Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

Công phá hóa phương pháp dùng bất đẳng thức và bài tập gần nhất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (280.29 KB, 38 trang )

CHƯƠNG 28:
PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ, DÙNG BẤT ĐẲNG THỨC
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
Trong quá trình làm các bài tập có hóa học, có một số bài không thể trực tiếp sử dụng giả thiết đề bài để
lập các phương trình, hệ phương trình để tính toán theo yêu cầu mà phải biện luận. Khi đó chúng ta có thể
thực hiện đánh giá hoặc sử dụng một số bất đẳng thức đơn giản để giới hạn khoảng nghiệm.
Một số phương pháp đánh giá, sử dụng bất đẳng thức thường dùng:
- Quan sát 4 đáp án biện luận kết quả (có thể là đặc điểm chung của nghiệm cần tìm mà giả thiết chưa đề
cập tới hoặc loại trừ đáp án).
- Sử dụng tính biến thiên của hàm số
- Đánh giá xuất hiện bất đẳng thức
Để hiểu rõ hơn cụ thể từng phương pháp, chúng ta sẽ đi giải một số bàỉ tập ví dụ.
B. VÍ DỤ MINH HỌA
Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 22 gam hợp chất hữu cơ X chỉ tạo ra 22,4 lít CO2 (đktc) và 18 gam nước. Khi
tác dụng với LiAlH4 thì một phân tử X chỉ tạo ra hai phân tử hợp chất hữu cơ Y. Công thức của X thỏa
mãn là:
A. C2H5COOCH3.

B. CH3COOC2H5

C. CH3COOCH3.

D. HOCH2CH2CHO.

Lời giải
Theo 4 đáp án thì X có 2 nguyên tử O trong phân tử (este no đơn chức)

n CO2  1; n H2O  1
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng cho hợp chất X ta có:
n O(X) 


mX  mC  mH
 0, 5 � n X  0,5n O (X)  0, 25 �
16
X là C4H8O2

Mà khi tác dụng với LiAlH4 thì một phân tử X chỉ tạo ra hai phân tử hợp chất hữu cơ Y nên X là
CH3COOC2H5.
Đáp án B.
Phân tích: Nếu chỉ dựa vào giả thiết đề bài thì ta chỉ có thể xác định được công thức đơn giản nhất của X
mà chưa định hình được X là hợp chất hữu cơ gì, đơn chức hay đa chức, ... Khi đó ta quan sát 4 đáp án để
xem có khai thác được thêm yếu tố gì hỗ trợ cho quá trình giải bài tập hay không.
Bài 2: Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức A, B tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch
KOH 0,40M, thu được một muối và 336 ml hơi một ancol (ở đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn
hợp X trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng bình
tăng 5,27 gam. Công thức của A, B là:
A. HCOOH và HCOOC3H7.

B. HCOOH và HCOOC2H5.

C. C2H5COOH và C2H5COOCH3.

D. CH3COOH và CH3COOC2H5.
Lời giải

Khi quan sát và phân tích đề bài ta thấy từ giả thiết cho X tác dụng với dung dịch KOH thu được một
muối và 1 ancol thì có thể xảy ra các trường hợp sau về cặp chất A, B trong X:





A và B gồm 1 axit và 1 este



A và B gồm 1 axit và 1 ancol



A và B gồm 1 este và 1 ancol

Khi đó với lối giải bài tập tự luận thông thường, ta cần đi xét các trường hợp như trên. Tuy nhiên đây là
một bài tập trắc nghiệm nên ta có thể quan sát 4 đáp án để loại trường hợp nếu có thể.
Căn cứ vào giả thiết và 4 đáp án ta có X gồm 1 axit và 1 este có cùng gốc axit. Gọi công thức của axit và
este lần lượt là CnH2nO2 và CmH2mO2.

Có :

n axit  n este  n KOH  0, 04
n  0, 025


� � axit

n este  a ancel  0, 015
a este  0, 015



n CO2  0, 025n  0, 015m




n H2O  0,025n  0, 025m

=> m bình tăng =

 mCO2  m H 2O  62(0, 025n  0, 015m)  5, 27

�n  1
� 5n  3m  17 � �
�m  4
Đáp án A.
Bài 3: Nhúng một thanh kim loại M (hóa trị II) nặng 9,6 gam vào dung dịch X chứa đồng thời 0,1 mol
FeSO4 và 0,12 mol Fe2(SO4) . Sau một thời gian lấy thanh kim loại ra, phần dung dịch Y còn lại có khối
lượng bằng khối lượng của dung dịch X. Hòa tan hết thanh kim loại sau khi lấy ra bằng dung dịch HC1
thu được 6,272 lít H2 (đktc). Kim loại M là:
A. Mg.

B. Ca.

C. Cu.

D. Fe.

Lời giải
Căn cứ vào 4 đáp án: Khi M là Cu hay Fe thì kim loại chỉ tan trong dung dịch X (phản ứng với Fe3+) mà
không có phần không tan tách ra, do đó phần dung dịch Y còn lại sẽ có khối lượng lớn hơn khối lượng
của dung dịch X.
Do đó ta loại đáp án C và D, kim loại M là Mg hoặc Ca.
Nếu M là Ca thì nCa dư =


n H2

9, 6
 0, 24 �
= 0,28 > nCa ban đầu = 40
M là Mg

Đáp án A.
Nhận xét
Qua 3 bài tập trên ta nhận thấy, với một số bài tập khi biết cách kết hợp giả thiết với các đáp án để tối ưu
dữ kiện hoặc loại đáp án thì quá trình giải bài tập tìm đáp án đúng trở nên đơn giản và ngắn gọn hơn rất
nhiều.
Bài 4: Tiến hành nhiệt phân hỗn hợp X gồm butan và heptan (tỉ lệ 1:2 về số mol) thì thu được hỗn hợp Y
(Giả sử chỉ xảy ra phản ứng crackin ankan với hiệu suất 100%). Xác định khối lượng phân tử trung bình
của Y (MY )?
A.

M Y  43 .

B.

32 �M Y �43 .


C. 25,8 �M Y �32 .

D. 25,8 �M Y �43

Lòi giải

Quan sát 4 đáp án ta đã nhận thấy hơi hướng của việc đánh giá để thu được bất phương trình cho khoảng
giá trị.
Chọn X gồm 1 mol butan và 2 mol heptan. Ta có:

MX 

58.1  100.2
 86
1 2

Quá trình crackin diễn ra đối với hỗn hợp X gồm C4H10 và C7H16.
Khi crackin C7H16 thì ankan mới thu được cũng có thể tiếp tục bị crackin để tạo ra các ankan và anken
mới.
Khi đó viết các lần lượt các phương trình phản ứng để quan sát và đánh giá thì rất mất thời gian.
Để cho đơn giản hơn ta sẽ thực hiện tóm tắt các quá trình phản ứng theo so đồ:
Khi crackinh thì:

C H  CH 4

C4 H10 � � 3 6

C2 H 4  C 2 H 6










�C6 H12  CH 4

C3 H8 � C 2 H 4  CH 4



C
H

C
H

5
10
2
6

�C3 H 6  CH 4


�C4 H8  C3H8 � �
C
H

C
H

7
16

4
10


C2 H 4  C2 H 6




C
H

C
H
3
6
4
10



C4 H8  CH 4


C
H

C
H


5 12
�2 4


C5 H12 � �
C3 H 6  C 2 H 6 � C3 H8 � C 2 H 4  CH 4





C 2 H 4  C3 H 8




Quan sát sơ đồ trên ta nhận thấy:
C4H10 khi bị crackinh chỉ có thể qua một lần crackinh. Sau phản ứng thu đuợc ankan và anken mới với số
mol bằng số mol C4H10 bị crackinh nên hỗn hợp sau phản ứng có số mol gấp đôi số mol ban đầu.
C7H16 khi bị crackinh hoàn toàn thì tối thiểu có một lần crackinh (như khi sản phẩm là (C 6H12,CH4),
(C5H10, C2H6) và tối đa 3 lần crackinh
 2
 3
(1)


C
H

C

H

C
H

C
H

C
H

C 2 H 4  CH 4 �
� 7 16
2 4
5 12
2 4
3 8

�.

Do đó khi crackinh hoàn toàn C7H16 thì số mol hỗn hợp thu được có thể gấp đôi hoặc gấp 4 lần số mol
C7H16 ban đầu. Kết hợp crackinh 2 chất ta có:



2 n C4H10  n C7 H16
Nên




n C4 H10  n C7 H16

MY  MX .

