Tải bản đầy đủ (.doc) (80 trang)

giáo án ngữ văn 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (457.95 KB, 80 trang )

Giáo n Ngữ văn 7 Năm học 2010- 2011
Tuần
:
1 Ngày soạn: 14/ 08
/
201
0
Tiết: 1 Ngày dạy: 16/ 08
/
201
0
đến ngày:
BÀI: 01
(Lí Lan)
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức : Giúp HS cảm nhận được những tình cảm đẹp đẽ, thiêng liêng của
người mẹ dành cho con nhân ngày khai trường; thấy được vai trò của nhà trường
trong việc giáo dục thế hệ trẻ.
2. Kỹ năng : Phát hiện, khai thác, phân tích nghệ thuật miêu tả diễn biến tâm
trạng của nhân vật người mẹ.
3.Tư tưởng : Giáo dục HS lòng yêu thương và kính trọng mẹ; có ý thức tôn trọng
nhà trường, thầy cô giáo…
II. CHUẨN BỊ :
1. Thầy : Giáo án, sách tham khảo.
2. Trò : Đọc soạn bài theo các câu hỏi sách giáo khoa, ôn lại khái niệm văn bản
nhật dụng, hồi tưởng lại những kỉ niệm đẹp của ngày khai trường.
3. Phương pháp: Phân tích, diễn giảng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn đònh tình hình lớp (1 phút) kiểm tra só số, vệ sinh.
2. Kiểm tra bài cũ (4 phút) Kiểm tra việc chuẩn bò của học sinh.
- Câu hỏi: Văn bản nhật dụng là gì? Trong chương trình Ngữ văn 6 em đã được


học những văn bản nhật dụng nào? Em thích văn bản nào nhất ?
- Đáp án: Văn bản nhật dụng không phải là một khái niệm chỉ thể loại hoặc
kiểu văn bản mà là nói đến tính chất của nội dung văn bản. Đó là những bài viết có
nội dung gần gũi, bức thiết đối với cuộc sống con người như thiên nhiên, môi
trường, tệ nạn xã hội …
+ Các văn bản: Cầu Long Biên chứng nhân lòch sử; Bức thư của thủ lónh da đỏ;
Động Phong Nha. (HS tự nêu)
3. Giảng bài mới :
- Giới thiệu: Là người HS chắc hẳn ai cũng trải qua ngày khai trường, đặc
biệt là ngày khai trường đầu tiên để lại ấn tượng sâu đậm nhất. Trong ngày khai
trường đó có lẽ mẹ là người lo cho ta nhiều nhất. Văn bản nhật dụng Cổng trường
mở ra sẽ cho chúng ta thấy rõ tâm trạng của một người mẹ lo cho con.
- Tiến trình bài dạy:
TL HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ KIẾN THỨC
10’
HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn I- Đọc – tìm hiểu
Giáo viên: Trương Quang Vũ Trang
1
Giáo n Ngữ văn 7 Năm học 2010- 2011
HS đọc tìm hiểu thể loại, bố
cục.
GV. Đọc mẫu 1 đoạn
Lưu ý: đọc giọng dòu dàng,
chậm rãi, tình cảm, có đoạn thể
hiện buồn.
Cho HS đọc tiếp văn bản, đọc
chú thích.
GV. Nhận xét
C
2

? Ngoài các từ trong văn
bản, em còn chưa rõ những từ
nào?
GV giải thích.
C
3
? Văn bản trên thuộc thẻ loại
nào?
A. Truyện – tự sự
B. Kí – biểu cảm
C
4
? Vì sao em cho rằng văn
bản thuộc thể loại trên?
C
5
? Văn bản kể ở ngôi thứ
mấy? Xác đònh bố cục của văn
bản.
- HS đọc văn bản, kể,
đọc chú thích
- HS phát hiện, nêu
- Đáp án B
- Vì văn bản kể về tâm
trạng của người mẹ.
- Văn bản kể theo ngôi
thứ nhất.
Được chia làm 2 đoạn:
I- Từ đầu đến”ngày đầu
năm học”: Tâm trạng

của mẹ trong đêm trước
ngày khai trường của
con.
II- Đoạn còn lại: Ấn
tượng tuổi thơ và liên
tưởng của mẹ.
chung:
- Tác giả:
- Thể loại: bút kí-
biểu cảm
- Bố cục:(hai
phần)
13’
HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn
HS tìm hiểu chi tiết văn bản.
C
1
? Theo em, văn bản viết về
ai? Về việc gì?
C
2
? Em hãy tóm tắt ngắn gọn
văn bản?
Viết về tâm trạng của
một người mẹ trong một
đêm không ngủ trước
ngày khai trường của
con.
DK. Đêm trước ngày
khai trường của con, sau

khi chuẩn bò chu đáo và
dỗ con ngủ, mẹ không
sao ngủ được, không
phải mẹ lo lắng đến
mức không ngủ được-vì
II- Tìm hiểu chi
tiết:

Giáo viên: Trương Quang Vũ Trang
2
Giáo n Ngữ văn 7 Năm học 2010- 2011
C
3
?Trong đêm trước ngày khai
trường tâm trạng của người mẹ
và đứa con có gì khác nhau?
C
4
? Theo em vì sao người mẹ
lại không ngủ được?
GV. Mỗi lần nhớ lại mẹ đều có
cảm giác bâng khuâng, xao
xuyến và mẹ muốn gieo vào
con cảm giác đẹp đẽ ấy trong
ngày khai trường đầu tiên.
C
5
?Trong văn bản có phải
người mẹ trực tiếp nói với con
hay nói với ai? Cách viết này

có tác dụng như thế nào?
C
6
?Tìm các từ ghép miêu tả
ngày khai trường ở Nhật?
C
7
?Qua việc kể về ngày khai
trường ở Nhật người mẹ có suy
nghó gì về việc giáo dục trẻ ở
nước ngoài?
C
8
?Câu cuối văn bản:” Bước
qua cánh cửa trường là một thế
giới kì diệu sẽ mở ra”, Em hiểu
thế giới kì diệu đó là gì?
C
9
? Qua các ý phân tích trên,
em thấy người mẹ là người như
thế nào?
con đã làm quen với
trường lớp. Mẹ không
ngủ được vì kí ức về
ngày khai trường đã
quay về và mẹ muốn
làm sao kí ức đó vẫn giữ
mãi trong con.
- Con: giấc ngủ đến nhẹ

