secret : Mật khẩu <123456>
Nếu bạn sử dụng tính năng
Voicemail. Bạn có thể chọn
Voicemail và điền thêm các
thông số cần thiết khác

3.1.1.2

2

Sau khi thực hiện xong các chỉnh sửa, click vào Submit
changhes để lưu cấu hình thay đổi.
Thiết lập phím chức năng <Feature Codes>
Để tạo thiết lập các phím chức năng, bạn có thể thực hiện
các bước theo hình vẽ dưới đây:
1


3

15
Elastix- User Manual


Trên giao diện chính, chúng ta sẽ thiết lập các phím chức
năng sau:

o Blacklist: danh sách đen
- Blacklist a number: số trong danh sách đen
Để hiện thị chế độ này, chọn Enabled, ấn phím
*30 để kích hoạt tính năng này, nếu không muốn sử dụng
phím đó Click bỏ dấu tích vào phần User Default và chọn
số theo ý muốn
- Blacklist the last caller: người gọi cuối cùng trong danh
sách đen.
Tương tự như chức năng Blacklist a number, khác ở chỗ
dùng phím *32 để kích hoạt tính năng này.
- Remove a number from the blacklist : chức năng này cho
phép bỏ 1 số điện thoại từ danh sách đen
Tương tự như tính năng Blacklist a number, khác ở điểm
dùng phím *31 để kích hoạt.
o Call Forward: chức năng chuyển cuộc gọi
16
Elastix- User Manual


- Call Forward All Activate: chuyển cuộc gọi khi tất cả người

dùng đều kích hoạt
- Call Forward All Deactivate: chuyển cuộc gọi khi tất cả các
người dùng đều không kích hoạt
- Call Forward All Prompting Deactivate: chuyển cuộc gọi
nhắc nhở người dùng đã ngưng kích hoạt.
- Call Forward Busy activate: Kích hoạt tính năng chuyển
cuộc gọi khi thuê bao đang bận.
- Call ForWard Busy Deactivate: Hủy tính năng chuyển cuộc
gọi khi thuê bao bận.
- Call Forward No Answer/ Unavailable Activate: Kích hoạt
tính năng chuyển cuộc gọi khi thuê bao không trả lời hoặc
thuê bao không sẵn sàng kích hoạt.
- Call Forward No Answer/ Unavailable Deactivate: Hủy
tính năng chuyển cuộc gọi khi thuê bao không trả lời hoặc
thuê bao không sẵn sang kích hoạt.
- Call forward Toggle: chuyển cuộc gọi khi cuộc gọi đang
chuyển chế độ.
Để thiết lập tính năng này, bạn có thể làm theo mô tả dưới
đây:

o Call Waiting: chế độ chờ cuộc gọi.
- Call Waiting –Activate: chế độ chờ cuộc gọi khi thuê bao
đã kích hoạt.
17
Elastix- User Manual


- Call Waiting – Deactivate: chế độ chờ cuộc gọi khi thuê bao
chưa kích hoạt.
Cách thiết lập các tính năng này được mô tả như sau:


o Core: phần lõi
- Asterisk general call pickup: kích hoạt tính năng gọi trong
cùng 1 nhóm.
- Fax configuration: cấu hình fax. Trong phần này sẽ quay số
hệ thống của Fax.Bấm *21 để kích hoạt tính năng, nếu
muốn sử dụng không muốn sử dụng số mặc định click dấu
tích và thiết lập cá nhân. Nếu không muốn sử dụng tính
năng này bấm Disabled
o Follow me: kích hoạt tính năng này bấm *21, các tùy chỉnh đều
giống các tính năng trên
o Recordings: chức năng ghi âm
- Check recording: bật chức năng ghi âm
- Save recording: bật chức năng ghi lại cuộc đàm thoại
Để thiết lập tính năng này, bạn có thể làm theo mô tả dưới đây:

18
Elastix- User Manual


o Speed Dial Functions: tăng tốc độ bấm số
- Set user speed dial: thiết lập tốc độ bấm số của người dùng
- Speed Dial prefix: tốc độ tiền tố quay số
Để thiết lập tính năng này, bạn có thể làm theo mô tả dưới đây:

o Phonebook Directory: thư mục danh bạ điện thoại.
- Kiểm tra danh bạ điện thoại quay số theo tên thư mục: bấm
411, nếu muốn thay đổi số mặc định click vào dấu tích và
thay đổi theo ý muốn, nếu không muốn sử dụng tính năng
này, chọn Disable thay cho Enable như bình thường

o Hộp thư thoại
- Dial Voicemail: Quay số hộp thư thoại
- Dial Voicemail: Quay số hộp thư thoại
Để thiết lập tính năng này, bạn có thể làm theo mô tả dưới đây:

19
Elastix- User Manual


Sau khi thực hiện xong các chỉnh sửa, click vào Submit
changhes để lưu cấu hình thay đổi:

3.1.1.3

Thiết lập chung <General setting>
Cho phép bạn thiết lập các tùy chọn cho hệ thống. Để thiết
lập các tính năng trong phần này bạn vào PBX >PBX
Configuration , rồi chọn vào General setting hộp thoại
General setting sẽ mở ra

20
Elastix- User Manual


;

Dialing Option::
o Asterisk Dial command option:
Phần này cho phép bạn chọn các chế độ cho cuộc gọi của tổng đài
Asterisk. Bạn có thể thiết lập tùy theo yêu cầu của khách hàng sao

cho phù hợp.Ví dụ khi người gọi muốn nghe thấy tiếng nhạc thay
vì tiếng âm thanh chuông chuẩn thì thay ký tự’ r’ bằng ‘m’.
Tuy nhiên còn rất nhiều thông số mà bạn cần thay đổi sao
cho phù hợp như:
“t” cho phép nhóm người đang gọi chuyển thành nhóm
người đang gọi bằng cách gửi lần lượt DTMF được định
nghĩa trong file features.conf.
“T” cho phép nhóm người đang gọi chuyển thành đã gọi
bằng cách gửi lần lượt DTMF được định nghĩa trong file
features.conf.
“w” cho phép nhóm người đã gọi kích hoạt chức năng ghi
âm cuộc gọi được định nghĩa trong ‘one-touch recoding’

21
Elastix- User Manual


o

o
o
o
o

“W” cho phép nhóm người đã gọi kích hoạt chức năng ghi
âm cuộc gọi được định nghĩa trong phần ‘ one-touch
recoding’
Asterisk Outbound Dial command options:
Tùy chọn này cho phép bạn tùy chọn cuộc gọi ra ngoài tổng đài.
Các thông số giống với phần trên.

Call recording
Extension Recording Override: cho phép ghi đè lên các file ghi âm
đã cài đặt của các thuê bao, người dung.
Call recording format: cho phép định dạng các ghi âm cuộc gọi đã
lưu.
Recording Location: Vị trí các file ghi âm
Run after record : Tùy chọn file được chạy sau khi cuộc gọi kết
thúc.
Voicemail
o Ringtime Defaut: Mặc địch thời gian(giây) cho điện thoại đổ
chuông trước khi chuyển người gọi đến Voicemail
o Direct Dial Voicemail Prefix: Tiền tố được sử dụng để
chuyển đến Voicemal
o Direct Dial to Voicemail message type: Loại tin nhắn được
sử dụng khi chuyển cuộc gọi đến Voicemail
o Optional Voice Recording Gain:
o Do Not Play “ please leave message after tone” to caller:
Cho phép bạn kích hoạt hay rời tin nhắn “please leave
message after tone” khi cuộc gọi được chuyển đến
Voicemail.
o Operator Extension: Thiết lập để gọi khi người goi nhấn “0”
từ Voicemail.
Voicemail VmX Locator:
o Default Context & Pri: Là ngữ cảnh được sử dụng cho
các số trong tổng đài, mặc đinh là “from-internal”
o Msg Timeout: Thiết lập thời gian chờ sau khi lời nhắn
chạy được lặp lại.

22
Elastix- User Manual



o Msg Play: Thiết lập số lần chạy tin nhắn ghi âm, nếu
người gọi không nhấn bắt kỳ phím nào hoặc hết thời
gian .
International Settings:\
o Coutry Indications: Chọn nước mà bạn đang ở.
o 24hour format: Định dạng thời gian là 24h hay
12h
Security Setting
Allow Anonymous Inbound SIP Calls: Tùy
chọn này cho phép cài đặt số bên ngoài hệ
thống có thể gọi vào hay không.
Online Updates
o Check for Updates: “yes” cho phép hệ
thống tự động update.
o Update Email: Địa chỉ email cập nhật sẽ
được gửi đến.
Sau khi đã thiết lập xong các tính năng
trong phần General Setting bạn cần nhấn
“Submit Changes” , và Apply
Configuration Changes Here để lưu các
thông số đã thay đổi ở trên.
3.1.1.4

Thiết lập kênh trung kế < Trunk>
Trung kế (Trunk) được dùng để kết nối các hệ thống Elastix
hoặc Elastix với hệ thống PSTN bên ngoài.Để thực hiện
được điều này, Elastix cung cấp cho “Trunk” các giao thức
để kết nối ra hệ thống bên ngoài. Các giao thức đó là:

➢ Zap: Giao thức ZAP sẽ thiết lập Card Asterisk ( nhờ sự
trợ giúp của Dahdi) trên hệ thống điện thoại. Sau khi đặt
card vào Server, ZAP TRUNK sẽ thực hiện việc gửi và
nhận cuộc gọi.
➢ IAX: IAX TRUNK cho phép kết nối các tổng đài
Asterisk và sử dụng giao thức IAX.

23
Elastix- User Manual


➢ SIP: SIP TRUNK cũng cho phép kết nối tổng đài
Asterisk , sử dụng giao thức SIP. Với băng thông hẹp
hơn so với dùng giao thức IAX
➢ ENDUM: Giao thức này được sử dụng với chuẩn E.164.
Nó có thể chuyển 1 số tới 1 địa chỉ trên internet.
Giao thức được sử dụng phổ biến hiện nay đó là SIP
TRUNK. Để thiết lập được SIP TRUNK ta làm như sau:

1
2
3
4

Giao diện chính của chương trình như sau:

24
Elastix- User Manual



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×