  2 �n

2nC 4 H10  4n C7 H16 10


nX
n C4 H10  n C7 H16
3
Y

nX
 mY  mX 
25,8 �M Y �43
nY
nên
Đáp án D.


STUDY TIP
Khi một ankan trải qua quá trình crackinh n lần với hiệu suất 100% thì hỗn hợp thu được sau phản ứng có
số mol gấp n+1 lần số mol ankan ban đầu.
Bài 5: Cho m gam hỗn hợp X gồm axit acrylic, ancol anlylic, axit ađipic và hiđroquinon (pđihiđroxibenzen) tác dụng với kali dư thu được 6,72 lít H2 (đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp
X trên thì thể tích khí CO2 (đktc) thu được là:
A. 40,32 lít.

B. 49,28 lít.


C. 13,44 lít.

D. 20,16 lít.

Lời giải
�axitacrlic: CH 2  CHCOOH : amol
�ancolanlylic: CH  CHCH OH : bmol

2
2

axitadipic:
HOOH
CH
COOH
: cmol
 24

�hidroquinon: p  HOC 6 H 4OH : dmol
Ta có: �

Các phản ứng xảy ra khi cho hỗn hợp X tác dụng với K dư:
1
CH 2  CHCOOH  K � CH 2  CHCOOK  H 2
2
1
CH 2  CHCH 2OH  K � CH 2  CHCH 2OK  H 2
2
HOOC  CH 2  4 COOH  2K � KOOC  CH 2  4 COOK  H 2

p  HOC6 H 4 OH  2K � p  KOC6 H 4 OK  H 2
n H2 

1
1
a  b  c  d  0,3
2
2

Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thì ta có:

1
�1

n CO 2  3a  3b  6c  6d  6 � a  b  c  d � 6.0,3  1,8(mol)
2
�2

nco = 3a+ 3b+ 6c = 6d = 6^-a + -b + c + dj = 6.0,3 = l,8(mol)
Vậy

VCO2  1,8.22, 4  40,32(lit)
Đáp án A.

Phân tích: Đề bài chỉ cho 1 dữ kiện giả thiết về lượng H 2 thu được khi cho hỗn hợp X tác dụng với K dư.
Mặt khác đề bài cho biết các chất dưới dạng tên gọi nên ta tiến hành viết công thức (công thức phân t ử
hoặc công thức cấu tạo) của các chất để xem xét có thể khai thác được thêm điều kiện gì hay không.
Nhận xét
Với việc quan sát đặc điểm các chất phản ứng để tìm mối quan hệ giữa số mol C O2 và số mol H2 như trên
thì quá trình tính toán trở nên đơn giản.

Đây là một bài tập cho công thức của các chất đặc biệt nên có sự liên hệ như vậy. Với các bài toán thông
thường, để tìm số mol CO2 các bạn cần tìm lần lượt số mol các chất trong hỗn hợp. Do đó khi giải một bài
toán mà có cảm giác đề bài cho thiếu giả thiết thì ngoài việc quan sát 4 đáp án, các bạn có thể quan sát
đặc điểm của các chất trong cùng một hỗn hợp để tìm ra điểm đặc biệt.


Bài 6: Cho m gam hỗn hợp X gồm axit acrylic, ancol anlylic, axit oxalic và hiđroquinon (pđihiđroxibenzen) tác dụng với kali dư thu được 6,72 lít H2 (đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp
X trên thì thể tích khí CO2 (đktc) thu được là:
A. 40,32 lít.

B. 49,28 lít.

C. 13,44 lít.

D. 20,16 lít.

Lời giải
Khi đọc lướt qua đề bài, ta nhận thấy có vẻ như cách làm của bài này cũng tương tự như bài trước là tìm
mối quan hệ giữa số mol của CO2 và H2.
Do đó ta cũng sẽ đi viết công thức cấu tạo của các chất trong hỗn hợp X ban đầu:
CH 2  CHCOOH : amol


CH  CHCH 2OH : bmol
1
1

� n H2  a  b  c  d  0,3

HOOC  COOH : cmol

2
2


p  HOC6 H 4 OH : dmol

CH 2  CHCOOH : amol


CH 2  CHCH 2OH : bmol
1
1

� n H2  a  b  c  d  0, 3

HOOC  COOH : cmol
2
2


p  HOC6 H 4 OH : dmol




n CO2  3a  3b  2c  6d

Ở đây nhận thấy ta không thể tìm ngay được mối quan hệ giữa
trong phép tính số mol CO2 là 2 mà không phải là 6.


n CO2



n H2

như bài trước vì hệ số của c

Khi đó ta cần suy nghĩ đến một hướng làm khác khi mà bài tập không đủ dữ kiện để giải hết các nghiệm
là tìm giới hạn của ẩn hoặc đại lượng nào đó.
Ta có:a + b + 2c + 2d < 3a + 3b + 2c + 6d < 3a + 3b + 6c + 6d

� 2n H2  n CO2  6n H2

hay 13,44 < V < 40,32
Đáp án D.

Nhận xét
Ta nghĩ tới việc nhân hệ số 2 và 6 như trên vào phép tính số mol H2 để thu được bất phương trình như trên
từ việc phân tích hệ số của c trong phép tính số mol CO2 là 2 mà không phải là 6.
Bài 7: Hoà tan hỗn hợp X gồm 37,2 gam Zn và Fe trong 1 mol H2SO4
a. Chứng minh hỗn hợp X tan hết.
b. Nếu hoà tan với lượng gấp đôi hỗn hợp X cùng lượng axit trên thì hỗn hợp có tan hết không?
Lời giải
a. Có các phản ứng hóa học xảy ra:
Zn  H 2SO4 � ZnSO4  H 2
Fe  H 2SO 4 � FeSO 4  H 2
Nếu X chỉ gồm Zh thì

n kim loai 


37, 2
 0,5723
65


Nếu X chỉ gồm Fe thì

56  M X  65



Ta có:
Mà:

n H 2SO4

n H2SO4

phản ứng

ban đầu

n kim loai 

37, 2
 0, 5723
65

nên 0,5723 < nkim loại < 0,6643

= nkim loại < 0,6643

= 1 > 0,6643 nên sau phản ứng kim loại tan hết, axit còn dư.

b. Khi sử dụng lượng X gấp đôi thì 0,5723.2 < nkim loại < 0,6643.2
Hay 1,1446 < nkim loại < 1,3286
Mà nếu các kim loại bị hòa tan hết thì
Do

n H2SO4

thực tế

n H2SO4

phản ứng

= nkim loại > 1,1446

= 1 < 1,1446 nên sau phản ứng kim loại chưa tan hết.

Bài 8: Cho 22 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe phản ứng hoàn toàn với 500 ml dung dịch HCl1,2 M. Chứng
minh hỗn hợp X không tan hết.
Lời giải
Với bài này, để chứng minh hỗn hợp X không tan hết ta có thể làm như sau:
Cách 1: Ta có các phản ứng xảy ra như sau:

2Al  6HCl � 2AICl3  3H 2
a


3a

Fe  2HCl � FeCl 2  H 2
b

(1)

(2)

2b

Gọi a, b là số mol của Al và Fe.
Nếu X chỉ gồm Al thì nhỗn hợp =
Nếu X chỉ gồm Fe thì nhỗn hợp =

ab 

22
 0,81(mol)
27

ab

22
 0,39(mol)
56

Mà 27  M X  56 nên 0,39< nhh < 0,81 hay 0,39 < a+b < 0,81
Nhân 2 vế của bất phương trình với 2: 0,78 < 2(a + b) < 1,62
Ta có: 2(a + b) > 0,78

Theo (1) và (2): nHCl = 3a + 2b = 0,5.1,2 = 0,6 mol.
Mà 3a + 2b > 2(a + b) > 0,78 nên naxit cần để hòa tan hết kim loại > 0,78
Mà naxit thực tế = 0,6 nên sau phản ứng, kim loại chưa tan hết.
Cách 2: Các phản ứng xảy ra:

2Al  6HCl=2AICl3  3H 2
a

3a

(1)


Fe  2HCl=FeCl 2  H 2
b

(2)

2b

Gọi a, b là số mol của Al và Fe. Ta có 27a + 56b = 22
nHCl cần để hòa tan hết kim loại = 3a+2b
Có 56a  56b  27a  56b  22 � 2(a  b)  0, 78 � 3a  2b  2(a  b)  0, 78
Mà nHCl thực tế = 0,6 < 0,78 nên sau phản ứng kim loại chưa bị hòa tan hết.
Phân tích: Với các bài tập tương tự như bài này, khi đọc đến cụm từ "phản ứng hoàn toàn" nhiều bạn sẽ
nhầm tưởng rằng kim loại bị hòa tan hết. Các bạn cần lưu ý rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn có nghĩa là ít
nhất một trong các chất tham gia phản ứng hết.
Bài 9: Cho 6,72 gam hỗn hợp A gồm Mg, Fe và Ni tan trong 200ml dung dịch B chứa HCl, HBr và
H2SO4 loãng, kết thúc phản ứng thu được 2,24 lít H2 (đktc). Khi kết thúc các phản ứng:
A. Kim loại trong A hết và axit trong B cũng hết.