nhàng như uống ly sữa,
ăn cái kẹo. Mặc dù con
có sự háo hức(dù biết
được đó là sự việc quan
trọng nhưng mẹ dỗ là
ngủ.)
-Mẹ: không ngủ được,
trằn trọc…
Người mẹ nhìn con ngủ
như tâm sự với con
nhưng tực tế là nói với
chính mình, đang ôn lại
kỉ niệm đẹp thời đến
trường.
=> Cách viết làm nổi
bật tâm trạng, khắc hoạ
được tâm tư, tình cảm.
“Quang đãng”, “tươi
vui”.
- Nhà trường có một vai
trò rất quan trọng đối
với trẻ.
- Đây là sự kì diệu dưới
con mắt trẻ thơ
Thảo luận trả lời
-Người có tâm hồn trong
sáng, luôn lo nghó cho
1- Tâm trạng của
người mẹ trong
đêm trước ngày

khai trường của
con:
- Mẹ thao thức
không ngủ được
(con thanh thản,
nhẹ nhàng)
- Nôn nao nghó về
ngày khai trường
năm xưa của mẹ.
2- Cảm nghó của
mẹ về ngày khai
trường nước
ngoài và suy nghó
câu nói ngày
mai:
- Nhà trường có
vai trò quan trọng
quyết đònh tương
lai thế hệ trẻ.
- Nhà trường là
một thế giới kì
diệu về tình cảm
thầy trò, bạn bè,
tình yêu quê
hương qua trang
sách, về tri thức
mới…
3- Vẻ đẹp tâm
hồn của người
mẹ:

Giáo viên: Trương Quang Vũ Trang
3
Giáo n Ngữ văn 7 Năm học 2010- 2011
tương lai của con … - Tâm hồn trong
sáng.
- Luôn yêu
thương, chăm
chút, quan tâm
đến con.
- Con luôn bé
nhỏ trong mắt
mẹ, là niềm tin
yêu của mẹ.
5’
HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn
HS tổng kết văn bản.
C
1
? Em hãy cho biết cái hay về
cách diễn đạt và nội dung của
văn bản?
-Diễn đạt: Ngôn ngữ
sâu lắng, tâm tình, tự
bộc bạch tình cảm
->diễn tả được tình cảm,
mong ước của người mẹ
-Nội dung: Xây dựng
hình tượng người mẹ
đẹp, luôn yêu thương
con.

III/ Tổng kết:
1/ Nghệ thuật:
Ngôn ngữ sâu
lắng, tâm tình, tự
bộc bạch tình
cảm ->diễn tả
được tình cảm,
mong ước của
người mẹ.
2/ Nội dung:
Xây dựng hình
tượng người mẹ
đẹp, luôn yêu
thương con.
10’
HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn
HS luyện tập.
Bài 1: Gọi HS đọc câu hỏi,
hướng dẫn làm bài tập ở SGK
Bài 2:Em hãy viết đoạn văn kể
lại kỉ niệm đáng nhơ về ngày
khai trường.
Làm bài, trả lời: Đúng
vì đây là lần đầu tiên
đứa trẻ tiếp xúc với việc
học mới lạ nên dễ tác
động đến tình cảm.
IV/ Luyện tập:
4. Dặn dò học sinh : (2 phút )
-Đọc diễn cảm văn bản, em hãy suy nghó sâu sắc thêm về tình cảm của

người mẹ.
-Đọc thêm văn bản” Trường học”
-Đọc và soạn văn bản”Mẹ tôi”
IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
Giáo viên: Trương Quang Vũ Trang
4
Giáo n Ngữ văn 7 Năm học 2010- 2011
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
Giáo viên: Trương Quang Vũ Trang
5
Giáo n Ngữ văn 7 Năm học 2010- 2011
BÀI 1 – TIẾT 2 :
MẸ TÔI
( Ét-môn-đô đơ A-mi-xi )
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
1. Kiến thức :Giúp HS hiểu được tác dụng lời khuyên của bố về lỗi của một đứa
con đối với mẹ. Thấm thía những tình cảm thiêng liêng, sâu nặng của cha mẹ đối
với con cái; từ đó suy nghó đến trách nhiệm làm con của mình không để bố mẹ
phải phiền lòng.
2. Kỹ năng : Đọc diễn cảm, phát hiện và phân tích giá trò nội dung và nghệ thuật
của bức thư mang tính văn học.
3. Tư tưởng : Giáo dục lòng yêu thương, kính trọng bố mẹ.
II. CHUẨN BỊ :
1.Thầy :Giáo án, sách tham khảo
2. Trò : Đọc trước văn bản và chú thích, soạn bài theo câu hỏi Sgk.
3. Phương pháp: Gợi tìm, phân tích đánh giá.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :

1. Ổn đònh lớp (1 phút) –kiểm tra só số, vệ sinh
2. Kiểm tra bài cũ (4 phút)
@ Câu hỏi: 1/ Qua văn bản “ Cổng trường mở ra”, em hãy nêu suy nghó của
mình về nhân vật người mẹ?
2/ Em hiểu câu văn “Bước qua cánh cổng trường là một thế giới kì
diệu sẽ mở ra” như thế nào?
@ Đáp án: 1/ -Tâm hồn trong sáng.
-Luôn yêu thương, chăm chút, quan tâm đến con.
-Con luôn bé nhỏ trong mắt mẹ, là niềm tin yêu của mẹ
2/ -Nhà trường là một thế giới kì diệu về tình cảm thầy trò, bạn
bè;tình yêu quê hương qua trang sách, vè tri thức mới…
3. Dạy bài mới :
* Giới thiệu:Trong cuộc đời của mỗi chúng ta người mẹ có ý nghóa hết sức quan
trọng, lớn lao và thiêng liêng. Nhưng không phải lức nào ta cũng ý thức được
điều đo ùmà chỉ khimắc lỗi lầm ta mới nhận ra. Văn bản “Mẹ tôi” hôm nay cho
ta một bài học như thế.
TL HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn
HS đọc tìm hiểu các chú
thích.
Gv. Cho HS đọc chú thích ở
Sgk
C
1
?Em hãy nêu vài nét về
tác giả?
HS đọc và tìm hiểu chú
thích Sgk
-t-môn-đô đơ A-mi-xi
(1846 – 1908) là nhà văn

Ý, ông có nhiều tác phẩm
I/ Đọc - tìm hiểu
chung:
Giáo viên: Trương Quang Vũ Trang
6
NGÀY SOẠN:
Giáo n Ngữ văn 7 Năm học 2010- 2011
Gv. Nói thêm các thông tin
khác về tác giả.
Hướng dẫn đọc, lưu ý đọc
đúng thái độ của nhân vật.
Nhận xét cách đọc của HS
C
2
?Xét về cấu tạo, các chú
thích đó thuộc loại từ nào?
Em hãy đặt câu với một số
từ đó.
lớn…
Đọc văn bản
Từ ghép
-En-ri-cô vô cùng hối hận
vì hành vi của mình.
-Những chiến só cách mạng
phải chòu khổ hình.
HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn
HS tìm hiểu
C
1
?Em hãy tóm tắt ngắn gon

bức thư mà bố đã gửi cho
En-ri-cô.

C
2
?Từ việc tóm tắt đó em
hãy rutù ra đại ý của văn
bản.
C
3
?Tại sao nội dung của văn
bản là một bức thư của bố
gửi cho con nhưng nhan đề
của văn bản là “Mẹ tôi”?
C
4
?Vì sao bố viết thư cho
con và viết để làm gì?
C
5
?Theo em “lễ độ” có
nghóa là gì?
C
6
?Em hãy tưởng tượng En-
ri-cô đã thiếu lễ độ với mẹ
như thế nào?
HS tóm tắt:
Bố để ý thấy con thiếu lễ
độ với mẹ khi cô giáo đến

thăm, bố đã viết thư cảnh
cáo. Đọc thư En-ri-cô vô
cùng xúc động. Bức thư
nêu rõ: bố vô cùng tức
giận khi con hỗn láo với
mẹ vì mẹ có thể hi sinh tất
cả vì con. Bố khuyên bảo:
cuộc đời con người không
có gì quý hơn người mẹ,
nếu đối xử với mẹ không
tốt thì lương tâm ray rức,
hối hận cả đời. Bố khuyên
con xin lỗi mẹ.
-Lời khuyên răn của bố về
lối cư xử của con đối với
mẹ.
Vì trong văn bản tuy người
mẹ không trực tiếp xuất
hiện nhưng lại là tâm điểm
mà các nhân vật khác
hướng tới. Điều đó giúp tác
giả dễ dàng mô tả, bộc lộ
tình cảm của bố với mẹ,
nói lên được sự hi sinh mất
mát của mẹ.
Biết En-ri-cô thiếu lễ độ,
hỗn lao với mẹ nên viết
thư cảnh cáo, khuyên răn.
-Là thái độ được coi là
đúng mực, biết coi trọng

người khác trong giao tiếp.
II/ Tìm hiểu chi
tiết:
* Đại ý: Bức thư
là lời khuyên răn
của bố về lối cư
xử của con đối
vơi mẹ
1/ Thái độ của bố
đối với En-ri-cô:
Vô cùng đau đớn
tức giận khi biết
được En-ri-cô hỗn
láo với mẹ. Nỗi
đau ấy như nhát
dao đâm vào tim.
Giáo viên: Trương Quang Vũ Trang
7
Giáo n Ngữ văn 7 Năm học 2010- 2011
C
7
?Khi biết con thiếu lễ độ
với mẹ, người bố đã có thái
độ như thế nào?
C
8
?Sự đau đớn, tức giận đó
được bố so sánh với điều gì?
=> Nỗi đau của bố vô cùng
lớn, nỗi đau như xé lòng.

Trước thái độ và tình cảm
đó của bố En-ri-cô đã nhận
ra lỗi lầm của mình và vô
cùng ân hận.
C
9
?Trong văn bản người bố
nhiều lần nhắc đén mẹ.
Theo em tại sao thể hiện sự
tức giận của mình mà người
bố lại gợi đến mẹ?
C
1
?Theo

bố thì người mẹ có
vai trò như thế nào đối với
mỗi con người?
C
11
?Qua phần tìm hiểu trên
em thấy mẹ của En-ri-cô là
người như thế nào? Căn cứ
vào đâu mà em biết được
điều đó?
C
12
?Điều gì đẫ khiến En-ri-
cô vô cùng xức động?
C

13
?Tại sao người bố không
trực tiếp nói với con mà
phải viết thư?
Tưởng tượng, thảo luận trả
lời.
-Bố vô cùng xúc động: đau
đớn, tức giận
Được so sánh như có nhát
dao đâm vào tim bố.
HS thảo luận trả lời
Bố gợi về mẹ(nói về sự hi
sinh cao cả của người mẹ,
tầm quan trọng của người
mẹ đối với con người) để
En-ri-cô thấy việc làm của
mình là không đúng.
Con người dù trưởng thành,
dũng cảm nhưng luôn cảm
thấy nhỏ bé trước người
mẹ và lương tâm bò rây rứt
nếu đôi xử không tốt với
mẹ.
-Thức suốt đêm khi con ốm
-Quằn quại, nức nở khi
nghó rằng mất con.
-Có thể ăn xin để nuôi con,
hi sinh tính mạng vì con.
=> người mẹ hiền diệu
luôn quan tâm, lo lắng, hết

lòng vì con.
Vì; -Bố gợi lại những kỉ
niệm giữa mẹ và En-ri-cô.
-Bố nêu nỗi đau của một
đứa con mất mẹ.
-Thái độ kiên quyết,
nghiêm khắc và lời nói
chân thành sâu sắc của bố.
-En-ri-cô đã nhận ra sai
lầm.
2/ Sự hối hận của
En-ri-cô:
a/ Mẹ của En-ri-
cô:
Hiền diệu, luôn
quan tâm, lo lắng
và hết lòng vì
con.
b/ Sự xúc động
của En-ri-cô:
Cậu vô cùng xúc
động khi bố gợi
lại kỉ niệm giữa
mẹ và mình, nỗi
đau của đứa con
mất mẹ và nỗi
dâu của bố.
=> hối hận vì
hành vi của mình.
Giáo viên: Trương Quang Vũ Trang

