Tải bản đầy đủ (.pdf) (35 trang)

CHẨN đoán XQUANG U XƯƠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.37 MB, 35 trang )

CHẨN ĐOÁN XQUANG U XƯƠNG
BS NGUYỄN HỒNG QUÂN


GIẢI PHẪU XQUANG XƯƠNG

Canxi là thành phần quan trọng nhất để tạo nên đậm độ xương trên Xquang


TỔN THƯƠNG XƯƠNG CƠ BẢN TRONG U XƯƠNG
HỦY XƯƠNG
-Hình khuyết xương thấu quang
+ Bản đồ : Hình khuyết xương giới hạn
rõ,xơ xương hoặc không-Thường lành
tính
+ Mọt gặm : nhiều lỗ, d= 2-5 mm,nằm
ở vỏ và bè xương
+ Dạng thấm: Vô số lỗ nhỏ dưới 1
mm,bờ không rõ – tổn thương ác tính?
+ Hủy xương giới hạn không rõ,phá vỡ
vỏ xương hoặc không- tổn thương ác
tính?

Di căn xương


TỔN THƯƠNG XƯƠNG CƠ BẢN TRONG U XƯƠNG
ĐẶC XƯƠNG

U DẠNG XƯƠNG


ĐẢO ĐẶC XƯƠNG

U XƯƠNG DẠNG XƯƠNG

DI CĂN XƯƠNG


TỔN THƯƠNG XƯƠNG CƠ BẢN TRONG U XƯƠNG


TẠO XƯƠNG

- Từ xương
- Từ màng xương
+ Phản ứng màng xương lành tính:
dày 1 lớp,đậm độ đồng nhất,song
song với trục xương,tiến triển chậm
+ Phản ứng màng xương ác
tính: vảy hành,tam giácCodman (bong màng
xương),tủa gai (bàn chải hay tia
nắng mặt trời

Từ màng xương

Từ xương- u xương sụn


Phản ứng màng xương lành tính

Tạo xương từ xương



TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN
- Đau: K xương,u xương dạng xương.U xương dạng
xương đáp ứng với NSAID- là u xương lành tính gây đau
xương dữ dội.
- Có u nguyên phát hoặc gan lách hạch to:Di căn,bệnh
máu ác tính,ung thư bạch huyết
- Tiền sử chấn thương: nang xương phình mạch ???
- Sarcoma ewing ở người da trắng chiếm 95 %,
- Tuổi dưới 30 thường là tổn thương lành tính,trên 30 tuổi
tần suất ác tính tăng lên.
- U tế bào khổng lồ là loại u xương bán ác tính hay gặp
nhất ở đầu xương nhưng không bao giờ gặp ở người chưa
liền sụn tăng trưởng.
- Gần đầu gối là vị trí quan trọng của nhiều loại u xương.U
xương ác tính nguyên phát hay gặp ở hành xương.
- Hủy xương nhiều xương,nhiều ổ trong đó có xương
sọ,xương chậu nên nghĩ Kahler đầu tiên.
-Di căn tạo xương: trẻ em-tìm bạch cầu cấp,sarcom
ewing,người trẻ-hodgkin,người lớn:K tuyến tiền liệt ở nam
và K vú ở nữ
-Tổn thương tiêu xương bờ không rõ,hay mất xương khu
trú ở xương sườn-Nghĩ ngay di căn.


U XƯƠNG LÀNH TÍNH


Nang xương đơn thuần


- Tuổi,giới :10-20,nữ nhiều hơn nam
- Lâm sàng:không triệu chứng.Sưng,đau,cứng
khớp liền kề-hiếm gặp.Biến chứng:gãy xương
- Xquang:
+ Phát triển trong ống tủy xương dài
vùng hành xương,tiếp giáp sụn tăng trưởng
+ Đầu gần xương cánh tay(50-60 %),đầù gần
xương đùi( 30%),xương dài khác.Hiếm gặp (2
%) ở phần sau đốt sống,xương chậu người
lớn.
+ Hình khuyết xương đồng nhất ở trung
tâm,có viền đặc xương mỏng bao
quanh,ranh giởi rõ,không có phản ứng
màng xương.Dấu hiệu thổi vỏ: vỏ xương
mỏng,phồng lên nhưng không bị phá vỡ.
Khi gãy xương thứ phát có dấu hiệu mảnh
xương rơi
Điểm phân biệt: trung tâm.dưới 30 tuổi,không
viêm màng xương

