Nhổ răng-Tiểu phẫu
Bộ môn Phẫu Thuật Miệng
Khoa RHM-ĐHYD-TP HCM
Mục tiêu lý thuyết
Phân biệt các hình thức nhổ răng
Liệt kê các giai đọan của quá trình
NR
Nêu các biến chứng thường gặp
của răng khôn hàm dưới mọc lệch
Mục tiêu thực hành
Kiến tập 1 trường hợp NR thông thường
Kiến tập 1 trường hợp NR phẫu thuật
Nhổ răng
Nhổ răng
Dụng cụ NR
Giãn xương
ổ
An toàn
Đứt dây
chằng
Giảm
nguy cơ
Tách nướu
Phân lọai
Nhổ răng thông thường
Nhổ răng theo phương pháp PT
Chỉ định
NR thông thường
Vị trí
Hình dạng
Không có bệnh lý
đặc biệt
Tương quan với
các cấu trúc lân
cận: không nguy
hiểm
NR theo PP phẫu thuật
Thất bại theo pp thông
thường: di dạng vị trí,
hình dạng chân, thân
răng.
Nhổ thông thường không
đủ ĐT: răng có lồi xương;
NT lớn quanh chóp
Nhổ thông thường gây
nguy hiểm: CR gần xoang,
TK; BN dễ trật khớp
Dụng cụ
NR thông thường
NR phẫu thuật
Dụng cụ gây tê
Dụng cụ gây tê
Dụng cụ NR
Dụng cụ NR
Dụng cụ PT
Cách sử dụng:
Kềm
Nạy
Cách sử dụng: Kiến
tập tại khu LS
Kiến tập tại
phòng Tiểu Phẫu
Kềm NR
Nạy
Các GĐ NR thông thường
Chọn dụng cụ
Gây tê
Tách nướu
Lung lay răng bằng nạy
Đặt kềm và bắt chặt răng
Nhổ răng thật sự
Baét keàm
Đúng
Sai
Nhổ răng
Các GĐ NR Phẫu thuật
Gây tê
Tạo vạt niêm mạc-Bóc tách vạt
Mở xương
Cắt răng (nếu cần)
Nhổ răng
Làm sạch vết thương
Khâu
Răng khôn hàm dưới mọc
lệch
Ngun nhân
1. Tuổi mọc răng
- Từ 17-21 tuổi
- Phôi thai học: răng 6,7,8 có
nguồn gốc từ cùng một lá
răng
- Kéo thân răng khôn đang mọc
về phía răng 7
Ngun nhân
2. Tăng trưởng của xương hàm
- Đắp xương mặt ngoài
- Xuống dưới và ra phía trước
- Kéo chân răng về phía góc hàm
- Răng khôn mọc nghiêng phía
răng 7
à Thường mọc lệch về phía răng 7
Ngun nhân
3. Biến thể của chân răng ( dò
dạng )
- Có nhiều chân ( b.t. có 2 chân )
- Chân dang nhiều hướng
- Chân cong
- Chân dùi trống
- Răng sinh đôi (dính)
Ngun nhân
4. Yếu tố chủng tộc
- Kích thước hàm của người Việt
Nam
nhỏtương đối so với kích thước
răng lớn tương đối
Kích thước hàm người Châu u >
người Châu Á
Thiếu chỗ cho răng khôn mọc
Biến chứng
1. Nhiễm trùng
- Dắt thức ăn gây viêm nướu kẻ
răng
- Viêm cấp: viêm lợi trùm, viêm mô
tế bào sưng mặt, viêm nha chu tại
răng 7
- Viêm mãn: viêm xương
Tạo ổ Abces tại chỗ hoặc Abces di cư,
tạo lỗ dò trong miệng hoặc ngoài má
Biến chứng
2. Đau
- Nhét thức ăn: đau âm ỉ, liên tục
- Viêm tuỷ răng khôn hoặc răng 7:
Đau dữ dội, từng cơn, tại vùng
trước tai lan lên đầu, vào ban đêm
nhiều hơn ở giai đoạn đầu, đau liên
tục khi nặng
- Thường đi kèm biến chứng nhiễm
trùng
Biến chứng
-
-
3. Khít hàm
Thường kèm với nhiễm trùng, xảy
ra sau một đợt viêm cấp
Không há được miệng hoặc há hạn
chế, sưng tại vùng góc hàm lan đến
thái dương
Khó ăn nhai, cử động hàm rất đau
Thuốc kháng sinh tác dụng chậm
Biến chứng
4. Rối loạn khớp cắn
- Rối loạn khớp cắn
- nh hưởng đến phục hình bên
trên
- Tăng nguy cơ lệch lạc răng
chỉnh hình.