8
Giáo n Ngữ văn 7 Năm học 2010- 2011
Vì:-Tình cảm sâu sắc, tế
nhò và kín đáo nhiều khi
không nói trực tiếp được.
-Viết thư riêng cho người
mắc lỗi vừa kín đáo vừa tế
nhò, đễ thổ lộ…
HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn
HS tìm hiểu
C
1
?Em hãy nhắc lại: Người
bố đa khuyên En-ri-cô như
thế nào? Cách khuyên ấy có
tác dụng gì?
Cho HS đọc ghi nhớ
Giải thích các ý trong ghi
nhớ.
Cách khuyên theo trình tự:
Sự tức giận của bố-> nỗi
khổ mà người mẹ phải
chòu-> nỗi đau của đứ con
mất mẹ-> khuyên con xin
lỗi mẹ
=> khuyên sâu sắc, dẫn dắt
lôgíc để tác động đến tình
cảm.
III/ Tổng kết:
1/ Nội dung:

2/ Nghệ thuật:
HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn
HS tìm hiểu
IV/ Luyện tập:
IV. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ : (2 phút )
-Chon một đoạn văn trong văn bản có nội dung thể hiện ý nghóa vô cùng lớn
lao của người mẹ đối với con và học thuộc lòng.
-Đọc thêm đoạn “Thư gửi mẹ” và “Vì sao hoa cúc có nhiều cánh nhỏ”
-Đọc và soạn văn bản “Cuộc chia tay của những con búp bê”

* RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG :
--------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI 1 – TIẾT 3 :
Giáo viên: Trương Quang Vũ Trang
9
NGÀY SOẠN:
Giáo n Ngữ văn 7 Năm học 2010- 2011
TỪ GHÉP
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
1. Kiến thức :Giúp HS nắm được cấu tạo củ hai loại từ ghép: chính phụ và đẳng
lập. Phân tích và hiểu được nghóa của hai loại từ ghép trên.
2. Kỹ năng :Rèn luyện kó năng sử dụng từ ghép trong đặt câu, viết văn.
3. Tư tưởng :Giáo dục HS lòng yêu thích ngôn ngữ tiếng Việt.
II. CHUẨN BỊ :
1.Thầy :Bảng phụ, sách tham khảo, một số bài tập mở rộng.
2. Trò: Ôn lại các khái niệm từ đơn, từ ghép, từ láy.
3. Phương pháp:Đàm thoại, quy nạp
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn đònh lớp (1 phút) -Kiểm tra vệ sinh, só số.

2. Kiểm tra bài cũ (4 phút)
@ Câu hỏi: 1/ Thế nào là từ đơn, từ từ phức? Cho ví dụ.
2/ Thế nào là từ ghép, từ láy? Cho ví dụ.
@ Đáp án: 1/ -Từ đơn là từ chỉ có 1 tiếng; nhà, cây, áo …
-Từ phức có 2 tiếng trở lên; quần áo, học sinh, nhanh nhẹn …
2/ -Từ ghép là một kiểu của từ phức bằng cách ghép các tiếng có
quan hệ nghóa với nhau; nhà trường, học sinh, cá bạc má …
- Từ láy là một kiểu của từ phức bằng cách ghép các tiếng có
quan hệláy âm với nhau.
3. Dạy bài mới :Trong hệ thống từ tiếng Việt, từ ghép có một vò trí khá quan
trọng với số lượng lớn, diễn tả được đặc điểm tâm lí, miêu tả được đặc điểm của
các sự vật, sự việc một cách sâu sắc. Vậy từ ghép có đặc điểm như thế nào hôm
nay chúng ta cùng tìm hiểu.
* Giới thiệu:
TL HOẠT ĐỘNG CỦA
THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 1: Hướng
dẫn HS tìm hiểu các ví
dụ
Cho Hs đọc ví dụ ở bảng
phụ
C
1
?Trong các từ ghép
sau: bà ngoại, thơm phức
tiếng nào là tiếng chính,
tiếng nào là tiếng phụ?
Gv. Tiếng phụ bổ sung
nghóa cho tiếng chính làm

cho nghóa của từ cụ thể
hơn.
C
2
? Những từ ghép có
HS đọc VD bảng phụ
-Bà ngoại: bà (chính)
ngoại (phụ)
-Thơm phức: thơm (chính)
phức (phụ)
Các từ ghép đó được gọi là từ
ghép chính phụ.
Từ ghép có tiếng chính và
I/ Các loại từ
ghép:
1.Từ ghép chính
phụ:
Giáo viên: Trương Quang Vũ Trang
10
Giáo n Ngữ văn 7 Năm học 2010- 2011
tiếng chính và phụ gọi là
từ ghép gì?
C
3
? Nêu cấu tạo của từ
ghép chính phụ.
C
4
? Em thử nêu một số từ
ghép chính phụ, phân

tích.
C
5
?Trong hai tiếng chính
và phụ tiếng nào thường
đứng trước, tiếng nào
thường đứng sau?
C
6
?Trong hai từ ghép sau
tiếng nào chính, tiếng
nào phụ? (ác ý, thiện ý)
Cho HS đọc ví dụ 2 Sgk
C
7
?Trong các từ ghép:
quần áo, trầm bổng có
xác đòng được tiếng
chính, tiếng phụ không?
Vì sao?
C
8
?Các từ ghép mà nghóa
của các tiếng ngang hàng
nhau gọi là từ ghép gì?
C
9
?Trình bày đặc điểm
của từ ghép đẳng lập?
C

10
?Tìm một số từ ghép
đẳng lập trong hai văn
bản đã học.
tiếng phụ
DK. Vui lòng, yêu đời, vở
nháp …
Từ ghép Tiếng chính Tiếng
phụ
vui lòng vui
lòng
yêu đời yêu
đời
vở nháp vở
nháp
Tiếng chính thường đứng
trước tiếng phụ
Chính: ý
Phụ : ác, thiện
Không xác đònh được vì các
tiếng trong từ ghép có nghóa
ngang nhau.
Các từ ghép đó được gọi là từ
ghép đẳng lập.
Từ ghép có các tiếng bình
đẳng với nhau về mặt ngữ
pháp.
DK. Hỗn láo, tức giận, buồn
thảm, dũng cảm, che chỡ,
khôn lớn, trưởng thành …

-Là từ ghép có
tiếng chính và
tiếng phụ; tiếng
phụ bổ sung
nghóa cho tếng
chính.
-Tiếng chính
thường đứng trước
tiếng phụ.
VD: đau lòng, vui
lòng, hài lòng …
2.Từ ghép đẳng
lập:
Là từ ghép có các
tiếng bình đẳng
với nhau về mặt
ngữ pháp.
VD: sông núi,
nhà cửa …
Giáo viên: Trương Quang Vũ Trang
11
Giáo n Ngữ văn 7 Năm học 2010- 2011
HOẠT ĐỘNG 2:
C
1
?Em hày so sánh nghóa
của từ bà với từ ghép bà
nội, bà ngoại.
C
2

