Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

BỆNH cầu THẬN đối TƯỢNG y4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.13 MB, 95 trang )

BỆNH CẦU THẬN
ĐỐI TƯỢNG Y4

BS,TS Trần thò Bích Hương
Bộ môn Nội, Đại học Y Dược Tp Hồ Chí Minh


CẤU TRÚC CẦU THẬN BÌNH THƯỜNG


ĐỊNH NGHĨA
Bệnh cầu thận (Glomerulopathy) hoặc Viêm cầu
thận (VCT) (Glomerulonephritis) là dang bệnh
lý có tổn thương chủ yếu tại cầu thận, VCT: tổn
thương CT do viêm
BCT nguyên phát hoặc vô căn (primary
glomerulopathy) khi tổn thương chỉ ở cầu thận,
những tổn thương cơ quan khác là hậu quả của
rối loạn chức năng thận.

BCT thứ phát (secondary glomerupathy) là
bệnh cầu thận với tổn thương thận là một bộ
phận của tổn thương đa cơ quan.


Phân lọai theo diễn tiến của
bệnh cầu thận
1- CẤP TÍNH (ACUTE) khi xảy ra trong vài
ngày đến vài tuần.
2- MẠN TÍNH (chronic) khi diễn tiến trong
nhiều tháng đến nhiều năm


3- TIẾN TRIỂN NHANH (rapid progressive)
hoặc bán cấp (subacute), khi diễn ra trong
vài tuần đến v tháng.


Caàu thaän bình thöôøng


CAÀU THAÄN BÌNH THÖÔØNG


Phân lọai theo tổn thương bệnh học
KHI KHẢO SÁT MỘT CẦU THẬN
1- TỪNG VÙNG (segmental) khi tổn thương chỉ
một vùng của cầu thận
2- TOÀN THỂ (global) khi tổn thương toàn bộ CT
3- TĂNG SINH (proliferative) khi có tăng số lượng
tế bào trong cầu thận (tb nội mô, tế bào trung
mô, tế bào ngọai bì) hoặc thâm nhiễm thêm
các tb khác như Bạch Cầu
4- LIỀM (crecent) là hình liềm trong khoang
Bowman (tb ngoại bì tăng sinh và monocytes
thâm nhiễm.


Phân lọai theo tổn thương bệnh học
KHI KHẢO SÁT NHIỀU CẦU THẬN TRÊN TIÊU
BẢN
Tổn thương khu trú (focal) khi chỉ có <50% cầu
thận bò tổn thương

Tổn thương lan toả (diffuse) khi  50% cầu thận bò
tổn thương


TỔN THƯƠNG BỆNH HỌC
KHI KHẢO SÁT NHIỀU CẦU THẬN
1- Tổn thương khu trú (focal) khi chỉ có <50%
cầu thận bò tổn thương
2- Tổn thương lan toả (diffuse) khi  50% cầu
thận bò tổn thương trên mẫu sinh thiết


Liên quan giữa tổn thương bệnh
học và biểu hiện lâm sàng của
bệnh cầu thận
Hội chứng thận hư

Hội chứng viêm thận


Cấu trúc màng lọc cầu thận
1-Tế bào nội mô


MAỉNG LOẽC CAU THAN
25-60nm

20-40nm

70-100nm



SIÊU CẤU TRÚC TB NGỌAI BÌ VÀ KHE NỨT

Trygvason K, et al,, Curr Op Nephro & Hyper, 2001,10,543-549


TÍNH THẤM MÀNG LỌC CẦU THẬN
1- Chọn lọc về kích thước phân tử:
Giả thuyết lỗ đồng và khác kích thước
2- Chọn lọc về điện tích: lưới điện tích âm
3- Chọn lọc về hình thái


Urea,Glucose,
Điện giải, inuline…

Tính thấm màng lọc cầu thận

1.0

0.8

Hệ số lọc

Cation Dextran

Dextran trung tính

0.6


0.4

Anion dextran
0.2

HSP
0

//

Albumine

14
22
30
38
Bán kính phân tử (Angstrom)
Dean , in Diseases of the Kidney, 1997


CƠ CHẾ MIỄN DỊCH
CỦA TỔN THƯƠNG CẦU THẬN

1- Cơ chế miễn dòch dòch thể:

Do kháng thể kháng lại kháng nguyên là màng đáy
cầu thận (như trong hội chứng Goodpasture). Vùng tổn
thương: vùng dưới tế bào ngọai bì
- Do phức hợp kháng nguyên- kháng thể lưu thông

trong máu, bò bắt giữ và lắng đọng tại cầu thận (như
trong viêm cầu thận hậu nhiễm liên cầu trùng, viêm
thận do lupus đỏ…). Vùng tổn thương: vùng dưới nội mô,
vùng tế bào trung mô
- Do kháng thể kháng tương bào của bạch cầu đa
nhân ( Antineutrophil cytoplasmic antibodies :ANCA) (
như trong bệnh U hạt do Wegener, viêm mạch máu…)
-


CƠ CHẾ MIỄN DỊCH
CỦA TỔN THƯƠNG CẦU THẬN
2- Cơ chế miễn dòch tế bào:
 Tế bào T hoạt hóa






Thâm nhiễm tế bào viêm vào câu thận,
Tăng sinh tế bào cầu thận
Phòng thích hóa chất trung gian gây viêm
Kích họat hệ thống bổ thể
Tổn thương cầu thận, xơ hóa cầu thận


DIỄN TIẾN CỦA TỔN THƯƠNG CẦU THẬN DO
CƠ CHẾ MIỄN DỊCH
1- Tổn thương cầu thận gây ra do kháng thể,

tập trung tế bào viêm, bổ thể,bài tiết cytokine
2- Tăng sinh tế bào tại cầu thận, tăng lắng đọng
các chất tại cầu thận
3- Hồi phục, sửa chữa và lành sẹo

Hồi phục khi ngưng xản xuất kháng thể

Ức chế xâm nhập tế bào viêm
 Tái tạo cấu trúc bình thường cầu thận

Hầu hết lành để lại sẹo tại CT và ỐT


CƠ CHẾ KHÔNG MIỄN DỊCH
CỦA TỔN THƯƠNG CẦU THẬN

 Có sự gia tăng áp lực tại cầu thận do sự thay
đổi huyết động học và các áp lực lọc tại cầu
thận ( như trong xơ chai cầu thận do tăng huyết
áp).
 Do tăng đường huyết kéo dài, tăng AGE
(advanced glycosylation end-products) và các
gối tự do
 Do bất thường về trương lực của nội mạc
mạch máu , tạo huyết khối trong mao mạch (
tăng huyết áp ác tính)
 Do tổn thương bẩm sinh màng đáy cầu thận


Diabetic nephropath


AGE products
Advanced
Glycosylation
End products

Ritz E, N Engl.J.Med,
343(23),2349-50,2003


CƠ CHẾ TỔN THƯƠNG BỆNH CẦU THẬN
CƠ CHẾ TỔN THƯƠNG

BỆNH CẦU THẬN

Miễn dòch

BCT do PHMD
VCT màng
FSGS vô căn

Biến dưỡng

BCT do ĐTĐ

Huyết động

BCT do THA

Độc chất


STTT do NSAID

Nhiễm trùng

VCT hậïu nhiễm
BCT do nhiễm HIV

Lắng đọng

Amyloidosis


DIỄN TIẾN CỦA BỆNH CẦU THẬN
1- Tổån thương ban đầu tại cầu thận, kéo dài
gây viêm ống thận mô kẽ, xơ hóa ống thận
2- Tổn thương cầu thận gây mất nephron chức
năng, dẫn đến họat động bù trừ của nephron còn
lại gây tăng áp lực lọc tại cầu thận, phì đại, và tổn
thương cầu thận ( giả thuyết tăng lọc cầu thận của
Barry Brenner)


Thay đổi huyết
động học
 Pgc SNGFR
THA tòan thân

MẤT
NEPHRON


Cytokine

 Dãn rộng tb
trung mô

Phân tử
kết dính

 Tổn thương và
kích họat tb nội


Tiểu đạm

Tăng lipid máu
Phì đại nephron
bù trừ

 Tổn thương và
bong tróc tb
ngòai bì ø

Tăng tái hấp
thu và gây tổn
thương tại tb
ống thận

Xơ chai cầu thận
Teo ống thận

Xơ hóa mô kẽ

Chemokine

 Growth
factor

Tổng hợp
protein
lắng đọng
ngọai bào

Tập trung
tb viêm

Viêm mạn va
ø xơ hóa


GIẢ THUYẾT TĂNG LỌC CẦU THẬN
(Hyperfiltration theory, Barry Brenner 1982)
Phì đại và tăng lọc cầu thận
bù trừ và Pgc

Mất nephron
Phá hủy màng lọc
cầu thận với protein

THA tòan thân


ANGIOTENSIN II
Xơ chai cầu thận
Khu trú từng vùng

Xuất hiện hóa chất trung gian
gây tăng sinh/viêm/xơ hóa


Brenner B.M.,1987


×