B. Kim loại dư, axit trong B hết.
C. Kim loại hết, axit trong B dư.
D. Kim loại hết hay dư phụ thuộc tỉ lệ mol các axit trong dung dịch B.
Lời giải


n H phan ung  2n H 2  0, 2

= 0,2

Hỗn hợp A gồm 3 kim loại là Mg, Fe, Ni với kim loại có khối lượng mol lớn nhất là Ni nên

M  M Ni  59
� nhỗn hợp =



6, 72 6, 72

 0,114
59
M

Các phản ứng xảy ra:

Mg  2HCl � MgCl2  H 2
Fe  2HCl � FeCl 2  H 2
Ni  2HCl � NiCl 2  H 2

� n H


cần để hòa tan kim loại

> 2.0,114 = 0,228 > 0,2 =

n H

phản ứng

Do đó sau phản ứng axit hết, kim loại còn dư.
Đáp án B.
Lời bàn:
Qua Bài 7, Bài 8 và Bài 9, chúng ta có tổng kết như sau:
Phương pháp xác định chất phản ứng hết, chất phản ứng dư sau phản ứng:
a. Trường hợp chỉ có 2 chất phản ứng với nhau 1
Giả sử ta có phản ứng: A + B � C + D
Đây là dạng bài tập cơ bản, tạo nền tảng cho các bài tập phức tạp hơn.


Dấu hiệu của bài tập dạng này: Thường bài ra sẽ cho 2 dữ liệu của 2 chất khác nhau. Yêu cầu của bài
tập là sau phản ứng chất nào dư và dư bao nhiêu?
Hướng giải: Ta sẽ lập tỉ lệ về khối lượng (số mol) của các chất theo bài ra với khối lượng (số mol) theo
phương trình phản ứng, sau đó so sánh hai phân số. Nếu tỉ lệ nào lớn hơn thì chất đó dư và ngược lại. Bài
toán sẽ được tính theo số mol của chất hết.
b. Trường hợp nhiều chất phản ứng với nhau
Trong trường hợp có nhiều chất phản ứng với nhau thì bài toán trở nên phức tạp hơn:
Dạng bài tập thường băt gặp là bài tập xác định hỗn hợp kim loại dư hay axit dư.
+ Khi các kim loại có cùng hoá trị: Dựa vào khối lượng của hỗn hợp ta xác định khoảng số mol của hỗn
hợp, từ đó ta sẽ so sánh với số mol của axit, suy ra điều cần chứng minh. Vì trường hợp này có các kim
loại có cùng hóa trị nên ta cũng có thể gọi công thức trung bình của các kim loại.

+ Khi các kim loại có hoá trị khác nhau: Từ khối lượng của hỗn hợp chúng ta cũng có thế xác định
được khoảng số mol của hỗn hợp nhưng lúc này do hoá trị của các kim loại khác nhau nên tỉ lệ số mol
của kim loại phản ứng với axit là khác nhau. Vì vậy ta chưa thể so sánh số mol của kim loại với axit mà
phải cần một chút thủ thuật biến đổi toán học.
Bài 10: Hỗn hợp X gồm M2CO3,MHCO3 và MCl (M là kim loại kiềm). Cho 32,65 gam X tác dụng vừa
đủ với dung dịch HCl thu được dung dịch Y và có 17,6 gam CO2 thoát ra. Dung dịch Y tác dụng với dung
dịch AgNO3 dư thu được 100,45 gam kết tủa. Kim loại M là:
A. RB.

B. Na.

C. Li.

D. K.

Lời giải

n CO2  0, 4; n AgCl

n M 2CO3  x


n MHCO3  y


 0, 7
n z
. Gọi � MCl

Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố cho C ta có:


n CO2  x  y  0, 4

Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố cho Cl ta có:

n AgCl  n Cl  2x  y  z  0, 7

(l)

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

m X  m HCl  m MCl(Y)  m CO2  m H2O
� 32, 65  36, 5(2x  y)  (M  35,5).(2x  y  z)  17, 6  0, 4.18
� 36,5(x  y)  36,5x  (M  35,5).(2x  y  z)  7,85 (*)

�x  y  0, 4

Thay �2x  y  z  0, 7 vào (*) ta được: 0,7(M + 35,5) - 36,5 = 22,5
� 0, 7M  36,5x  2, 4 � M 

36,5x  2, 4
0, 7
(*)

Vì 0 < x < 0,4 (do x + y = 0,4) nên
Vậy kim loại kiềm là Li.

M

(36,5.0, 4  2, 4)

 17, 4 � M  7
0,7

(2)


Đáp án C.
Nhận xét
Với bài tập này, khi giải đến bước (*), khi chưa biết được số mol X thì dường như đề bài bị thiếu và nhiều
bạn không thể giải tiếp. Do đó các bạn cần quan sát các mối quan hệ, các biểu thức,... có chứa X để biện
luận giá trị của x. Từ đó có thể chặn khoảng giá trị của M.
Bài 11: Chia m gam hỗn hợp X gồm 1 ancol và 1 axit cacboxylic thành 3 phần bằng nhau. Phần 1 tác
dụng hết với Na dư thu được 0,15 mol khí H 2. Đốt cháy hoàn toàn phần 2 thu được 0,9 mol CO2. Đun
nóng phần 3 với dung dịch H 2SO4 đặc thu được este có công thức phân tử là C 5H10O2 không có khả năng
tham gia phản ứng tráng gương. Tìm giá trị của m.
Lời giải
Ở phần 3 thực hiện phản ứng este hóa để tạo este C 5H10O2 là este no đơn chức mạch hở. Do đó axit
cacboxylic và ancol ban đầu đều no đơn chức, mạch hở. Gọi công thức phân tử của ancol và axit
cacboxylic trong hỗn hợp lần lượt là
Do đó este tạo thành là

Cn H 2n 1OH(n �1)



C m H 2m 1COOC n H 2n 1 � m  n  1  5 � m  n  4

Phần 1: Phản ứng với Na dư:
1
C n H 2n 1OH  Na � C n H (2n 1) ONa  H 2

2
a
2

a

1
Cm H 2m 1COOH  Na � C m H 2m 1COONa  H 2
2
1
b
2

b

Gọi a và b lần lượt là số mol của ancol và axit ở mỗi phần.
� n H2 

1
1
a  b  0,15 � a  b  0,3
2
2
(**)

Phần 2: Đem đốt cháy hoàn toàn.
Các phản ứng xảy ra:
0

t

3n
C n H 2n  2 O  O 2 � nCO 2  (n  1)H 2O
2
t
3m  1
O 2 �(m  1)CO 2  (m  1)H 2O
2
0

C m 1H 2m  2 O 2 
C

C m H 2m 1COOH(m �0)

n CO2
n Cn H2 n 1OH  n Cm H2 m1COOH



0,9
3
0,3

Có 3 trường hợp xảy ra:
+) n = m = 3, loại vì m + n = 4

(*)

.



+) n < 3 < m +1, kết hợp với (*) được

�CH OH
�n  1
�� 3

C3 H 7 COOH
m3 �


(thỏa mãn)

C H OH
�n  4

��4 9

HCOOH
(+) m +1 < 3 < n, kết hơp với (*) đươc �m  0 �
Trường hợp này không thỏa mãn vì este sinh ra có phản ứng tráng gương.
Vậy ancol và axit trong hỗn hợp ban đầu là CH3OH và C3H7COOH.
Khi đó

C

(a  4b)
3
ab
(***)


a  0,1


b  0, 2
Từ (**) và (***) có �



Vậy m = (32a + 88b).3 = 62,4 (gam)
Bài 12: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 anđehit cần dùng vừa đủ 0,375 mol O2, sinh ra 0,3
mol CO2 và 0,3 mol H2O. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong
NH3 thì lượng kết tủa Ag thu được có thể là:
A. 75,6 gam.

B. 48,6 gam.

C. 64,8 gam.

D. 32,4 gam.

Lời giải


n CO2  n H2O  0,3

nên X gồm 2 anđehit no, đơn chức, mạch hở.

Gọi công thức chung của 2 anđehit trong X là


C n H 2n O

.

Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố cho O, ta có:

n Cn H2 n O  2n O2  2n CO2  n H2 O
� n X  2n CO2  n H2O  2n O2  0,15(mol) � n 

n CO2
nX



0,3
2
0,15

Do đó trong X cần có 1 anđehit có số nguyên tử C trong phân tử nhỏ hơn 2.
Anđehit này là HCHO.
Đến đây, với các giả thiết của đề bài đưa ra thì ta sẽ không tìm được anđehit còn lại cũng như thành phần
số mol mỗi anđehit trong hỗn hợp X. Khi đó nhiều bạn sẽ rơi vào trạng thái bế tắc. Tuy nhiên chúng ta có
thể bình tĩnh giải bài tập này như sau:
Trong dãy đồng đẳng anđehit no đơn chức, mạch hở thì HCHO là anđehit duy nhất tham gia phản ứng
tráng gương theo tỉ lệ mol n A = 4nHCHO,các anđehit cònlại đều tham gia phản ứng tráng gương theo tỉ lệ
mol nA = 2nanđehit.
Khi đó 0,3 = 2nX < nAg = 4nX = 0,6 => 32,4 gam < mAg < 64,8 gam
Trong 4 đáp án, nhận thấy chỉ có giá trị 48,6 gam thỏa mãn.
Đáp án B.
*

Bài 13: Hỗn hợp X gồm CnH2n-1CHO, CnH2n-1COOH và CnH2n-1CH2OH (đều mạch hở, n �N ). Cho 2,8
gam X phản ứng vừa đủ với 8,8 gam brom trong nước. Mặt khác, cho toàn bộ lượng X trên phản ứng với


lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3, kết thúc phản ứng thu được 2,16 gam Ag. Phần trăm khối lượng
của CnH2n-lCHO trong X là:
A. 26,63%.

B. 20,00%.

C. 16,42%.

D. 22,22%.

Lời giải
* Cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch nước brom:

C n H 2n 1CHO  2Br2  H 2O � C n H 2n 1Br2COOH  2HBr
x

2x

Cn H 2n 1COOH  Br2 � C n H 2n 1Br2COOH
y

y

Cn H 2n 1CH 2 OH  Br2 � Cn H 2n 1Br2CH 2OH
z


z

� n Br2  2x  y  z 

8,8
 0, 055
160

* Cho X tác dụng với dung dịch AgNO3 / NH3:
C n H 2n 1CHO  2 �
Ag  NH 3  2 �

�OH � C n H 2n 1COONH 4  2Ag �3NH 3  H 2O

x

2x

�y  z  0, 035
� n Ag  2x  0, 02 � x  0, 01 � �
�x  y  z  0, 045
Mặt khác
Hay

m X  m Cn H2 n 1CHO  m Cn H2 n1COOH  m Cn H2 n 1CH2OH

m X  14n(x  y  z)  28x  44y  30z

 (14n  28)(x  y  z)  16y  2z  2,8 � (14n  28).0, 045  16y  2z  2,8 (*)


Nhận thấy phương trình (*) có 3 ẩn mà chỉ có 1 phương trình nên không thể tìm giá trị của n. Khi đó
nhiều bạn sẽ cho rằng đề thiếu dữ kiện và không thể giải tiếp.
Tuy nhiên chúng ta có thể sử dụng bất đẳng thức để tìm giá trị của n như sau:
(* ) � 0, 045(14n  28)  2,8  16y  2z  2,8  2(y  z)

2, 73
 28
7
0, 045
0, 045(14n  28)  2,8  2.0, 035  2, 73 � n 
 �n 2
14
3
Hay
Vậy phần trăm khối lượng của CH2 = CHCHO trong X là:
%m CH2 CHCHO(X) 

56.0, 01

100%  20%
2,8
Đáp án B.


Bài 14: Hoà tan hoàn toàn 28,1 gam hỗn hợp gồm MgCO3 và BaCO3 có thành phần thay đổi trong đó
chứa x% (0 < x < 100) MgCO3 bằng dung dịch HCl dư và cho khí thoát ra hấp thụ hết hấp thụ hết vào
500 ml dung dịch Ca(OH)2 0,4M thì thu được kết tủa D. Hỏi X có giá trị bao nhiêu thì lượng kết tủa lớn
nhất và nhỏ nhất? Tính lượng kết tủa đó?
Lời giải
Các phản ứng có thể xảy ra

MgCO3  2HCl � MgCl 2  CO 2  H 2 O(1)
BaCO3  2HCl � BaCl 2  CO 2  H 2 O(2)
CO 2  Ca(OH) 2 � CaCO3  H 2O(3)
CO 2  CaCO3  H 2 O � Ca  HCO3  2 (4)



28,1
28,1
�n MgCO3  n BaCO3 �
M BaCO3
M MgCO3

28,1
28,1
�n MgCO3  n BaCO3 �
84
Hay 197

Lại có:

n Ca(OH)2  0,5.0, 4  0, 2(mol)

nCa(OH) =0,5.0,4 = 0,2(mol)

Nhận thấy: Lượng kết tủa thu được là lớn nhất khi chỉ xảy ra phản ứng (3) mà không có phản ứng (4) và
lượng CO2 phản ứng vừa đủ với lượng Ca(OH)2 trong dung dịch.

28,1 28,1 �


n CO2  n Ca (OH)2  0, 2 �� ;
�197 84 �
�thỏa mãn
Khi đó
n MgCO3  a �

84a  197b  28,1 �
a  0,1

��


n
 b � a  b  0, 2
b  0,1

Gọi � BaCO3

�m ktln  0, 2.100  20(gam)

0,1.84

�x  %m MgCO3  28,1 .100%  29,89%
Do đó �
28,1 28,1 �

n CO2  0, 2 �� ;
�197 84 �

Vì lượng kết tủa đạt được tại giá trị

Nên hiện tượng quan sát được khi cho lượng CO2 thay đổi trong đoạn giá trị trên là: Lượng kết tủa tăng
dần cho đến giá trị cực đại sau đó lượng kết tủa bị lượng CO2 dư sau phản ứng (3) hòa tan dần.
Do đó lượng kết tủa nhỏ nhất thu được ở 1 trong 2 trường hợp sau:
+)

n CO2 

Khi đó
+)

28,1
197 , chỉ xảy ra phản ứng (3)

n CaCO3  n CO2 

n CO2 

28,1
� m CaCO3  14, 26(gam)
197

28,1
84 , xảy ra cả phản ứng (3) và (4)


� n CaCO3  n CO2  2n Ca(OH) 2  n CO2  0, 4 
3

28,1
� m CaCO3  6,55(gam)

84

So sánh hai trường hợp ta có khối lượng kết tủa thu được nhỏ nhất là 6,55 gam khi hỗn hợp chỉ gồm
MgCO3 hay x= 100.
Bài 15: Hỗn hợp A gồm các anken. Trộn A với H 2 theo tỉ lệ 1 : 2 về thể tích thu được hỗn hợp X. Nung
hỗn hợp X với Ni sau một thời gian thu được hỗn hợp Y (ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất với X). Đặt

y  d X/Y

. Tìm khoảng giá trị của y.
Lời giải

Vì giả thiết đề bài cho biết hỗn hợp Y thu được sau một thời gian phản ứng nên có thể phản ứng chưa
xảy ra hoàn toàn.
Từ đây, bài toán có thể giải theo hai cách như sau:
Cách 1: Chọn 1 mol

C n H 2n

và 2 mol H2 ban đầu.
o

Ni,t
� C n H 2n  2
Phản ứng xảy ra: C n H 2n  H 2 �� �

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có mX = mY.

y  d X/Y
Khi đó


mX
M
n
n
 X  X  Y
MY mY n X
nY

Có hiệu suất của phản ứng tính theo số mol của anken.



n C2 H 2 n

phản ứng

> 0 nên

nX  nY �

nY
1
nX
(1)

Khi H = 100% thì sau phản ứng 1 mol

C n H 2n  2


và 1 mol H2

nY 2

n
3 n không đổi H (2)
H

100%
X

nên
X
2
�x  1
Từ (1) và (2) có 3
.