?Vì sao gọi từ ghép
chính phụ có tính chất
phân nghóa?
Bà nội
ngoại
C
3
?So sánh nghóa của
tiếng quần với từ ghép
quần áo?
Gv. Từ ghép đẳng lập là
sự hợp nghóa của các
tiếng.
AB = A + B
AB > A + B

+Bà: chỉ người phụ nữ lớn
tuỏi nói chung.
+Bà nội: người phụ nữ sinh ra
bố.
+Bà ngoại: người phụ nữ sinh
ra mẹ.
=> Bà có nghóa khái quát hơn
nghóa của hait từ ghép bà nội,
bà ngoại.
Vì từ tiếng chính phân ra
thành nhiều từ ghép có nghóa
hẹp hơn.
Dk. Quần áo: chỉ trang phục
nói chung

Quần và áo chỉ một bộ phận
(hẹp hơn)
II/Nghóa của từ
ghép:
-Từ ghép chính
phụcó tính chất
phân nghóa và có
nghóa hẹp hơn
nghóa của tiếng
chính.
-Từ ghép đẳng
lập có tính chất
hợp nghóa và có
nghóa khái quát
hơn nghóa của các
tiếng tạo nên nó.
HOẠT ĐỘNG 3: Hướng
dẫn HS tìm hiểu
III/ Ghi nhớ:
HOẠT ĐỘNG 4: Hướng
dẫn HS tìm hiểu
+Đẳng lập: suy nghó, chài
lưới, cây cỏ, ẩm ướt, đầu đuôi
+Chính phụ: lâu đời, xanh
ngắt, nhà máy, nhà ăn, cười
nụ …
núi non mặt mũi
rừng mày
ham muốn học hành
thích hỏi

xinh đẹp tươi trẻ
Tươi đẹp
-mát: chỉ trạng thái vật lí
-tay: bộ phận của cơ thể
=> từ ghép chỉ phẩm chất
nghề nghiệp (có tay nghề
giỏi)
IV/ Luyện tập:
Bài 1.
Bài 3.
Bài 6.
Bài 7.
Giáo viên: Trương Quang Vũ Trang
12
Giáo n Ngữ văn 7 Năm học 2010- 2011
+máy hơi nước; +than tổ
ong
+bánh đa nem
IV. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ : (2 phút )
* RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG :
--------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI – TIẾT 4 :
LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
1. Kiến thức : Giúp HS thấy được muốn đạt đựoc mục đích giao tiếp thì văn bản
phải có tính liên kết. Sự liên kết ấy thể hiện trên cả hai mặt: hình thức ngôn ngữ và
nội dung ý nghóa.
2. Kỹ năng : Biết vận dụng những kiến thức đã học để bước đầu xây dựng được
những văn bản có tính liên kết.

3. Tư tưởng : Giáo dục ý thức trong giao tiếp, nói viết.
II. CHUẨN BỊ :
1.Thầy :Soạn giáo án, sách tham khảo, một số ví dụ.
2. Trò : Đọc lại các văn bản đã học, soạn bài theo câu hỏi Sgk.
3. Phương pháp:Đàm thoại, quy nạp.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn đònh lớp (1 phút) -Kiểm tra vệ sinh, só số.
2. Kiểm tra bài cũ (4 phút) – kiểm tra việc chuẩn bò của HS
3. Dạy bài mới :
* Giới thiệu: Trong quá trìng tạo lập văn bản nhiều khi ta dùng từ, đặt câu, dựng
đoạn một cách hợp lí, đúng ngữ pháp; nhưng khi đọc văn bản thì thấy rời rạc
không có sự thống nhất, vì sao xảy ra điều đó hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
TL HOẠT ĐỘNG CỦA
THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 1: Hướng
dẫn HS tìm hiểu vai trò
I/ Vai trò của tính
liên kết:
Giáo viên: Trương Quang Vũ Trang
13
NGÀY SOẠN:
Giáo n Ngữ văn 7 Năm học 2010- 2011
của tính liên kết
Gọi HS đọc tình huống ở
Sgk
C
1
?Trong các câu đó có
câu nào sai ngữ pháp, có

câu nào chính tả, có câu
nào mơ hồ về nghóa
không?
C
2
?Nếu em là En-ri-cô
thì em có hiểu bố muốn
nói gì trong đoạn văn ấy
không? Vì sao?
C
3
?Vậy theo em đoạn
văn trên thiếu điều gì?
Vậy tính liên kết khá
quan trọng trong văn bản.
Hs đọc
Hs hoạt động
Các câu trên không sai ngữ
pháp, chính tả, cũng không
mơ hồ về nghóa.
Không hiểu được nghóa vì các
câu văn trong đoạn không
thống nhất với nhau về nghóa
(không có sự liên kết)
Đoạn văn trên thiếu tính liên
kết
Liên kết là một
trong những tính
chất quan trọng
nhất của văn bản,

nhờ nó mà văn
bản có nghóa, dễ
hiểu.
HOẠT ĐỘNG 2: Hướng
dẫn HS tìm hiểu các
phương tiện liên kết
trong văn bản.
Cho HS đọc tình huống
Sgk
C
1
? Em hãy đánh số thứ
tự vào các câu trong đoạn
văn.
C
2
?So với văn bản thì:
+Câu 2 thiếu cụm từ
nào?
+Câu 3 chép sai từ nào?
C
3
?Các câu ở văn bản và
các câu ở ví dụ có đúng
ngữ pháp và rõ nghóa
không?
C
4
? Vậy nếu ghép 3 câu
ở phần ví dụthì có đúng

ngữ pháp và rõ nghóa
không?
C
5
? Làm thế nào để đoạn
văn ấy rõ nghóa?
C
6
? Vậy cụm từ “còn bây
HS đọc các tình huống Sgk
Cả đoạn văn có 3 câu (đánh
số thứ tự)
Câu 2 thiếu cụm ừ “còn bây
giờ”
Câu 3 chép sai từ con -> đứa
trẻ
Cả 3 câu ở phần văn bản và
ví dụ đều rõ nghóa và đúng
ngữ pháp.
Không rõ nghóa vì không có
sự liên kết với nhau, không
thống nhất về ý.
Thêm cụm từ “còn bây giờ” ở
câu 2 và thế từ “đứa trẻ”
thành từ “con” ở câu 3 thì
đoạn văn sẽ rõ nghóa.
-Thêm cụm từ “còn bây giờ”
làm phương tiện liên kết.
-Dùng từ “con” làm cho nội
dung của câu 3 liên kết với

II/ Phương tiện
liên kết
trong văn
bản:
-Hình thức ngôn
ngữ: từ, cụm từ,
câu…
Nội dung: các câu
đoạn thống nhất
gắn bó chặt chẽ
với nhau.
Giáo viên: Trương Quang Vũ Trang
14
Giáo n Ngữ văn 7 Năm học 2010- 2011
giờ” và từ “con” có vai
trò gì mà làm cho đoạn
văn rõ nghóa?
C
7
?Từ ví dụ trên em hãy
cho biết, làm thế nào để
đoạn văn có tính liên
kết?
câu 1,2.
Bằng hai cách:
+Dùng phương tiện ngôn ngữ:
từ, cụm từ, câu
+Nội dung các câu các đoạn
thống nhất gắn bó chặt chẽ
với nhau.

HOẠT ĐỘNG 3: Hướng
dẫn HS
III/ Ghi nhớ
HOẠT ĐỘNG 4: Hướng
dẫn HS Văn bản phải sắp xếp lại để
có tính liên kết
(1) -> (4) -> (2) -> (5) -> (3)
Câu 1 và 2 được nối với nhau
vì có ngữ liệu “mẹ tôi” được
lặp lại.
Câu 3 và 4 được nối với nhau
vì có hai ngữ liệu “sáng –
chiều” chỉ trình tự thời gian.
=> song cả văn bản lại không
có tính liên kết.
Điền theo thứ tự: bà, bà,
cháu, bà, bà, cháu, thế là.
Có sự liên kết vì theo tuyến
thời gian, ngữ cảnh.
IV/ Luyện tập:
Bài tập 1:
Bài tập 2:
Bài tập 3:
Bài tập 4:
IV. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ : (2 phút )
-Học bài và làm bài tập số 5
-Đọc và soạn bài Bố cục trong văn bản

* RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG :
--------------------------------------------------------------------------------------------------

--------------------------------------------------------------------------------------------------
Giáo viên: Trương Quang Vũ Trang
15
Giáo n Ngữ văn 7 Năm học 2010- 2011
BÀI – TIẾT 5 :
CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
1. Kiến thức :Giúp HS đọc, tóm tắt văn bản và tìm hiểu nhân vật, tình huống
truyện.
2. Kỹ năng : Đọc diễn cảm, tóm tắt, phân đoạn
3. Tư tưởng : Giáo dục lòng thông cảm chia sẻ nổi đau với các bạn bất hạnh.
II. CHUẨN BỊ :
1.Thầy :Soạn giáo án, sách tham khảo, Luật bảo vệ và chăm sóc trẻ em.
2. Trò : Xem lại kiểu văn bản nhật dụng đã học ở lớp 6, đọc và soạn trước bài ở
nhà.
3. Phương pháp: Gợi mở, đàm thoại, giảng bình.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn đònh lớp (1 phút) -Kiểm tra vệ sinh, só số.
2. Kiểm tra bài cũ (4 phút)
@ Câu hỏi:1/Qua bức thư gửi En-ri-cô, em hãy cho biết người bố muốn nói điều
gì vớiEn-ricô?
2/ Em hãy cho biết người mẹ trong hai văn bản “Mẹ tôi” và “Cổng
trường mở ra” có gì giông nhau, có gì khác nhau? Em hãy nhận xét về hình ảnh
người mẹ?
@ Đáp án: 1/ Người bố muốn khuyên En-ri-cô không được hỗn láo với mẹ, phải
đối xử tốt với mẹ vì người mẹ luôn quan tâm nuôi dưỡng, hết mình vì con. Người
mẹ sãn sàng hi sinh để con hạnh phúc.Nếu không đối xử tốt với mẹ thì sẽ hối hận
suốt cuộc đời.
2/ -Giống: người mẹ có tấm lòng nhân hậu, hết lòng thương con.

Giáo viên: Trương Quang Vũ Trang
16
NGÀY SOẠN:
Giáo n Ngữ văn 7 Năm học 2010- 2011
-Khác: “Cổng trường mở ra”Người mẹ thể hiện tấm lòng của mình
qua hành động, suy nghó, mong muốn. Còn “Mẹ tôi”Qua lời kể phân tích của bố.
=> người mẹ nào cũng có tấm lòng nhân hậu vì con.
3. Dạy bài mới :
* Giới thiệu: Tình cảm gia đình là tình cảm thiêng liêng, sâu nặng, nếu bò rạn
nứt thì đau khổ biết chừng nào. Để giúp chúng ta thấy rõ và cảm thông với nỗi
đau bò chia cách trong tình cảm đó, hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu văn bản
“Cuộc chia tay của những con búp bê”
TL HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn
HS đọc, tóm tắt, tìm hiểu chú
thích.
Gv. Hướng dẫn, gọi 1 HS đọc
đoạn văn “đồ chơi … đã ứa
ra”
Nhận xét phần đọc của HS
Cho HS tự tóm tắt văn bản,
gọi 2 em tóm tắt.
Gv. Truyện của Khánh Hoài
đạt giải nhì trong tuyển tập
thơ văn được giải thưởng cuộc
thi về quyền trẻ em năm 1992
Cho Hs tìm hiểu một số chú
thích.
Đọc đoạn văn
Tự tóm tắt, nhận xét bài

của bạn
-Tâm trạng của hai anh em
Thành Thuỷ trong đêm
trước và sáng hôm sau khi
mẹ dục chia đồ chơi.
-Thành đưa Thuỷ đến lớp
chào chia tay cô giáo cùng
các bạn.
-Cuộc chia tay đột ngột ở
nhà.
Tìm hiểu chú thích.
I/ Đọc -tìm hiểu
chung:
HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn
HS tìm hiểu nhân vật và tình
huống truyện.
C
1
?Truyện viết về ai? Về
việc gì?
C
2
?Nhân vật chính trong
truyện là ai?
C
3
?Truyện được kể theo ngôi
thứ mấy? Việc lựa chọn ngôi
kể này có tác dụng gì?
C

4
?Tại sao truyện có tên là
“Cuộc chia tay của những con
Truyện viết về hai anh em
Thành, Thuỷ khi bố mẹ bỏ
nhau hai anh em phải chia
đồ chơi trước khi xa nhau.
Nhân vật chính là hai anh
em Thành-Thuỷ.
Truyện được kể theo ngôi
thứ nhất, có tác dụng đảm
bảo tính khách quan của sự
việc và sự chủ quan của
người kể làm cho câu
chuyện thêm sâu sắc,
thuyết phục.
Thảo luận nhóm, trả lời
II/ Tìm hiểu chi tiết:
1/ Nhân vật và tình
huống truyện:
-Truyện viết về hai
anh em Thành,
Thuỷ khi bố mẹ bỏ
nhau hai anh em
phải chia đồ chơi.
-Truyện kể theo
ngôi thứ nhất ->
khách quan.
-Tên truyện gợi tình
huống để người đọc

theo giỏi.

Giáo viên: Trương Quang Vũ Trang
17
Giáo n Ngữ văn 7 Năm học 2010- 2011
búp bê”?Tên đó có liên quan
gì đến ý nghóa của truyện?
C
5
?Cách vào truyện có ý
nghóa như thế nào? ( đột ngột
chia đồ chơi)
C
6
?Các đoạn 1, 2, 3 của văn
bản có liên kết với nhau
không? Vì sao?

nhận xét.
-Những con búp bê là đồ
chơi của trẻ nhỏ gợi sự
trong sáng, ngây thơ, ngộ
nghónh.
-Trong truyện chúng trong
sáng, vô tư, khpông có tội
lỗi gì nhưng cũng buộc phải
chia tay như hai anh em
Thành và Thuỷ.
-Tên truyện gợi tình huống
để người đọc theo dõi, liên

quan đến ý nghóa của
truyện.
=> Người lớn chia tay thì
trẻ con và đồ chơi cũng
phải chia tay.
Mở truyện như vậy làm
người đọc ngạc nhiên và
muốn theo dõi cả câu
chuyện để biết nguyên
nhân.
=> cách vào chuyện nêu
vấn đề.
Các đoạn có sự liên kết với
nhau theo sự hồi tưởng của
người kể.
HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn
HS C
1
?
C
2
?
III/
HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn
HS C
1
?
IV/
IV. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ : (2 phút )
-Tiếp tục tập tóm tắt văn bản.

-Tìm hiểu cái hay trong cách kể chuyện của văn bản.
-Đọc và chuẩn bò bài cho tiết sau.

* RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG :
--------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Giáo viên: Trương Quang Vũ Trang
18
Giáo n Ngữ văn 7 Năm học 2010- 2011
BÀI – TIẾT 6 :
CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
1. Kiến thức :Giúp HS cảm nhận được nỗi đau đớn, xót xa của những em nhỏ
chẳng may rơi vào hoàn cảnh gia đình bất hạnh.
2. Kỹ năng : Rèn kó năng đọc diễn cảm, phân tích giá trò nội dung, nghệ thuật của
truyện.
3. Tư tưởng : Giáo dục lòng thông cảm chia sẻ nổi đau với các bạn bất hạnh.
II. CHUẨN BỊ :
1.Thầy :Soạn giáo án, sách tham khảo, Luật bảo vệ và chăm sóc trẻ em.
2. Trò : Xem lại kiểu văn bản nhật dụng đã học ở lớp 6, đọc và soạn trước bài ở
nhà.
3. Phương pháp: Gợi mở, đàm thoại, giảng bình.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn đònh lớp (1 phút) -Kiểm tra vệ sinh, só số.
2.Kiểm tra bài cũ (4 phút)
@ Câu hỏi: Em hãy tóm tắt truyện và lí giải vì sao truyện có tựa đề là “Cuộc
chia tay cảu những con búp bê”
@ Đáp án: HS tự tóm tắt
Trong tuyện hai con búp bê vô tội cũng giống như hai anh em Thành
và Thuỷ nhưng buộc phải chia tay khi bố mẹ xa nhau.

3. Dạy bài mới :
* Giới thiệu: Dẫn dắt từ tiết trước
TL HOẠT ĐỘNG CỦA
THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA
TRÒ
KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 1: Hướng
dẫn HS tóm tắt lại văn
bản.
I/ Tóm tắt:
HOẠT ĐỘNG 2: Hướng
dẫn HS tìm hiểu chi tiết
theo câu hỏi Sgk
C
1
? Văn bản kể lại
chuyện của hai anh em
II/ Tìm hiểu chi tiết
(TT)
2/ Tình cảm của hai
anh em Thành và
Thuỷ:
Giáo viên: Trương Quang Vũ Trang
19
NGÀY SOẠN:
Giáo n Ngữ văn 7 Năm học 2010- 2011
Thành và Thuỷ nhưng có
sự kết hợp giữa quá khứ
và hiện tại, việc kết hợp

như vậy có tác dụng gì?
C
2
?Tìm các chi tiết trong
truyện cho thấy tình cảm
của hai anh em Thành và
Thuỷ.
C
3
? Qua các chi tiết trên
em có nhận xét gì về tình
cảm của anh em Thành
và Thuỷ?
C
4
? (Thảo luận) Lời nói
và hành động của Thuỷ
khi thấy anh chia hai con
búp bê: Vệ Só và Em
Nhỏ ra hai bên có gì mâu
thuẫn?
Theo em có cách nào
giải quyết mâu thuẫn đó
không?
Kết thúc truyện Thuỷ
giải quyết như thế nào?
Chi tiết này gợi cho em
suy nghó gì?
C
5

?
C
6
?
C
7
?
C
8
?
C
9
?
a/ Những kỉ niệm tuổi
thơ:
-Thuỷ vá áo cho anh.
-Thành giúp em học.
-Thành nhường cho
em đồ chơi.
-Thuỷ võ trang con vệ
só gác đêm cho anh.
=>Tình cảm chân
thành, sâu nặng.
b/ Chia tay với búp bê:
-Hành động và lời nói
của Thuỷ có sự mâu
thuẫn khi thấy anh
chia đồ chơi.
-Cách giải quyết mâu
thuẫn: bố mẹ đoàn tụ.