DẤU
HIỆU
MẢNH
XƯƠNG
RƠI


U XƯƠNG LÀNH TÍNH



Nang xương phình mạch

- Là những hồ máu,bờ nhẵn,thành mỏng.Xen kẽ
với tổ chức liên kết,các hồ máu này có dòng chảy rất
chậm
- Lâm sàng:có thể đau,khởi phát tiềm ẩn hay đột ngột
do gãy xương bệnh lý,với một khối sờ thấy rõ hoặc di
động hạn chế.
-Nguyên phát hoặc thứ phát (sau chấn thương)
-Tuổi:trẻ em và thanh thiếu
niên.80% dưới 20 tuổi
-Vị trí: Lệch tâm,thường ở hành xương xương dài
(Chi dưới 40% trong đó 24 % ở xương cẳng chẩn
nhât là đầu gần xương chày,13 % xương đùi đặc
biệt đầu gần, chi trên: 20%)
+ Cột sống và xương cùng (20-30%),,đặc biệt là
thành phần phía sau của đốt sống với mở rộng vào
thân đốt trong 40% ca.
+ Hàm mặt: Xương hàm,nền xương bướm.xoang
cạnh mũi
-Xquang :Ổ khuyết xương,có vách,có thể thấy mức
Dịch-dịch,bờ đa cung?MRI là chẩn đoán xác định
Điểm mấu chốt: dưới 30 tuổi,phải phồng xương


U XƯƠNG LÀNH TÍNH


U xương sụn


-U xương lành tính phổ biến nhất,chiếm 35% u xương
lành tính và 9% u xương
- U xương sụn là sự quá phát của xương và sụn ở gần
các đầu xương, gần với sụn phát triển của xương( sụn
tiếp).U phát triển đến khi trưởng thành xương,mũ sụn có
thể phát triển chậm đến 30 tuổi
-Tuổi : hầu hết được chẩn đoán dưới 20
tuổi,nam:nữ = 3:1
- Vị trí: đặc biệt quanh khớp gối
+ 50% chi dưới: xương đùi( đặc biệt đầu xa) 30 %,
xương chày (đặc biệt đầu gần) 15-20%,các vị trí khác
bao gồm bàn chân,xương chậu
+ Chi trên: xương cánh tay 20%.Vị trí khác gồm
bàn tay,xương bả vai.
Cột sống:hiếm
- Xquang: Chồi xương mọc thêm ở cổ xương,vỏ
xương liền vỏ xương,các bè xương xốp liên tục với
các bè xương xốp cổ xương lành,cũng có cấu trúc sụn
tăng trưởng ở đầu.Tổn thương thường hướng về phía
thân xương


• U nội sụn

U XƯƠNG LÀNH TÍNH

- U sụn lành tính
- Phát triển trong hốc tủy
-Thường đơn độc

- Tuổi :20-30 tuổi
- Vị trí thường gặp: xương nhỏ của bàn tay
bàn chân(nhất là đốt ngón)
+Xương khác: cánh tay,xương đùi,xương
chày,xương sườn.
-Lâm sàng: không triệu chứng.Đau khi gãy
xương hoặc chuyển dạng ác tính(ít).Chuyển
dạng ác tính không bao giờ gặp ở bàn tay,bàn
chân
- Xquang:Hình khuyết xương,bờ đa cung,bên
trong có chấm vôi hóa,dấu hiệu thổi vỏ,không
có phản ứng màng xương.Lưu ý u nội sụn ở
Ngón tay có thể không có vôi hóa.
- Tại các xương dài,tổn thương vôi hóa
dạng vòng- vòng cung nổi bật.
Dấu hiệu bông tuyết.
Điểm phân biệt:phải có vôi hóa(trừ ở các ngón
tay),không viêm màng xương


U XƯƠNG LÀNH TINH
A

B

Bệnh Ollier. Nhiều tổn thương tiêu xương ở bàn tay, chúng là đa u sụn- Hình A
Sự hiện diện của u nội sụn nhiều vị trí kết hợp với u mạch mô mềm được gọi là Hội chứng Maffucci – Hình B


U XƯƠNG LÀNH TÍNH

• U sụn màng xương
- 2% u xương lành tính.Nguồn
gốc từ màng xương xương ống
- Tuổi: 20-40
- Vị trí: đầu gần xương cánh tay
và đầu xa xương đùi chiếm
75%,đốt ngón 25%
- Xquang: khuyết lõm trên vỏ
xương,phản ứng màng xương xơ
cứng.Khối mô mềm có lẽ khó xác
định.
Vôi hóa chất nền (50%)
Hầu hết kích thước dưới 3 cm