Cách 2: Khảo sát tính biến thiên của hàm số
Chọn 1 mol

C n H 2n

và 2 mol H2 ban đầu.

Gọi x là số mol anken phản ứng với 0  x �1
o

C n H 2n  H 2 �Ni,t
��

� C n H 2n  2
Mol ban đầu

1

2

Mol phản ứng

x

x

Mol sau phản ứng

(1-x) (2-x)

x
x

d X/Y �

nY 11 2


nX 1 2 3


mX
M

n
n
3 x
x
�y X  X  Y 
1
MY mY n X
3
3
nY
Vì hàm số

y  f (x)  1 

x
3 nghịch biến nên f (1) �f (x)  f (0) .

2
�y  1
Vậy 3
.

Chú ý: Khi đề bài yêu cầu chứng minh hoặc tìm khoảng xác định của một đại lượng y nào đó thì dựa vào
dữ kiện đề bài ta lập phương trình y = ax + b hoặc

y

a
b
x

,

trong đó a,b: hằng số
x: biến số
(Với chương trình THPT thường chỉ gặp 2 dạng hàm số như trên)
Sau đó dựa vào khoảng giá trị của x xét tính đơn điệu (đồng biến hay nghịch biến) của hàm số y, từ đó
tìm khoảng giá trị cần tìm.

- Nếu x là số mol của môt chất phản ứng thì

0 �x �n ban dau


0  x  n ban dau


0  x �100%


0  x �100%
Nếu x là hiệu suất phản ứng thì �
- Nếu x là đại lượng trung bình thì m < x < n trong đó m và n lần lượt là giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất
của đại lượng tương ứng với x.
Nhận xét
So sánh hai cách giải:
- Cách 1 là cách giải quen thuộc sử dụng tư duy quan sát, nhận xét thông thường.
- Cách 2 dường như "quá phức tạp" cho một bài toán đơn giản. Tuy nhiên luyện tập giải bài toán giải theo
cách 2 giúp các bạn dễ dàng áp dụng tính biến thiên của hàm số vào giải những bài tập phức tạp hơn.
Ngoài ra hướng giải theo cách 2 giúp lí luận trở nên chặt chẽ hơn so với cách giải tư duy "quan sát" như
cách 1.

Bài 16: Trong cốc có chứa 200 ml dung dịch AlCl3 0,2 M rót vào cốc V ml dung dịch NaOH 0,5 M. Tính
khối lượng kết tủa Al(OH)3 lớn nhất khi V biến thiên trong đoạn [250; 320]
Lời giải
Đây là dạng bài tìm lượng kết tủa lớn nhất khi biết khoảng giá trị của OH - nên ta sẽ sử dụng phương pháp
hàm số để giải bài này.
Ta có

n AlCl3  0, 04mol

.

Gọi y, x lần lượt là số mol của Al(OH)3 và NaOH

3n
 0,125 �x  n NaOH �0,16  4n AlCl3
Có 0, 25 �V �0, 32 (lít) nên AlCl3


Do đó quá trình phản ứng xảy ra theo thứ tự 2 phương hình sau:
3NaOH  AlCl3 � Al(OH)3  3NaCl(1)
Al(OH)3  NaOH � NaAlO 2  2H 2 O(2)
Vì xảy ra phản ứng (2) nên có

n Al(OH)3  1  n AlCl3  0, 04

nNaOH phản ứng (1) = x - 3.0,04 = x - 0,12
� n Al OH 

3


 2

� n Al(OH)3

 n NaOH

sau phản ứng (1)= x - 0,12

cuối cùng = 0,04 - (x - 0,12) = 0,16 - x

Do đó y = f(x) = 0,16 - x với x �[0,125;0,16]
Vì hàm số đơn điệu và nghịch biến trên [0,125; 0,16] nên ta có:
Max y = f (0,125) = 0,16 - 0,125 = 0,035 ( mol)
Vậy

Max m Al(OH)3  0, 035.78  2, 73(gam)
Đáp án A.

Nhận xét
Khi một đại lượng liên quan đến một đại lượng khác cần tính toán có giá trị nằm trong một khoảng hoặc
đoạn mà không phải là giá trị cụ thể thì phương pháp giải thường là thiết lập hàm số sau đó xét sự biến
thiên của hàm số.
Bài 17: Nhiệt nhôm hỗn hợp A gồm 0,56 gam Fe, 16 gam Fe 2O3 và m gam Al được hỗn hợp B. Cho B tác
dụng với HCl dư thu được a lít H2. Nếu cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư thì được 0,25a lít H 2 (các
khí ở đktc). Khoảng giá trị của m (gam) là:
A. 0,06 < m < 6,66.

B. 0,06 < m < 1,66.

C. 0,6 < m <6,66.

Lời giải

n Fe  0, 01; n Fe2O3  0,1; n Al 

m
 x � m  27x
27

2Al  Fe 2O3 � Al 2O3  2Fe(0  y  0,1)
Mol

2y

y

y

2y

Fe  2HCl � FeCl 2  H 2 (1)
Mol

(0,01+2y)(0,01+2y)

2Al  6HCl � 2AlCl3  3H 2 (2)
Mol

(x-2y)

l,5(x-2y)


2Al  2NaOH  2H 2O � 2NaAlO 2  3H 2 (3)
Mol

(x-2y)

n H2 (1),(2)



n H2 (3)



l,5(x-2y)

0, 01  2y  1,5(x  2y)
a
11y 0, 01

4�x

1,5(x  2y)
0, 25a
4,5 4,5

D. 0,6 < m < l,66.


Hàm số


f (y) 

11y 0, 01
0,01
1,11

x
4,5 4,5 đồng biến trên (0;0,1) nên 4,5
4,5

� 0, 06  m  6, 66

Đáp án A.
C. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KĨ NĂNG
Câu 1: Cho 6,44 gam một ancol đơn chức phản ứng với CuO đun nóng, thu được 8,68 gam hỗn hợp X
gồm anđehit, nước và ancol dư. Cho toàn bộ X tác dụng với lượng dư dung dịch AgN O3 trong NH3, kết
thúc các phản ứng thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 30,24.

B. 86,94.

C. 60,48.

D. 43,47.

Câu 2: Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức, mạch hở X và hiđrocacbon Y. Đốt cháy hoàn toàn một lượng
M cần dùng vừa đủ 0,07 mol O2, thu được 0,04 mol CO2. Công thức phân tử của Y là biết hai chất trong
M có cùng số nguyên tử C.
A. C3H8.


B. C2H6.

C. CH4.

D. C4H10.

Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất hữu cơ X (chứa C, H, O) cần dùng vừa đủ 0,6 mol O2, sinh ra 0,4
mol CO2. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 4.

B. 7.

C. 5.

D. 6.

Câu 4: Hỗn hợp M gồm hai chất hữu cơ X và Y. Cho M tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 1M
đun nóng, thu được 14,1 gam một muối và 2,3 gam một ancol no, mạch hở. Nếu đốt cháy hoàn toàn
lượng M trên thì thu được 0,55 mol CO2. Công thức của X và Y lần lượt là
A.

CH 2  CHCOOH



CH 2  CH  COO  CH 3

.


CH �C  COO  CH 3
B. CH �C  COOH và
.
CH �C  COO  C 2 H 5
C. CH �C  COOH và
.
D.

CH 2  CHCOOH



CH 2 �CH  COO  C2 H5

.

Câu 5: Oxi hóa 26,6 gam hỗn hợp X gồm một ancol đơn chức và một anđehit đơn chức, thu được một
axit hữu cơ duy nhất (hiệu suất phản ứng là 100%). Cho toàn bộ lượng axit này tác dụng với 100 gam
dung dịch chứa NaOH 4% và Na2CO3 26,5% thì thu được dung dịch chỉ chứa một muối của axit hữu cơ.
Phần trăm khối lượng của ancol trong X là
A. 13,53%.

B. 86,47%.

C. 82,71%.

D. 17,29%.

Câu 6: Khi cho cùng một lượng hợp chất hữu cơ X tác dụng với Na dư và với NaHCO3 dư thì số mol khí
H2 thu được nhiều gấp 2 lần số mol CO2. Công thức nào sau đây là công thức phân tử của X?

