TỔNG QUAN VỀ KINH TẾ Y TẾ
PGS TS Nguyễn Thị Kim Chúc
.................................PGS
1
1. TỔNG QUAN VỀ KINH TẾ
.................................PGS
2
.3
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
1.1.
Khái niệm kinh tế học
Economics - science and art of making choice based on
scarity of resources (Paul Samuelson)
Kinh tế học là môn khoa học xã hội nghiên cứu sự chọn lựa
của con người trong việc sử dụng những nguồn lực có
giới hạn để sản xuất ra của cải vật chất đáp ứng nhu
cầu ngày càng cao của con người.
.4
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
1.1.
Khái niệm kinh tế học
.5
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
1.2. Những câu hỏi chính
của kinh tế học
Theo David Begg, kinh tế học trả lời 3 câu hỏi chính
1. Sản xuất cái gì?
2. Sản xuất như thế nào?
3. Sản xuất cho ai?
.6
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
1.3. Phân loại kinh tế học
❖
▪
▪
❖
▪
▪
❖
▪
▪
Theo đối tượng nghiên cứu:
Kinh tế học vĩ mô
Kinh tế học vi mô
Theo quan điểm nghiên cứu:
Kinh tế học thực chứng
Kinh tế học chuẩn tắc
Theo nội dung nghiên cứu:
Kinh tế học lý luận
Kinh tế học ứng dụng
.7
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
1.3. Phân loại kinh tế học
Kinh tế học vĩ mô: nghiên cứu nền kinh tế một cách
tổng thể (nền kinh tế quốc gia và kinh tế toàn cầu).
Ví dụ: lạm phát, GNP, GDP
.8
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
1.3. Phân loại kinh tế học
Kinh tế học vi mô: nghiên cứu các đơn vị cụ thể của
nền kinh tế (người tiêu dùng, người sản xuất, nhà phân
phối...)
.9
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
1.3. Phân loại kinh tế học
Theo quan điểm nghiên cứu:
➢ Kinh tế học thực chứng (positive economics): giải thích
sự hoạt động của nền kinh tế một cách khách quan,
khoa học
➢ Kinh tế học chuẩn tắc (normative economics): đưa ra
các chỉ dẫn, khuyến nghị dựa trên những đánh giá theo
tiêu chuẩn của cá nhân
.1
.
0
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
1.3. Phân loại kinh tế học
Theo nội dung nghiên cứu:
➢ Kinh tế học lý luận - nghiên cứu bản chất, nội dung và
quy luật phát triển chung nhất của các quá trình kinh
tế.
➢ Kinh tế học ứng dụng – nghiên cứu những chức năng
riêng biệt trong quản lý kinh tế, hay nói cách khác,
xây dựng những lý thuyết và phương pháp quản lý để
ứng dụng trong các ngành kinh tế riêng biệt.
.1
.
1
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
1.4. Thị trường
1.4.1. Khái niệm:
Thị trường là sự biểu hiện phân công lao động xã hội
Thị trường là tổng hợp các quan hệ kinh tế hình thành
trong hoạt động mua và bán.
Thị trường là nơi chuyển giao quyền sở hữu sản phẩm,
dịch vụ hoặc tiền tệ giữa người bán và người mua, từ
đó xác định rõ số lượng và giá cả cần thiết của sản
phẩm, dịch vụ.
.1
.
2
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
1.4. Thị trường
Câu hỏi đặt ra
Các thành viên tham gia thị trường nhằm mục đích gì?
Điểm chung nhất đối với các thành viên tham gia thị
trường là gì?
.1
.
3
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
1.4. Thị trường
1.4.2. Cơ chế thị trường:
1.4.2.1. Cầu (Demand):
Cầu - là số lượng hàng hóa/dịch vụ mà người mua có khả
năng và sẵn sàng mua ở các mức giá khác nhau trog một
thời gian nhất định (với giả thiết Ceteris Paribus – CP)
Luật cầu:
.1
.
4
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
1.4. Thị trường
1.4.2. Cơ chế thị trường:
1.4.2.2. Cung (Supply-S):
Cung - là số lượng hàng hóa/dịch vụ mà người bán có khả
năng và sẵn sàng bán ở các mức giá khác nhau trong
một thời gian nhất định (với giả thiết Ceteris Paribus –
CP)
Luật cung:
Đường cung
.1
.
5
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
1.4. Thị trường
1.4.2. Cơ chế thị trường:
1.4.2.3. Độ co giãn cầu bởi giá:
E (Price Elasticity of Demand)
.1
.
6
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
1.4. Thị trường
1.4.2. Cơ chế thị trường:
1.4.2.3. Độ co giãn cầu bởi giá:
.1
.
7
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
1.4. Thị trường
1.4.2. Cơ chế thị trường:
1.4.2.3. Độ co giãn cầu bởi giá:
E>1: Cầu phụ thuộc vào
sự thay đổi giá
E<1: Cầu ít phụ thuộc vào
sự thay đổi giá
E=1: Cầu không thay đổi
2. TỔNG QUAN VỀ KINH TẾ Y TẾ
.................................PGS
18
.1
.
9
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
2.1.Khái niệm kinh tế y tế
Kinh tế y tế (Health economics) - là việc áp dụng những khái niệm “kinh tế” vào
“y tế”.
Kinh tế y tế là môn học nghiên cứu việc sử dụng nguồn lực y tế trong các cơ sở
cung cấp dịch vụ y tế nhằm thỏa mãn tốt nhất nhu cầu về dịch vụ y tế của cá
nhân và cộng đồng
.2
.
0
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
2.2.Thị trường chăm sóc sức khỏe
.2
.
1
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
2.2. Thị trường chăm sóc sức khỏe
2.2.1. Cầu
Cần
Yêu cầu
• Mong muốn: là cái mà người
bệnh cho rằng sẽ tốt nhất với họ
• Yêu cầu: là cái cuối cùng
người tiêu dùng mua
• Nhu cầu”: là cái thực sự cần
thiết do nhà chuyên môn quyết
định
.2
.
2
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
2.2. Thị trường chăm sóc sức khỏe
2.2.1. Cầu
Các yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu trong thị trường
chăm sóc sức khỏe:
• tính “sẵn có” của dịch vụ
• giá cả
• người cung ứng
• bạn bè....
.2
.
3
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
2.2. Thị trường chăm sóc sức khỏe
2.2.2. Cung:
Bác sĩ Hùng mở phòng mạch ở làng A. Ông ta đã
vay tiền để sử nhà và mua trang thiết bị. Mỗi tháng,
ông phải trả lãi xuất ngân hàng 150.000 đ, trả công
cho người giúp việc 200.000đ; chi tiền điện, nước ..
100.000đ. Nếu ông đặt giá khám bệnh 2.500đ/ngày
và mỗi ngày trung bình có 10 bệnh nhân, thì ông sẽ
lời bao nhiêu? (giả sử làm việc 6 ngày/tuần, 4
tuần/tháng
Công việc như vậy có đáng làm không? Làm thế nào
để tăng lợi nhuận
.2
.
4
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
2. Thị trường chăm sóc sức khỏe
2.2.2 Cung:
Bác sĩ Hùng thử nghiệm về giá khám bệnh để xem giá nào
phù hợp nhất. Kết quả như sau:
1. Nên chọn giá nào?
2. Liệu có cạnh tranh hay không?
.2
.
5
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
2.2. Thị trường chăm sóc sức khỏe
2.2.2 Cung: