GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 11 Lê Văn Quang THPT PL
Tiết 29 tuần 6
Ngày soạn 16/ 9/ 010 CHƯƠNG II : TỔ HP – XÁC SUẤT
§ 1 QUY TẮC ĐẾM
I/ Mục tiêu:
– Nắm được hai qui tắc đếm, qui tắc cộng, qui tắc nhân
– Biết áp dụng vào giải toán
II/ Chuẩn bò: sgk, sgv, stk, p
2
chương trình, các phiếu hoạt động
III/ Phương pháp: thuyết trình + đàm thoại gợi mở
IV/ Tiến trình bài dạy:
1) Kiểm tra : chỉ cho hs nhắc lại kiến thức cũ
2) Bài mới : Qui tắc đếm
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
Nêu câu hỏi
Yêu cầu hs trả lời
Học sinh khác nxét
Chính xác hoá kiến thức
Cho hs đọc phần mở đầu của
bài QT đếm ở sgk
Cho hs đọc ví dụ1 sgk trang
43
Cho hs đọc qui tắc
Cho hs đọc HĐ
1
Cho hs dọc ví dụ và đọc cách
giải
* Nhắc lại kiến thức cũ:
H
1
: Em cho ví dụ về tập hợp hữu hạn pt, vô hạn pt ?
H
2
: Cho biết hợp của hai tập hợp. Hai tập hợp không giao nhau ?
H
3
: Cho hai tập hợp A và B đều cósố phần tử là m và n ( hữu hạn ) khi đó số pt
của A
∪
B là bao nhiêu?
TL: n( A
∪
B) = nA + nB – n( A
∩
B)
A
∩
B =
∅
thì n( A
∪
B) = nA + nB
I/ Qui tắc cộng
Ví dụ 1: Trong một hộp chứa 6 quả cầu trắng được đánh số từ 1
→
6 và 3 quả
cầu đen đánh số 7, 8, 9.
Có bao nhiêu cách chọn một trong các quả cầu ấy ?
Giải
Chọn quả cầu trắng có 6 cách chọn ( tập A)
Chọn quả cầu đen có 3 cách chọn ( tập B)
Số cách chọn một trong các quả cầu là : 6 + 3 = 9 (cách)
Qui tắc (sgk)
K/h A, B lần lượt làtập hợp các quả cầu trắng , đen ta có :
A = { 1,2,3,4,5,6 } B = { 7,8,9 }
Khi đó nA = 6 , nB = 3 A
∩
B =
∅
nên n( A
∪
B) = nA + nB = 6 + 3 =
9 . Trong đó A
∪
B là tập hợp các quả cầu trắng và đen
Qui tắc cộng thực chất là qui tắc đếm số p/tử của hợp hai tập hợp hửu hạn
không giao nhau được phát biểu như sau.
Nếu A và B là các tập hợp hửu hạn không giao nhau thì
n( A
∪
B) = nA + nB
Chú y :ù Qui tắc cộng có thể mở rộng cho nhiều hoạt động
Ví dụ 2: (sgk)
II/ Qui tắc nhân:
Ví dụ3: Hoàng có 2 áo màu khác nhau và 3 quần khác nhau.
Hỏi hoàng có bao nhiêu cách chọn một bộ quần áo khác nhau
Giải
39
GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 11 Lê Văn Quang THPT PL
Giáo viên giải tóm tắt
Cho hs đọc Qui tắc
Cho hs làm HĐ
2
Từ ví dụ 3 chọn thêm 4 mũ
Hỏi có bao nhiêu cách chọn
quần, áo, mũ
Từ đó đưa ra chú ý
Số đ/th có dạng như thế
nào ?
X
i
có mấy cách chọn ?
X
i
có mấy cách chọn
Có 2 cách chọn áo
Mỗi cách chọn áo có 3 cách chọn quần
Vậy có 2 . 3 = 6 cách chọn một bộ quần áo
Qui tắc : (sgk)
HĐ
2
: Từ A
→
B có 3 cách . Từ B
→
C có 4 cách
Vậy có 3 . 4 = 12 cách đi từ A qua B đến C
Chú ý : Qui tắc nhân có thể mở rộng cho nhiều hoạt động liên tiếp
Ví dụ 4: Có bao nhiêu số điện thoại gồm:
a) Sáu chữ số bất kì?
b) Sáu chữ số lẻ
Giải
a) Số điện thoại có dạng
1 2 3 4 5 6
x x x x x x
x
i
được chọn trong 10 số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9
x
1
có 10 cách chọn
x
2
có 10 ………………..
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
x
6
có 10 cách chọn
Vậy có 10 . 10 . 10 . . . 10 = 10
6
= 1.000.000 số
b) x
i
được chọn trong 5 số lẻ 1, 3, 5, 7, 9
x
1
có 5 cách chọn
x
2
có 5 cách chọn
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . .
X
6
có 5 cách chọn
Vậy có 5
6
= 15625 ( số )
V/ Củng cố : Củng cố qua từng ví dụ và từng bài tập
VI/ Rút kinh nghiệm:
40
GIAO AN ẹAẽI SO 11 Leõ Vaờn Quang THPT PL
41