A. C8H16O4.

B. C7H16O4.

C. C8H16O5.

D. C6H14O5.

Câu 7: Cho 39,6 gam hỗn hợp gồm K 2CO3 và KHSO3 vào 147 gam dung dịch H 2SO4 20%, đun nóng đến
khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch X. Dung dịch X chứa các chất tan là
A. K2SO4, KHSO3.

B. K2SO4, KHSO3, KHSO4.

C. K2SO4.

D. K2SO4 và H2SO4.


Câu 8: Thủy phân hoàn toàn 0,15 mol một este X cần dùng vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH 18%, thu
được một ancol và 36,9 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Công thức phân tử của hai
axit là
A. HCOOH và C2H5COOH.

B. C2H5COOH và C3H7COOH.

C. HCOOH và C3H7COOH.

D. CH3COOH và C2H5COOH.


Câu 9: Hỗn hợp X gồm một ankan và một anken. Cho X tác dụng với 4,704 lít H 2 (đktc) cho đến phản
ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y gồm hai khí trong đó có H 2 dư và một hiđrocacbon. Đốt cháy hoàn
toàn Y rồi cho sản phẩm vào nước vôi trong dư thấy khối lượng bình đựng nước vôi trong tăng 16,2 gam
và có 18 gam kết tủa tạo thành. Công thức của hai hiđrocacbon là:
A. C2H6 và C2H4.

B. C3H8 và C3H6.

C. C4H10 và C4H8.

D. C5H10 và C5H12.

Câu 10: Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức. Xà phòng hóa hoàn toàn 0,3 mol X cần dùng vừa hết 200ml
dung dịch NaOH 2M, thu được anđehit Y và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 32 gam hai chất
rắn. Biết % khối lượng oxi trong anđêhit Y là 27,59%. Công thức của hai este là
A.

HCOOC6 H 4CH 3



CH 3COOCH  CH  CH 3

B.

HCOOC6 H 4CH 3



HCOOCH  CH  CH 3


C.

HCOOC6 H 5

D.

C3H 5COOCH  CHCH 3



HCOOCH  CH  CH 3


.

.

.

C 4 H 7 COOCH  CH  CH 3

.

Câu 11: Hỗn hợp X gồm axit Y đơn chức và axit Z hai chức (Y, Z có cùng số nguyên tử cacbon). Chia X
thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng với Na dư sinh ra 4,48 lít khí H 2 (đkc). Phần 2 đốt cháy hoàn
toàn tạo 26,4 gam CO2. Công thức cấu tạo và % khối lượng của Z trong hỗn hợp X là:
A. HOOC-CH2-COOH: 70,87%.
B. HOOC-CH2-COOH: 54,88%.
C. HOOC-COOH: 60%.

D. HOOC-COOH: 42,86%.

SO 24 
Câu 12: Dung dịch Y chứa các ion: Mg2+ (0,02 mol), Al3+ (0,01 mol), H+ (0,02 mol), Cl- (0,05 mol),
(x mol). Thêm vào dung dịch Y một lượng Ba(OH)2 sao cho khối lượng kết tủa tách ra khỏi dung dịch là
lớn nhất. Tổng khối lượng kết tủa thu được là
A. 3,4 gam.

B. 6,6 gam.

C. 5,82 gam.

D. 4,66 gam.

Câu 13: Cho 2,54g este (X) mạch hở bay hơi trong 1 bình kín dung tích 0,6 lít (lúc đầu là chân không).
Khi este bay hơi hết thì áp suất ở 136,5°C là 425,6 mmHg. Thuỷ phân 25,4 gam (X) cần 0,3 mol NaOH
thu được 28,2 g một muối duy nhất. Biết rằng (X) phát xuất từ ancol đa chức. X là
A. etylenglicolđiaxetat.

B. glixerin triaxetat.

C. glixerin tripropionat. D. glixerin triacrylat.

Câu 14: Hỗn hợp gồm hai axit X, Y có số nhóm chức hơn kém nhau một đơn vị và có cùng số nguyên tử
cacbon. Chia hỗn hợp axit thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng hết với K, sinh ra 2,24 lít
khí H2 (ở đktc). Đốt cháy hoàn toàn phần hai, sinh ra 6,72 lít khí CO2 (ở đktc). Công thức cấu tạo thu gọn
và phần trăm về khối lượng của một axit có trong hỗn hợp là
A. HOOC-COOH và 42,86%.



B. HOOC-COOH và 66,67%.
C. CH2(COOH)2 và 66,67%.
D. CH2(COOH)2 và 42,86%.
Câu 15: Cho a gam bột Al vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3; 0,15 mol Cu(NO3)2 và 0,2 mol Fe(NO3)3
thu được dung dịch X và kết tủa Y. Hãy lựa chọn giá trị của a để kết tủa Y thu được chứa 3 kim loại.
A. 3,6 gam < a � 9 gam. B. 5,4 gam < a �9 gam.
D. a �3,6 gam.

C. 2,7 gam < a < 5,4 gam.

Câu 16: Hợp chất X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, vừa tác dụng được với axit
vừa tác dụng được với kiềm trong điều kiện thích hợp. Trong phân tử X, thành phần phần trăm khối lượng
của các nguyên tố C, H, N lần lượt bằng 40,449%; 7,865% và 15,73%; còn lại là oxi. Khi cho 4,45 gam X
phản ứng hoàn toàn với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH (đun nóng) thu được 4,85 gam muối khan.
Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. H2NC2H4COOH.

B. CH2=CHCOONH4.

C. H2NCOO-CH2CH3.

D. H2NCH2COO-CH3.

Câu 17: Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch
KOH 0,4M, thu được một muối và 336 ml hơi một ancol (ở đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp
X trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 (dư) thì khối lượng dung dịch
trong bình giảm 2,66 gam. Công thức của hai hợp chất hữu cơ trong X là
A. HCOOH và HCOOC2H5.

B. C2H5COOH và C2H5COOCH3.


C. HCOOH và HCOOC3H7.

D. CH3COOH và CH3COOC2H5

Câu 18: Khi đốt cháy hoàn toàn 2,2 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm 2,24
lít CO2 (ở đktc) và 1,8 gam nước. Nếu cho 2,2 gam hợp chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến
khi phản ứng hoàn toàn, thu được 2,4 gam muối của axit hữu cơ và chất hữu cơ Z. Tên của X là
A. Isopropyl axetat.

B. Etyl axetat.

C. Metyl propionat.

D. Etyl propionat.

Câu 19: Hòa tan hoàn toàn 46,5 gam hỗn hợp Al, Ba vào nước thu được dung dịch X và 13,44 lít H 2
(đktc), cho 500 ml dung dịch H 2SO4 nồng độ a M vào X, phản ứng xong thu được 66,05 gam kết tủa. Giá
trị của a bằng:
A. 1.

B. 0,8.

C. 0,5.

D. 0,4.

Câu 20: Cho X có công thức C2HxOy có phân tử khối nhỏ hơn 62. Có thể có tối đa mấy chất X khi phản
ứng với AgNO3/NH3 cho kết tủa:
A. 2


B. 3

C. 4

D. 5

Câu 21: Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức, mạch hở X và ancol no, hai chức, mạch hở Y. Đốt cháy
hoàn toàn một lượng M, sinh ra 14 lít CO 2 (đktc) và 15,75 gam nước. Nếu cho toàn bộ lượng M trên phản
ứng hết với Na thì thể tích khí H2 (đktc) sinh ra có thể là:
A. 8,4 lít.

B. 7,0 lít.

C. 3,5 lít.

D. 2,8 lít.

Câu 22: Cho 20,0 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe 3O4 và Fe2O3 tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4
loãng dư thu được dung dịch Y và thấy thoát ra 3,36 lít khí H 2 (đktc). Thêm NaNO3 dư vào dung dịch Y
thấy thoát ra V lít khí NO (đktc). NO là sản phẩm khử duy nhất của
sau đây?