U XƯƠNG LÀNH TÍNH


U nguyên bào sun
- Còn gọi là u codman
- U sụn lành tính hiếm gặp,chiếm 1
% u xương nguyên phát
- Tuổi: dưới 20 tuổi,ưu thế nữ
- Lâm sàng:không rõ ràng.Có thể
đau khớp,mỏi cơ,khối khu trú.
-Xquang: Ổ khuyết xương bờ nhẵn,có
viền xơ xương,phát triển lệch tâm trong
đầu xương dài như xương đùi,xương
cánh tay,xương chày hoặc mỏm mâú
chuyển lớn,củ lớn,xương gót,xương

sên.Vôi hóa bên trong( 40-60%),tràn
dịch khớp(1/3 bệnh nhân),kích thước tổn
thương từ 1-10 cm,hầu hết chẩn đoán ở
KT 3-4 cm


U XƯƠNG LÀNH TÍNH


U xơ sụn nhầy

- U sụn lành tính hiếm
gặp chiếm 1 % u xương
- Tuổi : 75 % 20-30 tuổi
- Lâm sàng:đau,sưng phồng kéo dài,hạn chế
vận động
- Xquang:
+ Hành xương xương dài,có thể lan đến đầu
xương,hiếm hơn vào bề mặt khớp.Cổ điển là
1/3 trên xương chày,các vị trí khác:xương ống
bàn chân,đầu xa xương đùi,xương chậu
+ Tổn thương hủy xương bản đồ,lệch
tâm,trục lớn song song trục xương dài,có viền
xơ cứng,có vách trong 60 phần trăm trường
hợp,khoảng 12,5 % trường hợp chất nền sụn bị
vôi hóa.Phản ứng màng xương không có trừ khi
có gãy xương bệnh lý


U XƯƠNG LÀNH TÍNH



U nguyên bào xương
- U xương nguyên phát hiếm gặp và lành
tính
- Tuổi:20-30
- Giới : Nam:nữ = 2,5:1
- Lâm sàng:sưng đau,vẹo cột sống
- Xquang:
+ Vị trí: thành phần sau đốt sống hay
gặp. Vị trí khác:hành xương,thân xương
xương dài
+ Hủy xương,viền xơ cứng,đôi khi có
vôi hóa,xu hướng lan rộng,tăng kích cỡ
nhanh-có thể phá hủy vỏ xương.Một khối
mô mềm có thể có mặt.Viêm màng
xương (lên đến 50%?).Giả nang xương
phình mạch.


U XƯƠNG LÀNH TÍNH


U XƯƠNG LÀNH TÍNH
• U xương dạng xương
- U xương lành tính-u tế bào tạo xương kích thước
thường nhỏ hơn 2 cm
- Lâm sàng :đau nhiều về đêm,đáp ứng NSAIDS
- Tuổi:dưới 25,ít khi quá 30
- Giới: Nam: nữ =3: 1

- Xquang:thể tại vỏ xương(80%),thể dưới vỏ,thể tủy
xương
+ Vị trí: cổ xương đùi thường gặp nhất.50%
ở xương dài chi dưới.Cung sau các đốt sống
ưu tiên thứ 2.Ít gặp hơn: Bàn tay,bàn chân.
+ Hốc sáng bao quanh bằng một vùng đặc xương
mạnh,đôi khi trộn lẫn làm khó thấy hốc sáng trên
Xquang.Thể tổn thương tại vỏ xương và dưới vỏ liên
quan nhiều đến xơ cứng xương hơn nhiều thể trong
tủy xương.Dày vỏ xương.


U XƯƠNG LÀNH TÍNH
• U xơ không cốt hóa
- Phổ biến ở trẻ em và thanh thiếu niên,tỷ
lệ cao nhất ở độ tuổi 10- 15 tuổi.Nam
nhiều hơn nữ.Thường không thấy ở độ
tuổi ngoài 30,vì nó tự hồi phục,dần được
làm đầy bằng xương.
- Lâm sàng:không.Đau khi kích thước
lớn,làm yếu xương gây gẫy xương bệnh lý
- Xquang:Nằm lệch trục với thân xương
trong cổ xương dài.Tổn thương tạo với vỏ
xương góc tù. Ổ khuyết xương trong vỏ
xương,bờ rõ,viền đặc xương,trong có thể
có vách.Dấu hiệu thổi vỏ( vỏ xương
mỏng,phồng lên) gặp trong 75 % trường
hợp.Không có phản ứng màng xương.
Chiều dài tổn thương trên 2 cm.
(Dưới 2 cm là Fibrous cortical defect)