-Cuối truyện Thuỷ để
con Em Nhỏ cạnh con
Vệ Só.
->Thuỷ giàu lòng vò
tha.
=>Cuộc chia tay của
Thành và Thuỷ là vô lí
không nên có.
3/ Những tấm lòng
cảm thông:
Cuộc chia tay với cô
giáo và các bạn vô
cùng xưc động. Cô
giáo và các bạn lo
lắng thông cảm cho số
phận Thuỷ.
*Ý nghóa của truyện:
Lưư ý chúng ta rằng:
tình cảm gia đình là ô
cùng quý giá, quan
trọng.Mọi người hãy
cố gắng bảo vệ, giữ
gìn tình cảm này.
HOẠT ĐỘNG 3: Hướng
dẫn HS
III/ Tổng kết:
HOẠT ĐỘNG 4: Hướng IV/ Luyện tập:
Giáo viên: Trương Quang Vũ Trang
20
Giáo n Ngữ văn 7 Năm học 2010- 2011

dẫn HS
IV. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ : (2 phút )

* RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG :
--------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI – TIẾT 7 :
BỐ CỤC TRONG VĂN BẢN
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
1. Kiến thức :Giúp HS
2. Kỹ năng :
3. Tư tưởng :
II. CHUẨN BỊ :
1.Thầy :
2. Trò :
3. Phương pháp:
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn đònh lớp (1 phút) -Kiểm tra vệ sinh, só số.
2. Kiểm tra bài cũ (4 phút)
@ Câu hỏi:
@ Đáp án:
3. Dạy bài mới :
* Giới thiệu:
TL HOẠT ĐỘNG CỦA
THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 1: Hướng
dẫn HS
C
1

?
C
2
?
C
3
?
C
4
?
C
5
?
C
6
?
C
7
?
I/
HOẠT ĐỘNG 2: Hướng
dẫn HS
II/
Giáo viên: Trương Quang Vũ Trang
21
NGÀY SOẠN:
Giáo n Ngữ văn 7 Năm học 2010- 2011
IV. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ : (2 phút )

* RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG :

--------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI – TIẾT 8 :
MẠCH LẠC TRONG VĂN BẢN
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
1. Kiến thức : Giúp HS
2. Kỹ năng :
3. Tư tưởng :
II. CHUẨN BỊ :
1.Thầy : Giáo án,
2. Trò :
3. Phương pháp:
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn đònh lớp (1 phút) -Kiểm tra vệ sinh, só số.
2. Kiểm tra bài cũ (4 phút)
@ Câu hỏi:
@ Đáp án:
3. Dạy bài mới :
* Giới thiệu
TL HOẠT ĐỘNG CỦA
THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 1: Hướng
dẫn HS tìm hiểu
I/
Giáo viên: Trương Quang Vũ Trang
22
NGÀY SOẠN:
Giáo n Ngữ văn 7 Năm học 2010- 2011
HOẠT ĐỘNG 2: Hướng

dẫn HS tìm hiểu
II/
HOẠT ĐỘNG 3: Hướng
dẫn HS tìm hiểu
III/
HOẠT ĐỘNG 4: Hướng
dẫn HS tìm hiểu
IV/
IV. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ : (2 phút )

* RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG :
--------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI – TIẾT 9 :
CA DAO DÂN CA
NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
1. Kiến thức :
2. Kỹ năng :
3. Tư tưởng :
II. CHUẨN BỊ :
1.Thầy :
2. Trò :
3. Phương pháp:
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn đònh lớp (1 phút) -Kiểm tra vệ sinh, só số.
2. Kiểm tra bài cũ (4 phút)
@ Câu hỏi:
@ Đáp án:
3. Dạy bài mới :

* Giới thiệu
TL HOẠT ĐỘNG CỦA
THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 1: Hướng
dẫn HS tìm hiểu
I/
HOẠT ĐỘNG 2: Hướng
dẫn HS tìm hiểu
II/
HOẠT ĐỘNG 3: Hướng
III/
Giáo viên: Trương Quang Vũ Trang
23
NGÀY SOẠN:
Giáo n Ngữ văn 7 Năm học 2010- 2011
dẫn HS tìm hiểu
HOẠT ĐỘNG 4: Hướng
dẫn HS tìm hiểu
IV/
IV. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ : (2 phút )

* RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG :
--------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI – TIẾT 10 :
NHỮNG CÂU HÁT VỀ
TÌNH YÊU QUÊ HƯƠNG,ĐẤT NƯỚC , CON NGƯỜI
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
1. Kiến thức :

2. Kỹ năng :
3. Tư tưởng :
II. CHUẨN BỊ :
1.Thầy :
2. Trò :
3. Phương pháp:
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn đònh lớp (1 phút) -Kiểm tra vệ sinh, só số.
2. Kiểm tra bài cũ (4 phút)
@ Câu hỏi:
@ Đáp án:
3. Dạy bài mới :
* Giới thiệu
TL HOẠT ĐỘNG CỦA
THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 1: Hướng
dẫn HS tìm hiểu
I/
HOẠT ĐỘNG 2: Hướng
dẫn HS tìm hiểu
II/
HOẠT ĐỘNG 3: Hướng
dẫn HS tìm hiểu
III/
HOẠT ĐỘNG 4: Hướng
dẫn HS tìm hiểu
IV/
IV. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ : (2 phút )


Giáo viên: Trương Quang Vũ Trang
24
NGÀY SOẠN:
Giáo n Ngữ văn 7 Năm học 2010- 2011
* RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG :
--------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI – TIẾT 11:
TỪ LÁY
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
1. Kiến thức :
2. Kỹ năng :
3. Tư tưởng :
II. CHUẨN BỊ :
1.Thầy :
2. Trò :
3. Phương pháp:
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn đònh lớp (1 phút) -Kiểm tra vệ sinh, só số.
2. Kiểm tra bài cũ (4 phút)
@ Câu hỏi:
@ Đáp án:
3. Dạy bài mới :
* Giới thiệu
TL HOẠT ĐỘNG CỦA
THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 1: Hướng
dẫn HS tìm hiểu
I/

HOẠT ĐỘNG 2: Hướng
dẫn HS tìm hiểu
II/
HOẠT ĐỘNG 3: Hướng
dẫn HS tìm hiểu
III/
HOẠT ĐỘNG 4: Hướng
dẫn HS tìm hiểu
IV/
IV. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ : (2 phút )

* RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG :
--------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI – TIẾT12 :
Giáo viên: Trương Quang Vũ Trang
25
NGÀY SOẠN:
NGÀY SOẠN:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×