NO3

. V có thể ứng với giá trị nào


A. 3,36 lít.


B. 2,80 lít.

C. 1,12 lít.

D. 2,24 lít.

Câu 23: Hỗn hợp A gồm 3 hợp chất hữu cơ X, Y, Z trong đó X, Y là đồng phân còn Y, Z là đồng đẳng kế
tiếp (số nguyên tử X trong Z nhiều hơn số nguyên tử C trong Y). Biết 3,36 lít A ở 136,5°C và 1 atm có
khối lượng là 6,56g. Khi đốt cháy m gam A thu được CO2 và H2O với số mol bằng nhau, còn khi cho
lượng A trên tác dụng với NaHCO3 dư thu được 1,344 lít CO2 (đktc). Công thức cấu tạo của X, Y, Z và số
mol của chúng lần lượt là:
A. CH3COOH: 0,02; HCOOCH3: 0,04; HCOOC2H5:0,04.
B. CH3COOH: 0,04; HCOOCH3: 0,04; HCOOC2H5: 0,02.
C. HCOOCH3:0,02; CH3COOH: 0,04; C2H5COOH: 0,04.
D. HCOOCH3: 0,04; CH3COOH: 0,02; C2H5COOH: 0,04.
Câu 24: Cho 6,2 gam oxit của kim loại hóa trị I tác dụng với nước dư thu được dung dịch A có tính kiềm.
Chia A thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1 tác dụng với 95ml dung dịch HCl 1M thấy dung dịch sau phản ứng làm xanh quỳ tím.
Phần 2 tác dụng với 55ml dung dịch HCl 2M thấy dung dịch sau phản ứng làm đỏ quỳ tím.
Công thức oxit kim loại đã dùng là:
A.Li2O.

B. Na2O.

C.K2O.

D.Rb2O.

Câu 25: Hỗn hợp X g'ôm(CH3)2NH và 2 hidrocacbon đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 100ml hỗn
hợp X bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 550ml hỗn hợp khí và hơi nước. Nếu cho Y đi qua dung dịch

H2SO4 đặc, dư thì còn lại 250ml khí (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của
2 hidrocacbon là:
A. CH4 và C2H6.

B. C2H4 và C3H6.

C. C2H6 và C3H8.

D. C3H6 và C4H8.

Câu 26: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp K2CO3 và X2CO3 vào nước chỉ thu được dung dịch A. Cho A
tác dụng hết với dung dịch HNO 3 dư, thu được dung dịch X và 4,48 lít CO2 (đktc). Cô cạn dung dịch X và
nung ở 400°C đến khối lượng không đổi thu được 10,2 gam chất rắn B. Giá trị của m là:
A. 3,8 g.

B. 7,4 g.

C. 21,72 g.

D. 17,8 g.

Câu 27: Hỗn hợp X gồm H2 và 2 andehit (no, đơn chức mạch hở M < 88), có tỉ khối so với heli là 5,1534.
Đun nóng hỗn hợp (xúc tác thích hợp) đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với heli
là 10,3068. Nếu cho 0,88 mol X tác dụng với AgNO3 (dư), sau phản ứng hoàn toàn thu được m (g) kết
tủa. Giá trị lớn nhất của m là
A. 186,2.

B. 127,44.

C. 174,42.


D. 158,76.

Câu 28: Hỗn hợp M gồm amino axit X (phân tử có chứa một nhóm COOH), ancol đơn chức Y (Y có số
mol nhỏ hơn X) và este Z tạo ra từ X và Y. Cho một lượng M tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch
NaOH 1M, thu được 16,65 gam muối và 5,76 gam ancol. Công thức của X và Y lần lượt là
A. H2NCH2COOH và CH3OH.
B. H2NC2H4COOH và CH3OH.
C. H2NCH2COOH và C2H5OH.
D. H2NC2H4COOH và C2H5OH.


Câu 29: Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức là đồng đẳng kế tiếp có tỉ lệ khối lượng tương ứng là 0,7396:1
và hiệu số mol của chúng là cực đại. Xà phòng hóa hoàn toàn 86,96 gam X bằng dung dịch KOH dư thu
được một muối duy nhất (không có khả năng tham gia phản ứng tráng Ag) có khối lượng m 1 (g) và 2 rượu
đơn chức. Lấy toàn bộ rượu qua CuO nung nóng rồi dẫn sản phẩm qua dung dịch Br2 dư thì thấy có a
(mol) Br2 phản ứng. Giá trị của a là
A. 1,78 mol.

B. 0,6 mol.

C. 1,36 mol.

D. 2,24 mol.

Câu 30: Hỗn hợp M gồm anddehit X, xeton Y (X, Y có cùng số nguyên tử C) và anken Z. Đốt cháy hoàn
toàn m gam M cần dùng 8,848 lít O2 (đktc) sinh ra 6,496 lít CO2 (đktc) và 5,22 gam H2O. Công thức của
anđehit X là:
A. C3H7CHO.


B. C2H5CHO.

C. C4H9CHO.

D. CH3CHO.

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1C

2C

3B

4D

5D

6C

7D

8C

16D 17A 18C 19D 20C 21C 22D 23D

9A

10C 11D 12B 13D 14A 15B

24B 25B 26C 27C 28D 29A 30B


Câu 1: Đáp án C
Có nancol phản ứng = nCu
nancol

0,14

m X  m ancol
 0,14
16



M ancol

6, 44
0,14

46

Nên ancol là CH3OH
nanđehit = nancol phản ứng = 0,14 => nAg = 4nHCHO = 0,56
Câu 2: Đáp án C
Căn cứ vào 4 đáp án ta có Y là ankan.
Do đó gọi công thức trung bình của hỗn hợp M là

C n H 2n  2 O x

Phương trình đốt cháy
0


t
2C n H 2n  2 O x  (3n  2  x)O 2 ��
� 2nCO2  2(n  1)H 2 O



n CO2
n O2



2n
4
 �n  2x
3n  2  x 7

Mà 0  x  1 nên n  2 . Mà hai chất trong M có cùng số nguyên tử C nên Y là CH4.
Câu 3: Đáp án B
Công thức phân tử của X là C4H2yOz.



n H2O  0,1y � z 

2n CO2  n H 2O  2n O2
0,1

�+
4.2 2

Mà z > 0 nên y > 4 mà 2y +

 y4

y 5

Nên y = 5; z = 1, X là C4H10O.
Các đồng phân cấu tạo của X gồm 4 đồng phân ancol và 3 đồng phân ete.


Câu 4: Đáp án D
Căn cứ vào 4 đáp án thì M gồm 1 axit cacboxylic và 1 este đơn chức, cùng có 1 liên kết đôi C = C hoặc
cùng có 1 liên kết ba C �C.
Vì chỉ tạo 1 muối nên axit cacboxylic và este có cùng gốc axit. Do đó nmuối = nNaOH = 0,15


=> Mmuối
C


14,1
 94
0,15
là CH2 = CHCOONa.
n CO2

n axit  n este




0,55
 3, 67
0,15

Nên M có 1 chất có số nguyên tố C lớn hơn 3,67 =>D
Câu 5: Đáp án D

n NaOH  0,1; n Na 2CO3  0, 25
Vì thu được dung dịch chỉ chứa một muối của axit hữu cơ nên

n axit  n NaOH  2n Na 2CO3  0, 6

� n ancol  n andehit  n axit  0, 6
Gọi công thức của ancol và anđehit lần lượt là RCH2OH và RCHO.


MX 

26,6
 44,33
0, 6

� R  29  44,33  R  31 � 13,33  R  15,33

=>R = 15 là CH3 �
�n C2 H5OH  a

n
b
Gọi � CH3CHO



a  0,1
�a  b  0, 6

��

46a  44b  26, 6
b  0,5



� %m C2 H5OH  17, 29%
Câu 6: Đáp án C
Vì khi cho cùng một lượng hợp chất hữu cơ X tác dụng với Na dư và với NaHC O3 dư thì số mol khí H 2
thu được nhiều gấp 2 lần số mol CO2 nên X có số nhóm OH gấp 3 lần số nhóm COOH.
Căn cứ vào 4 đáp án thì X có 5 nguyên tử O, tương ứng với 1 nhóm COOH và 3 nhóm OH, khi đó X có
dạng CnHmO5 với m �2n => đáp án C.
Câu 7: Đáp án D
n H2SO4  0,3;
hay

39, 6
39, 6
 n K 2CO3  n KHSO3 
M K 2CO3
M KHSO3

0, 287  n K 2CO3  n KHSO3  0, 291


� n K 2CO3  n KHSO3  n H2SO4

nên H2SO4 dư

=> dung dịch chứa X là K2SO4 và H2SO4.
Câu 8: Đáp án C


n NaOH  0, 45  3n X
M(RCOONa) 



nên X là ba chức, mà chỉ tạo 2 muối nên số mol 2 muối hơn kém nhau 2 lần.
36,9
 82 � R  15 �
0, 45
hỗn hợp muối có HCOONa.