U XƯƠNG LÀNH TÍNH
• U tế bào khổng lồ
- U xương tương đối phổ biến,phát triển ở hành xương,lan
đến đầu xương dài.
- Chiếm 18-23 % u xương lành tính và 4-9,5 % u xương ác
tính.80 % mặc bệnh từ độ tuổi 20-50,cao nhất từ 20-30.
- Có 5 đến 10 % u tế bào khổng lồ ác tính.Nam giới tỷ lệ
chuyển ác cao( nam: nữ = 3 :1)
- Lâm sàng: không rõ ràng.Đau do đè ép cấu trúc lân cận
hay gãy xương.
- Xquang: Vị trí quanh khớp gối chiếm 50-65 %.Đầu xa
xương quay (10-12 %),xương cùng (4%),cột sống.Nhiều vị trí
(1%) và liên quan đến bệnh paget.
+ Hủy xương vùng chuyển tiếp hẹp,không có viền xơ
cứng(80-85%),vỏ ngoài mỏng,mỏ rộng hoặc thiếu hụt,phản
ứng màng xương(10-30%),khối mô mềm có hoặc
không,không vôi hóa.Có thể gãy xương bệnh lý
+

4 điểm phân biệt:
Đầu xương phải đóng
Tiếp giáp bề mặt khớp
Ranh giới rõ nhưng bờ không xơ cứng
Lệch tâm


U XƯƠNG LÀNH TÍNH
• U nâu (brown tumor)

- Phải có bằng chứng cường
năng tuyến cận giáp
- Xquang: tiêu xương dưới màng
xương(đốt ngón-nhất là mặt quay
đốt giữa,đầu xa xương đòn,đầu
trên xương chày,khớp cùng chậu)
Không phá vỡ vỏ xương


U XƯƠNG LÀNH TÍNH

Hình ảnh không đặc hiệu
Điểm phân biệt: dưới 30 tuổi


U XƯƠNG LÀNH TÍNH
• U mỡ trong xương
- U lành tính hiếm gặp(0,1-2,5%) u
xương
- Độ tuổi 5- 85,thường phát hiện 40-50
tuổi.Nam nhiều hơn nữ.
- Lâm sàng: Đau
- Vị trí: Chi dưới chiếm 71%(xương gót 32
%,xương đùi 20%,xương chày 13%,xương
mác 6%). Chi trên: 7%.Sọ và hàm dưới: 7%
Xương sống và xương chậu: 12%
Xương sườn: 2,5%
Nếu nằm trong xương dài thường được tìm
thấy ở hành xương
- Xquang:tổn thương tiêu xương bờ

rõ.Không đặc hiệu.Lưu ý xương gót


U XƯƠNG LÀNH TÍNH
• Loạn sản xơ xương
- Căn nguyên không rõ
- Độ tuổi: 3-15
- Tủy xương thay thế bằng mô sợi
- Vị trí ưu tiên:xương chậu,đầu gần
xương đùi,xương sọ,xương sườn.
- Xquang:
+ Kính mờ
+ Nang hoặc xơ cứng,phối hợp.
+ Giới hạn rõ ràng
+ Không có phản ứng màng xương
+ Lớp vỏ xơ dày bao quanh tổn thương
(rind sign)


U XƯƠNG ÁC TÍNH

• Osteosarcoma
- 20% u xương nguyên phát
- 2 dạng:
+ Osteosarcoma nguyên phát: 75% dưới
20 tuổi,ưu thế nhẹ ở nam
+ Osteosarcoma thứ phát: xảy ra ở
người lớn tuổi.thoái hóa ác tính của bệnh
Paget,nhồi máu xương mở rộng,xạ trị,u
xương sụn,u nguyên bào xương

-Vị trí: xương đùi(40% đặc biệt đầu xa),xương
chày (16% đặc biệt đầu gần),xương cánh tay
15%
- Xquang:
+ Phá hủy vỏ xương,tủy xương
+ Vùng chuyển tiếp rộng,dạng thấm hay
mọt gặm
+ Phản ứng màng xương:tủa
gai,codman,hiếm gặp hơn là vỏ hành
+ Khối mô mềm
+ Đặc xương,vôi hóa.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×