XUẤT HUYẾT DƯỚI NHỆN TỰ PHÁT
Ths. BS Traàn Hoaøng Ngoïc Anh
ĐỊNH NGHĨA
XHDN là sự xuất hiện máu trong khoan dưới nhện
NGUYÊN NHÂN
- Vỡ túi phình đmn: 75-80%
- Vỡ AVM: 4-5 %
- Rối loạn đông máu
- Vỡ khối u : Adenoma xuất huyết
- Không rõ nguyên nhân: 15-20%
LÂM SÀNG
1.ĐAU ĐẦU:
Rất thường gặp 97% TH
Khởi phát đột ngột, rất dữ
dội
“ cơn đau đầu tồi tệ
nhất trong đời”
“cơn đau đầu sét đánh”
Đạt dỉnh điểm ngay, dòu dần
và hết trong vòng 1 ngày
2. DẤU TKKT:
Liệt dây III
Yếu nữa người
3. RL TRI GIÁC:
Bệnh nhân có thể
có RL tri giác lúc đầu
nhưng có thể phục hồi
sau đó
4. XH VÕNG MẠC:
Gặp trong 20- 40% TH:
XH trước võng mạc
XH võng mạc
XH thủy tinh thể: Terson’s syndrome
Do tăng áp lực DNT chèn ép TM TTVM gây
vỡ các TM võng mạc
5. DẤU MÀNG NÃO:
Cổ cứng
Dấu Kernig
Dấu Brudzinski
Phân độ HuntHess
ĐỘ Đặc điểm
1
Không triệu chứng, đau đầu nhẹ và
cứng gáy nhẹ
2
Liệt dây sọ(III, VI ), đau đầu tb-nặng,
cứng gáy
3
Dấu TKKT nhẹ, ngủ gà, lú lẫn
4
Lơ mơ, yếu nữa người tb-nặng, gồng
mất não sớm
Phân độ WFNS
5
Hôn mê sâu, gồng mất não
ĐỘ
Glasgow
Dấu
Hiệu Tk
I
15
không
II
13-14
không
III
13-14
hiện diện
IV
12-7
hiện diện +/V
6-3
hiện diện +/-
CẬN LÂM SÀNG
1.CHỤP CT SCAN:
Trong 48h đầu có thể phát hiện > 95% TH
XHDN
Còn cho phép phát hiện:
Dãn não thất
Máu tụ trong não cần PT cấp cứu
Nhồi máu não
Lượng máu trong các rãnh, bể DNT: tiên
lượng co mạch
2. CHỌC DÒ DNT:
Rất nhạy nhưng tỉ lệ dương giả cao do
chạm mạch
Lấy 3 ống, so sánh ống đầu và ống
cuối
Máu không đông
Đặïc điểm
Chạm
XHDN
HC > 100.000/ml, không thay đổi ở
thương
các ống
Đếm HC
Thay đổi
Thay đổi
rất ít
Tỉ lệ BC/HC
= BC/HC
(máu)
> BC/HC
(máu)
Bề mặt
Trong
Xanthochro
mia
Cục máu
đông
(+)
(-)
3.MRI và MRA:
MRI ít nhạy trong 24-48h đầu
Phát hiện tốt sau 4-7 ngày đặc biệt
những XH bán cấp hay xa > 10-20 ngày
Phát hiện túi phình trong TH không có
XHDN
Ngoài ra chụp MRA còn tái tạo mạch máu
não
Tỉ lệ dương giả cao 16%
túi phình ĐM thông trước, khối máu tụ có vòng hemosiderin
MRA
4.CT- ANGIOGRAPHY:
Nhạy 95% , đặc hiệu 83%
Cho phép tái tạo mạch máu não trong
không gian 3 chiều và tương quan với các
cấu trúc xương xung quanh
CT-ANGIOGRAPHY
5. CHỤP MẠCH MÁU NÃO:
Là tiêu chuẩn vàng đề chẩn đoán túi
phình mm não
Cho biết tình trạng co mạch
Theo dõi sau mổ kẹp túi phình
Trước khi kết luận DSA (-):
Chụp đủ 4 mạch máu thấy PICA 2 bên, thấy
ACom
ĐIỀU TRỊ
XHDN LÀ CẤP CỨU NGOẠI THẦN
KINH
1.Điều dưỡng:
Theo dõi tích cực
Nằm đầu cao 30 độ, hạn chế
kích thích
2. Thở oxy
3. Dòch truyền: “ phác đồ 3 H”
4. An thần
5. Chống động kinh dự phòng
6. c kênh Ca: Nimotop
7. Huyết áp: duy trì HATT 120-150 mmHg
CÁC BIẾN CHỨNG CỦA XHDN
1.Hạï Na:
Do bệnh não mất muối “ Cerebral Salt
Wasting”
Cơ chế : ANF, BNP gây mất muối, nước
qua nước tiểu
Truyền NS + 20 mEq KCL/l , truyền 2ml/kg/h
2.RL nhòp tim:
Trong 50% TH, cần phân biệt NMCT: men
tim không tăng.
3.XH tái phát:
Cao nhất trong ngày đầu 4%
4. Co thắt mạch
5. Dãn não thất.
ĐIỀU TRỊ NGUYÊN NHÂN
Túi phình vỡ
Kẹp clip cổ túi phình
Thả Coil túi phình
Làm tắc túi phình bằng
Coil
Tröôùc thuyeân taét
Sau thuyeân taét