Do đó đáp án đúng là A hoặc C, thử 1 trong 2 đáp án, nếu ra kết quả số mol 2 muối là 0,15 và 0,3 thì đáp
án đó đúng, không thì đáp án còn lại đúng.
Câu 9: Đáp án A
Vì thu được một hiđrocacbon nên ankan và anken có cùng số nguyên tử C trong phân tử là n.
n H2  0, 21; n CO2  n CaCO3  0,18
� n H2O 

16, 2  0,18.44
 0, 46
18


Do đó khi đốt cháy X thu được 0,18 mol CO2 và (0,46 - 0,2l) = 0,25 mol H2O

� n ankan  n H2O  n CO2  0, 25  0,18  0, 07

� n X  n ankan  0,07
n

n CO2

nên

nX



n CO2
n ankan



0,18
 2,57 � n  2
0, 07

Câu 10: Đáp án C

nX
Có n NaOH




0,3
�1
0, 4
nên loại đáp án D

Theo các đáp án A, B, C thì Z gồm muối của axit cacboxylic và C6H5ONa hoặc H3CC6H4ONa
Mà cô cạn dung dịch Z chỉ thu được 2 chất rắn nên 2 este có cùng gốc axit, đáp án đúng là B hoặc C.

a  b  0,3
a  0,1


�n HCOOC6 H 4 R  a
��
��

n
 b �2a  b  0, 4
b  0, 2

Gọi � HCOOCH CHCH3
Dung dịch Z có 0,3 mol HCOONa và 0,1 mol RC6H4ONa.
� 68.0,3  (115  R).0,1  32 � R  1 là H

Câu 11: Đáp án D

n H2  0, 2 � n  COOH  2n H2  0, 4



n  COOH
 0, 2  n X  0, 4  n  COOH ; n CO2  0, 6
2

0, 6
0, 6
 1,5  n 
 3�n  2
0, 2
Do đó gọi n là số C trong phân tử của Y và Z thì 0, 4

�n CH3COOH  a
0,5a  b  0, 2
a  0, 2



��

n
b
b  0,1

Gọi � HOOCCOOH
có �2a  2b  0, 6

� %m Z  42,86%


Câu 12: Đáp án B

Theo định luật bảo toàn điện tích có:
2n Mg 2  3n Al3  n H   n Cl  2n SO2
4

�x

0, 02.2  0, 01.3  0, 02  0, 05
2

 0, 02 

2n Mg 2  3n Al3  n H 
2

Nên tổng khối lượng kết tủa thu được lớn nhất gồm 0,02 mol Mg(OH) 2, 0,01 mol Al(OH)3 và 0,02 mol
BaSO4
Câu 13: Đáp án D

425, 6

0, 6
273 PV 273 760
nX 
� 

 0, 01 � M X  254
22, 4 T
22, 4 136,5  273
Vì nNaOH = 3nX và căn cứ 4 đáp án và giả thiết thì X có dạng (RCOO)3C3H5
� 3(R  44)  41  254 � R  27 là CH 2  CH 


Vậy X là (CH2 = CH)3C3H5.
Câu 14: Đáp án A

n H2  0,1; n CO2  0,3 � n  COOH(X,Y)  2n H2  0, 2
Căn cứ vào 4 đáp án ta có hỗn hợp X, Y (hỗn hợp A) gồm 1 axit đơn chức và 1 axit 2 chức.


n  COOH
 n A  n  COOH
0,1  n A  0, 2
2
hay

� 1,5  n 

n CO2
nA

3

�n CH COOH  a
a  2b  0, 2
a  0,1


A� 3
��

n

b
2a  2b  0,3 �b  0, 05
Do đó � HOOC COOH
có �
nên

%m (COOH)2 

90b
.100%  42,86%
60a  90b

Câu 15: Đáp án B
Y chứa 3 kim loại thì 3 kim loại đó gồm Ag, Cu, Fe.
Thứ tự các phản ứng:

Al  3AgNO3 � Al  NO3  3  3Ag
Mol

0,1
3

0,1

Al  3Fe  NO3  3 � Al  NO3  3  3Fe  NO3  2


Mol

0, 2

3

0,2

0,2

2Al  3Cu  NO3  2 � 2Al  NO3  3  3Cu
Mol

0,1

0,15

2Al  3Fe  NO3  2 � 2Al  NO3  3  3Fe
Mol
Do đó

2x

3x

0  3x �0, 2 � 0, 2  n A1 �0, 2 

2
15

Vậy 5, 4 gam  a �9 gam
Câu 16: Đáp án D
Dựa vào các giả thiết của đề bài hoặc 4 đáp án ta dễ dàng thấy X là C3H7O2N.
mmuối =


 nX 

4,85
4, 45

 97
 0, 05 �
0,
05
89
Mmuối
là H2NCH2COONa => X là H2NCH2COOCH3

Câu 17: Đáp án A
Theo giả thiết và 4 đáp án thì hỗn hợp X gồm 1 axit và 1 este có cùng gốc axit.
n axit  n este  n KOH  0, 04
n  0, 015


� � este

n  n ancol  0, 015
n axit  0, 025

Có � este

Gọi công thức phân tử của axit và este lần lượt là

C n H 2n O 2




C m H 2mO 2

n CO2  0,025n  0, 015m



n
 0,025n  0, 015m
Khi đốt cháy X thu được � H2O

� n CaCO3  n CO2  0, 025n  0, 015m
mCO2  m H2O  mCaCO3  2, 66

hay 38(0, 025n  0, 015m)  2, 66

n 1
� HCOOH

5n  3m  14 � �
� X�
HCOOC2 H5
m3


Nên

Câu 18: Đáp án C

n CO2  0,1; n H2O  0,1 � n O(X) 

mX  mC  m H
 0, 05
16

=> Công thức đơn giản nhất của X là C2H4O
=> Công thức phân tử của X là C2nH4nOn
Do đó ta loại được đáp án A và D. Đáp án B và C đều có công thức phân tử là C4H8O2.
Mà rnmuối > mX => gốc ancol -R có MR < MNa = 23
=> X là C2H5COOCH3.
Câu 19: Đáp án D


Gọi

n Al  a


n Ba  b




27a  137b  46, 5

a  0, 2

��


n H2  1,5a  b  0, 6
b  0,3




Ba  AlO 2  2 : 0,1mol
�X�
Ba(OH) 2 : 0, 2mol


Các phản ứng có thể gồm:
H   OH  � H 2 O
Ba 2  SO 42 � BaSO 4 �
AlO 2  H   H 2O � Al(OH) 3
Al(OH)3  3H  � Al3  3H 2 O



m
n H2SO4  0,5a; n BaSO4 � ket tua  0, 28347  n Ba 2
M BaSO4

n H2SO4 0, 28347


a

0,567


(*)

n H  2n H2SO4 �0,567  n OH  n AlO  0, 6

Do đó

nên không có Al(OH)3 bị hòa tan.

2

n BaSO4  n H2SO4  0,5a n Al(OH)  2  n H SO  n Ba (OH)   2(0,5a  0, 2)
;
3

2

4

2

� m�  233.0,5a  78.2.(0,5a  0, 2)  66, 05 � a  0,5
Chú ý: Đến bước (*) nếu không biết cách biểu diễn số mol mỗi chất kết tủa theo a có thể tiến hành thử
đáp án. Căn cứ vào 4 đáp án thì đáp án đúng là C hoặc D.
Câu 20: Đáp án C
MX < 62 nên 24  x  16y  62 � x  16y  38 .
Mà 0  x �6 nên y �2

x = 6 : không có chất thỏa mãn
+) Với y = 2 thì x = 4: HO - CH2 - CHO và HCOOCH3
x = 2 có (CHO)2

x = 6: không có chất thỏa mãn
+) Với y = 1 thì x = 4:CH3CHO
x = 2: không có chất thỏa mãn
x = 6: không có chất thỏa mãn
+) Với y =0 thì

x = 4: không có chất thỏa mãn
x = 2: CH �CH

Câu 21: Đáp án C

n CO2  0, 625; n H2  0,875 � n M  n CO2  n H2O  0, 25


×